Tải bản đầy đủ (.pdf) (198 trang)

(Luận án tiến sĩ) Giải pháp hoàn thiện quản trị nhân lực trong doanh nghiệp kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật ở miền Bắc Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.48 MB, 198 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

ĐÀO PHƯƠNG HIỀN

GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
TRONG DOANH NGHIỆP KINH DOANH
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT Ở MIỀN BẮC VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2022


HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

ĐÀO PHƯƠNG HIỀN

GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
TRONG DOANH NGHIỆP KINH DOANH
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT Ở MIỀN BẮC VIỆT NAM

Ngành

: Quản trị nhân lực

Mã số

: 9.34.04.04


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Phạm Bảo Dương

HÀ NỘI - 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được sử
dụng để bảo vệ ở bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đều đã được cảm ơn,
các thơng tin trích dẫn trong luận án đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng

năm 2022

Tác giả luận án

Đào Phương Hiền

i


LỜI CẢM ƠN
Luận án này được thực hiện và hoàn thành tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận án, tơi đã nhận được sự giúp
nhiệt tình của các thầy, cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Phạm Bảo
Dương - người trực tiếp hướng dẫn khoa học, thầy đã tận tình chỉ dẫn và định hướng giúp
tơi trưởng thành và hồn chỉnh luận án.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Ban

Quản lý đào tạo, các thầy/cô giáo của Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Bộ môn Kinh
tế Nơng nghiệp và Chính sách đã tạo điều kiện giúp đỡ, hướng dẫn, đóng góp ý kiến cho
tơi trong suốt q trình nghiên cứu và thực hiện luận án.
Tơi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Trường Đại học Lao động - Xã hội, đặc
biệt là Khoa Quản lý Nguồn nhân lực và Bộ môn Quản trị Nhân sự nơi tôi công tác; Tôi
xin cảm ơn gia đình tơi, bạn bè và đồng nghiệp của tơi đã ln động viên, tạo điều kiện
để tơi hồn thành được luận án này.
Luận án được thực hiện với sự hỗ trợ rất nhiều từ các Doanh nghiệp Kinh doanh
thuốc Bảo vệ thực vật ở miền Bắc Việt Nam. Tôi xin được trân quý sự hỗ trợ này từ các
doanh nghiệp./
Hà Nội, ngày tháng

năm 2022

Tác giả luận án

Đào Phương Hiền

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................................ iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục biểu đồ ............................................................................................................ ix
Danh mục đồ thị ................................................................................................................ x
Danh mục sơ đồ ............................................................................................................... xi

Trích yếu luận án ............................................................................................................ xii
Thesis abstract................................................................................................................ xiv
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................. 3

1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 4
1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 4

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 4
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 4
1.4.

Đóng góp mới của luận án .................................................................................... 4

1.5.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................................. 5

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị nhân lực trong doanh nghiệp
kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật ..................................................................... 7
2.1.


Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài .................................................... 7

2.1.1. Những nghiên cứu liên quan đến kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật .................... 7
2.1.2. Những nghiên cứu về quản trị nhân lực trong doanh nghiệp ............................... 9
2.2.

Cơ sở lý luận về quản trị nhân lực trong doanh nghiệp kinh doanh thuốc
bảo vệ thực vật .................................................................................................... 14

2.2.1. Một số khái niệm cơ bản ..................................................................................... 14
2.2.2. Đặc điểm của quản trị nhân lực trong doanh nghiệp kinh doanh thuốc Bảo
vệ thực vật .......................................................................................................... 18
2.2.3. Nội dung nghiên cứu quản trị nhân lực lực trong doanh nghiệp kinh doanh
thuốc Bảo vệ thực vật ......................................................................................... 19

iii


2.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị nhân lực trong doanh nghiệp kinh doanh
thuốc Bảo vệ thực vật ......................................................................................... 25
2.3.

Cơ sở thực tiễn về giải pháp quản trị nhân lực trong doanh nghiệp kinh
doanh thuốc bảo vệ thực vật ............................................................................... 27

2.3.1. Kinh nghiệm của một số doanh nghiệp kinh doanh thuốc Bảo vệ thực vật
trên thế giới ......................................................................................................... 27
2.3.2. Kinh nghiệm của một số doanh nghiệp kinh doanh thuốc Bảo vệ thực vật ở
miền Nam Việt Nam ........................................................................................... 31

2.3.3. Bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp kinh doanh thuốc Bảo vệ thực
vật miền Bắc ....................................................................................................... 33
Tóm tắt phần 2 ................................................................................................................ 35
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 36
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................................. 36

3.1.1. Đặc điểm sản xuất nông nghiệp và việc sử dụng thuốc Bảo vệ thực vật ở
miền Bắc ............................................................................................................. 36
3.1.2. Tổng quan về ngành thuốc Bảo vệ thực vật Việt Nam ....................................... 37
3.1.3. Đặc điểm các doanh nghiệp kinh doanh thuốc Bảo vệ thực vật miền Bắc ......... 40
3.2.

Phương pháp tiếp cận .......................................................................................... 44

3.2.1. Tiếp cận quản trị nhân lực .................................................................................. 44
3.2.2. Tiếp cận theo loại hình doanh nghiệp ................................................................. 44
3.2.3. Tiếp cận theo quy mô doanh nghiệp ................................................................... 45
3.2.4. Tiếp cận theo chức năng của lao động ................................................................ 45
3.3.

Khung phân tích .................................................................................................. 45

3.4.

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu................................................................... 46

3.5.


Phương pháp thu thập thông tin .......................................................................... 47

3.5.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp ............................................................. 47
3.5.2. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu sơ cấp .................................................. 48
3.6.

Phương pháp xử lý và phân tích thơng tin .......................................................... 49

3.6.1. Phương pháp xử lý thơng tin............................................................................... 49
3.6.2. Phương pháp phân tích thơng tin ........................................................................ 50
3.7.

