Tải bản đầy đủ (.pdf) (285 trang)

(Luận án tiến sĩ) Mối quan hệ giữa định hướng thị trường, định hướng học hỏi với kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp khách sạn – nhà hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 285 trang )

GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG

LƯU HOÀNG GIANG

MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỊNH HƯỚNG THỊ TRƯỜNG,
ĐỊNH HƯỚNG HỌC HỎI VỚI KẾT QUẢ KINH
DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP KHÁCH SẠN –
NHÀ HÀNG: TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TẠI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đồng Nai - Năm 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG

LƯU HOÀNG GIANG

MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỊNH HƯỚNG THỊ TRƯỜNG,
ĐỊNH HƯỚNG HỌC HỎI VỚI KẾT QUẢ KINH
DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP KHÁCH SẠN –
NHÀ HÀNG: TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TẠI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số
: 9340101
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


1. TS. NGÔ QUANG HUÂN
2. TS. VÕ TẤN PHONG
Đồng Nai - Năm 2022


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án “Mối quan hệ giữa định hướng thị trường, định
hướng học hỏi với kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp khách sạn – nhà
hàng: Trường hợp nghiên cứu tại Thành phố Hồ Chí Minh” là cơng trình khoa
học của bản thân và được sự hướng dẫn tận tình của hai nhà khoa học.
Các kết quả nghiên cứu trong luận án chưa được công bố trong bất kỳ các
sản phẩm khoa học nào trước đó.
Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm về tính pháp lý theo quy định của Nhà nước.
Đồng Nai, ngày

tháng năm 2022

Nghiên cứu sinh

Lưu Hoàng Giang


ii

LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến TS. Ngô Quang Huân và TS. Võ
Tấn Phong đã ln tận tâm và nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi thực hiện luận án
trong suốt thời gian qua. Kiến thức chia sẽ của hai Thầy là vô cùng quý giá để bản

thân tôi phát triển con đường nghiên cứu sau này.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến Quý Thầy/Cô đã giảng dạy và truyền đạt kiến
thức.
Tôi xin cảm ơn Khoa Sau đại học - Trường Đại học Lạc Hồng đã hỗ trợ cho
tơi hồn thành các thủ tục.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến những người thân đã động viên, hỗ trợ,
giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất để tơi có điều kiện hồn thành luận án này.
Trân trọng cảm ơn tất cả!


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................x
DANH MỤC HÌNH VẼ ........................................................................................ xiii
TĨM TẮT LUẬN ÁN ........................................................................................... xiv
ABSTRACT .............................................................................................................xv
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................1
1.1.1 Tổng quan về tình hình nghiên cứu .......................................................1
1.1.1.1 Dịng nghiên cứu về ảnh hưởng của định hướng thị trường đến
KQKD của doanh nghiệp ...............................................................................1
1.1.1.2 Dòng nghiên cứu về ảnh hưởng của định hướng học hỏi đến KQKD
của doanh nghiệp ............................................................................................2
1.1.1.3 Dòng nghiên cứu về ảnh hưởng của sự ĐM đến KQKD của doanh
nghiệp .............................................................................................................2

1.1.1.4 Dòng nghiên cứu về đánh giá vai trò trung gian của sự đổi mới giữa
ĐHTT, ĐHHH và KQKD của doanh nghiệp .................................................3
1.1.1.5 Một số nghiên cứu được thực hiện tại Việt Nam về các yếu tố ảnh
hưởng đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp ...................................4
1.1.1.6 Khoảng trống lý thuyết.......................................................................4
1.1.2 Bối cảnh thực tiễn ....................................................................................7
1.1.3 Đánh giá các nghiên cứu qua lược khảo và khoảng trống nghiên cứu
của luận án ......................................................................................................10
1.1.4 Lý do chọn không gian nghiên cứu tại TP. Hồ Chí Minh ..................13
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................15


iv

1.2.1 Mục tiêu tổng quát ................................................................................ 15
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 15
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 16
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 16
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 16
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 17
1.5 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 17
1.5.1 Nghiên cứu định tính ............................................................................ 17
1.5.2 Nghiên cứu định lượng ......................................................................... 17
1.6. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu..................................................................... 18
1.6.1 Về mặt lý thuyết .................................................................................... 18
1.6.2 Về mặt thực tiễn .................................................................................... 19
1.7 Kết cấu của luận án ...................................................................................... 19
Kết luận Chương 1 ................................................................................................. 20
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ................ 21
2.1 Một số khái niệm ........................................................................................... 21

2.1.1 Kết quả kinh doanh .............................................................................. 21
2.1.2 Định hướng thị trường ......................................................................... 24
2.1.3 Định hướng học hỏi .............................................................................. 25
2.1.4 Đổi mới ................................................................................................... 27
2.1.5. Môi trường kinh doanh ....................................................................... 30
2.2 Một số lý thuyết có liên quan ........................................................................ 31
2.2.1 Lý thuyết về năng lực động doanh nghiệp ......................................... 31
2.2.2 Lý thuyết nhận thức xã hội .................................................................. 33
2.2.3 Lý thuyết dựa trên kiến thức ............................................................... 35
2.2.4 Lý thuyết tổ chức công nghiệp (IO) .................................................... 38
2.2.5. Lý thuyết thể chế ................................................................................... 38


v

2.3 Lược khảo các nghiên cứu liên quan ...........................................................40
2.3.1 Các nghiên cứu nước ngoài...................................................................40
2.3.2 Các nghiên cứu trong nước...................................................................52
2.4 Giả thuyết nghiên cứu và mơ hình nghiên cứu ...........................................55
2.4.1 Cơ sở xây dựng mơ hình .......................................................................55
2.4.2. Phát triển giả thuyết nghiên cứu .........................................................59
2.4.2.1 Mối quan hệ giữa định hướng thị trường và kết quả kinh doanh .....59
2.4.2.2 Mối quan hệ giữa định hướng thị trường và sự đổi mới ..................60
2.4.2.3 Mối quan hệ giữa định hướng thị trường và định hướng học hỏi ....61
2.4.2.4 Mối quan hệ giữa định hướng học hỏi và kết quả kinh doanh .........61
2.4.2.5 Mối quan hệ giữa định hướng học hỏi và sự đổi mới ......................62
2.4.2.6 Mối quan hệ giữa đổi mới và kết quả kinh doanh ............................63
2.4.2.7 Vai trị điều tiết của mơi trường kinh doanh ....................................64
Kết luận chương 2 ...................................................................................................67
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................................................69

