Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

GIÁO án dạy THÊM TUẦN 5 KHỐI 10 vật lý (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.98 KB, 10 trang )

Ngày soạn
28/9/2022

TIẾT 9-10. CỘNG VẬN TỐC
05/10/202
Ngày giảng
2
Lớp
10A7
Số tiết
2

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu và vận dụng công thức cộng vận tốc.
2. Mức độ cần đạt: Mức độ thông hiểu, vận dụng thấp.
II. NỘI DUNG KIẾN THỨC:
1. Kiến thức trọng tâm:
r
r
r
v13 = v12 + v23
Trong đó:

1. Vật chuyển động ;
2. HQC chuyển động;
3. HQC đứng yên
Trường hợp thuyền:
v13 = v 12 + v23
- Thuyền xi dịng:
v13 = v 12 − v23


- Thuyền ngược dịng:
-Thuyền chuyển động vng góc với dịng nước:

v132 = v 212 + v 232
Trường hợp tổng quát:
- Chọn đối tượng (thường là đề hỏi) và viết công thức cộng vận tốc.
- Viết công thức cộng vận tốc dạng độ lớn: So sánh hai vectơ thành phần (cùng chiều, ngược chiều, vng
góc) và vẽ được vectơ tổng theo quy tắc hình bình hành, sau đó trên Hình vẽ, suy ra cơng thức độ lớn.

- Đề cho gì, đề hỏi gì
Kết quả.
2. Vận dụng kiến thức:
Bài 1: Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc 14 km/h so với mặt nước. Nước chảy
với tốc độ 9 km/h so với bờ. Hỏi vận tốc của thuyền so với bờ? Một em bé đi từ đầu thuyền đến cuối
thuyền với vận tốc 6 km/h so với thuyền. Hỏi vận tốc của em bé so với bờ.
Bài làm:

v
Gọi: t/s: là vận tốc của thuyền so với sông.
v
là vận tốc của sông so với bờ.
 s/b:
v
là vận tốc của thuyền so với bờ.
 t/b:
v
: là vận tốc của bé so với thuyền.
 bé/t
v
bé/b:là vận tốc cùa bé so với bờ.

Chọn: Chiều dương là chiều chuyển động của thuyền
so với sông.


v
v
v
 Vận tốc của thuyền so với bờ:
tb =
ts +
sb
Độ lớn : vtb = -vts + vsb = -14 + 9 = -5 ( km/h)
Vậy so với bờ thuyền chuyểnđộng với
vậntốc 5 km/h, thuyền chuyển động ngược chiều với dịng sơng.

v
v
v
Vận tốc của bé so với bờ: bé/b = bé/t + t/b
Độ lớn : vbé/b = vbé/b –vt/b = 6 – 5 =1 (km/h)
Vậy so với bờ bé chuyển động 1 km/h cùng chiều với dịng sơng


Bài 2: Một xuồng máy dự định mở máy cho xuồng chạy ngang con sông. Nhưng do nước chảy nên
xuồng sang đến bờ bên kia tại một địa điểm cách bến dự định 180 m và mất một phút. Xác định vận
tốc của xuồng so với sông.
Bài giải
Gọi:
Vts là vận tốc của thuyền so với sông.
Vtb là vận tốc của thuyền so với bờ.

Vsb là vận tốc của sông so với bờ.
Xét  vuông ABC ⇒ AC2 = AB2+AC2 = 2402+1802 = 90000
⇒ AC = 300m
Vận tốc của thuyền so với bờ :
AC 300
Δt
60
Vtb =
=
= 5m/s
Vts
Vtb
Ta có:cosα =
⇒Vts = Vtb.cosα
AB
AC
Mặt khác : cosα =
= 0,8 ⇒Vts = 5.0,8 = 4 m/s
Bài 3: Một chiếc thuyền chuyển động với vận tốc không đổi 20 km/h ngợc dòng nớc của một đoạn sông. Vận tốc của dòng nớc so với bờ là 5 km/h. Trên thuyền có một
ngời đi bộ dọc theo thuyền từ cuối thuyền đến đầu thuyền với vận tốc 4 km/h.
TÝnh vËn tèc cđa thun víi bê vµ vËn tèc cđa ngêi víi bê
HD: Gäi thun lµ (1); níc là (2); bờ là (3) ta dùng công thức cộng vận tốc để tìm
v13 =v12-v23
Biết v13 ta lại coi ngời là (1); thuyền là(2); bờ là (3) rồi lại dùng công thức cộng vận
tốc trong đó véc tơ v12 cùng chiều với v23 nên v13=v12+v23
Bài 4: Khi nớc sông phẳng lặng thì vận tốc của canô chạy trên mặt sông là 30
km/h. Nếu nớc sông chảy thì canô phải mất 2h để chạy thẳng đều từ bến A ở thợng lu tới bến B ở hạ lu và phải mất 3h khi chạy ngợc lại. HÃy tính:
1) Khoảng cách giữa 2 bÕn A,B
2) VËn tèc cđa dßng níc víi bê s«ng
AB