Hệ thống chỉ tiêu phân tích ................................................................................. 52

3.7.1. Chỉ tiêu phản ánh thực trạng hoạch định chiến lược nhân lực............................ 52
3.7.2. Chỉ tiêu phản ánh thực trạng thu hút nhân lực .................................................... 52

iv


3.7.3. Chỉ tiêu phản ánh thực trạng đào tạo nhân lực ................................................... 53
3.7.4. Chỉ tiêu phản ánh thực trạng duy trì nhân lực .................................................... 53
Tóm tắt phần 3 ................................................................................................................ 54
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 55
4.1.

Thực trạng quản trị nhân lực trong các doanh nghiệp kinh doanh thuốc bảo
vệ thực vật ở miền Bắc Việt Nam ....................................................................... 55

4.1.1. Hoạch định chiến lược nhân lực ......................................................................... 55

4.1.2. Thực trạng Thu hút nhân lực .............................................................................. 59
4.1.3. Đào tạo nhân lực ................................................................................................. 74
4.1.4. Duy trì nhân lực .................................................................................................. 87
4.1.5. Đánh giá kết quả của quản trị nhân lực trong các doanh nghiệp kinh doanh
thuốc bảo vệ thực vật ở miền Bắc ..................................................................... 106
4.2.

Ảnh hưởng của các yếu tố đến quản trị nguồn nhân lực trong các doanh
nghiệp kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật ở miền Bắc ...................................... 124

4.2.1. Chiến lược kinh doanh ...................................................................................... 124
4.2.2. Năng lực của lãnh đạo doanh nghiệp ................................................................ 126
4.2.3. Thị trường lao động .......................................................................................... 128
4.2.4. Môi trường pháp luật ........................................................................................ 129
4.2.5. Sự phát triển của khoa học cơng nghệ .............................................................. 130
4.3.

Giải pháp hồn thiện quản trị nhân lực trong các doanh nghiệp kinh doanh
thuốc bảo vệ thực vật ở miền Bắc ..................................................................... 131

4.3.1. Bối cảnh ngành nơng nghiệp và sự ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh
của doanh nghiệp kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật miền Bắc ........................ 131
4.3.2. Căn cứ đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản trị nhân lực .............................. 133
4.3.3. Giải pháp hoàn thiện quản trị nhân lực trong các doanh nghiệp kinh doanh
thuốc bảo vệ thực vật ở miền Bắc ..................................................................... 135
Tóm tắt phần 4 .............................................................................................................. 145
Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................... 147
5.1.

Kết luận ............................................................................................................. 147


5.2.

Kiến nghị........................................................................................................... 148

Danh mục các cơng trình đã cơng bố có liên quan đến luận án .................................... 151
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 152
Phụ lục .......................................................................................................................... 162

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH

Bảo hiển xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BSC

Balance Scorecard Method (Thẻ điểm cân bằng)

BVTV

Bảo vệ thực vật

CT TNHH


Công ty Trách nhiệm hữu hạn

CTCP

Công ty Cổ phần

DN

Doanh nghiệp

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

ĐVT

Đơn vị tính

EFA

Phân tích nhân tố khám phá

FAO

Tổ chức Nông - Lương Liên Hiệp Quốc (Food and
Agriculture Organization)

GDP


Tổng sản phẩm nội địa (Gross Domestic Product)

KPI

Key Performance Indicator

NN&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

ROA

Tỷ lệ sinh lời trên tổng tài sản (Return on total assets)

ROE

Tỷ lệ sinh lời trên vốn chủ sở hữu (Return On Equity)

ROI

Tỷ lệ sinh lời trên vốn đầu tư (Return on Investment)

vi


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng


Trang

3.1.

Phân bổ lượng mẫu điều tra ................................................................................ 49

3.2.

Giá trị và mức ý nghĩa của thang đo Likert ........................................................ 49

4.1.

Ý kiến về ứng dụng kết quả hoạch định chiến lược nhân lực ............................. 56

4.2.

Kết quả thực hiện hoạch định chiến lược nhân lực của các doanh nghiệp
kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật ở miền Bắc .................................................... 57

4.3.

Số lao động trong các trong các doanh nghiệp ................................................... 58

4.4.

Bảng tổng hợp kết quả tuyển dụng của các doanh nghiệp kinh doanh thuốc
Bảo vệ thực vật ở miền Bắc ................................................................................ 62

4.5.


Phân loại lao động nghỉ việc ............................................................................... 63

4.6.

Đánh giá tiêu chí lựa chọn danh nghiệp của người lao động .............................. 66

4.7.

Kết quả đánh giá tuyển dụng nhân lực ................................................................ 67

4.8.

Phân công lao động theo chuyên ngành đào tạo ................................................. 69

4.9.

Mức độ bố trí cơng việc phù hợp với trình độ chun mơn................................ 70

4.10. Mức độ nhận biết về lộ trình phát triển sự nghiệp cá nhân ................................. 71
4.11. Đánh giá về phân cơng, bố trí cơng việc ............................................................. 72
4.12. Căn cứ phân tích nhu cầu đào tạo ....................................................................... 74
4.13. Thời gian thực hiện các khóa đào tạo ................................................................. 76
4.14. Các phương pháp đào tạo phổ biến ..................................................................... 78
4.15. Kinh phí đào tạo trong doanh nghiệp .................................................................. 83
4.16. Hoạt động Đánh giá kết quả đào tạo ................................................................... 84
4.17. Số lượng lao động được đào tạo của doanh nghiệp ............................................ 85
4.18. Kết quả đánh giá đào tạo nhân lực ...................................................................... 86
4.19. Số doanh nghiệp xây dựng quy chế đánh giá...................................................... 87
4.20. Khảo sát về đánh giá kết quả công việc .............................................................. 88
4.21. Đánh giá của người lao động về cán bộ quản lý ................................................. 89