3.1 Quy trình nghiên cứu ....................................................................................69
3.2 Nghiên cứu định tính.....................................................................................72
3.2.1 Thang đo nháp .........................................................................................72
3.2.1.1 Thang đo định hướng thị trường ..................................................72
3.2.1.2 Thang đo định hướng học hỏi .......................................................73
3.2.1.3 Thang đo đổi mới ...........................................................................74
3.2.1.4 Thang đo môi trường kinh doanh.................................................74
3.2.1.5 Thang đo kết quả kinh doanh .......................................................75
3.2.2 Phỏng vấn chuyên gia ............................................................................75
3.2.2.1 Mục tiêu ...........................................................................................75
3.2.2.2 Đối tượng phỏng vấn ......................................................................75
3.2.2.3 Qui trình phỏng vấn .......................................................................76
3.2.3 Kết quả nghiên cứu định tính ...............................................................76


vi

3.2.3.1 Định hướng thị trường (MO) ....................................................... 77
3.2.3.2 Định hướng học hỏi (LO) .............................................................. 78
3.2.3.3 Đổi mới (IN) ................................................................................... 79
3.2.3.4 Môi trường kinh doanh (BE) ........................................................ 80
3.2.3.5 Kết quả kinh doanh (BP) .............................................................. 82
3.2.4 Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát ............................................................ 83
3.3 Nghiên cứu định lượng sơ bộ ....................................................................... 83
3.3.1 Mô tả mẫu .............................................................................................. 86
3.3.2 Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha ................................................ 87
3.3.3 Kết quả phân tích nhân tố khám phá ................................................. 88
3.4 Nghiên cứu định lượng chính thức ............................................................. 89
3.4.1 Thiết kế bảng câu hỏi cho nghiên cứu chính thức ............................. 89
3.4.2 Thiết kế mẫu nghiên cứu chính thức .................................................. 89

3.4.3 Thu thập thông tin mẫu nghiên cứu ................................................... 91
3.4.4 Phương pháp phân tích dữ liệu ........................................................... 92
3.4.4.1 Kiểm định độ tin cậy của thang đo .............................................. 92
3.4.4.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA ............................................... 92
3.4.4.3 Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) .......................................... 93
3.4.4.4 Phân tích mơ hình cấu trúc tuyến tính (SEM) ........................... 94
3.4.4.5 Kiểm định Bootstrap ..................................................................... 95
3.4.4.6 Kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm ....................................... 95
Kết luận chương 3 .................................................................................................. 96
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 97
4.1 Tổng quan về ngành khách sạn – nhà hàng ............................................... 97
4.2 Kết quả nghiên cứu định lượng chính thức ................................................ 97
4.2.1 Mô tả mẫu .............................................................................................. 98
4.2.2 Kiểm định thang đo .............................................................................. 99
4.2.2.1 Cronbach’s Alpha ......................................................................... 99


vii

4.2.2.2 Kết quả EFA .................................................................................103
4.2.2.3 Phân tích nhân tố khẳng định CFA ............................................105
4.2.2.4. Kiểm định độ sai lệch do phương pháp .....................................108
4.2.3 Phân tích SEM .....................................................................................109
4.2.3.1 Mơ hình khơng xem xét vai trị của biến điều tiết .....................109
4.2.3.2 Mơ hình có xem xét vai trị của biến điều tiết ............................112
4.2.3.3. Kiểm định vai trò trung gian sự đổi mới...................................118
4.2.4 Kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm .............................................118
4.2.4.1 Kiểm định về KQKD đối với quy mô lao động của doanh nghiệp
....................................................................................................................118
4.2.4.2. Kiểm định về KQKD đối với loại hình của doanh nghiệp.......119

4.2.4.3 Kiểm định về KQKD đối với 3 nhóm trình độ học vấn .................121
4.2.4.4 Kiểm định về KQKD đối với quy mô vốn của doanh nghiệp...122
4.3. Thảo luận kết quả nghiên cứu ...................................................................123
Kết luận Chương 4 ................................................................................................125
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ..........................................126
5.1 Kết luận ........................................................................................................126
5.2 Hàm ý quản trị .............................................................................................128
5.2.1 Hàm ý về vai trò trung gian của sự đổi mới ......................................128
5.2.2 Hàm ý về môi trường kinh doanh ......................................................130
5.2.3 Hàm ý về định hướng học hỏi .............................................................131
5.2.4 Hàm ý về định hướng thị trường .......................................................133
5.2.5 Hàm ý về sự khác biệt có ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp .................................................................................................135
5.2.5.1 Sự khác biệt về loại hình doanh nghiệp .....................................135
5.2.5.2 Sự khác biệt về trình độ học vấn.................................................136
5.2.5.3 Sự khác biệt về quy mô vốn của doanh nghiệp .........................137
5.3 Hạn chế của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu .....................................137


viii

Kết luận Chương 5 ............................................................................................... 138
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CƠNG
BỐ CĨ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ............................................................... 139
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 1
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 15
PHỤ LỤC 1: THANG ĐO GỐC ........................................................................... 15
PHỤ LỤC 2: BẢNG PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA ........................................... 18
PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA .................................... 22
PHỤ LỤC 4: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT ĐỊNH LƯỢNG SƠ BỘ .............. 25