AB
= v12 + v 23
= v12 − v 23
2
3
HD: v12=30 km/h; Ta có:
(1);
(2)
Từ (1) và (2) ta đợc AB=72 km và v23=6 km/h
Bài 5: Một chiếc canô chạy thẳng đều xuôi theo dòng nớc chảy từ bến A đến bến
B mất 2h và khi chạy ngợc dòng chảy từ bến B trở về bến A phải mất 3h. Hỏi nếu
canô bị tắt máy và trôi theo dòng chảy thì phải mÊt bao nhiªu thêi gian?

AB
= v12 + v 23
2

AB
= v12 − v 23
3

AB
= t = 12( h)
v 23

HD: Ta cã:
(1);
(2) Từ (1) và (2) ta tìm đợc
Bài 6: Một ngời chÌo thun qua s«ng víi vËn tèc 7,2 km/h theo hớng vuông góc với
bờ sông. Do nớc chảy xiết nên thuyền bị đa xuôi theo dòng chảy về phía hạ lu (bến

C) một đoạn bằng 150m. Độ rộng của dòng sông là AB=500m. HÃy tính:
1) Vận tốc của dòng nớc chảy với bờ sông
2) Khoảng thời gian đa chiếc thuyền qua s«ng


HD: Vẽ hình sau đó dùng kiến thức toán về tam giác đồng dạng:

AB 150
AC
AC
=
v 23 t =
=
v12
v 23
v13
v 212 + v 2 23

=4 min 10 s; v23=0,6m/s

3. Luyện tập
Câu 1: Một chiếc thuyền đi từ bến A sang bến B theo phương vng góc với bờ sơng.Vận tốc của thuyền
so với nước là 12km/h ,vận tốc nước chảy là 2km/h.Vận tốc của thuyền so với bờ là:
A. 14km/h
B. 10km/h
C. 3,74km/h
D. 12,16km/h
Câu 2: Một người đi trên 1 xà lan theo phương song song với bờ và theo chiều nước chảy, với vận tốc
2km/h. Xà lan trôi theo dịng nước với vận tốc 5km/h.Vận tốc người đó so với bờ là:
A. 7km/h

B. 53km/h
C. 5,38km/h
D. 2,64km/h
Câu 3: Một người điều khiển ca nô chạy thẳng dọc theo bờ sông, ngược chiều nước chảy. Vận tốc ca nô
so với nước là 30km/h, vận tốc nước so với bờ là 6km/h . Vận tốc của người đó so với bờ là
A. 36km/h
B. 24km/h
C. 6km/h
D. 30km/h
Câu 4: Một máy bay bay với vận tốc 300km/h khi gió yên lặng. Khi bay từ Hà nội đến Sàigịn có gió thổi
cùng chiều với vận tốc 15km/h. Vận tốc của máy bay so với trái đất là:
A. 285km/h
B. 315km/h
C. 300,37km/h
D. 17,74km/h
Câu 5: Một máy bay bay với vận tốc 300km/h khi gió yên lặng. Khi bay từ Hà nội đến Sài gịn có gió
thổi ngược chiều với vận tốc 10km/h.Vận tốc của máy bay so với trái đất là:
A. 300,16km/h
B. 17,60km/h
C. 310km/h
D. 290km/h
Câu 6: Một thuyền đi từ bến A dến bến B dọc theo một bờ sông rồi quay trở về. Vận tốc của thuyền trong
nước yên lặng là 12km/h, vận tốc dòng nước chảy là 2km/h. Biết khoảng cách AB = 14km. Thời gian cả đi
lẫn về của thuyền là:
A. 2,4h
B. 1h
C. 1,4h
D. 2h
Câu 7: Một thuyền đi từ bến A đến bến B dọc theo một bờ sông, khoảng cách giữa 2 bến AB = 14km.
Vận tốc của thuyền trong nước yên lặng là 12km/h, vận tốc dòng nước chảy là 2km/h. Khi xi địng được

nửa chặng đường thì thuyền bị tắt máy và trôi về đến bến B. Thời gian thuyền đi từ A đến B là:
A. 1,2h
B. 1,08h
C. 4h
D. 3h
Câu 8: Một máy bay có vận tốc khơng đổi là 300km/h, bay thẳng từ A đến B; AB=3000km. Khi bay trở
về từ B đến A có gió thổi ngược chiều, vận tốc của gió là 25km/h. Thời gian máy bay thực hiện cả đi lẫn
về là:
A. 10,99h
B. 20,10h
C. 19,20h
D. 20,99h