4.22. Kết quả thực hiện công việc của người lao động ................................................ 94
4.23. Kết quả khảo sát hoạt động đánh giá kết quả công việc ..................................... 95
4.24. Thu nhập bình quân của người lao động phân theo loại hình doanh nghiệp ...... 96
4.25. Thu nhập bình quân của người lao động trong doanh nghiệp phân theo
Địa phương.......................................................................................................... 96
vii


4.26. Thu nhập bình quân của người lao động trong các doanh nghiệp kinh doanh
thuốc BVTV miền Bắc ........................................................................................ 98
4.27. Kết quả đánh giá chính sách đãi ngộ................................................................. 100
4.28. Chi phí phương tiện Bảo hộ lao động của các doanh nghiệp............................ 103
4.29. Đánh giá của người lao động về trang bị bảo hộ lao động theo loại hình
doanh nghiệp ..................................................................................................... 104
4.30. Kết quả đánh giá tạo lập môi trường làm việc .................................................. 105
4.31. Cơ cấu lao động theo giới tính trong doanh nghiệp kinh doanh thuốc Bảo
vệ thực vật ở miền Bắc...................................................................................... 107
4.32. Kết quả điều tra về kiến thức của người lao động ............................................ 112
4.33. Kết quả điều tra về kỹ năng của người lao động............................................... 113
4.34. Kết quả điều tra về kỹ năng của người lao động............................................... 114
4.35. Tỷ lệ doanh nghiệp có bộ phận chuyên trách quản trị nhân lực ....................... 114
4.36. Người đảm nhận chính về Quản trị nhân lực .................................................... 115
4.37. Thông tin về đội ngũ phụ trách Quản trị nhân lực ............................................ 116
4.38. Sự hài lòng của người lao động ........................................................................ 117
4.39. Kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp ........................................................ 119
4.40. Kết quả khảo sát thực trạng kết qủa kinh doanh ............................................... 120
4.41. Kết quả phân tích hồi quy bội tác động của các biến độc lập đến biến
phụ thuộc ........................................................................................................... 121
4.42. Tỷ lệ ý kiến đánh giá về chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp .................. 125
4.43. Quan điểm của nhà quản trị về quản trị nhân lực ............................................. 127


viii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT

Tên biểu đồ

Trang

3.1.

Tỉ lệ nhập khẩu thuốc Bảo vệ thực vật theo quốc gia....................................... 39

3.2.

Tỉ lệ nhập khẩu thuốc Bảo vệ thưc vật theo chủng loại.................................... 39

3.3.

Phân loại doanh nghiệp theo quy mô................................................................ 40

3.4.

Phân loại doanh nghiệp theo lĩnh vực kinh doanh chính .................................. 43

4.1.

Kết quả điều tra các kênh tuyển dụng............................................................... 61


4.2.

Đánh giá mức độ khó tuyển dụng của doanh nghiệp........................................ 66

4.3.

Trình độ lao động trong các doanh nghiệp ..................................................... 109

4.4.

Cơ cấu quy mô nhân lực theo độ tuổi ............................................................. 110

ix


DANH MỤC ĐỒ THỊ
STT

Tên đồ thị

Trang

4.1.

Khả năng tuyển dụng theo loại lao động............................................................. 64

4.2.

Khả năng tuyển dụng theo quy mô doanh nghiệp ............................................... 65


4.3.

Nhận thức về tầm quan trọng của cơng tác đào tạo ............................................ 75

4.4.

Thời gian trung bình thực hiện 1 khoá đào tạo ................................................... 77

4.5.

Đánh giá các phương pháp đào tạo ..................................................................... 79

4.6.

Đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu công việc sau và trước đào tạo .................... 80

4.7.

Các hình thức hỗ trợ đào tạo cho người lao động ............................................... 81

4.8.

Các phương pháp đánh giá kết quả công việc..................................................... 90

4.9.

Mục đích sử dụng kết quả đánh giá kết quả công việc ....................................... 91

4.10. Sự công bằng trong đánh giá kết quả công việc ................................................. 92

4.11. Cơ cấu nhân lực theo thâm niên làm việc ......................................................... 111

x


DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT

Tên sơ đồ

Trang

2.1.

Vai trò của quản trị nhân lực đối với duy trì lợi thế cạnh tranh .......................... 17

3.1.

Cơ cấu khách hàng của doanh nghiệp ................................................................. 42

3.2.

Khung phân tích quản trị nhân lực trong doanh nghiệp kinh doanh thuốc
Bảo vệ thực vật ở miền Bắc ................................................................................ 46

4.1.

Quy trình hoạch định chiến lược nhân lực .......................................................... 55

4.2.


Quy trình tuyển dụng của các doanh nghiệp ....................................................... 60

xi


TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Đào Phương Hiền
Tên luận án: Giải pháp hoàn thiện quản trị nhân lực trong doanh nghiệp kinh doanh
thuốc bảo vệ thực vật ở miền Bắc Việt Nam
Chuyên ngành: Quản trị nhân lực
Mã số: 9.34.04.04
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản trị nhân lực trong doanh
nghiệp kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật, phân tích thực trạng quản trị nhân lực trong các
doanh nghiệp kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật ở miền Bắc, từ đó đề xuất giải pháp hoàn
thiện quản trị nhân lực nhằm nâng cao sự hài lòng của người lao động và kết quả kinh
doanh của các doanh nghiệp kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật ở miền Bắc Việt Nam.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng phương pháp tiếp cận quản trị nhân lực, tiếp cận theo loại hình
doanh nghiệp, quy mô doanh nghiệp và theo chức năng lao động khi phân tích thực trạng
quản trị nhân lực trong doanh nghiệp kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật.
Nghiên cứu được tiến hành tại 63 công ty Cổ phần, 57 công ty Trách nhiệm hữu
hạn với 120 lao động quản lý, 360 nhân viên. Thông tin và số liệu được xử lý thông qua
phần mềm Excel, SPSS, AMOS 22. Phương pháp thống kê mơ tả, thống kê so sánh, phân
tích nhân tố khám phá và phân tích hồi quy bội được sử dụng để phân tích, đánh giá thực
trạng quản trị nhân lực và ảnh hưởng của quản trị nhân lực đến sự hài lòng của người lao
động và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật ở miền
Bắc Việt Nam. Sử dụng phương pháp kiểm định One-Way ANOVA nhằm tìm ra sự

