Tải bản đầy đủ (.docx) (114 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam Chi nhánh Đông Đô.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (657.73 KB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐƠNG ĐƠ

Ngành: Tài Chính Ngân Hàng

NGUYỄN THANH THƯ

HÀ NỘI - 2023


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ

Chuyên Ngành: Tài Chính Ngân Hàng
Mã số: 8340201

Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thanh Thư
Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Quang Hiếu

HÀ NỘI - 2023




iii
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu đã
nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, kết quả của luận văn là trung thực và chưa
được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn trân trọng tới Ban lãnh đạo Khoa; các Thầy giáo, Cô
giáo khoa Tài chính ngân hàng, Trường Đại học Ngoại Thương đã tạo điều kiện và
cho tôi cơ hội để tiếp thu những kiến thức bổ ích trong suốt thời gian tham dự
chương trình Cao học Tài chính ngân hàng, đặc biệt xin bày tỏ lòng biết ơn chân
thành, sâu sắc tới TS. Nguyễn Quang Hiếu đã dành nhiều thời gian, công sức tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi thực hiện và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Cảm ơn các cán bộ, nhân viên Khoa Sau Đại học, cũng như gia đình đã ln
bên tơi, động viên, giúp đỡ tơi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu.
Cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Chi nhánh
Đông Đô đã tạo điều kiện cho công việc học tập của tôi, cảm ơn sự giúp đỡ của các
đơn vị có liên quan đã cung cấp các số liệu và đóng góp nhiều ý kiến quan trọng để
tơi thực hiện luận văn này.


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................ii
MỤC LỤC............................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ...............................................................viii
TĨM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN............................................ix
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1

1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................1
2. Tổng quan nghiên cứu các vấn đề liên quan tới đề tài.........................2
3. Mục tiêu, nhiệm vụ và câu hỏi nghiên cứu...........................................7
3.1. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................7
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu..........................................................................7
3.3. Câu hỏi nghiên cứu............................................................................7
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..........................................................7
4.1. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................7
4.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................8
5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................8
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu............................................................8
5.2. Phương pháp xử lý dữ liệu.................................................................8
6. Kết cấu của đề tài....................................................................................9
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RRTD VÀ QUẢN TRỊ RRTD
TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI......................................................................................................10

1.1. RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương
mại 10
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm về RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
10


1.1.2. Phân loại RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp.....................12
1.1.3. Phân loại nợ và trích lập dự phịng RRTD.............................................14
1.1.4. Ảnh hưởng của RRTD trong cho vay KHDN..........................................15

1.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá RRTD trong cho vay KHDN................................17
1.2. Quản trị RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân
hàng thương mại........................................................................................18
1.2.1. Khái niệm quản trị RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của
Ngân hàng thương mại
18
1.2.2. Sự cần thiết phải thực hiện công tác quản trị RRTD trong cho vay khách
hàng doanh nghiệp
19
1.2.3. Quy trình quản trị RRTD trong cho vay KHDN......................................21
1.2.4. Các mơ hình quản trị RRTD trong cho vay KHDN.................................31
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị RRTD trong cho vay KHDN
................................................................................................................. 33
1.3. Kinh nghiệm về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng
doanh nghiệp của một số chi nhánh ngân hàng thương mại và bài học
kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh
Đông Đô......................................................................................................36
1.3.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh
nghiệp

của

một

số

chi

nhánh


ngân

hàng

thương

mại

36
1.3.2. Bài học kinh nghiệm trong quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách
hàng doanh nghiệp cho Techcombank – Chi nhánh Đông Đô

38

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RRTD TRONG CHO VAY KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT
NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ.........................................................................40

2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh
Đơng Đơ......................................................................................................40
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh............................40


2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của chi nhánh..........................................41
2.1.3. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của chi nhánh......44
2.2. Thực trạng RRTD trong cho vay KHDN tại Ngân hàng TMCP Kỹ
Thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô.................................................55
2.2.1. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn....................................................55
2.2.2. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu...................................................................57
2.2.3. Tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn.......................................................58

2.3. Thực trạng quản trị RRTD trong cho vay KHDN tại Ngân hàng TMCP
Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Đơng Đơ...........................................58
2.3.1. Quy trình quản trị RRTD trong cho vay KHDN............................58
2.3.2. Thực trạng mơ hình tổ chức công tác quản trị RRTD...................66
2.3.3. Khảo sát thực trạng công tác quản trị RRTD trong cho vay khách
hàng doanh nghiệp tại Techcombank - Chi nhánh Đông Đô
68
2.4. Đánh giá thực trạng quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương
Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô...............................................................72
2.4.1. Kết quả đạt được...........................................................................72
2.4.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân........................................74
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG
QUẢN TRỊ RRTD TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
CỦA NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH
ĐÔNG ĐÔ
.................................................................................................................................. 79

3.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng và quản trị RRTD trong cho
vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt
Nam - Chi nhánh Đông Đô đến năm 2025..............................................79
3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Kỹ
Thương