TIẾT 11-12. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
06/10/202
Ngày soạn Ngày giảng
2
28/9/2022
Lớp
10A7
Số tiết
2
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Viết được phương trình tọa độ của vật chuyển động thẳng đều, cách lấy dấu các đại lượng
2. Mức độ cần đạt
- Vận dụng thấp, vận dụng cao.
II. NỘI DUNG KIẾN THỨC:
1. Kiến thức trọng tâm:

▪ Phương trình của CĐTĐ: x = x0 +v.t
-PP lập phương trình chuyển động của một vật
+ Chọn hệ quy chiếu ( chiều dương, gốc tọa độ, gốc thời gian )
+ Xác định các giá trị trong phương trình chuyển động
Nếu

t0 = 0 ⇒ x = x0 + vt
t0 ≠ 0 ⇒ x = x0 + v ( t − t0 )

Nếu
2. Vận dụng kiến thức:
Câu 1: Lúc 8h sáng, một người đi xe máy khởi hành từ A chuyển động thẳng đều với vận tốc 40km/h.
a. Viết phương trình chuyển động.
b. Sau khi chuyển động 30ph, người đó ở đâu ?
c. Người đó cách A 60km lúc mấy giờ
Giải:
a. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe, gốc tọa độ tại vị trí A, gốc thời gian là lúc 8h
sáng.
Ta có phương trình chuyển động của xe
với

x = x0 + vt

x0 = 0;v = 40( km / h ) ⇒ x = 40t

b. Sau khi chuyển động 30ph tức là t = 0,5h

⇒ x = 40.0,5 = 20(km)

Vậy sau 0,5h xe cách vị trí A 20 km

⇒ 60 = 40t ⇒ t =

60 = 1,5(h)
40

c. Người đó cách A 60km tức là x = 60km
Vậy sau 1,5h xe cách vị trí A 60km
Câu 2: Hãy viết phương trình chuyển động của một ô tô chuyển động thẳng đều biết rằng.
a. Ơ tơ chuyển động theo chiều âm với vận tốc 36 km/h và ở thời điểm 1,5h thì vật có tọa độ 6km
b. Tại

t1 = 2h

thì

x1 = 40km

và tại

t2 = 3h

thì

x2 = 90km

Giải: Ta có phương trình chuyển động của vật

x = x0 + vt

a. Ơ tơ chuyển động theo chiều âm với vận tốc 36 km/h nên

Với

t = 1,6;x = 6km

Nên

6 = x0 − 36.1,5 ⇒ x0 = 60km

Vậy phương trình chuyển động của vật

x = 60 − 36t

v = −36(km / h)


b. Tại
Tại

t2 = 3h

thì

t1 = 2h

thì

x1 = 40km ⇒ 40 = x0 + 2v

x2 = 60km ⇒ 90 = x0 + 3v


Từ ( 1 ) và (2 ) ta có

(2)

x0 = −60km;v = 50km / h

Vậy phương trình dao động là

x = −60 + 50t

(1)


3. Luyện tập:

x = 35 − 5t (m)

Câu 1: Một chất điểm chuyển động trên trục Ox có phương trình tọa độ - thời gian là:
.
Xác định tọa độ của vật tại thời điểm t = 2s và quãng đường vật đi được trong 2s đó?
Câu 2: Trên đường thẳng AB, cùng một lúc xe ô tô một khởi hành từ A đến B với v = 72 km/h. Xe ô tô
thứ 2 từ B đi về A với v = 45km/h. Biết AB cách nhau 80km. Lập phương trình chuyển động của mỗi xe
trên một cùng hệ quy chiếu.
Câu 3: Hãy thiết lập phương trình chuyển động của một ô tô chuyển động thẳng đều biết. Ô tô chuyển
động theo chiều dương với vận tốc 10m/s và ở thời điểm 3s thì vật có tọa độ 60m.
Câu 4: Cho một vật chuyển động thẳng đều trên một đoạn thẳng AB biết. Tại
t2 = 3s

