Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Nghiên cứu xây dựng các chỉ tiêu để kiểm tra, đánh gía chất lượng tấm băng cho sản xuất băng tải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (868.85 KB, 68 trang )

Bộ công thơng
Tập đoàn công nghiệp than - khoáng sản việt nam
viện cơ khí năng lợng và mỏ - tkv







báo cáo tổng kết đề tài
nghiên cứu khoa học công nghệ

Đề tàI
Nghiên cứu xây dựng các chỉ tiêu
để kiểm tra, đánh giá chất lợng tấm băng
cho sản xuất băng tải










7271
31/3/2009




Hà Nội 12.2008

2
Bộ công thơng
Tập đoàn công nghiệp than - khoáng sản việt nam
viện cơ khí năng lợng và mỏ - tkv





báo cáo tổng kết đề tài
nghiên cứu khoa học công nghệ

Đề tài
Nghiên cứu xây dựng các chỉ tiêu
để kiểm tra, đánh giá chất lợng tấm băng
cho sản xuất băng tải



Cơ quan chủ quản: Bộ Công Thơng
Cơ quan chủ trì: Viện Cơ khí Năng lợng và Mỏ - TKV


Chủ nhiệm đề tài







Nguyễn Thu Hiền
Duyệt viện






Hà Nội 12.2008

3
Danh sách cơ quan phối hợp
STT Tên cơ quan
Nội dung thực hiện,
phối hợp
1 Viện Cơ khí Năng lợng và Mỏ - TKV Chủ trì, thực hiện
2 Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội Thử nghiệm
3
Trung tâm Quatest 1 Tổng cục Đo lờng
Chất lợng
Thử nghiệm

Danh sách ngời thực hiện
STT Họ và tên Học vị Chức vụ Nơi công tác
1 Bạch Đông Phong Thạc sỹ
Phó Viện trởng
Nghiên cứu viên

Viện CKNL
và Mỏ TKV
2 Nguyễn Thu Hiền Kỹ s
P.Phòng
Chủ nhiệm đề tài
Viện CKNL
và Mỏ TKV
3 Lê Thanh Bình Kỹ s
Nghiên cứu viên
Thực hiện chính
Viện CKNL
và Mỏ TKV
4 Trần Thị Mai Kỹ s Nghiên cứu viên
Viện CKNL
và Mỏ TKV
5 Vũ Chí Cao Kỹ s Nghiên cứu viên
Viện CKNL
và Mỏ TKV
6 Nguyễn Văn Sáng Kỹ s Nghiên cứu viên
Viện CKNL
và Mỏ TKV


4
Mục lục
Mục lục 4
Lời nói đầu 6
Chơng I: Tổng quan về băng tải 8
I.1. Lịch sử hình thành và phát triển 8
I.2. Phân loại băng tải 10

I.3. Vài nét về tấm băng mặt nhẵn 11
I.3.1. Cấu tạo 11
I.3.2. Một số loại tấm băng cao su thông dụng 14
1. Tấm băng bố EP 14
2. Tấm băng bố NN 16
3. Tấm băng chịu nhiệt 19
4. Tấm băng mặt gân 22
5. Tấm băng gầu nâng 23
6. Tấm băng gầu múc 24
7. Tấm băng chịu dầu 25
8. Tấm băng chịu hóa chất 26
9. Tấm băng chống cháy 28
10. Băng tải cân định lợng 29
11. Tấm băng lõi thép 30
Chơng II. Các phơng pháp thí nghiệm đánh giá chất lợng tấm băng 33
II.1. Xác định thành phần lớp cao su 34
II.1.1 Mục đích và phạm vi áp dụng 34
II.1.2. Thiết bị sử dụng 35
II.1.3. Kết quả 35
II.2. Thí nghiệm kéo và độ giãn dài 38
II.2.1 Mục đích và phạm vi áp dụng 38
II.2.2. Thiết bị sử dụng 38
II.2.3. Quy trình thử nghiệm 38
II.2.4. Kết quả xác định độ bền kéo 39
II.3. Thử độ chịu mài mòn 51
II.3.1. Mục đích và phạm vi áp dụng 51
II.3.2. Thiết bị sử dụng 51
II.3.3. Các phơng pháp xác định độ mài mòn của vật liệu 51
II.3.4. Qui trình thử nghiệm 52
II.3.5. Kết quả thí nghiệm xác định độ chịu mài mòn tấm băng 54

II.4. Thí nghiệm đo độ cứng Shore A lớp vật liệu cao su bề mặt tấm băng 56
II.4.1. Mục đích và phạm vi áp dụng 56
II.4.2. Thiết bị sử dụng 56
II.4.3. Qui trình thử nghiệm 56
II.4.4. Kết quả thí nghiệm đo độ cứng lớp bề mặt cao su của tấm băng 57
II.5. Thí nghiệm thử lão hóa nhiệt 58
II.5.1. Mục đích và phạm vi áp dụng 58
II.5.2. Thiết bị sử dụng 59