PHỤ LỤC 5: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT ĐỊNH LƯỢNG CHÍNH THỨC 30
PHỤ LỤC 6: PHỤ LỤC KIỂM ĐỊNH THANG ĐO .......................................... 35
PHỤ LỤC 7: DANH SÁCH PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA .............................. 99
PHỤ LỤC 8: SỐ LƯỢNG DANH SÁCH DOANH NGHIỆP KHÁCH SẠN –
NHÀ HÀNG .......................................................................................................... 100


ix

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tiếng Việt

Tiếng Anh
Cronbach’s Alpha

CA
CTCP

Công ty cổ phần

CFA

Phân tích nhân tố khám phá

Confirmation Factor Analysis

CR


Độ tin cậy tổng hợp

Composite Reliability

DN

Doanh nghiệp

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

ĐHHH

Định hướng học hỏi

ĐM

Đổi mới

ĐHTT

Định hướng thị trường

ĐTCT


Đối thủ cạnh tranh

ĐHKH

Định hướng khách hàng

EFA

Phân tích nhân tố khám phá

HQHĐ

Hiệu quả hoạt động

KS-NH

Khách sạn – Nhà hàng

KQKD

Kết quả kinh doanh

KQNC

Kết quả nghiên cứu

ML

Ước lượng hợp lý cực đại


MTKD

Môi trường kinh doanh

SHL

Sự hài lịng

SEM

Mơ hình cấu trúc tuyến tính

TP. HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

Exploratory Factor Analysis

Maximum Likelihood

Structural Equation Modeling


x

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1 Bảng tổng hợp các biến nghiên cứu có liên quan ............................ 57
Bảng 2.2 Tóm tắt các giả thuyết nghiên cứu ................................................... 66
Bảng 3.1 Thang đo định hướng thị trường ...................................................... 72
Bảng 3.2 Thang đo định hướng học hỏi .......................................................... 73
Bảng 3.3 Thang đo đổi mới ............................................................................. 74
Bảng 3.4 Thang đo môi trường kinh doanh .................................................... 74
Bảng 3.5 Thang đo kết quả kinh doanh ........................................................... 75
Bảng 3.6 Thang đo định hướng thị trường ...................................................... 78
Bảng 3.7 Thang đo định hướng học hỏi .......................................................... 79
Bảng 3.8 Thang đo đổi mới ............................................................................. 80
Bảng 3.9 Thang đo môi trường kinh doanh .................................................... 82
Bảng 3.10 Thang đo kết quả kinh doanh ......................................................... 83
Bảng 3.11 Kích thước mẫu nghiên cứu sơ bộ ................................................. 84
Bảng 4.1 Mô tả mẫu nghiên cứu .......................................................................... 99
Bảng 4.2 Kết quả kiểm định Cronbach’s alpha thang đo MO ........................ 100
Bảng 4.3 Kết quả kiểm định Cronbach’s alpha thang đo LO ......................... 100
Bảng 4.4 Kết quả kiểm định Cronbach’s alpha thang đo IN .......................... 101
Bảng 4.5 Kết quả kiểm định Cronbach’s alpha thang đo BE ......................... 101
Bảng 4.6 Kết quả kiểm định Cronbach’s alpha thang đo BP ......................... 102
Bảng 4.7 Bảng thống kê kết quả tổng hợp kiểm định cuối cùng của từng biến
................................................................................................................................ 102

Bảng 4.8 KMO and Bartlett's Test ..................................................................... 103
Bảng 4.9 Ma trận xoay các yếu tố ...................................................................... 103
Bảng 4.10 Bảng tổng hợp các biến sau khi kiểm định EFA ........................... 104
Bảng 4.11 Tóm tắt thơng tin phân tích CFA..................................................... 105
Bảng 4.12 Các thơng số tin cậy tổng hợp, phương sai trích ........................... 105


xi


Bảng 4.13 Hệ số chuẩn hóa và chưa chuẩn hóa của các biến quan sát ..........106
Bảng 4.14 Giá trị tổng phương sai trích và căn bậc 2 tổng phương sai trích 106
Bảng 4.15 Bảng kiểm định giá trị phân biệt ......................................................107
Bảng 4.16 Các chỉ số đánh giá khi không xem xét vai trò của biến điều tiết 110
Bảng 4.17 Kết quả kiểm định cấu trúc tuyến tính SEM...................................111
Bảng 4.18 Kết quả phân tích Boostrap ...............................................................111
Bảng 4.19 Các chỉ số đánh giá khi xem xét vai trò của biến điều tiết ............113
Bảng 4.20 Kiểm định giả thuyết .........................................................................114
Bảng 4.21 Kết quả phân tích Bootstrap..............................................................117
Bảng 4.22 Bảng tóm tắt hệ số Bêta.....................................................................117
Bảng 4. 23. Kiểm định biến trung gian ..............................................................118
Bảng 4.24 Kiểm định tính đồng nhất của phương sai ......................................118
Bảng 4.25 Kiểm định sự khác biệt về KQKD đối với 3 nhóm quy mô lao động
của doanh nghiệp - ANOVA ...............................................................................119
Bảng 4.26 Kiểm định post-hoc sự khác biệt về KQKD giữa 3 nhóm lao động
.................................................................................................................................119

Bảng 4. 27. Kiểm định tính đồng nhất của phương sai ....................................119
Bảng 4.28 Kiểm định sự khác biệt về KQKD đối với 4 nhóm loại hình doanh
nghiệp .....................................................................................................................120
Bảng 4.29 Kiểm định post-hoc sự khác biệt về KQKD giữa loại hình hoạt
động ........................................................................................................................120
Bảng 4.30 Kiểm định tính đồng nhất của phương sai ......................................121
Bảng 4.31 Kiểm định sự khác biệt về KQKD đối với 3 nhóm trình độ học vấn
.................................................................................................................................121