khác biệt về mức độ ảnh hưởng của quản trị nhân lực đến sự hài lòng của người lao
động và kết quả kinh doanh của các DN kinh doanh thuốc BVTV ở miền Bắc theo loại
hình DN, quy mơ DN, tuổi của DN và loại hình kinh doanh chính
Kết quả chính và kết luận
Về lý luận: luận án đã hệ thống hóa và làm sáng tỏ lý luận về quản trị nhân lực
trong doanh nghiệp kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật, luận giải chi tiết khái niệm, đặc
điểm, nội dung nghiên cứu và các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị nhân lực trong doanh
nghiệp kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật.
xii


Về thực tiễn: kết quả chỉ ra rằng, các doanh nghiệp kinh doanh thuốc bảo vệ thực
vật ở miền Bắc có chế độ đãi ngộ cạnh tranh, đánh giá kết quả cơng việc cơng bằng,
người lao động có nhiều cơ hội được đào tạo và được tạo điều kiện áp dụng những kiến
thức và kỹ năng được đào tạo vào công việc, việc tuyển dụng công khai rộng rãi, chế
độ đãi ngộ cạnh tranh, môi trường làm việc thoải mái, vui vẻ. Tuy nhiên còn một số hạn
chế trong việc hoạch định chiến lược nhân lực, phân công công việc, đánh giá thực hiện
công việc và đào tạo nhân lực. Quản trị nhân lực có mức ảnh hưởng đáng kể khác nhau
đến sự hài lòng của người lao động và kết qủa kinh doanh của DN ở khía cạnh tài chính,
ảnh hưởng rất ít đến kết quả kinh doanh của DN ở khía cạnh sự hài lịng của khách hàng,
trong đó có những hoạt động đang có cảnh báo tiêu cực, với kết quả kinh doanh của DN
ở khía cạnh tài chính là mơi trường làm việc và hoạch định chiến lược nhân lực, với sự
hài lòng của người lao động là hoạt động tuyển dụng nhân lực. Kết quả nghiên cứu sự
khác nhau về mức độ ảnh hưởng của quản trị nhân lực đến kết qủa kinh doanh và sự hài
lịng của người lao động theo các loại hình DN, số năm thành lập của DN, quy mô DN
và lĩnh vực hoạt động chính của DN, cho thấy, khơng có sự khác biệt về mức độ ảnh
hưởng của quản trị nhân lực đến kết qủa kinh doanh của DN và sự hài lịng của người
lao động. Ngồi ra, luận án phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị nhân lực trong
các doanh nghiệp kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật ở miền Bắc. Luận án cũng đề xuất
các giải pháp hoàn thiện quản trị nhân lực trong các doanh nghiệp kinh doanh thuốc bảo

vệ thực vật ở miền Bắc bao gồm: Nâng cao hiệu quả hoạch định chiến lược nhân lực,
chủ động tạo nguồn tuyển dụng với mục tiêu tuyển người phù hợp với văn hoá doanh
nghiệp, thực hiện chế độ đãi ngộ kích thích sự nỗ lực của người lao động và công bằng
trong phân phối, hồn thiện phân cơng, bố trí cơng việc, đánh giá kết quả cơng việc và
đa dạng hố các phương pháp đào tạo.

xiii


THESIS ABSTRACT
PhD candidate: Dao Phuong Hien
Thesis title: Solutions to improve human resource management in pesticide trading
enterprises in the Northern Vietnam
Major: Human resource management
Code: 9.34.04.04
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
Research Objectives:
The research aims to: (i) Systematize and clarify theoretical and practical issues
on human resource management in pesticide trading enterprises; (ii) Analyze the current
situation of human resource management in pesticide trading enterprises in the Northern
region; thereby, (iii) Propose solutions for improving human resource management in
order to enhance employee satisfaction and business results of pesticides trading
enterprises in the Northern Vietnam.
Methodology:
The research uses approach method based on human resource management in
pesticide trading enterprises: approach by type of enterprise, enterprise size and labor
function when analyzing the current situation of human resource management in
pesticides trading enterprises
Surveys were conducted with 63 joint stock companies, 57 limited liability
companies with 120 management employees and 360 employees. Information and data

are processed through Excel, SPSS, AMOS 22. Descriptive statistics, comparative
statistics, exploratory factor analysis and multiple regression analysis are used to analyze
and assess the current situation of human resource management with its influence on
employee satisfaction and business results of pesticide trading enterprises in the North of
Vietnam.
Using One-Way ANOVA test method to find out the difference among Northern
pesticide trading enterprises in the influence of human resource management on their
employee satisfaction and business results by their type, size, age of enterprise and their
main type of business.