5
II.5.3. Qui trình thử nghiệm 59

II.5.4. Kết quả thí nghiệm 60
Chơng III: Đánh giá kết quả 63
III.1. Đánh giá 63
III.2. Các bảng số liệu, tiêu chuẩn đánh giá chất lợng 63
Chơng IV: Kết luận và kiến nghị 66
A. Kết luận 66
B. Kiến nghị 66
Tài liệu tham khảo 68

6
Lời nói đầu
Hiện nay, các đơn vị trong nớc đã nghiên cứu chế tạo thành công một số
loại băng tải thay thế hàng nhập khẩu. Việc làm này không những nhằm thực
hiện chủ trơng nội địa hóa của Nhà nớc mà nó còn giúp các doanh nghiệp chủ
động đợc nguồn hàng, tiết kiệm ngoại tệ.
Việc nghiên cứu và biên soạn các chỉ tiêu đánh giá chất lợng tấm băng
cho sản xuất băng tải đã và đang đợc thực hiện tại nhiều nớc trên thế giới, nhất
là với các nớc công nghiệp phát triển. Tuy nhiên, ở nớc ta, vấn đề nghiên cứu

xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá chất lợng nguyên vật liệu cho sản xuất băng
tải, các điều kiên làm việc ảnh hởng đến chất lợng tấm băng còn ít đợc quan
tâm vì nhiều lý do khác nhau nh thiếu các thiết bị, máy móc kiểm tra , do đó
có thể tác động phần nào đến chất lợng các sản phẩm.
Hiện nay, tại Phòng Thí nghiệm thuộc Viện Cơ khí Năng lợng và Mỏ
TKV đang đợc trang bị một hệ thống các thiết bị thử nghiệm vật liệu khá đồng
bộ. Những thiết bị trên hoàn toàn có khả năng sử dụng đợc để đánh giá chất
lợng vật liệu của tấm băng băng tải.
Xuất phát từ thực tế đó, chúng tôi nhận thấy việc nghiên cứu tìm hiểu,
đánh giá chất lợng nguyên vật liệu cho sản xuất băng tải là rất cần thiết. Viện
đã đề xuất đề tài: Nghiên cứu xây dựng các chỉ tiêu để kiểm tra, đánh giá
chất lợng tấm băng cho sản xuất băng tải. Đây có thể sẽ là tài liệu hữu ích
đối với các nhà sản xuất, dựa vào đó chúng ta có thể kiểm soát và duy trì đợc
chất lợng các sản phẩm một cách thờng xuyên hoặc có thể đa ra các phơng
án nhằm cải thiện nâng cao chất lợng sản phẩm. Nội dung nghiên cứu:
1. Nghiên cứu tìm hiểu vật liệu cho sản xuất tấm băng băng tải, khảo sát một
số nguyên vật liệu chế tạo tấm băng băng tải trong thực tế.
2.
Thử nghiệm một số chỉ tiêu quan trọng cho một số loại tấm băng băng tải
thông dụng trên thị trờng Việt Nam nh:
- Xác định thành phần lớp cao su bề mặt băng tải.
- Thử độ bền kéo đứt và đọ giãn dài.
- Thử mài mòn.
- Đo độ cứng Shore A.
- Thử lão hóa nhiệt.

7
Kết quả của đề tài:
- Đa ra những đánh giá về chất lợng của một số loại tấm băng băng tải
thông dụng có trên thị trờng Việt Nam.

- Bảng số liệu các kết quả khảo sát, thử nghiệm một số loại tấm băng
băng tải trong thực tế.
- Đánh giá kết quả đạt đợc và lập báo cáo tổng kết đề tài.
Với thời gian nghiên cứu còn hạn chế, nội dung báo cáo cha thể hiện hết
tất cả những mong muốn của nhóm nghiên cứu, rất mong nhận đợc sự đóng góp
ý kiến của các quí vị.
Nhóm đề tài chân thành cảm ơn Bộ Công Thơng, Trờng Đại học Bách
Khoa Hà Nội, Trung tâm Quatest 1 Tổng cục Đo lờng Chất lợng, cũng nh
các đơn vị, cá nhân đã phối hợp với chúng tôi để thực hiện đề tài này.


TM nhóm thực hiện đề tài





Nguyễn Thu Hiền

8
Chơng I: Tổng quan về băng tải
I.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Băng tải ra đời bắt đầu từ nửa sau của thế kỷ XVII, và đã trở thành một
phần tất yếu trong vận tải vật liệu. Đây là một phơng tiện thông dụng để chuyên
chở những nguyên liệu rời.
Ban đầu, băng tải chỉ sử dụng để chuyên chở những bao tải hạt với khoảng
cách ngắn. Hệ thống băng tải làm việc khá đơn giản, gồm một tấm gỗ phẳng và
một vành đai đợc quấn qua tấm gỗ đó. Sau đó, tấm băng tải đợc làm bằng da,
vải bạt hay cao su. Hệ thống băng tải này rất phổ biến cho việc chuyên chở
những vật cồng kềnh từ chỗ này sang chỗ khác.