Bảng 4.32 Kiểm định sự khác biệt về trình độ học vấn ...................................121
Bảng 4.33 Kiểm định tính đồng nhất của phương sai ......................................122



xii

Bảng 4.34 Kiểm định sự khác biệt về KQKD đối với quy mô vốn của doanh
nghiệp .................................................................................................................... 122
Bảng 5.1 Kết quả thống kê về đổi mới .............................................................. 128
Bảng 5.2 Kết quả thống kê về môi trường kinh doanh................................... 130
Bảng 5.3 Kết quả thống kê về định hướng học hỏi.......................................... 132
Bảng 5.4 Kết quả thống kê về định hướng thị trường ..................................... 134


xiii

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1 Mối quan hệ giữa các lý thuyết nền và các khái niệm nghiên cứu
trong mô hình lý thuyết ..........................................................................................39
Hình 2.2 Mơ hình nghiên cứu của Pardi và cộng sự (2014) ..............................42
Hình 2.3 Mơ hình nghiên cứu của Mahmoud Abdulai Mahmoud và cộng sự
(2016) .......................................................................................................................43
Hình 2.4 Mơ hình nghiên cứu của Abeer Zayed và Nawal Alawad (2017) ....44
Hình 2.5 Mơ hình nghiên cứu của Shehu, A.M., và Mahmood, R. (2014)......46
Hình 2.6 Mơ hình nghiên cứu của Aris Tri Haryanto và cộng sự (2017) ........46
Hình 2.7 Mơ hình nghiên cứu của Suliyanto và Rahaba (2012) .......................47
Hình 2.8 Mơ hình nghiên cứu của Vij, S., và Farooq, R. (2015) ......................49
Hình 2.9 Mơ hình nghiên cứu của Kharabsheh, R. và Ensour, W. (2017) ......49
Hình 2.10 Mơ hình nghiên cứu của Bylon Abeeku Bamfo & Jerry Jay Kraa
(2019) .......................................................................................................................50
Hình 2.11 Mơ hình nghiên cứu của Eris và Ozmen (2012) ...............................51
Hình 2.12 Mơ hình nghiên cứu của Ansari và cộng sự (2013) .......................52
Hình 2.13 Mơ hình nghiên cứu của Bùi Huy Hải Bích và Võ Thị Thanh Nhàn

(2007) .......................................................................................................................53
Hình 2.14 Mơ hình nghiên cứu của Lại Văn Tài và Hứa Kiều Phương Mai
(2007) .......................................................................................................................54
Hình 2.15 Mơ hình nghiên cứu của Lê Nguyễn Hậu và Phạm Ngọc Thúy
(2007) .......................................................................................................................54
Hình 2.16 Mơ hình nghiên cứu đề xuất ................................................................67
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu..............................................................................71
Hình 4.1 Kết quả mơ hình CFA ..........................................................................108
Hình 4.2 Kết quả phân tích SEM cho mơ hình nghiên cứu .............................110
Hình 4.3 Kết quả phân tích SEM cho mơ hình nghiên cứu .............................114


xiv

TĨM TẮT LUẬN ÁN
Trong đại dịch Covid-19, mơi trường kinh doanh đầy biến động, nhiều doanh
nghiệp khách sạn – nhà hàng tại TP. Hồ Chí Minh bị ảnh hưởng nặng nề dẫn đến
kết quả hoạt động của doanh nghiệp sụt giảm và tỷ lệ phá sản giải thể của doanh
nghiệp ngày càng tăng. Trước bối cảnh đó, doanh nghiệp khách sạn – nhà hàng cần
phải có chiến lược về nguồn lực nội tại để thích ứng với mơi trường kinh doanh. Vì
vậy, luận án được thực hiện nhằm kiểm định mối quan hệ giữa định hướng thị
trường, định hướng học hỏi và kết quả kinh doanh thơng qua vai trị trung gian của
sự đổi mới và vai trò của điều tiết của môi trường kinh doanh. Bằng phương pháp
nghiên cứu định lượng kết hợp với phương pháp nghiên cứu định tính, mơ
hình(SEM) được thực hiện với cỡ mẫu là 503 quan sát, đối tượng khảo sát là nhà
lãnh đạo của các doanh nghiệp khách sạn, nhà hàng. Kết quả nghiên cứu cho thấy
có mối quan hệ cùng chiều giữa định hướng thị trường, định hướng học hỏi, sự đổi
mới và kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp khách sạn – nhà hàng. Biến mơi
trường kinh doanh có vai trị điều tiết các mối quan hệ định hướng thị trường, định
hướng học hỏi, sự đổi mới và kết quả kinh doanh. Thơng qua vai trị điều tiết, yếu tố

mơi trường kinh doanh có vai trị làm tăng kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp
khách sạn – nhà hàng. Sự đổi mới đóng vai trị trung gian một phần giữa định
hướng thị trường, định hướng học hỏi và kết quả kinh doanh. Ngồi ra, kết quả
nghiên cứu cịn cho thấy rằng có sự khác biệt giữa kết quả kinh doanh của các
doanh nghiệp khách sạn – nhà hàng thông qua đặc điểm loại hình hoạt động, trình
độ học vấn của ban giám đốc và quy mô doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu của luận
án đã đem lại ý nghĩa thực tiễn cho các doanh nghiệp khách sạn – nhà hàng. Ban
giám đốc cần chú trọng đến chiến lược định hướng thị trường, định hướng học hỏi,
và sự đổi mới để cải thiện kết quả kinh doanh. Ngoài ra, trước sự biến động của môi
trường kinh doanh, doanh nghiệp nhà hàng – khách sạn cần tận dụng và nắm bắt để
điều chỉnh chiến lược định hướng thị trường, định hướng học hỏi và sự đổi mới phù
hợp để góp phần cải thiện kết quả kinh doanh. Cuối cùng, một số hạn chế cũng
được đề cập trong nghiên cứu này.
Từ khóa: Định hướng thị trường, định hướng học hỏi, sự đổi mới, kết quả kinh
doanh.