Việt

Nam

-

Chi


nhánh

Đơng

Đơ

79
3.1.2. Định hướng quản trị RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô

80


3.2. Giải pháp tăng cường quản trị RRTD trong cho vay khách hàng doanh
nghiệp của Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Đông
Đô 81
3.2.1. Giải pháp về thu thập và sử dụng thông tin............................................81
3.2.2. Nâng cao hiệu quả kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay..........................84
3.2.3. Tăng cường hoạt động kiểm tra nội bộ, công tác kiểm tra, giám sát các
khoản vay để hạn chế và giảm thiểu rủi ro
85
3.2.4. Nâng cao trình độ nguồn nhân lực, xây dựng nguồn nhân lực nhằm đẩy
mạnh chất lượng công tác quản trị RRTD
87
3.2.5. Ngăn ngừa và giải quyết dứt điểm nợ quá hạn, nợ xấu..........................91
3.3. Một số kiến nghị........................................................................................92
3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước..................................................92
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam....................94
3.3.3. Kiến nghị đối với các Doanh nghiệp.......................................................95

KẾT LUẬN............................................................................................................97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................99
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nội dung

CBTD

Cán bộ tín dụng

DN

Doanh nghiệp

KH

Khách hàng

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

NHTM

Ngân hàng thương mại


NHNN

Ngân hàng nhà nước

HĐV

Huy động vốn

QTRR

Quản trị rủi ro

RRTD

RRTD

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

Techcombank


Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam

TSBĐ

Tài sản bảo đảm


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
* BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Kết quả nguồn vốn huy động giai đoạn 2019-2021.................................45
Bảng 2.2. Kết quả dư nợ cho vay giai đoạn 2019-2021...........................................49
Bảng 2.3. Kết quả dư nợ cho vay KHDN giai đoạn 2019-2021...............................52
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động một số hoạt động dịch vụ khác giai đoạn 2019-2021 53
Bảng 2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2019 – 2021.............................54
Bảng 2.6. Tình hình phân loại nợ KHDN tại Techcombank Chi nhánh Đông Đô. . .56
Bảng 2.7. Các chỉ tiêu về nợ quá hạn và nợ xấu trong cho vay KHDN tại
Techcombank Chi nhánh Đơng Đơ..........................................................................57
Bảng 2.8. Tỷ lệ trích lập dự phịng rủi ro theo nhóm nợ..........................................64
* HÌNH VẼ
Hình 1.1. Quy trình quản trị RRTD.........................................................................22
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của Techcombank Chi nhánh Đơng Đơ...........................42
Hình 2.2. Cơ cấu nguồn vốn theo hình thức huy động năm 2021............................47
Hình 2.3. Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn năm 2021................................................47
Hình 2.4. Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn giai đoạn 2019-2021.......................................50
Hình 2.5. Các vịng kiểm sốt tín dụng tại Techcombank Đơng Đơ........................66
Hình 2.6. Kết quả khảo sát đánh giá chung về công tác quản trị RRTD trong cho vay
KHDN tại Techcombank Chi nhánh Đơng Đơ........................................................69
Hình 2.7. Kết quả khảo sát đánh giá về công tác nhận diện, đo lường, phịng ngừa
và kiểm sốt RRTD trong cho vay KHDN tại Techcombank Chi nhánh Đông Đô..71



TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Dựa trên mục tiêu, phạm vi và các phương pháp nghiên cứu, Luận văn đã có
được những kết quả nghiên cứu cụ thể như sau:
- Tổng hợp được lý luận về RRTD và quản trị RRTD trong cho vay KHDN, phân tích
các yếu tố tác động đến hoạt động quản trị RRTD trong cho vay KHDN.
- Phân tích RRTD và thực trạng quản trị RRTD trong cho vay KHDN tại
Techcombank Chi nhánh Đông Đô, từ những thực trạng trên tác giả đã đưa ra được
những kết quả đạt được và những hạn chế cùng nguyên nhân dẫn đến những hạn
chế đó.
- Dựa trên những kết quả thực trạng nghiên cứu tại chương 2, luận văn đã có một số
định hướng về RRTD và quản trị RRTD tại Techcombank Chi nhánh Đông Đô từ đó
đề xuất những giải pháp nhằm hồn thiện hoạt động quản trị RRTD đối với
Techcombank Chi nhánh Đông Đô.
- Bên cạnh đó tác giả đưa ra một số kiến nghị với doanh nghiệp với Hội sở
Techcombank để tạo điều kiện triển khai các giải pháp phát triển hoạt động quản trị
RRTD đã đề ra.
Với những kết quả đã đạt được, tác giả mong muốn luận văn sẽ góp một phần
nào đó vào việc phát triển hoạt động quản trị RRTD trong cho vay KHDN tại
Techcombank Chi nhánh Đông Đô, nhằm tạo mơi trường tín dụng hiệu quả và an
tồn để Techcombank Chi nhánh Đông Đô đạt được kết quả hoạt động kinh doanh
tốt nhất.