Với những ứng dụng ngày càng rộng rãi và những tiện ích do băng tải
mang lại, ngành công nghiệp băng tải ra đời. Khoảng năm 1900, tại vùng
Minneapolis-St. Paul bang Minnesota Mỹ, một nhóm những ngời thợ đã
thành lập công ty băng tải trọng lực Mathews (Mathews Gravity Conveyer
Company) với Rufus P.Mathews là giám đốc. Nó đã phát triển rất nhanh chóng ở
khu vực Châu mỹ.
Đầu thế kỷ XX, Hymle Goddard của công ty Logan là ngời đầu tiên nhận
bằng sáng chế băng tải con lăn dùng để vận chuyển đồ vào năm 1908. Một vài
năm sau, vào năm 1919, băng tải đợc vận hành bằng máy và đợc sử dụng
trong sản xuất máy móc tự động. Nh vậy, băng tải trở thành công cụ phổ biến
để chuyên chở hàng hóa nặng và lớn trong các nhà máy.
Những năm 20 của thế kỷ XX, băng tải trở nên rất thông dụng và cũng trải
qua rất nhiều sự thay đổi. Băng tải đợc sử dụng trong những mỏ than đá để vận
chuyển than với khoảng cách hơn 8km, và đợc làm từ những lớp cotton phủ cao
su.
Một trong những bớc ngoặt của lịch sử băng tải là sự ra đời của tấm băng
bằng vật liệu tổng hợp. Nó đợc giới thiệu trong thời gian thế chiến thứ 2, chủ
yếu vì sự khan hiếm của những vật liệu tự nhiên nh cotton, cao su và vải bạt. Từ
đó, dây băng tải tổng hợp trở nên phổ biến trong những lĩnh vực khác nhau.
Với nhu cầu ngày càng tăng trên thị trờng, nhiều polyme tổng hợp đợc
sử dụng trong sản xuất băng tải. Hiện nay, cotton, vải bạt, da, cao su tổng hợp,
nilông, polyeste, polyurethan, urethan, PVC, cao su, silicon và thép v.v thờng
đợc sử dụng trong sản xuất dây băng tải. Vật liệu sử dụng để làm dây băng tải
đợc xác định theo ứng dụng của nó.

9
Trong sản xuất, băng tải chuyên chở những thành phẩm trong những tấm
tới những khu vực đóng gói. Nhng những ứng dụng tốt nhất của băng tải là
công nghiệp khai khoáng. Chúng đợc dùng để chuyên chở những nguyên liệu
rời, nh là than đá, qua những khoảng cách lớn trong mỏ.

ở các mỏ hầm lò, băng tải thờng đợc sử dụng ở các lò vận chuyển
chính, các lò xuyên vỉa, ở các tuyến tập trung trên mặt bằng công nghiệp hoặc
dùng để vận tải ngoài mỏ đến nhà máy tuyển.
Trong các mỏ lộ thiên, băng tải có thể đặt ở các tầng công tác để chở đất
đá ra bãi thải, chở khoáng sản có ích về nơi tập trung hoặc đặt trên các đờng
hào chính để vận chuyển tập trung về bãi chứa
Trong các nhà máy tuyển khoáng, băng tải đợc dùng để chuyển khoáng
sản từ khâu này đến khâu khác hoặc chở đất đá, đuôi quặng ra bãi thải, chở
khoáng sản thơng phẩm xuống phơng tiện vận tải thuỷ
Bên cạnh ngành công nghiệp khai khoáng, băng tải đã đóng vai trò chính
trong những dây chuyền sản xuất lắp ráp hiện đại. Khởi đầu là công ty ô tô Ford
đã đợc xây dựng trên những dây chuyền lắp ráp. Những tấm băng tải đã chuyên
chở những phần ô tô khác nhau ở trên đầu hay dọc theo mặt sàn, và công nhân
chỉ phải đứng yên trong những khu vực đợc định trớc. Trớc khi có băng tải,
công nhân phải đi tới tận nơi để các bộ phận ô tô trong các nhà máy. Từ khi có
những dây chuyền lắp ráp, băng tải đợc đặt sử dụng trong những ứng dụng
đóng gói và những hoạt động phân phối khác.
Băng tải hiện đại ngày nay, nói chung là những băng tải thân thiện với môi
trờng. Hệ thống băng tải đã đợc sử dụng rộng rãi khắp các lĩnh vực của công
nghiệp vì những lợi ích to lớn mà nó mang lại:
- Băng tải có thể chuyên chở nguyên liệu an toàn từ mức này sang mức khác
với năng suất cao, trong khi nếu phải sử dụng sức lao động của con ngời có thể
rất tốn kém, năng suất thấp và không an toàn.
- Chúng có thể đ
ợc lắp đặt gần nh là bất cứ nơi đâu và nó an toàn hơn là
sử dụng xe nâng hay máy móc khác để di chuyển nguyên liệu.
- Nó có thể chở đợc vật liệu có các hình dạng, kích thớc, khối lợng bất
kì. Đồng thời, có nhiều đặc tính an toàn tiên tiến giúp phòng ngừa tai nạn rủi ro.
- Có nhiều tùy chọn cho hệ thống băng tải nh là thủy lực, cơ khí và hệ
thống tự động hoàn toàn, đáp ứng đợc những yêu cầu của ngời sử dụng.