xiv


Findings and conclusions
In terms of theory: The thesis has systematized and clarified the theory on human
resource management in pesticide trading enterprises; explained in detail the concept,
characteristics and research content; analyzed factors affecting human resource
management in pesticide trading enterprises.
In terms of practical: The study has shown that the Northern pesticide trading
enterprises have competitive remuneration, fair performance evaluation; employees have
numerous training opportunities and are facilitated to apply their trained knowledge and
skills to work; the recruitment is widely public with competitive remuneration, the
working environment is comfortable and enjoyable. However, there are still some
limitations in human resource planning, job assignment, job performance evaluation and
staff training. Human resource management has significantly different levels of influence
on employee satisfaction and business results of enterprises in financial aspect, very little
influence on business results of enterprises in terms of customer satisfaction, including
activities with negative warnings, with business results in financial aspect are working
environment and human resource strategic planning, and employee satisfaction is staff
recruitment activities. Research results show that there is no difference in the level of

influence of human resource management on business results of enterprises and employee
satisfaction according to their different types of enterprises, number of years of
establishment of enterprises, and the size of the enterprise and its main field of operation.
In addition, the thesis analyzes the factors affecting human resource management in
pesticide trading enterprises in the North. The thesis also proposes solutions to improve
human resource management in pesticides trading enterprises in the North, including:
Improving the effectiveness of human resource strategic planning; proactively creating
recruitment sources with the aim of recruiting staff that aligned with corporate culture;
implement a remuneration regime that stimulates employees' efforts and fair distribution;
improving work assignment, arrangement, results evaluation and diversifying training
methods.

xv


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) là lĩnh vực đặc thù, có vai trị
quan trọng trong kiểm sốt dịch bệnh hại cây trồng, góp phần đảm bảo an ninh
lương thực và giảm trừ đói nghèo, đóng góp lớn vào nguồn ngân sách cho đất nước.
Do những hệ luỵ và tác động xấu của việc lạm dụng thuốc BVTV nên ở nhiều
nước trên thế giới đã và đang thực hiện việc thay đổi chiến lược sử dụng, đảm bảo
phát triển nông nghiệp bền vững. Điều này tạo ra nhiều áp lực buộc các doanh
nghiệp (DN) kinh doanh thuốc BVTV muốn cạnh tranh, tồn tại và phát triển được
phải thay đổi chiến lược kinh doanh.
Hiện nay, việc phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng bền vững, vừa
quan tâm đến việc tăng năng suất, sản lượng nông sản để đáp ứng nhu cầu an ninh
lương thực, vừa giảm thiểu ảnh hưởng của những yếu tố bất lợi đối với sức khỏe
con người, mơi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu là điều tất yếu. Sản xuất
nơng nghiệp hữu cơ khơng chỉ cung cấp thực phẩm an tồn, mà còn đảm bảo hệ

sinh thái bền vững, tạo điều kiện cho sự chuyển hóa khép kín trong q trình canh
tác, góp phần bảo vệ mơi trường. Đặc biệt, trong bối cảnh cuộc cánh mạng công
nghiệp 4.0 và hội nhập quốc tế, sản xuất chuỗi, các yêu cầu về sản phẩm xanh,
thân thiện với môi trường luôn được đánh giá cao với công nghệ canh tác hiện đại,
áp dụng sâu công nghệ kỹ thuật, hạn chế sử dụng thuốc BVTV cũng là khó khăn
rất lớn cho các DN kinh doanh thuốc BVTV trong việc mở rộng thị trường và tăng
khối lượng sản phẩm, tăng doanh số, các DN không chỉ chú trọng tới lợi ích của
bản thân mà cần phải có trách nhiệm đối với xã hội và mơi trường.
Tính đến ngày 31/12/2020, cả nước có 326 DN kinh doanh thuốc BVTV
đang hoạt động, trong đó, miền Bắc có 147 DN (Tổng Cục thống kê, 2021) với
đa số có quy mơ nhỏ, nguồn lực tài chính hạn chế, hàng rào gia nhập thấp, dòng
sản phẩm và đối tượng khách hàng tương đồng nhau nên cạnh tranh trong ngành
rất mãnh liệt, hình thức kinh doanh thương mại là chủ yếu, doanh thu, lợi nhuận
của DN phụ thuộc phần lớn vào hành vi của lực lượng bán hàng. Thuốc BVTV
là mặt hàng gây độc hại cao cho người sử dụng và người tiêu dùng các sản phẩm
sử dụng thuốc BVTV, cần được sử dụng hiệu quả, an toàn, hợp lý, đúng thuốc,
đúng lúc, đúng liều lượng và đúng cách. tuy nhiên, do sự đa dạng của sản phẩm
thuốc BVTV và do hạn chế trong khả năng thẩm định kỹ thuật, người nông dân
1


khi quyết định sử dụng thuốc BVTV sẽ dựa trên kinh nghiệm, sự tư vấn từ các
các đại lý bán hàng và những người thân quen. Vì vậy, địi hỏi nhân lực kinh
doanh không những am hiểu kiến thức bán hàng mà cịn phải hiểu biết về kỹ
thuật. Do đó quản trị nhân lực hiệu quả sẽ hình thành được đội ngũ nhân lực có
đạo đức nghề nghiệp, chun mơn tốt, đây là cầu nối truyền tải thông điệp về an
toàn trong sử dụng thuốc đúng cách đến người dùng, giúp xã hội giảm thiểu được
những rủi ro trong sử dụng thuốc BVTV.
Các DN kinh doanh thuốc BVTV không chỉ có chung tệp khách hàng, dịng
sản phẩm tương đồng nhau mà còn cùng chung thị trường lao động nên phải đối