12
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Gắn với sự phát triển của nền kinh tế thị trường Việt Nam trong những năm
gần đây, các ngân hàng thương mại đang được đánh giá với nhiều triển vọng và
chuyển mình lớn, đánh dấu những bước phát triển mới trong bức tranh tăng trưởng

kinh tế của cả nước, tăng trưởng tín dụng và kiểm sốt rủi ro tín dụng (RRTD) ln
được hệ thống của nhà băng đặt lên hàng đầu. Tuy nhiên với sự gia tăng mạnh mẽ
và nhanh chóng về tín dụng, sự bùng nổ của cơng nghệ trong mọi lĩnh vực của nền
kinh tế kết hợp sự đòi hỏi ngày càng cao của yếu tố cạnh tranh toàn cầu thời mở cửa
thì vấn đề quản trị RRTD cần được nhiều lãnh đạo hệ thống ngân hàng thận trọng
hơn bao giờ hết.
Với sự phát triển về thị trường khách hàng doanh nghiệp (KHDN) trong tín
dụng ngân hàng, các ngân hàng đang hướng tới KHDN như một khách hàng trung
thành đầy tiềm năng. Hoạt động tín dụng phục vụ KHDN đã và đang đem lại nguồn
lợi nhuận cao cho ngân hàng. Tuy nhiên, lợi nhuận và rủi ro là hai mặt của một vấn
đề, lợi nhuận cao cũng đồng nghĩa với việc ngân hàng phải đối mặt với những rủi ro
tiềm ẩn mà phía KHDN, cũng như phía chủ quan của ngân hàng đem lại. Với đặc
tính là các khoản vay có giá trị lớn thì việc nhận dạng, đánh giá, kiểm tra và giám
sát vô cùng quan trọng. Điều này khiến mỗi ngân hàng phải xây dựng một chiến
lược quản trị rủi ro trong cho vay KHDN riêng.
Với mục tiêu phát triển phân khúc KHDN, Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt
Nam - Chi nhánh Đông Đô (Techcombank – Chi nhánh Đông Đô) đã tăng cường
mở rộng thị phần dư nợ KHDN. Song song với thu hút phát triển dư nợ phân khúc
KHDN nhằm nâng cao lợi nhuận, ngân hàng cũng luôn phải đối mặt với những rủi
ro nhất định từ cho vay phân khúc này. Tại Techcombank – Chi nhánh Đơng Đơ, tỷ
trọng cho vay khách hàng KHDN đang có xu hướng tăng qua các năm, đây là hoạt
động luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro, nợ quá hạn, nợ xấu, có xu hướng ngày càng gia tăng
theo sự tăng trưởng tín dụng. Với tỷ trọng dư nợ KHDN trên tổng dư nợ toàn Chi
nhánh


ngày càng tăng, phân bổ trên một số lượng khách hàng lớn nên việc xảy ra tình
trạng nợ quá hạn khơng được kiểm sốt triệt để, mang lại hậu quả với mức độ rất
lớn đối kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. Mặt khác, trước áp lực tăng
trưởng tín dụng nên việc thẩm định cấp tín dụng đối với KHDN cịn thấp.

Chính vì vậy, u cầu cấp bách đặt ra là quản trị RRTD đối với KHDN là hoạt
động phải được chú trọng trên hết, đảm bảo tín dụng hoạt động trong phạm vi rủi ro
chấp nhận được, giảm thiểu các thiệt hại phát sinh từ RRTD và tăng thêm lợi nhuận
kinh doanh, góp phần nâng cao uy tín và vị thế của ngân hàng.
Xuất phát từ thực tế đó, việc nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả quản
trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHDN là hết sức cần thiết. Do vậy, tác giả thực
hiện đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô” làm
luận văn nghiên cứu.
2. Tổng quan nghiên cứu các vấn đề liên quan tới đề tài

Chủ đề quản trị RRTD trong cho vay KHDN luôn nhận được sự quan
tâm đặc biệt từ các nhà nghiên cứu, chủ đề này được đánh giá là có tính cấp
thiết cao trong lĩnh vực ngân hàng. Do đó, thời gian qua đã có nhiều nghiên
cứu về chủ đề này, cụ thể một số nghiên cứu cụ thể sau:
Dương Văn Bơn, Dương Đình Linh (2021), Một số lưu ý về hoạt động
huy động vốn và cho vay của ngân hàng thương mại, Tạp chí Tài chính. Bài
báo đã điều tra thực trạng tình hình huy động vốn và tín dụng của Việt Nam
trong năm 2020 và đề xuất một số giải pháp giải quyết những khó khăn, hạn
chế cịn tồn tại trong hoạt động huy động vốn và tín dụng ở nước ta trong thời
buổi đại dịch Covid - 19 đang diễn biến phức tạp.
Hồng Thị Ngọc Mai (2019), Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh ng Bí, Đại học Ngoại thương.
Luận án đã làm phong phú thêm cho sự hiểu biết về rủi ro tín dụng, quản trị
rủi