- Chiều dài làm việc của tuyến băng có thể từ vài m đến hàng chục km
(băng tải dài nhất đợc sử dụng hiện nay dài tới 100 km, trong những mỏ Phốt

10
phát ở phía tây Sahara) với độ dốc làm việc nằm trong khoảng -13
o
đến +18
o

(xuống dốc 13
o
, lên dốc 18
o
) (một số loại băng tải đặc biệt có độ dốc cao hơn rất
nhiều hoặc thẳng đứng).
Các lĩnh vực công nghiệp sử dụng rộng rãi hệ thống băng tải nh: khai
khoáng, ô tô, nông nghiệp, máy tính điện tử, xử lý thực phẩm, vũ trụ, dợc phẩm,
hóa học, đóng chai, đóng hộp, đóng gói
I.2. Phân loại băng tải
Tùy theo điều kiện sử dụng, đặc điểm cấu tạo và các đặc trng khác nhau
mà có thể phân loại băng tải nh sau:
- Theo ý nghĩa sử dụng: băng tải cố định, băng tải di động, băng tải mỏ hầm
lò, băng tải mỏ lộ thiên
- Theo sự bố trí của nhánh mang tải: nhánh mang tải ở phía trên, nhánh
mang tải ở phía dới.
- Theo vị trí dỡ tải: dỡ tải ở cuối, dỡ tải ở vị trí trung gian.
- Theo hình dáng tiết diện ngang của nhánh có tải: băng thẳng, băng lòng
máng, băng hình bán nguyệt, băng tải ống.
- Theo kết cấu tấm băng: băng mặt nhẵn, băng có gờ, băng cốt vải, băng lõi
thép.

- Theo kết cấu và số lợng tang dẫn động: băng một tang và băng nhiều
tang dẫn động, băng có một và nhiều trạm dẫn động; băng có tang dẫn động
chân không, tang nam châm điện, tang có cơ cấu nén băng
- Theo cấu tạo của bộ phận kéo: băng tải thờng, băng tải cáp, băng tải
xích, băng bản
- Theo kết cấu khung: băng khung cứng, băng khung treo, băng khung
mềm.
ở đề tài này, nhóm nghiên cứu tập trung di sâu vào tấm băng mặt nhẵn.

11
I.3. Vài nét về tấm Băng mặt nhẵn
I.3.1. Cấu tạo
Băng tải đợc hình thành từ rất nhiều bộ phận khác nhau, nhng bộ phận
quan trọng nhất của băng tải là tấm băng. Nó vừa mang vừa kéo vật liệu, vì vậy
phải có độ bền cao, chịu đợc mài mòn, dễ uốn, nhẹ, chống ẩm, chịu va đập,
không bị biến cứng, ít bị rách hoặc xơ mép, một số loại phải chống cháy, giữ
đợc độ bề khi nhiệt độ thay đổi.
Tấm băng mặt nhẵn là loại tấm băng rất phổ biến hiện nay, thờng gồm 2
phần: phần bên ngoài là bề mặt tiếp xúc vật liệu vận chuyển đợc gọi là phần
bảo hiểm (bọc bên ngoài), phần trong là lớp gia cờng với công dụng là chịu tải
trọng.













Hình 1.1: Tấm băng mặt nhẵn
ở Việt Nam, tấm băng cao su đợc dùng phổ biến hơn cả. Cấu tạo của
băng gồm nhiều lớp sợi vải (hoặc nilông) dệt. Các lớp này đợc ép dính vào nhau
nhờ cao su hấp nóng (gọi là lu hoá). ở hai mặt trên dới và hai mép bên đợc
phủ một lớp cao su dày để bảo vệ tấm băng khỏi bị ẩm, chống tác động cơ học
khi làm việc.
Nguyên liệu để dệt thành vải thờng là sợi bông hoặc sợi tổng hợp
(caprông, pêrông, hoặc sợi tơ nhân tạo).
Để dán các lớp này thờng dùng các sản phẩm từ cao su tự nhiên hay cao
su tổng hợp.