xv

ABSTRACT
During the Covid-19 pandemic, the business environment was volatile, many
hotel and restaurant businesses in Ho Chi Minh City were severely affected, leading
to a decrease in business results and a bankruptcy rate. The dissolution of
enterprises is increasing. In that context, hotel - restaurant businesses need to have a
strategy of internal resources to adapt to the business environment.The dessertation
is conducted to test the relationship between market orientation, learning orientation
and business results through the mediating role of innovation and the role of
regulation of the business environment. By using quantitative research combined
with qualitative research method, the structural equation modelling (SEM) is
performed with a sample size of 503 observations, respondants are leaders of the

enterprises in hotel, restaurant sector. The results show that there is a positive
relationship between market orientation, learning orientation, innovation and
business results. The business environment has the role of moderating relationships
between market orientation, learning orientation, innovation and business results.
Through the regulatory role, the business environment plays a role in increasing the
business results of hotel - restaurant businesses. Innovation partially mediates
market orientation, learning orientation, and business performance. In addition, the
research results also show that there is a difference between the business results
through the characteristics of the type of operation, the education level of the board
of directors and the size of the business. The results have brought practical
significance to the hotel - restaurant businesses. Leaders needs to focus on market
orientation, learning orientation, and innovation strategies to improve business
results. In addition, in the face of fluctuations in the business environment,
restaurant and hotel businesses need to take advantage and grasp to adjust their
market-oriented, learning-oriented and innovation strategies accordingly to
contribute to the improvement of their business. improve business results. Finally,
some limitations are also mentioned in this study.
Keywords: Market orientation, learning orientation, innovation, business results


1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Chương 1 trình bày các nội dung như tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu
nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, phương pháp
nghiên cứu, ý nghĩa về mặt thực tiễn và ý nghĩa về mặt lý thuyết, cuối cùng là kết
cấu của nghiên cứu.
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
1.1.1 Tổng quan về tình hình nghiên cứu
Vấn đề nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh (KQKD)

của các doanh nghiệp (DN) đã được các học giả trên thế giới cũng như trong nước
quan tâm. KQKD của doanh nghiệp là mức độ đạt được mục tiêu của doanh nghiệp
(Buzzell và Gale, 1987) hoặc đạt được mục tiêu khác nhau về lợi nhuận, tăng
trưởng thị phần, doanh thu và các mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp (Cyert và
March, 1992) và đáp ứng tốt nhu cầu và sở thích của khách hàng (Ledwith và
O'Dwyer, 2009). Một số nhà nghiên cứu đã xem xét các yếu tố ảnh hưởng KQKD
thông qua các nguồn lực nội tại (Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang,
2009) và sự đổi mới (Mahmoud và cộng sự, 2016; Zayed và Alawad, 2017) v.v.
Một số dòng nghiên cứu điển hình như sau:

1.1.1.1 Dịng nghiên cứu về ảnh hưởng của định hướng thị trường đến KQKD của
doanh nghiệp
Định hướng thị trường (ĐHTT) là nguồn lực vơ hình của doanh nghiệp, có vai
trị quan trọng trong việc đóng góp đến KQKD. ĐHTT đã được xem là có ý nghĩa
đối với doanh nghiệp để tạo ra lợi thế so sánh (Han và Srivastava, 1998). Narver và
Slater (1990) chỉ ra rằng các nhà nghiên cứu về tiếp thị đã tập trung nghiên cứu và
cho rằng ĐHTT ảnh hưởng đến KQKD. Hơn nữa, đó là một nguồn lợi thế cạnh
tranh bền vững, tập trung vào việc tìm kiếm gia tăng cơ hội trên thị trường của
doanh nghiệp (Kirca, Jayachandran, và Bearden, 2005). Han, Kim và Srivastava
(1998) cho thấy ĐHTT là một hành vi tổ chức tập trung vào khách hàng, đối thủ
cạnh tranh và các chức năng nội bộ. Một số nghiên cứu về tiếp thị đã tìm thấy vai
trị quan trọng của ĐHTT dẫn đến KQKD (Slater và Narver, 1994). Day (1994) chỉ


2

ra rằng ĐHTT là một yếu tố quan trọng đóng góp đến kết quả của doanh nghiệp,
bao gồm nhận thức của ban quản lý về sự thành công của lợi thế sản phẩm. Ledwith
và O'Dwyer (2009) cho thấy ĐHTT bao gồm định hướng khách hàng, định hướng
đối thủ cạnh tranh có ý nghĩa đối với sự thành cơng trong các doanh nghiệp nhỏ.

Một số nghiên cứu điển hình đã kiểm định mối quan hệ giữa ĐHTT lên KQKD của
doanh nghiệp: Pardi và cộng sự (2014); Zayed và Alawad (2017); Haryanto và cộng
sự (2017); Suliyanto và Rahaba (2012).
1.1.1.2 Dòng nghiên cứu về ảnh hưởng của định hướng học hỏi đến KQKD của
doanh nghiệp
Định hướng học hỏi (ĐHHH) là nguồn lực vô hình của doanh nghiệp, thuộc
năng lực động của các DN (Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2009).
Nguồn lực này được dùng để hỗ trợ các tổ chức tạo và chia sẻ kiến thức giữa các
nhân viên trong nỗ lực cải thiện kết quả của doanh nghiệp. Sự chia sẻ và phổ biến
kiến thức trong nội bộ doanh nghiệp làm cho việc học hỏi trở nên quan trọng hơn
đối với sự phát triển của các doanh nghiệp và cũng là một công cụ hữu hiệu để tạo
ra lợi thế cạnh tranh (Garvin, Edmondson, & Gino, 2008). Một số nghiên cứu cho
thấy yếu tố ĐHHH ảnh hưởng cùng chiều đến KQKD của doanh nghiệp: Pardi và
cộng sự (2014); Suliyanto và Rahaba (2012); Kharabsheh và Ensour (2017).
1.1.1.3 Dòng nghiên cứu về ảnh hưởng của sự ĐM đến KQKD của doanh nghiệp
Sự đổi mới đã đóng góp quan trọng trong KQKD của doanh nghiệp. ĐM trong
DN được thể hiện ở nhiều khía cạnh khác nhau: đổi mới công nghệ, đổi mới sản
phẩm, đổi mới thị trường.v.v. Nghiên cứu của Wattanasupachoke (2009) cho thấy
doanh nghiệp càng thực hiện đổi mới sản phẩm thì KQKD của doanh nghiệp sẽ có
xu hướng tăng. Radas và Bozic (2009) đã khẳng định rằng sự đổi mới về sản phẩm
và được giới thiệu ra thị trường là rất quan trọng cho sự tồn tại và tăng trưởng ổn
định cho lợi nhuận của doanh nghiệp. Các nghiên cứu điển hình đã kiểm định mối
quan hệ giữa ĐM và KQKD của doanh nghiệp: Mahmoud và cộng sự (2016); Zayed
và Alawad (2017); Haryanto và cộng sự (2017).