mặt với sức ép lớn về nguồn cung và cầu nhân lực nhất là nhân lực chất lượng cao,
năng lực làm việc của người lao động chưa đáp ứng được yêu cầu công việc. Thực
tế cho thấy các DN kinh doanh thuốc BVTV ở miền Bắc đang gặp khó khăn trong
việc tuyển nhân lực do đặc thù công việc và trình độ của ứng viên chưa đáp ứng
được yêu cầu của DN cũng như sự cạnh tranh trên thị trường, khó khăn trong việc
giữ chân người lao động, tình trạng nghỉ việc ngày càng gia tăng sau khi DN tốn
công, tốn sức đào tạo, người lao động có trình độ, có kinh nghiệm, hiểu biết thị
trường khơng gắn bó lâu dài với doanh nghiệp nhất là những người lao động tiếp
xúc nhiều và gần với thuốc như bộ phận sản xuất, bộ phận kho, bộ phận giao
nhận hàng, bán hàng...
Cách mạng 4.0 là xu thế tất yếu không thể ngăn cản của thời đại. Tuy nhiên,
các DN kinh doanh thuốc BVTV ở miền Bắc còn e dè trong việc tiếp cận và áp
dụng CMCN 4.0 do nhiều nguyên nhân, như thiếu nhận thức và hiểu biết về các
chiến lược liên quan, thiếu vốn, thiếu khả năng tiếp cận các công nghệ hiện đại.
Cơ hội và thách thức luôn song hành cùng nhau, cách mạng 4.0, là xu thế tất yếu
không thể ngăn cản của thời đại buộc các DN kinh doanh thuốc BVTV ở miền Bắc
phải thay đổi theo hướng tinh gọn hơn, khoa học hơn, mối quan hệ giữa DN và
người lao động sẽ thay đổi từ ràng buộc về pháp lí – hợp đồng chuyển sang ràng
buộc trên cam kết thực hiện công việc và nguyên tắc chia sẻ công việc, chia sẻ lợi
nhuận...
Trong các yếu tố tạo lợi thế cạnh tranh của DN thì nhân lực là yếu tố chủ
yếu và đặc biệt nhất, chính nhân lực là nhân tố quyết định trước nhất tới tiến độ,
chất lượng và hiệu quả của mọi quá trình kinh doanh vì đây là nguồn tài ngun
có giá trị, hiếm, khơng bắt chước được và không dễ thay thế (Wright & cs., 1998).
Quản trị nhân lực hiệu quả có thể giúp DN tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững,

2


đặc biệt khi chúng phù hợp với chiến lược cạnh tranh (Begin, 1991; Butler& cs.,

1991; Jackson & Schuler, 1995; Porter, 1985; Schuler, 1992; Wright &
McMahan, 1992). Nếu biết khai thác những yếu tố nguồn lực sẵn có và những
nguồn lực khan hiếm sẽ giúp cho DN hoàn thành mục tiêu tốt hơn và giữ được
thị trường.
Theo Carroll (2008), nhân lực là nhân tố chính giúp liên kết quản trị nhân lực
với trách nhiệm xã hội của DN, quản trị nhân lực là phương tiện nâng cao sự ủng
hộ và cam kết của người lao động trong việc thực hiện các chính sách và thực hành
trách nhiệm xã hội, quản trị nhân lực giúp hoàn thành và nâng cao các hoạt động
của trách nhiệm xã hội (Baptiste, 2008; Cooke & He, 2010), những DN coi trọng
quản trị nhân lực thì các chính sách về trách nhiệm xã hội càng tốt và ảnh hưởng
tích cực đến kết quả kinh doanh (Buciuniene & Kazlauskaite, 2012), góp phần
nâng cao lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
Nghiên cứu các tài liệu trong và ngoài nước về quản trị nhân lực trong
DN, tác giả thấy rằng chưa có cơng trình nào nghiên cứu về thực trạng quản trị
nhân lực trong các DN kinh doanh thuốc BVTV ở miền Bắc, tìm ra nguyên nhân
của những bất cập, từ đó có bằng chứng và cơ sở để hồn thiện các giải pháp
quản trị nhân lực nhằm nâng cao kết quả kinh doanh, cải thiện khả năng cạnh
tranh của các DN kinh doanh thuốc BVTV ở miền Bắc. Do đó, nghiên cứu này
khơng chỉ cung cấp thơng tin dành cho các DN kinh doanh thuốc BVTV nói
riêng mà cịn cung cấp thông tin cho các cơ quan quản lý nhà nước về kinh
doanh thuốc BVTV và các học giả trong ngồi nước. Xuất phát từ thực tế đó,
việc nghiên cứu thực trạng quản trị nhân lực trong các DN kinh doanh thuốc
BVTV ở miền Bắc từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện là thực sự cần thiết.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục tiêu chung
Luận án đánh giá thực trạng quản trị nhân lực trong các DN kinh doanh
thuốc BVTV ở miền Bắc, từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện quản trị nhân lực
nhằm nâng cao sự hài lòng của người lao động và kết quả kinh doanh của các DN
kinh doanh thuốc BVTV ở miền Bắc Việt Nam.


3


1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Luận giải cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị nhân lực trong DN kinh
doanh thuốc BVTV.
- Đánh giá thực trạng quản trị nhân lực của các DN kinh doanh thuốc BVTV
ở miền Bắc Việt Nam.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị nhân lực trong các DN kinh
doanh thuốc BVTV ở miền Bắc Việt Nam.
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện quản trị nhân lực của DN kinh doanh thuốc
BVTV ở miền Bắc Việt Nam trong thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản
trị nhân lực trong các DN kinh doanh thuốc BVTV ở miền Bắc Việt Nam, bao
gồm hoạch định chiến lược nhân lực, thu hút nhân lực, đào tạo nhân lực và duy
trì nhân lực.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản trị nhân lực trong DN kinh
doanh thuốc BVTV và thực trạng quản trị nhân lực trong các DN kinh doanh thuốc
BVTV ở miền Bắc Việt Nam.
Về không gian: Luận án nghiên cứu các DN kinh doanh thuốc BVTV có đăng
ký kinh doanh trên địa bàn các tỉnh miền Bắc, có chi nhánh hoặc văn phịng đại
diện đặt tại các tỉnh miền Bắc.
Về thời gian: Nghiên cứu này chọn nghiên cứu thực trạng quản trị nhân lực
trong các DN kinh doanh thuốc BVTV ở miền Bắc Việt Nam trong giai đoạn
2016 - 2020.
1.4. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
Về lý luận: Luận án đã hệ thống hóa, làm sáng tỏ lý luận về quản trị nhân

lực trong DN kinh doanh thuốc BVTV, trong đó nghiên cứu đã luận giải chi tiết
khái niệm, đặc điểm, nội dung quản trị nhân lực (hoạch định chiến lược nhân lực,
thu hút nhân lực, đào tạo nhân lực, duy trì nhân lực) và các yếu tố ảnh hưởng đến
quản trị nhân lực trong DN kinh doanh thuốc BVTV. Ngoài ra, luận án đã xây