12

Hình 1.2: Cấu tạo tấm băng mặt nhẵn cao su

Đối với tấm băng cần độ bền lớn, ngời ta chế tạo tấm băng cốt thép.
Đờng kính các sợi cáp thép trong băng từ 2,5 ữ 10mm. Loại này có nhiều u
điểm nh độ bền cao, uốn dọc và uốn ngang tốt, độ giãn dài nhỏ (0,1 ữ 0,5%),
thời gian phục vụ lâu.
Thông số cơ bản của băng là chiều rộng, khối lợng một mét băng, độ bền
và độ giãn dài tơng đối của nó.
Chiều rộng băng đợc chế tạo theo kích thớc tiêu chuẩn và lựa chọn theo
năng suất yêu cầu.
Bảng 1.1: Một vài thông số kỹ thuật của tấm băng mặt nhẵn
Ký hiu Vt liu lm bng
Chiu rng,

mm
S lp vi
trong bng
bn kộo
t, N/mm
H s d tr
bn
dón di
tng i, %
Mụun n hi,
N/cm
2

820
Vi bụng
650
2000
3 ữ 7
9 ữ 12
500
550
8 ữ 11
8 ữ 11
1,2 ữ 3,6
1,2 ữ 3,6
1500 ữ 4500
1500 ữ 4500
Vi bụng c bit
650
2000

3 ữ 5
9 ữ 12
1150
1150
8 ữ 11
2,5
2,5
2300 ữ 2500
2300 ữ 5500
YX 120 Si bụng tng hp
800
1200
4 ữ 6
5 ữ 9
1200
1200
8 ữ 11
8 ữ 11
1,2 ữ 3,6
1,2 ữ 3,6
3300 ữ 10000
3300 ữ 10000
2X 300 Kaprụng
800
1000
1200
2 ữ 4
3 ữ 6
3 ữ 8
3000 8 ữ 11 2 ữ 4 10000 ữ 15000

2TA 150 Anit
1000
1200
3 ữ 8
4 ữ 9
1500 8 ữ 11 1,5 ữ 3 -
- Lapxan - 3 ữ 10 1200 8 ữ 11 1,7 ữ 2,5 5000 ữ 7000
VNL Vinilụng - 4 ữ 12 2400 8 ữ 11 2 1200
2A 300 Anit
800
1000
1200
2 ữ 4
3 ữ 6
3 ữ 8
3000 8 ữ 11 2 ữ 3 -
2K 300 Kaprụng
800
1000
1200
2 ữ 4
3 ữ 6
3 ữ 8
300 8 ữ 11 2 ữ 4 -
I.3.2. Một số loại tấm băng cao su thông dụng
1. tấm Băng bố EP
Tờm băng ký hiệu EP là tấm băng có vải bố chịu lực bằng sợi tổng
hợp Polyester làm sợi dọc và sợi Nylon làm sợi ngang. Tờm băng chịu ẩm tốt
hơn các loại bố khác vì sợi Polyester có đặc điểm chịu ẩm-nớc rất tốt do đó tuổi
thọ băng kéo dài hơn đặc biệt khi gặp ẩm cao; Chịu nhiệt rất tốt khi dới 70

o
C.
Điểm nổi bật của tấm băng bố EP là độ dãn rất thấp nhỏ hơn 4%, vì vậy bề
mặt cao su sẽ không bị rạn nứt, tránh đợc hiện tợng thẩm thấu, tác nhân gây
lão hóa tới các lớp bố và đồng thời các băng tải có độ dốc hơn 10% thì nên sử
dụng tấm băng bố EP, vì nếu sử dụng bố NN hay bố khác dễ gặp các sự cố bất
ngờ do bị dãn băng.


15
Bảng 1.2: Thông số kỹ thuật của tấm băng bố EP
Cấu tạo
Độ bền kéo đứt
(N/mm)
Dày cao su
lớp mặt (mm)
Loại bố
Dọc Ngang
Ký hiệu
Độ dày
một lớp bố
mm/lớp
2 bố 3 bố 4 bố 5 bố 6 bố Trên Dới
Độ rộng
(mm)
Dài
cuộn
(m)
EP-80 0.80 160 240 320 400 480
EP-100 0.80 200 300 400 500 600

EP-125 0.85 250 375 500 625 750
EP-150 0.90 300 450 600 750 900
EP-160 0.90 320 480 640 800 960
2.0-8 0-4.5 400-1450
EP-200 1.05 400 600 800 1000 1200
EP-250 1.25 500 750 1000 1250 1500
EP-300 1.35 600 900 1200 1500 1800
500-1450
EP-350 1.50 - 1050 1400 1750 2100 600-1450
EP-400 1.80 - - 1600 2000 2400
Polyester
(EP)
Polyester
(E)
Polyamine
(P)
EP-500 2.00 - - 2000 2500 3000

600-1450
300



16
Bảng 1.3: Tiêu chuẩn sức kết dính trong tấm băng bố EP
Sức kết dính Độ dãn bố dọc ngang
Kết dính lớp bố
và cao su bên dới
(N/mm)
Loại bố