ro tín dụng, các quy định về quản trị rủi ro tín dụng. Đồng thời, luận án cũng
chỉ ra được những hạn chế trong việc thực hiện quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam- Chi nhánh ng Bí để đưa ra các

giải pháp nhằm kiểm sốt chặt chẽ rủi ro và hồn thiện cơng tác đo lường rủi
ro tín dụng theo hướng lượng hóa rủi ro.
Nguyễn Danh Lam (2016), Quản trị RRTD tại Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Luận văn thạc sỹ, Đại học Ngoại
Thương. Luận văn này đã được tác giả đưa ra các vấn đề lý luận về RRTD tại
ngân hàng thương mại. Ngoài ra, tác giả đã đưa tiêu chí đánh giá RRTD tại
ngân hàng thương mại. Tác giả cũng đã đề cập đến các giải pháp về việc thiết
kế và áp dụng các công cụ đo lường và cảnh báo RRTD theo quy định quốc
tế. Bên cạnh những mặt đạt được, đề tài cũng thể hiện một số hạn chế như, tác
giả phân tích RRTD chủ yếu là khâu đề xuất và xử lý nợ, kiểm tra và khởi tạo
hồ sơ. Tác giả chưa phân tích được các nguyên nhân khác ảnh hưởng đến
RRTD như: sự mất cân đối trong cung cấp thông tin của khách hàng vay, chất
lượng chuyên môn của CBTD, đạo đức nghề nghiệp của CBTD.
Nguyễn Thị Thu Hiền (2018), Quản trị RRTD tại Agribank - Chi nhánh
huyện Yên Lập tỉnh Phú Thọ, Luận văn thạc sỹ, Đại học Thương mại. Luận
văn đã tiếp cận nghiên cứu về nội dung với bốn bước của quản trị RRTD:
Kiểm sốt, ứng phó, đo lường và nhận diện RRTD. Bên cạnh đó, nghiên cứu
cũng đã chỉ ra được các tiêu chí nhằm đánh giá quản trị RRTD. Từ kết quả
thực trạng quản trị RRTD tại chi nhánh, từ đó cho thấy việc kiểm soát được
hoạt động quản trị rủi ro để đưa ra các giải pháp kịp thời nhằm ứng phó với
rủi ro. Bên cạnh đó, luận văn cũng đã đưa ra những biện pháp khắc phục
những hạn chế trong hoạt động quản trị RRTD. Tuy nhiên, các đề xuất đó của
tác giả chưa đi vào trọng tâm của hồn thiện cơng tác đo lường RRTD theo
hướng hoàn thiện chất lượng tổng thể danh mục đầu tư và theo dõi cơ cấu tín
dụng và lượng hóa


rủi ro một cách cụ thể.
Nguyễn Thị Mỹ Tâm (2020), Quản trị RRTD tại Vietinbank – chi nhánh
Thăng Long, Luận văn thạc sĩ, Đại học Thái Nguyên. Để nhằm bảo đảm cho

NH có thể duy trì được chất lượng tín dụng thì buộc ngân hàng phải thực hiện
quản rị RRTD. Để thực hiện được nhiệm vụ này, NH cần thiết kế hệ thống
ước tính tổn thất RRTD và xếp hạng chấm điểm khách hàng. Bên cạnh đó, để
quản lý được danh mục tín dụng của chi nhánh, chi nhánh cần thiết kế cho
mình danh mục theo kế hoạch đề ra. Với ngân hàng mà có lượng khách hàng
doanh nghiệp nhiều thì việc thực hiện quản lý danh mục tín dụng là vô cùng
cần thiết, bởi khách hàng doanh nghiệp sẽ có tác động mạnh đến RRTD của
ngân hàng. Hạn chế của nghiên cứu này là tác giả chưa phân tách tỷ trọng nợ
xấu theo ngành và nhóm, từ đó mà có những biện pháp cụ thể kịp thời để hạn
chế những rủi ro có thể xảy đến.
Dương Ngọc Hào (2020), Giải pháp cơ bản hoàn thiện quản trị RRTD
tại các Ngân hàng Thương mại Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học
Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả đã chỉ ra được thực trạng công
tác quản trị RRTD tại các ngân hàng thương mại Việt Nam, thực trạng nhóm
quy mơ và quy mơ dư nợ ngân hàng tại các ngân hàng thương mại lớn của
Việt Nam. Tác giả cũng đã đưa ra được những lý thuyết về rủi ro và quản trị
RRTD đối với ngân hàng thương mại. Tác giả phân tích cơng tác quản trị
RRTD phải được thực hiện từ bước thẩm định khách hàng đến khi thu hồi
được nợ từ khách hàng. Trên thực trạng phân tích về quản trị RRTD tại ngân
hàng thương mại Việt Nam theo các bước tổ chức triển khai, theo dõi và điều
chỉnh sau theo dõi, luận văn đã nêu ra được những mặt tích cực là đạt được
trong nghiên cứu cụ thể như: Các ngân hàng thương mại đã triển khai thiết kế
và sử dụng hệ thống xếp hạng nội bộ tín dụng, bước đầu đã thiết kế được mơ
hình hoạt động theo hình thức tập trung trong quản trị RRTD, các ngân hàng
thương mại đã xây dựng được các chính sách mới cho hoạt động quản trị
RRTD, chiến lược phát triển.