3

1.1.1.4 Dòng nghiên cứu về đánh giá vai trò trung gian của sự đổi mới giữa ĐHTT,
ĐHHH và KQKD của doanh nghiệp

Sự đổi mới đóng vai trị trung gian trong việc ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp
giữa ĐHTT, ĐHHH lên KQKD của doanh nghiệp. Điều này đã được chứng minh
qua nhiều nghiên cứu. Nghiên cứu của Slater và Narver (1994) đã chứng minh rằng
giữa ĐHTT và KQKD xuất phát từ sự đổi mới sản phẩm. Một số nghiên cứu điển
hình trong trường hợp này:
Pardi và cộng sự (2014) đã xem xét mối quan hệ giữa ĐHTT, ĐHHH, đổi mới,
định hướng kinh doanh, lợi thế cạnh tranh và KQKD. Kết quả cho thấy rằng ĐHTT,
ĐHHH không ảnh hưởng đến kết quả tiếp thị; ĐHTT ảnh hưởng đến ĐHHH và sự
đổi mới; ĐHHH ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh; định hướng kinh doanh ảnh
hưởng đến ĐHHH.
Nghiên cứu của Mahmoud và cộng sự (2016) xem xét các yếu tố ảnh hưởng
đến KQKD của doanh nghiệp: ĐHTT, ĐHHH, đổi mới. Kết quả cho thấy ĐHTT,
ĐHHH có ảnh hưởng đến sự đổi mới. Tuy nhiên, nghiên cứu cho thấy khơng có sự
khác biệt đáng kể giữa các nhóm.
Nghiên cứu của Shehu và Mahmood (2014) kiểm tra vai trị trung gian của văn
hóa tổ chức giữa ĐHTT và KQKD. Kết quả cho thấy yếu tố văn hóa tổ chức đóng
vai trị trung gian giữa ĐHTT và KQKD.
Nghiên cứu của Aris và cộng sự (2017) xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến
KQKD: ĐHTT, ĐHHH, đổi mới. Kết quả cho thấy ĐHTT, ĐHHH ảnh hưởng đến
KQKD và đổi mới; đổi mới ảnh hưởng đến KQKD.
Nghiên cứu của Suliyanto và Rahaba (2012) có các yếu tố dẫn đến KQKD:
ĐHTT, ĐHHH, đổi mới. Kết quả cho thấy đổi mới ảnh hưởng đến KQKD, ĐHTT
có thể tăng cường cho ĐHHH và đổi mới. Tuy nhiên, kết quả cho thấy độ chính xác
của mơ hình cịn thấp.
Aber và cộng sự (2017) cho thấy có các yếu tố ảnh hưởng KQKD: ĐHTT,
ĐHHH, đổi mới, văn hóa. Kết quả cho thấy có mối quan hệ giữa đổi mới và KQKD,


4


vai trò điều tiết mối quan hệ giữa đổi mới và KQKD; khơng có mối quan hệ giữa
ĐHHH và đổi mới.
1.1.1.5 Một số nghiên cứu được thực hiện tại Việt Nam về các yếu tố ảnh hưởng
đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp
Nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2009) đã xem
xét nguồn lực doanh nghiệp thuộc dạng năng lực động ảnh hưởng đến KQKD. Một
số năng lực động của doanh nghiệp thỏa mãn 4 tiêu chí VRIN (có giá trị, khan
hiếm, khó thay thế và khó bắt chước) sẽ đem lại hiệu quả hoạt động cho các doanh
nghiệp. Trong đó, yếu tố định hướng kinh doanh, năng lực học hỏi là năng lực động
của doanh nghiệp. Nghiên cứu của Lê Nguyễn Hậu và Phạm Ngọc Thúy (2007) cho
thấy ĐHTT cũng ảnh hưởng đến KQKD. Hoặc nghiên cứu của Lại Văn Tài và Hứa
Kiều Phương Mai (2007) cho thấy định hướng khách hàng đem lại KQKD của các
doanh nghiệp.
1.1.1.6 Khoảng trống lý thuyết
Qua lược khảo các dòng nghiên cứu trên cho thấy mối quan hệ giữa ĐHTT,
ĐHHH và KQKD thơng qua vai trị trung gian của sự đổi mới đã được thực hiện từ
các nghiên cứu trước đó. Cụ thể, nghiên cứu của Pardi và cộng sự (2014) và nghiên
cứu của Mahmoud Abdulai Mahmoud và cộng sự (2016) đã đề cập các mối quan hệ
trên.
Xét về phương diện cạnh tranh, các dòng nghiên cứu trên tiếp cận về các yếu
tố tạo nên lợi thế cạnh tranh chủ yếu là dựa vào lý thuyết nguồn lực – gồm năng lực
và nguồn lực (bao gồm năng lực động). Tuy nhiên, sự tiếp cận về lý thuyết tổ chức
công nghiệp (Industrial organisation) - lợi thế cạnh tranh là từ quyền lực của thị
trường hay môi trường kinh doanh (MTKD) theo trường phái định vị còn khan hiếm
các nghiên cứu trước sử dụng trong việc tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Trong luận án này các yếu tố tạo lợi thế cạnh tranh bao gồm năng lực ĐHTT,
ĐHHH và sự đổi mới được tiếp cận từ lý thuyết nguồn lực dựa theo quan điểm của
Barlett (1979) và Ghoshal (1986), Wernerfelt (1984), Barney (1991), Prahalad và
Hamel (1990), Nonaka (1991), Hamel (2000), Pfeffer và Sutton (2000)…Tuy nhiên,