Kết dính
các lớp bố
(N/mm)
1.5mm >1.5mm
Dãn tại điểm
đứt sợi
ngang
(% )
Dãn tại điểm
đứt sợi dọc
(%)
Bố EP
5.0 4.5 4.5
10 4
Bảng 1.4: Tiêu chuẩn các lớp cao su mặt tấm băng bố EP
Cờng lực
( )
Độ dãn

Độ mài mòn

Biến cờng lực
và độ dãn sau
khi lão hóa
Cao su mặt
MPa Kgf/cm
2
% mm
3
%

H 24 240 450 120 -25 ~ +25
D 18 180 400 100 -25 ~ +25
L 15 150 350 200 -25 ~ +25
2. tấm Băng bố NN









Hình 1.3: Tấm băng bố NN

Băng tải bố NN gồm sợi dọc và ngang đều là Nylon, có các thành phần
gồm: cao su mặt trên + lớp bố + cao su mặt dới. Lớp bố của băng tải loại này
duy trì sức căng cũng nh tạo độ bền cho kết cầu băng tải, chịu lực nén và kéo
tải, chịu nhiệt 10
o
C tới 60
o
C
Các lớp Bố gồm từ 1 đến 6, 7 lớp. Tại Việt Nam, băng tải loại này sử dụng trong
hầu hết ứng dụng thông thờng thờng dùng tải than, sỏi, đá các cỡ, cát, quặng
sắt, xi măng, than, clanke, gỗ dăm, và có nhợc điểm không nên dùng tải các
vật liệu có nhiệt độ trên 60
o
C hoặc các bề mặt có chất dầu.


17
ứng dụng:
Tấm băng NN có đặc tính mềm dẻo, dai và hiện đợc coi là loại bố chịu
lực phổ thông và có nhiều u điểm vợt trội. Thời gian đầu do công nghệ xử lý
còn cha cao nên tấm băng tải NN thờng có nhợc điểm độ dãn d rất lớn.
Ngày nay công nghệ sản xuất cốt bố tấm băng có nhiều cải tiến vợt bậc nên
nhợc điểm này không còn. Tỷ lệ tấm băng bố NN chiếm từ 60-70% trên thị
trờng hiện nay do tính kinh tế và nhẹ của nó.
Các đặc điểm của bố NN:
1. Cờng lực chịu tải lớn: Bố NN có thể chịu tải gấp 5 lần so với sợi Cotton.
2. Chịu lực va đập lớn: Sợi Nylon là loại sợi tổng hợp chịu lực va đập rất tốt nên
các tác động ngoại lực hầu nh không ảnh hởng tới chất lợng bố chịu lực
và tính u việt mềm dẻo cũng là một u điểm vợt trội của băng tải loại này.
3. Chịu axit, chịu nớc, Alkali và một số loại hóa chất khác.
4. Chống đợc lão hóa do gấp khúc uốn lợn nhiều trong sử dụng & thích ứng
với các rulô có đờng kính nhỏ tốt hơn các loại bố chịu lực khác.
5. Tăng cờng sự bám dính giữa sợi và cao su đồng thời giảm thiểu việc tách
tầng giữa các lớp bố.
6. Rất bền nếu phải hoạt động trong môi trờng nhiệt độ thấp.
7. Độ dai cực lớn, nhẹ và làm tăng lên sức kéo của Môtơ dẫn đến giảm tiêu thụ
điện.


18
Bảng 1.5: Thông số kỹ thuật của tấm băng bố NN
Cấu tạo
Độ bền kéo đứt
(N/mm/lớp)
Độ dày bề mặt
(mm)

Loại bố
Dọc Ngang
Đặc điểm
kỹ thuật
Độ dày 1
lớp bố
mm/lớp
2 lớp 3 lớp 4 lớp 5 lớp 6 lớp Trên Dới
Độ rộng
(mm)
Dài cuộn
(m)
NN-100 0.70 200 300 400 500 600
NN-125 0.75 250 375 500 625 750
NN-150 0.80 300 450 600 750 900
400-1450
NN-200 0.90 400 600 800 1000 1200
NN-250 1.10 500 750 1000 1250 1500
NN-300 1.25 - 900 1200 1500 1800
500-1450
NN-350 1.35 - 1050 1400 1750 2100
NN-400 1.70 - - 1600 2000 2400
NYLON
(NN)
NYLON
(N)
NYLON
(N)
NN-500 1.80 - - 2000 2500 3000
1.5~8 0~4.5

800-1450
300






19
3. tấm Băng chịu nhiệt









Hình 1.4: Tấm băng chịu nhiệt
Tấm băng chịu nhiệt là loại tấm băng phải làm việc khi tiếp xúc với vật
liệu hoặc trong môi trờng nhiệt độ lớn hơn 70
o
C.
Cao su tự nhiên chỉ chịu nhiệt dới 50
o
C và cao su tổng hợp loại thờng
chỉ chịu nhiệt độ dới 70
o
C.