Song song với những kết quả đạt được, nghiên cứu cũng đã chỉ ra được những
mặt hạn chế sau: Tỷ lệ nợ xấu tại một số ngân hàng thương mại cịn cao do

việc triển khai quy trình tín dụng cịn nhiều vấn đề sai sót, một số ngân hàng
thương mại chưa xây dựng được hệ thống đo lường RRTD theo tiêu chuẩn
thông lệ quốc tế…Dựa trên những hạn chế trên, luận văn đã đưa ra một số
giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị RRTD. Tuy nhiên do khả năng
nghiên cứu của tác giả có hạn mà phạm vi quản trị RRTD lại rộng lớn, do đó
luận văn cịn nhiều khía cạnh chưa bao quát hết được trong hoạt động quản trị
RRTD của từng ngân hàng thương mại. Để có thể nghiên cứu chi tiết, sâu
rộng hơn lĩnh vực quản trị RRTD tại Ngân hàng thương mại Việt Nam thì địi
hỏi phải có tiềm lực và có nhiều thời gian hơn để phục vụ nghiên cứu.
Nguyễn Đức Tú (2021), Quản lý RRTD tại Vietinbank, Luận án tiến sĩ.
Tác giả đã tổng hợp được cơ sở lý thuyết về rủi ro tín và quản trị RRTD trong
bối cảnh cạnh tranh mạnh mẽ giữa các ngân hàng thương mại trong tình hình
hiện nay. Từ kết quả nghiên cứu thực trạng về hoạt động quản lý RRTD tại
ngân hàng, luận văn đã chỉ ra được những mặt đạt được và những điểm hạn
chế cần có giải pháp trong hoạt động quản trị RRTD tại Vietinbank. Bên cạnh
đó, tác giả đã sử dụng hiệp ước Basel II làm tiêu chuẩn để xây dựng mơ hình
áp dụng cho quản trị RRTD. Tuy vậy, phạm vi nghiên cứu của đề tài này là
các năm trước năm 2021 và nghiên cứu tại Vietinbank.
Ngồi ra cịn khá nhiều luận văn của nhiều tác giả khác nhau có cùng
chủ đề nhưng khác đối tượng nghiên cứu, cụ thể như:
Trần Đức Bình, (2021), Quản lý RRTD tại Agribank - Chi nhánh Đông
Hà Nội, Luận văn thạc sĩ, Đại học Thương mại. Tác giả đã xây dựng được hệ
thống lý luận về tín dụng, rủi ro và quản trị RRTD nói chung, từ đó tác giả
nghiên cứu thực trạng quản lý RRTD tại ngân hàng, từ những thực trạng đó
nêu ra được những kết quả đạt được và những hạn chế của nghiên cứu. Từ
những kết quả nghiên cứu tác giả đề xuất các giải pháp để hoàn thiện hoạt
động quản


trị RRTD tại ngân hàng, bên cạnh những giải pháp tác giả cũng đưa ra những

kiến nghị cụ thể với ngân hàng nhà nước, hội sở Agribank và Chính phủ.
Nguyễn Thị Thúy Ngân (2018), Quản lý RRTD tại Techcombank - Chi
nhánh Việt Trì, Luận văn thạc sĩ, Đại học Thái Nguyên. Luận văn đã xây dựng
được cơ sở lý thuyết về RRTD và quản lý RRTD tại ngân hàng thương mại, từ
những lý thuyết trên tác giả phân tích được thực trạng quản lý RRTD tại
Techcombank - Chi nhánh Việt Trì, đồng thời tác giả cũng đã chỉ ra được các
yếu tố tác động đến RRTD tại chi nhánh. Từ những thực trạng trên, luận văn
đã đưa ra các giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện quản lý RRTD tại
Techcombank
- Chi nhánh Việt Trì cụ thể như: Giải pháp hạn chế và bù đắp tổn thất khi xảy
ra RRTD, giải pháp xây dựng hệ thống kiểm soát các nguồn rủi ro phù hợp,
giải pháp tái cấu trúc bộ máy quản lý RRTD…Mặt hạn chế của nghiên cứu
này là chưa chỉ ra được những nhân tố có ảnh hưởng đến RRTD để có những
kiến nghị với Hội sở, ngân hàng nhà nước.
Từ các nghiên cứu của các tác giả đi trước về quản trị RRTD tại các ngân
hàng thương mại, các nghiên cứu đã giúp tác giả có được cơ sở lý luận khá
chi tiết, rõ ràng và đầy đủ về RRTD và quản trị RRTD tại các ngân hàng
thương mại, các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD và quản trị RRTD; Thực trạng
hoạt động RRTD và quản trị RRTD tại các ngân hàng, từ đó có thể biết được
RRTD tại ngân hàng thương mại và đưa ra các giải pháp phù hợp để hạn chế
RRTD đó của ngân hàng.
Để tài quản trị RRTD trong cho vay KHDN tại Techcombank Chi nhánh
Đông Đô được thực hiện nghiên cứu tại Techcombank Chi nhánh Đông Đô,
phạm vi thời gian nghiên cứu từ năm 2019-2021 và cũng đưa ra những giải
pháp nhằm áp dụng vào thực tế tại Techcombank Chi nhánh Đơng Đơ nói
riêng và các ngân hàng nói chung. Do đó, luận văn khơng trùng lặp với các
nghiên cứu trước đây và có tính thực tế cao.