5

điểm mới của luận án được xét xét thêm yếu tố MTKD được tiếp cận theo trường
phái định vị của quan điểm của Porter (1980, 1986). Trong lý thuyết tổ chức cơng
nghiệp nhấn mạnh vai trị của yếu tố MTKD trong việc tạo lợi thế cạnh tranh của
doanh nghiệp và đem lại KQKD. Yếu tố MTKD đóng vai trị là biến điều tiết trong
các mối quan hệ giữa ĐHTT, ĐHHH, sự đổi mới và KQKD. Đây là đóng góp mới
của luận án, vai trò điều tiết chưa được kiểm định từ các nghiên cứu trước. Điều này
được luận giải như sau:
Thứ nhất, yếu tố MTKD là yếu tố nằm trong cấu trúc thị trường (Structure
market) thuộc lý thuyết tổ chức công nghiệp. Yếu tố MTKD ảnh hưởng đến hành vi
và chiến lược (Conduct/Strategy) của doanh nghiệp và tác động đến KQKD của các
doanh nghiệp trong ngành (performance). Yếu tố môi trường là tập hợp các khuôn
khổ pháp lý, sự quản lý, và các điều kiện chính sách tổng thể đặt ra và ảnh hưởng
tích cực hoặc tiêu cực đến KQKD của doanh nghiệp (Essia, 2012). MTKD bao gồm
các thách thức trong cạnh tranh về giá, hành động của đối thủ cạnh tranh, sự thay
đổi về nhu cầu và khẩu vị của khách hàng là khơng thể đốn trước, sự can thiệp của
chính phủ và cuối cùng là sự thay đổi về công nghệ (Shehu và Mahmood, 2015).
Trước tác động của yếu tố MTKD, doanh nghiệp cần thực hiện chiến lược kinh
doanh nhằm tạo lợi thế cạnh tranh và đem lại hiệu quả hoạt động (Barney, 1986,
Porter, 1981). Một số chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp như chiến lược
ĐHTT, chiến lược đổi mới được tiếp cận từ lý thuyết cạnh tranh của Porter (1980).
Để thực hiện các chiến lược đó, doanh nghiệp cần xây dựng nguồn lực bên trong tổ
chức. Các nguồn lực được tiếp cận từ lý thuyết nguồn lực dựa theo quan điểm của
Wernerfelt (1984), Barney (1991), được xem là nguồn năng lực động doanh nghiệp.
Các nguồn lực này sẽ đem lại lợi thế cạnh tranh và KQKD (Teece, 1997). Vì vậy,
doanh nghiệp thực hiện chiến lược là phải chú trọng đến các nguồn lực nội tại như
ĐHTT, ĐHHH và sự đổi mới để đem lại hiệu quả hoạt động. Yếu tố MTKD càng
biến động sẽ thúc đẩy doanh nghiệp thực hiện chiến lược (ĐHTT, ĐHHH, và sự đổi

mới, nhờ thực hiện chiến lược (conduct) sẽ giúp doanh nghiệp đem lại hiệu quả hoạt


6

động. Như vậy, yếu tố mơi trường đóng vai trị điều tiết mối quan hệ giữa ĐHTT,
ĐHHH, và sự đổi mới đến KQKD của doanh nghiệp.
Thứ hai, Aziz và Yasin (2010) báo cáo rằng mơi trường bên ngồi (sự thay
đổi về công nghệ và mức độ cạnh tranh) điều tiết mối quan hệ giữa ĐHTT và
KQKD. Sự đổi mới mang lại giá trị gia tăng cao hơn cho khách hàng, tạo ra lợi thế
cạnh tranh và KQKD tốt hơn (Wattanasupachoke, 2009). Shehu và Mahmood
(2015) cho thấy rằng MTKD bao gồm sự cạnh tranh về giá, chiến lược của đối thủ
cạnh tranh, sự thay đổi về nhu cầu, sở thích của khách hàng và cơng nghệ, và sự can
thiệp của Chính phủ. Yếu tố MTKD càng biến động có ảnh hưởng lớn đến chiến
lược và KQKD của doanh nghiệp. Khi yếu tố MTKD thay đổi (chẳng hạn như công
nghệ) doanh nghiệp cần phải đào tạo nguồn nhân lực có khả năng nắm bắt và vận
hành công nghệ để đáp ứng xu thế mới. Do đó, yếu tố ĐHHH của doanh nghiệp cần
thiết thực hiện, nhân viên của doanh nghiệp rất cần thiết được cải thiện kỹ năng làm
việc, hỗ trợ và hợp tác lẫn nhau để hồn thàn cơng việc. Một số kĩ năng khác như
thúc đẩy năng lực sáng tạo của nhân viên và tạo động lực để nhân viên chấp nhận
rủi ro khi thực hiện nhiệm vụ là các yếu tố quan trọng trong ĐHHH. Từ đó, ĐHHH
góp phần cải thiện KQKD của doanh nghiệp. Như vậy, lập luận trên cho thấy rằng
yếu tố MTKD càng thay đổi sẽ điều tiết mối quan hệ giữa định hướng hỏi và
KQKD của doanh nghiệp.
Thứ ba, khi yếu tố về sự thay đổi sở thích, thị hiếu của khách hàng trong
MTKD thay đổi, doanh nghiệp cần phải định hướng lại thị trường hiện tại và thị
trường mục tiêu để đáp ứng trước sự thay đổi đó. Ví dụ, doanh nghiệp cần cam kết
về chất lượng sản phẩm/dịch vụ trong việc phục vụ và đáp ứng nhu cầu của khách
hàng, từ đó thúc đẩy sự hài lòng của khách hàng. Đối với thị trường tiềm năng,
doanh nghiệp cố gắng tìm hiểu nhu cầu của khách hàng và nỗ lực để thỏa mãn nhu

cầu để gia tăng sự hài lòng của khách hàng. Trước sự thay đổi của yếu tố MTKD,
doanh nghiệp cần phải ĐHTT nhằm tạo ra giá trị mới cho khách hàng để gia tăng sự
hài lòng. Khi sự hài lòng của khách hàng gia tăng sẽ góp phần đem lại KQKD của