Tấm băng chịu nhiệt bằng cao su trên thế giới hiện chi chế tạo đợc cao
nhất là 300
o
C.
Nếu sử dụng đúng loại tấm băng chịu nhiệt sẽ mang lại lợi ích kinh tế cho
ngời sử dụng vì ngay chính tấm băng chịu nhiệt cũng rất không bền do tác động
của nhiệt gây nên, đến giai đoạn cuối các vết nứt xuất hiện do cao su bị hóa cứng
hóa hoặc tách lớp bố. Do vậy điều quan trọng nhất là phải chọn lựa loại tấm băng
phù hợp với vật liệu cần vận chuyển để tránh dẫn đến các sai hỏng cho băng.
Nhìn chung loại tấm băng chịu nhiệt đợc sử dụng khi tải vật liệu nhiệt độ
cao trên 60
o
C (140
o
F) vì nếu dùng tấm băng thờng trong môi trờng chịu
nhiệt hiện thợng lão hóa xẩy ra rất nhanh gây nên bề mặt băng bị rạn chân chim
và sau đó tróc ra thành từng mảng có thể lấy tay cậy ra đợc. ở Việt Nam, tấm
băng chịu nhiệt thờng sử dụng trong các nhà máy Xi măng tải clanke nóng từ lò
nung ra.
Bảng 1.6: Thông số kỹ thuật của tấm băng chịu nhiệt
Chủng loại Màu sắc
Nhiệt độ
tiêu chuẩn chung
ở các mức
Nhiệt độ vật liệu
đợc chuyên chở
HR-120 Đen 50
o
~ 120
o

C 70
o
~ 150
o
C
HR-150 Đen 100
o
~ 150
o
C 100
o
~ 200
o
C
HR-200 Đen 120
o
~ 200
o
C 150
o
~ 400
o
C

20
Lựa chọn đúng tấm băng chịu nhiệt
1/ Vì tấm băng có hai mặt nên mức độ chịu nhiệt có khác nhau do vậy khi lựa
chọn loại tấm băng cần phải đo nhiệt độ mặt trên băng tải tiếp xúc với vật liệu
làm chính để lựa chọn.
2/ Sự chịu nhiệt của tấm băng tùy thuộc vào chủng loại và kích thớc của vật liệu

nhiệt cần tải. Thực tế nhiệt độ vật liệu tải thờng nóng hơn nhiệt độ tại mặt băng
vì giữa vật liệu tải và mặt băng không phải là tiếp xúc 100% nên nhiệt mặt băng
tải có thể thấp hơn so với vật liệu.
3/ Khi lựa chọn tấm băng chịu nhiệt nên lu ý hai điểm: môi trờng chịu nhiệt và
nhiệt độ của vật liệu.
4/ Trong trờng hợp dùng để tải vật liệu nóng dạng bột nh là xi măng, bột
nhôm, than đen, thì hầu nh không có sự khác biệt nhiệt độ giữa vật liệu tải
và nhiệt độ bề mặt băng.
5/ Cao su bề mặt băng phải là loại cao su etyl propylen dien monome (EPDM),
ngoài ra tất các các loại cao su tổng hợp khác khó có thể chịu nhiệt độ cao đợc.

21
Bảng 1.7: Khả năng chịu nhiệt của tấm băng chịu nhiệt
Công xởng Vật liệu tải
Cỡ
vật liệu
(mm)
Nhiệt độ
vật liệu tải
(
o
C)
Nhiệt độ bề mặt băng
tải tại khu vực đầu
con lăn (
o
C)
Xởng luyện
kim
Vật liệu nung 10 ~ 150 70 ~ 300 70 ~ 115

Xởng luyện
kim
Vật liệu nung 10 ~ 150 210 ~ 225 130
Xởng luyện
kim
Vật liệu nung 20 ~ 300 200 ~ 400 130 ~ 150
Xởng luyện
kim
Đá túp ~ 10 250 150 ~ 190
Nhà máy xi
măng
Xi măng Bột 100 ~ 125 80 ~ 90
Nhà máy xi
măng
Clinker 10 ~ 30 100 ~ 220 100 ~ 110
Nhà máy xi
măng
Vật liệu xi
măng
~ 30 180 ~ 220 100 ~ 120
Nhà máy hóa
chất
Các bua 80 ~ 150 160 ~ 190 90 ~ 110
Nhà máy hóa
chất
Vôi tôi Bột 130 ~ 150 100 ~ 130
Xởng đúc Cát ~ 2 280 100 ~ 200
Luyện thủy
tinh
Bột thủy tinh Bột 170 120 ~ 130