4


dựng được phương pháp tiếp cận, khung phân tích và phương pháp nghiên cứu phù
hợp cho phân tích thực trạng quản trị nhân lực trong DN kinh doanh thuốc BVTV.
Về thực tiễn: Việc phân tích thực trạng quản trị nhân lực được thực hiện
trên cơ sở đánh giá thực trạng các hoạt động và phân tích các yếu tố ảnh hưởng
đến quản trị nhân lực, đo lường mức độ ảnh hưởng của quản trị nhân lực đến sự
hài lòng của người lao động và kết quả kinh doanh của các DN kinh doanh thuốc
BVTV ở miền Bắc. Từ đó đề xuất có cơ sở khoa học các giải pháp để hoàn thiện
quản trị nhân lực trong DN kinh doanh thuốc BVTV. Kết quả chỉ ra rằng, người
lao động trong các DN kinh doanh thuốc BVTV ở miền Bắc có nhiều cơ hội được
đào tạo, được tạo điều kiện áp dụng những kiến thức và kỹ năng đào tạo vào công
việc, việc tuyển dụng công khai rộng rãi, chế độ đãi ngộ cạnh tranh. Tuy nhiên
còn một số hạn chế trong việc hoạch định chiến lược nhân lực, phân công công
việc, đánh giá thực hiện công việc và xác định nhu cầu đào tạo. Quản trị nhân lực
ảnh hưởng rất ít đến kết quả kinh doanh của DN ở khía cạnh sự hài lịng của
khách hàng nhưng có mức ảnh hưởng đáng kể khác nhau đến sự hài lòng của
người lao động và kết qủa kinh doanh của DN ở khía cạnh tài chính, trong đó có
những hoạt động đang có cảnh báo tiêu cực, với kết quả kinh doanh của DN ở
khía cạnh tài chính là mơi trường làm việc và hoạch định chiến lược nhân lực,
với sự hài lòng của người lao động là hoạt động tuyển dụng nhân lực. Kết quả
nghiên cứu sự khác nhau về mức độ ảnh hưởng của quản trị nhân lực đến kết qủa
kinh doanh và sự hài lòng của người lao động theo các loại hình DN, số năm
thành lập của DN, quy mơ DN và lĩnh vực hoạt động chính của DN, cho thấy,

khơng có sự khác nhau về mức độ ảnh hưởng của quản trị nhân lực đến kết qủa
kinh doanh của DN và sự hài lòng của người lao động.
Luận án cũng đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản trị nhân lực trong các
DN kinh doanh thuốc BVTV ở miền Bắc bao gồm: Nâng cao hiệu quả hoạch định
chiến lược nhân lực, chủ động tạo nguồn tuyển dụng với mục tiêu tuyển người
phù hợp với văn hoá DN, thực hiện chế độ đãi ngộ kính thích sự nỗ lực của người
lao động và cơng bằng trong phân phối, hồn thiện phân cơng, bố trí cơng việc,
đa dạng hố các phương pháp đào tạo, hoàn thiện đánh giá kết quả công việc.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Ý nghĩa khoa học: Từ khung lý thuyết chung về quản trị nhân lực, nghiên cứu
đã hệ thống hóa, bổ sung và cụ thể hóa khung lý thuyết, nội dung nghiên cứu quản

5


trị nhân lực trong các DN kinh doanh thuốc BVTV. Kết quả nghiên cứu của luận
án đã góp phần phân tích thực trạng về quản trị nhân lực trong các DN kinh doanh
thuốc BVTV ở miền Bắc. Vận dụng mô hình hồi quy để xem xét mức độ ảnh
hưởng của quản trị nhân lực đến sự hài lòng của người lao động và kết qủa kinh
doanh của DN, kiểm định One-Way ANOVA nhằm tìm ra sự khác biệt ảnh hưởng
của quản trị nhân lực đến sự hài lòng của người lao động và kết quả kinh doanh
theo loại hình DN, quy mơ DN, tuổi của DN và loại hình kinh doanh chính của
các DN kinh doanh thuốc BVTV ở miền Bắc. Kết quả nghiên cứu của luận án là
nguồn tài liệu tham khảo hữu ích phục vụ cho giảng dạy và nghiên cứu.
Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của luận án và hệ thống giải pháp là
nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho các DN kinh doanh thuốc BVTV ở miền Bắc
và các DN khác có kinh doanh thuốc BVTV để điều chỉnh hệ thống quản trị nhân
lực hiện đang thực hiện nhằm tăng cường sự hài lòng của người lao động và kết
quả kinh doanh.