7

doanh nghiệp. Vì vậy, yếu tố MTKD đóng vai trị điều tiết mối quan hệ giữa ĐHTT
và KQKD của doanh nghiệp.
Cuối cùng, sự cạnh tranh gay gắt trong ngành cũng sẽ ảnh hưởng đến hoạt
động đổi mới của doanh nghiệp. Sự đổi mới sẽ thúc đẩy lợi thế cạnh tranh của
doanh nghiệp và KQKD của doanh nghiệp (Teece, 1997). Khi MTKD càng biến
động, doanh nghiệp cần cải tiến sản phẩm/dịch vụ, tìm kiếm những cách thức kinh
doanh mới, cố gắng thử nghiệm những ý tưởng mới để tạo ra giá trị mới cho khách
hàng và từ đó góp phần cải thiện KQKD. Do đó, yếu tố MTKD cũng điều tiết mối
quan hệ giữa sự đổi mới và KQKD của doanh nghiệp.
Tóm lại, việc nghiên cứu mối quan hệ giữa định hướng thị trường, ĐHHH và
KQKD thơng qua vai trị trung gian của sự đổi mới và yếu tố MTKD đóng vai trò là
biến điều tiết của doanh nghiệp trong thị trường chuyển đổi, đặc biệt là ngành khách
sạn – nhà hàng (KS-NH) vẫn còn khan hiếm các nghiên cứu trước kiểm định. Luận
án đã hệ thống và củng cố cơ sở lý thuyết để làm rõ mối quan hệ này. Vì vậy, kết
quả nghiên cứu góp phần giúp các doanh nghiệp KS-NH, các nhà hoạch định chính
sách có những giải pháp tháo gỡ khó khăn, đưa hoạt động du lịch nói chung, ngành
du lịch KS-NH nói riêng của TP. Hồ Chí Minh sớm phục hồi và phát triển.
1.1.2 Bối cảnh thực tiễn
Việt Nam có lợi thế trong phát triển du lịch, nhà hàng và khách sạn. TP. Hồ
Chí Minh có nền kinh tế trọng điểm phía Nam, có tốc độ tăng trưởng kinh tế lớn
nhất cả nước. Một trong những nguồn thu đóng góp quan trọng vào ngân sách Nhà
nước được kể đến là nguồn thu từ ngành du lịch, nhà hàng và khách sạn của TP. Hồ
Chí Minh. KQKD kinh doanh từ ngành du lịch, nhà hàng và khách sạn đã đóng góp

khơng nhỏ đến sự phát triển kinh tế của địa phương cũng như trong cả nước.
Tại thị trường du lịch ở Việt Nam, ngành du lịch, nhà hàng và khách sạn có
vai trị quan trọng trong tăng trưởng kinh tế. Doanh thu của khách sạn Việt Nam
được tính từ 3 mảng chính: bộ phận phịng, dịch vụ nhà hàng và các dịch vụ khác
(bao gồm trung tâm spa, tiệc, hội nghị…). So với năm 2018, năm 2019 tỉ lệ doanh
thu từ hoạt động buồng phòng tăng 59,0% lên đến 61,5%, doanh thu từ hoạt động


8

dịch vụ nhà hàng giảm từ 32,0% xuống còn 31,1% và doanh thu từ hoạt động kinh
doanh khác giảm xuống cịn 1,7%. Nhìn chung, lợi nhuận gộp của phân khúc khách
sạn cao cấp năm 2019 tăng nhẹ ở mức 0,6% so với năm trước. Năm 2019, nguồn
thu từ ngành du lịch khách sạn Việt Nam là 510.900 tỷ đồng, tăng 27,78% so với
năm 2018. Tổng lượng khách đến tăng 19% (từ 72 triệu lượt năm 2018 đến 86 triệu
lượt năm 2019). Thị trường khách sạn cao cấp (3-5 Sao) bao gồm 79 mới được đưa
vào hoạt động và tổng số phòng năm 2019 so với năm 2018 tăng 10%. Giá phịng
bình qn khách sạn 4 sao 75,2 USD một đêm, tăng 1% còn phòng 5 sao đạt 107,6
USD một đêm, tăng 4,2% so với năm 2018. Doanh thu trên mỗi phòng của các
khách sạn tăng lần lượt 7,6% cho hạng 4 sao và 10,2% cho hạng 5 sao. Cơng suất
phịng được cải thiện , cụ thể khách sạn 4 sao tăng 4,8% và tăng 5% của khách sạn
với 5 sao.
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Du lịch, ngành du lịch Việt Nam tiếp tục
tăng trưởng trong năm 2019 nhưng có chậm hơn so với năm 2018. Theo Sở du lịch
TP. Hồ Chí Minh thống kê, do ảnh hưởng của dịch Covid-19, quý I năm 2020 có
90% các doanh nghiệp kinh doanh du lịch đã tạm thời đóng cửa và lượng khách
quốc tế giảm 43% tương ứng mức giảm là 1,3 triệu lượt. Nhu cầu du lịch trong
nước vẫn ổn định, ngành KS-NH có dấu hiệu phục hồi nhanh chóng. Năm 2021,
dịch vụ lưu trú, các cơng ty lữ hành và dịch vụ du lịch đã ngừng hoạt động hoặc tạm
thời đóng cửa vì hầu hết các chuyến bay quốc tế và nội địa đều bị hủy hoặc gián

đoạn đáng kể do hạn chế về du lịch. Tỉ lệ lấp đầy phòng của các dịch vụ lưu trú là
khoảng 20% vào năm 2020 và dưới 10% trong năm 2021.
Thực tiễn nêu trên cho thấy, ngành du lịch, nhà hàng và khách sạn đang trên
đà tăng trưởng. KQKD của các doanh nghiệp hoạt động trong ngành này đang được
cải thiện. MTKD cho thấy có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến KQKD của các doanh
nghiệp. Xét những khía cạnh bên ngồi doanh nghiệp, yếu tố môi trường như luật
pháp, sự cạnh tranh trong ngành, nhu cầu của du khách, dịch bệnh…ảnh hưởng đến
KQKD cung cấp sản phẩm và dịch vụ của các doanh nghiệp. Xét những khía cạnh
bên trong, chiến lược định hướng phát triển kinh doanh, năng lực phục vụ của nhân


×