3. Mục tiêu, nhiệm vụ và câu hỏi nghiên cứu

3.1. Mục tiêu nghiên cứu

Đưa ra các giải pháp có tính thực tiễn nhằm hoàn thiện hoạt động quản
trị RRTD trong cho vay KHDN tại Techcombank Chi nhánh Đông Đô trong
thời gian tới.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

Luận văn cần thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
- Tổng hợp cơ sở lý luận về quản trị RRTD trong cho vay KHDN tại ngân hàng
thương mại.
- Thực trạng hoạt động quản trị RRTD trong cho vay KHDN tại Techcombank
Chi nhánh Đông Đô.
- Đưa ra giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị RRTD trong cho vay KHDN
tại Techcombank Chi nhánh Đông Đô.
3.3. Câu hỏi nghiên cứu

- Rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng là gì? Ý nghĩa đối với hoạt động
cho vay khách hàng doanh nghiệp như thế nào?
- Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại Techcombank Chi nhánh Đơng Đơ giai đoạn từ năm 2019 đến năm
2021 có gì cần chú trọng?
- Để hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng
doanh nghiệp tại Techcombank Chi nhánh Đơng Đơ cần có những giải pháp
gì?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu

Là công tác quản trị RRTD trong cho vay KHDN tại ngân hàng thương



mại.
4.2. Phạm vi nghiên cứu

Về nội dung: Phân tích thực trạng hoạt động quản trị RRTD trong cho
vay KHDN tại Techcombank Chi nhánh Đông Đô.
Về không gian: Nghiên cứu tại Techcombank Chi nhánh Đông Đô.
Về thời gian: giai đoạn từ năm 2019 - 2021.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

* Thu thập dữ liệu sơ cấp:
Các dữ liệu sơ cấp được tạo ra thông qua phương pháp điều tra trắc
nghiệm về công tác quản trị RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
tại Techcombank Chi nhánh Đông Đô, Phương pháp thu thập dữ liệu là gửi
bảng hỏi qua email dùng công cụ google docs hỗ trợ khảo sát, điện thoại, liên
hệ trực tiếp đến 80 cán bộ quan hệ khách hàng và trưởng phó phịng khách
hàng thuộc Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô.
* Thu thập dữ liệu thứ cấp:
Dữ liệu thứ cấp được tổng hợp và thu thập thông qua các báo cáo tài
chính, báo cáo hoạt động kinh doanh của Techcombank Chi nhánh Đơng Đơ
và từ các cơng trình nghiên cứu đã được in ấn, các đề tài, ấn phẩm công bố
trên các phương tiện thông tin đại chúng.
5.2. Phương pháp xử lý dữ liệu

* Xử lý dữ liệu sơ cấp:
Các dữ liệu sơ cấp thu thập được qua khảo sát điều tra sẽ được tổng hợp
lại qua phương pháp thống kê, phân tích, so sánh, quy nạp để làm cơ sở đánh
giá công tác quản trị RRTD trong cho vay KHDN tại Ngân hàng TMCP Kỹ



thương Việt Nam - Chi nhánh Đơng Đơ. Ngồi ra, khi phỏng vấn còn tập hợp
thêm những ý kiến và đề xuất của nhà quản trị cũng như cán bộ nhân viên để
làm cơ sở đưa ra kết luận, những nhận định và giải pháp trong bài nghiên cứu
này.
* Xử lý dữ liệu thứ cấp:
Tác giả sử dụng các phương pháp so sánh phân tích, đối chiếu, thống kê
để đánh giá thực trạng công tác quản trị RRTD của Techcombank Chi nhánh
Đơng Đơ tìm hiểu các ngun nhân dẫn đến RRTD.
6. Kết cấu của đề tài

Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn được kết
cấu gồm 3 chương cụ thể như sau:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về RRTD và quản trị RRTD trong cho
vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng quản trị RRTD trong cho vay khách hàng doanh
nghiệp của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô
Chương 3: Định hướng và một số giải pháp tăng cường quản trị RRTD
trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt
Nam - Chi nhánh Đông Đô


CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RRTD VÀ QUẢN TRỊ RRTD
TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm về RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp

a. Khái niệm RRTD
“Rủi ro” đã được nhiều nhà kinh tế học định nghĩa theo nhiều cách thức
khác nhau. Allan Willett (1963) cho rằng: “rủi ro là sự bất trắc cụ thể liên

quan đến một biến cố không mong đợi", Frank Knight (1962), một học giả
người Mỹ, đầu thế kỷ XX định nghĩa “Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường
được". Inrving Perfer (1964) thì “rủi ro là tổng hợp của những ngẫu nhiên có
thể đo lường bằng xác suất”. Một học giả người Anh là Marilic Hurt Mr Carty
(1964) quan niệm “rủi ro là một tình trạng trong đó các biến cố xảy ra trong
tương lai có thể xác định được”. Theo ông kinh nghiệm hoạt động của một
doanh nghiệp có thể cung cấp chứng cứ của tần số các biến cố riêng biệt trong
quá khứ và do đó cho phép các nhà quản trị doanh nghiệp xác định được phân
bố xác suất xuất hiện các biến cố trong tương lai.
Bernard Manso, “Rủi ro là ảnh hưởng do các biến cố xảy ra trong tương
lai lên danh mục tài sản hay giá trị ròng của một chủ thể kinh tế mà nguy cơ
xảy ra sự cố trên hoàn toàn đốn trước được nhưng khơng thể dự đốn đúng
biến cố xảy ra như thế nào”. P.H Collin (1964), “RR có thể được định nghĩa là
khả năng gánh chịu một thiệt hại của chủ thể”. Theo quan điểm của các học
giả Mỹ Frank Knight (1962), “RR là tổng hợp của những sự ngẫu nhiên có thể
đo lường bằng xác suất”. Rủi ro được đo lường bằng độ lệch chuẩn giữa lợi
nhuận thực tế của chủ thể và mức lợi nhuận dự kiến. Mức biến động lợi nhuận
càng lớn nghĩa là sự khơng chắc chắn càng nhiều thì nguy cơ rủi ro cao.
Còn tài liệu “Financial Institutions Management - A modern perspective",


A.Sauders và H.Lange (2005) định nghĩa “RRTD là khoản lỗ tiềm năng khi
ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng (doanh nghiệp), nghĩa là luồng
thu nhập dự tính mang lại từ khoản vay của ngân hàng không thể được thực
hiện cả về số lượng và thời hạn”.
Ở Việt Nam, căn cứ Khoản 1, Điều 2 Quy định về phân loại nợ, trích lập
và sử dụng dự phịng để xử lý RRTD trong hoạt động ngân hàng của Tổ chức
tín dụng ban hành kèm theo Văn bản số 22/VBHN-NHNN ngày 04/6/2016
của Thống đốc NHNN thì “RRTD trong hoạt động ngân hàng của TCTD là
khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của TCTD do khách hàng

không thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo
cam kết".
Quy định của NHNN, căn cứ phân loại và trích lập dự phịng là RRTD,
xác định bằng kết quả xếp hạng tín nhiệm hoặc thời gian quá hạn của khoản
vay. Trên thực tế, cách thứ hai được lựa chọn phổ biến hơn.
Trên thực tế, các loại rủi ro có mối quan hệ qua lại với nhau rất phức tạp.
Ví dụ, khi RRTD xảy ra, khách hàng doanh nghiệp khơng trả được nợ rất có
thể kéo theo rủi ro thanh khoản do ngân hàng thiếu hụt nguồn cung thanh
khoản, sự chênh lệch quá lớn giữa kỳ hạn của tài sản có nhạy cảm với lãi suất
với tài sản nợ nhạy cảm với lãi suất có thể làm ngân hàng lại chịu rủi ro lãi
suất lớn; hoặc các RRTD xảy ra với các khoản vay bằng ngoại tệ có thể liên
quan tới rủi ro tỷ giá; với các NHTM Cổ phần có cổ phiếu được phát hành ra
cơng chúng thì RRTD cịn ảnh hưởng đến thị giá cổ phiếu và uy tín của ngân
hàng trên thị trường. Các loại rủi ro trong hoạt động ngân hàng vừa có tính
độc lập vừa có sự liên kết chặt chẽ với nhau, thậm chí có những nội dung bao
trùm lên nhau. Điều này có nghĩa, khi một loại rủi ro xảy ra sẽ kéo theo các
rủi ro khác xảy ra. Chính vì vậy, khi nghiên cứu RRTD phải đặt nó trong mối
tương quan với các loại rủi ro khác của hoạt động ngân hàng, từ đó mới có
được cái nhìn tổng thể, nâng cao được hiệu quả của hoạt động quản trị RRTD
nói riêng và quản trị rủi


ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng nói chung.
Từ những cơ sở lý luận nền tảng trên, có thể thấy tổng quát RRTD đối
với doanh nghiệp là: Khả năng có thể xảy ra tổn thất trong hoạt động mà
NHTM cho vay khách hàng là doanh nghiệp. Khả năng và đo lường RRTD
đối với doanh nghiệp là cao hơn nhiều so với các đối tượng cho vay khác như:
cho vay tiêu dùng, cho vay chứng minh khả năng tài chính du học,... Trong
đó, doanh nghiệp trong các ngành nghề có lợi nhuận cao thường rủi ro cao và
đặc biết có những doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực lợi nhuận thấp như

trồng trọt, chăn nuôi chế biến nông sản do ảnh hưởng và tác động của khí hậu,
thời tiết và thị trưởng tiêu thụ cũng như dịch bệnh....
Như vậy, các định nghĩa về RRTD đối với doanh nghiệp tuy có khác
nhưng đều thống nhất ở một nội dung coi RRTD là sự bất trắc không mong
đợi, gây ra thiệt hại và có thể đo lường được, là loại rủi ro dẫn đến tổn thất
cho ngân hàng trong trường hợp khách hàng là doanh nghiệp được cấp tín
dụng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình
theo cam kết trong hợp đồng tín dụng.
1.1.2. Phân loại RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp

RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng khá đa
dạng và phức tạp. Do đó, tùy thuộc vào mục đích quản lý, nghiên cứu, tiêu chí
mà được phân loại theo các cách khác nhau.
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro (Trần Thị Xuân Anh, 2011)
gồm có:
- Rủi ro giao dịch: là một hình thức của RRTD trong cho vay KHDN mà
nguyên nhân phát sinh là những yếu kém trong quá trình xét duyệt và giao
dịch cho vay. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro nghiệp vụ, rủi ro
bảo đảm và rủi ro lựa chọn.


Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến q trình đánh giá và phân tích
tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn của doanh nghiệp
có hiệu quả để ra quyết định cho vay.
Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản bảo đảm, chủ thể bảo đảm, cách thức
bảo đảm và mức cho vay trên giá trị của tài sản bảo đảm.
Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ
thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề.

- Rủi ro danh mục: là một hình thức của RRTD trong cho vay khách
hàng doanh nghiệp mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản
lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân chia thành 02 loại: rủi ro nội
tại và rủi ro tập trung.
Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính
riêng biệt bên trong của mỗi doanh nghiệp đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh
tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách
hàng doanh nghiệp vay vốn.
Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá
nhiều đối với một số khách hàng doanh nghiệp, cho vay quá nhiều doanh
nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng
một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp (Trần Thị
Xuân Anh, 2011)
Rủi ro đọng vốn: Đây là rủi ro khi thiết lập mối quan hệ tín dụng, ngân
hàng và khách hàng doanh nghiệp phải quy ước về khoảng thời gian hoàn trả
nợ vay. Tuy nhiên, đến thời hạn trả nợ vay, ngân hàng không thu hồi lại được


vốn. Điều này ảnh hưởng đến việc sử dụng vốn vay của ngân hàng đồng thời
ảnh hưởng đến kế hoạch đầu tư của Ngân hàng làm cho Ngân hàng mất đi
nguồn thu mới.
Rủi ro do mất khả năng chi trả: Là rủi ro xảy ra khi khách hàng doanh
nghiệp mất khả năng trả nợ cho ngân hàng làm cho ngân hàng tăng chi phí do
phải trích lập dự phịng rủi ro, chi phí cho việc thu hồi nợ, dịng tiền của ngân
hàng bị giảm sút, doanh thu giảm.
Rủi ro không giới hạn ở hoạt động cho vay: Bao gồm các hoạt động khác
mang tính chất tín dụng của các ngân hàng như bảo lãnh, cam kết chấp thuận
tài trợ thương mại, cho vay thị trường liên ngân hàng...
1.1.3. Phân loại nợ và trích lập dự phịng RRTD


Phan Thị Thu Hà (2013) thì “Phân loại nợ là việc các tổ chức tín dụng
căn cứ vào các tiêu chuẩn của định tính và định lượng để có thể đánh giá mức
độ rủi ro của các khoản vay và các cam kết ngoại bảng, trên cơ sở đó có thể
giúp Ngân hàng phân loại và theo dõi các khoản nợ một cách chi tiết nhằm
giảm thiểu mức độ rủi ro của các tổ chức tín dụng”. Theo Phan Thị Thu Hà
(2013), hiện nay trên thế giới có xu hướng phân chia nợ thành 5 nhóm như
sau:
* Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn): Đây là nhóm nợ mà ngân hàng có khả năng thực
hiện thu hồi được cả lãi và gốc theo thời hạn cho vay.
* Nhóm 2 (Nợ cần chú ý): Là nhóm nợ quá hạn dưới 90 ngày và cơ cấu lại thời
gian trả nợ.
* Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn): Là nhóm nợ quá hạn từ 90-180 ngày và cơ cấu
lại thời hạn trả quá hạn dưới 90 ngày.
* Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ): Là nhóm nợ quá hạn 181 – 360 ngày và nợ cơ cấu lại
có thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 - 180 ngày.


×