6


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ
NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP KINH DOANH THUỐC
BẢO VỆ THỰC VẬT
2.1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
2.1.1. Những nghiên cứu liên quan đến kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật
Trong sản xuất nông nghiệp, dưới góc độ quản lý kinh doanh và sử dụng
thuốc BVTV, chưa có nhiều các cơng trình nghiên cứu. Phạm Văn Hội (2009)
trong nghiên cứu sử dụng và phân phối thuốc BVTV trong sản xuất rau vùng
Đồng bằng Sông Hồng cho thấy việc sử dụng thuốc BVTV trong sản xuất rau
phụ thuộc rất lớn vào hệ thống phân phối thuốc BVTV. Việc phân phối thuốc
BVTV ngoài danh mục, thuốc kém chất lượng, thậm chí thuốc giả sẽ ảnh hưởng
trực tiếp tới việc sử dụng thuốc BVTV, do đó cần quản lý tốt khâu phân phối
thuốc BVTV.
Nguyễn Phượng Lê & cs. (2013) nghiên cứu về thực hiện các quy định kinh
doanh thuốc BVTV cho sản xuất rau ở vùng Đồng bằng sông Hồng, nghiên cứu
cho thấy hoạt động thanh tra quản lý kinh doanh thuốc BVTV cơ bản đã được quan
tâm và tiến hành thường xuyên, tuy vậy, còn nhiều bất cập như: tần suất thanh,
kiểm tra còn thấp, mức xử phạt chưa cao, lực lượng quản lý mỏng, cơ sở vật chất
thiếu nên các đơn vị quản lý chưa bao quát hết được tình hình kinh doanh thuốc
BVTV trên địa bàn. Nhiều cửa hàng vi phạm về giấy phép kinh doanh, chứng chỉ
hành nghề, danh mục thuốc, niêm yết giá, địa điểm mở cửa hàng, các điều kiện về
an toàn vật chất cho kinh doanh.
Trần Thị Ngọc Lan (2016) với nghiên cứu “Quản lý nhà nước về thị trường
thuốc BVTV ở tỉnh Thái Bình” chỉ ra: Việc chấp hành các quy định quản lý nhà
nước của các cơ sở sản xuất kinh doanh, buôn bán thuốc BVTV về chủng loại
thuốc, niêm yết giá, vị trí cửa hàng, phương tiện phịng chống cháy nổ, bảo hộ lao
động và hướng dẫn sử dụng thuốc BVTV còn thấp.

Nghiên cứu “Quản lý hoạt động kinh doanh và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa” của Lê Văn Cường (2017), cho thấy với mạng lưới
kinh doanh thuốc BVTV trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa phát triển mạnh mẽ và đa
dạng, tình trạng các cơ sở kinh doanh thuốc BVTV vi phạm và số hộ nông dân vi
phạm qui định trong sử dụng thuốc BVTV cũng có xu hướng giảm tích cực, trong

7


các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả quản lý hoạt động kinh doanh và sử dụng thuốc
BVTV trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, sự phối hợp của các đơn vị tham gia quản lý
có ảnh hưởng cao nhất, tiếp đến là yếu tố sự hiểu biết và ý thức tuân thủ pháp luật
của người kinh doanh và sử dụng thuốc BVTV để tăng cường quản lý hoạt động
kinh doanh và sử dụng thuốc BVTV cần tăng cường chuyển giao tiến bộ kỹ thuật
cho hộ nông dân trong sử dụng thuốc BVTV.
Nghiên cứu về thị trường thuốc BVTV trong sản xuất lúa tại tỉnh Đồng Tháp
của Trần Nguyên Đông và cs. (2020) nhằm phân tích hiện trạng sử dụng BVTV,
từ đó cho thấy được các thương hiệu thuốc BVTV mà hộ dân sử dụng trong sản
xuất lúa rất đa dạng và phong phú, đa phần có nguồn gốc từ Trung Quốc, các công
ty dẫn đầu về cung ứng sản phẩm thuốc trên địa bàn là Lộc Trời, VFC, Tấn Hưng,
Lúa Vàng và Bayer, các nông hộ chủ yếu nhớ tên thương phẩm thuốc mà họ sử
dụng, ít khi nhớ tên công ty cung ứng về thuốc BVTV.
Nghiên cứu của Sử Thị Thu Hằng (2021) đo lường, phân tích tác động của
sự ưa thích rủi ro của nơng dân, nhận thức về rủi ro khi sử dụng thuốc BVTV của
họ đến lượng thuốc BVTV sử dụng, tác động của việc sử dụng thuốc BVTV tới
sức khỏe của người tiếp xúc tại đồng bằng Sông Cửu Long. Kết quả nghiên cứu
cho thấy, người nơng dân khơng ưa thích rủi ro. Họ ln mong muốn một kết quả
chắc chắn và an toàn hơn. Đó là nguyên nhân cơ bản, lý giải cho hiện tượng nơng
dân có xu hướng sử dụng lượng thuốc BVTV nhiều. Họ sợ rằng, nếu khơng phun
thuốc BVTV thì sâu bệnh sẽ không chết, năng suất lúa sẽ bị ảnh hưởng. Để đảm

bảo chắc chắn sâu bệnh bị tiêu diệt, họ phun thuốc BVTV quá liều lượng. Đa số
các hộ nơng dân nhận thức được rằng, thuốc BVTV có hại không chỉ với sức khỏe
của những người trực tiếp pha hay phun thuốc, mà cịn ảnh hưởng đến mơi trường
sống và hệ sinh thái. Tuy nhiên, vẫn còn một bộ phận nông dân không nhận biết
được mức độ độc hại của thuốc BVTV dựa trên bao bì sản phẩm, họ cũng không
phân biệt được các hoạt chất được ghi trên bao bì sản phẩm. Kết quả này là thơng
tin hữu ích để cơ quan ban ngành các địa phương có những thiết kế chính sách,
phương pháp tuyên truyền khác nhau đối với những nhóm người có mức độ ưa
thích rủi ro khác nhau và giữa những địa phương khác nhau, các cơ quan ban ngành
nên đưa những kiến thức về độ độc, hoạt chất thuốc cũng như tác hại của thuốc
vào các buổi tập huấn để nâng cao nhận thức cho người nông dân.

8


×