Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Chuong 03 khung pháp lý cho hoạt động môi giới bđs

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (533.39 KB, 11 trang )

Giảng viên:
NGÔ DUY THÁI

CHƯƠNG 3: KHUNG PHÁP LÝ MG
BĐS


LUẬT KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN: 1/1/2007
 Phạm vi áp dụng: Điều 1
- Luật này quy định về hoạt động kinh doanh bất động sản;
- Quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh bất động sản; và
- Giao dịch bất động sản có liên quan đến kinh doanh bất động sản.
 Nguyên tắc hoạt động kinh doanh bất động sản: Điều 5
- Bình đẳng trước pháp luật;
- Tự do thỏa thuận trên cơ sở tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp.
- Bất động sản đưa vào kinh doanh phải có đủ điều kiện theo quy định của Luật
này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Hoạt động kinh doanh bất động sản phải công khai, minh bạch.
 Các loại bất động sản được đưa vào kinh doanh: Điều 6
- Các loại nhà, cơng trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
- Quyền sử dụng đất được tham gia thị trường bất động sản theo quy định của
pháp luật về đất đai;
- Các loại bất động sản khác theo quy định của pháp luật.


Điều kiện đối với bất động sản đưa vào kinh doanh; Điều 7

 Nhà, cơng trình xây dựng đưa vào kinh
doanh phải có các điều kiện sau đây;
 Quyền sử dụng đất;
 Các bất động sản phải có đủ điều kiện


theo quy định của Chính phủ.


Điều kiện đối với tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh bất động sản: Điều 8

 Tổ chức, cá nhân phải thành lập doanh nghiệp.
 Tổ chức, cá nhân khi kinh doanh dịch vụ môi giới bất
động sản phải có ít nhất một người có chứng chỉ mơi
giới bất động sản; khi kinh doanh dịch vụ định giá bất
động sản phải có ít nhất hai người có chứng chỉ định giá
bất động sản; khi kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất
động sản phải có ít nhất hai người có chứng chỉ mơi giới
bất động sản, nếu có dịch vụ định giá bất động sản thì
phải có ít nhất hai người có chứng chỉ định giá bất động
sản.
 Cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc
lập phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật
và có chứng chỉ mơi giới bất động sản.


Các mục cần lưu ý

Điều 9 –
Phạm vi
DNTN

Điều 10- Phạm
vi DNNN

Điều 11 – Công

khai thông tin

Điều 44 – 50 Hoạt
động môi giới
Trọng tâm
Điều 24 -27 Quyền
của các bên

Điều 22 –
Nguyên tắc
mua bán
BĐS

Điều 14 – Mua bán
ứng trước

Điều 16 – Các
hành vi bị cấm


NGHỊ ĐỊNH 153: 15/10/2007

 Mở rộng phạm vi điều chỉnh; Điều 1
 Chi tiết tài sản trong hoạt động kinh doanh bất
động sản; Điều 2.
 Quy định chặt chẽ về giao dịch mua bán nhà
trong tương lai; Điều 4.


Thông tư 13: 21/05/2008


 Quy định chi tiết về thành lập Sàn giao dịch BĐS.
Phần IV
 Hướng dẫn việc xin cấp chứng chỉ hành nghề.
 Các mẫu biểu ban hành.


Luật đất đai: 26/11/2003

 Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu. Điều 5.
 Nhà nước thống nhất quản lý về đất đai. Điều 6.
 Nhà nước thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống
nhất quản lý nhà nước về đất đai . Điều 7.
 Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất.
Điều 10.
 Nhà nước nghiêm cấm hành vi lấn, chiếm đất đai; không sử dụng, sử dụng
đất khơng đúng mục đích; vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã
được công bố; huỷ hoại đất; không thực hiện đúng quy định của pháp luật
khi sử dụng các quyền của người sử dụng đất; không thực hiện hoặc thực
hiện không đầy đủ nghĩa vụ, trách nhiệm của người sử dụng đất. Điều 11.


Luật nhà ở: 29/11/2005

 Điều 4: Quyền có chỗ ở và quyền sở hữu
nhà ở
- Cơng dân có quyền có chỗ ở thông qua
việc tạo lập nhà ở hợp pháp hoặc thông qua
việc thuê, mượn, ở nhờ nhà ở theo quy định
của pháp luật.

- Người tạo lập nhà ở hợp pháp có quyền sở
hữu đối với nhà ở đó.
 Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở
hữu nhà ở của chủ sở hữu. Điều 5.
 Nhà ở thương mại: Điều 34 – 40.
 Nhà ở xã hội: Điều 45 – 57
 Giao dịch nhà ở: Điều 93.


Thuế thu nhập cá nhân: 21/11/2007
 Mức thuế hiện hành: Điều 3.

-

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động
sản, bao gồm:
Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở
hữu hoặc sử dụng nhà ở;
Thu nhập từ chuyển nhượng quyền
thuê đất, thuê mặt nước;
Các khoản thu nhập khác nhận được từ
chuyển nhượng bất động sản.
Khung từ 25% trên lợi nhuận hoặc 2%
trên giá trị giao dịch. Thông tư 161
Điều 6

 Các cách áp dụng phổ biến cần tránh:
Trốn thuế



Luật thuế giá trị gia tăng: 03/06/2008

 Các mức áp cho BĐS.
- Đất: 0%.
- Tài sản trên đất là bất động sản: 10%.
 Các lưu ý.



×