Nhà máy Gas Than cốc
100 ~
200
70 ~ 100 50 ~ 60


22
4. Tấm Băng mặt gân








Hình 1.5: Tấm băng mặt gân

Một số lý do phải dùng tấm băng mặt gân:
+ Tại các nhà máy, xí nghiệp, công trờng phải cần tải vật liệu lên theo một mặt
dốc lớn hơn 20
o
so với chiều nằm ngang.
+ Các loại vật liệu dạng bột dễ bị chảy trợt khi tuyến băng dốc.
+ Có thể vận chuyển các loại vật liệu lên một góc cao hơn 17-18
o
, vận chuyển
hàng hóa đóng gói bao lên tới 30
o
hoặc thậm chí 50

o
.
+ Các sợi gân nổi đợc thiết kế phù hợp với việc xoay vòng khi đi quanh các trục
quay đợc dễ dàng.
Tóm lại thì băng tải gân làm tăng ma sát dẫn đến giảm sự trơn trợt của
hàng hóa đồng thời làm tăng hiệu quả khối lợng hàng hóa vận chuyển.
Bảng 1.8: Đặc điểm chính của tấm băng mặt gân
Khổ băng Rộng gân
K/cách
hai gân
K/cách
mép tới gân
Cao gân
800 800 150 0 12mm
900 800 150 50 12mm
1000 800 150 100 12mm
1200 800 150 200 12mm
1400 800 150 300 12mm
350 600 350 600 100 0 6mm
600 1200 600 1200 100 0 6mm


23
Bảng 1.9: Các thông số tham khảo tấm băng mặt gân
Tiêu chuẩn đờng kính Rulô
Loại băng
Đờng kính Rulô
chủ động (mm)
Đờng kính Rulô
bị động (mm)

Rulô làm căng
(mm)
Chiều cao: 6mm
250/2 250 250 160
400/3 315 250 200
500/3 400 350 250
Chiều cao: 12mm
250/2 300 250 200
400/3 350 315 250
500/3 500 400 350
Chiều cao: 25mm
250/2 300 215 250
400/3 400 350 315
500/4 500 400 350
630/4 600 500 400
5. Tấm Băng gầu nâng










Hình 1.6: Tấm băng gầu nâng

Vài nét về tấm băng gầu nâng:
1/. Băng tải gầu nâng dùng để tải thẳng đứng nguyên vật liệu từ chỗ thấp lên chỗ

cao và thờng đợc sử dụng trong các nhà máy xi măng. Có 2 loại băng tải gầu

24
nâng là gầu xích và gầu băng. Loại gầu xích có nhiều hạn chế trong sử dụng. ở
Việt nam hiện Nhà máy Xi măng Hoàng Thạch, Bút Sơn, Bỉm Sơn, Cờng Thịnh
sử dụng băng tải loại này.
2/. Gầu băng thuộc loại hàng đặc chủng chỉ chế tạo theo yêu cầu của từng đơn vị
vì thực tế không có nhiều đơn vị sử dụng băng tải loại này và đơn vị lại có một
yêu cầu khác nhau về công suất, khổ rộng, sức chịu tải,
3/. Tấm băng gầu nâng rất dễ bị hỏng do xu hớng bị kéo xuống phía dới trong
quá trình tải vật liệu.
4/. Cao su dùng cho tấm băng loại này thờng là cao su chịu nhiệt dới 150
o
C,
kháng mài mòn rất cao.
5/. Phần nối của tấm băng loại này thờng phải đợc nối bằng các kẹp thép,
đóng trong hộp sắt và đúc lại bằng keo Epoxy.
6. tấm Băng gầu múc








Hình 1.7: Tấm băng gầu múc

* Tấm băng loại này thờng sử dụng để tải các loại vật liệu dạng bột theo một
nằm ngang hoặc dốc nhỏ hơn 20

o
C.
* Trên mặt tấm băng đục các lỗ để bắt gầu múc bằng nhựa mỗi gầu có thể tích
nhỏ khoảng 0,1m
3
.
* Các loại tấm băng có khổ tơng đối nhỏ khoảng từ 150mm đến 250mm.
* Độ dày khoảng 12 đến 15mm số lợng các lớp bố là 4 hoặc 5 lớp bố.

25
7. Tấm băng chịu dầu
* Dùng để vận chuyển linh kiện và phụ tùng mà có thấm dầu máy, dầu nặng,
than tẩm dầu ở các Nhà máy chế biến dầu ăn và các Nhà máy nhiệt điện, bã đậu,
cá thịt và các vật liệu thấm dầu khác.
* Có rất nhiều các loại vật liệu có chứa dầu và dung môi mà ảnh hởng của
chúng đến băng tải rất lớn.
Các yếu tố ảnh hởng tới băng tải chịu dầu:
- Loại dầu;
- Số lợng dầu trên bề mặt băng tải hoặc dung lợng dầu;
- Nhiệt độ môi trờng làm việc, trên 70
o
C thì gọi là tấm băng chịu nhiệt chịu
dầu.


















Hình 1.8: Tấm băng chịu nhiệt

×