t1 = 2s


thì

x1 = 8m

và tại

x2 = 12m

thì
. Hãy viết phương trình chuyển động của vật.
Câu 5: Một người đi xe đạp từ A đến B có chiều dài 24km. Nếu đi liên tục khơng nghỉ thì sau 3h người đó
sẽ đến B. Nhưng khi đi được 30 phút, người đó dừng lại 15 phút rồi mới đi tiếp. Hỏi ở quãng đường sau,
người đó phải đi với vận tốc bao nhiêu để kịp đến B.
Hướng dẫn giải:
Câu 1: Tạo độ của vật sau t = 2s là

x = 35− 5.2 = 25( m)

s = v.t = 5.2 = 10m

Vật cách gốc 25m và quãng đường vật đi được trong 2s là
Câu 2: Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe khởi hành từ A, gốc toạ độ tại A, gốc thời gian lúc
2 xe xuất phát.
Phương trình chuyển động:
Với xe từ A xuất phát :
Với xe từ B xuất phát :

x = x0 + vt

x0 = 0km;v A = 72km / h ⇒ x = 72t

xB = 80km;vB = −45km / h ⇒ xB = 80 − 45t

x = x0 + vt

Câu 3: Ta có phương trình chuyển động
Ơ tơ chuyển động theo chiều dương với vận tốc 8m/s và ở thời điểm 3s thì vật có tọa độ 60m. Ta có
60 = x0 + 10.3 ⇒ x0 = 30m

Vậy phương trình chuyển động

x = 30 + 10t

Câu 4: Ta có phương trình chuyển động của vật
Tại
Tại

t1 = 2h
t2 = 3h

thì
thì

x1 = 8m ⇒ 8 = x0 + 2v

(1)

x2 = 12m ⇒ 12 = x0 + 3v

Từ ( 1 ) và (2 ) ta có


x = x0 + vt

(2)

x0 = 4m;v = 2m / s
x = 4 + 2t

Vậy phương trình dao động là
Câu 5: Một người đi xe đạp từ A đến B có chiều dài 24km đi liên tục khơng nghỉ thì sau 3h người đó sẽ
v=

đến B, hì người đó đi với vận tốc

24 = 8(km / h)
3

Sau 30 phút người đó đi được quãng đường

s = v.t = 8.0,5 = 4km

Vậy còn lại 24-4=20km mà thời gian còn lại là

t1 = 3 − 43 = 94 h


Vậy vận tốc lúc sau người đó đi để đến kịp B là
v1 =

s1
t1


=

20 = 80 (km /
9
9
4

h)


TIẾT 13-14. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
Ngày soạn Ngày giảng
08/10
28/9/2022
Lớp
10A7
Số tiết
2
I. MỤC TIÊU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nắm được dạng đồ thị của chuyển động thẳng đều
- Vẽ được đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển động thẳng đều
- Từ đồ thị tính được vận tốc, quãng đường
2. Mức độ cần đạt:
- Vận dụng thấp.
II. NỘI DUNG KIẾN THỨC:
1. Kiến thức trọng tâm:
▪ Đồ thị của chuyển động thẳng đều:

x

x

v<0

v

v>0
t

t
v=

v = const
t

x − x0
t

- Áp dụng công thức:
+ nếu v > 0 vật chuyển động theo chiều dương
+ nếu v < 0 vật chuyển động theo chiều âm
x = x0 + vt

- Phương trình chuyển động
2. Vận dụng kiến thức:
Câu 1: Đồ thị tọa độ − thời gian của hai chiếc xe I và II được biểu diễn như hình vẽ
bên. Phương trình chuyển động của xe I và II lần lượt là:
A. x1 = 20t và x2 = 20 + 10t.

B. x1 = 10t và x2 = 20t.
C. x1 = 20 + 10t và x2 = 20t.
D. x1 = 20t và x2 = 10t
Hướng dẫn:
▪ Xe I: ⇒ x1 = 20t
▪ Xe II: ⇒ x2 = 20 + 10t ► A
Câu 2: Đồ thị tọa độ − thời gian của hai chiếc xe (1) và (2) được biểu diễn như hình
vẽ bên. Hai xe gặp nhau tại vị trí cách vị trí xuất phát của xe (1) một đoạn
A. 40 km.
B. 30 km.
C. 35 km.
D. 70 km.
Hướng dẫn:
▪ Giao điểm của đồ thị là vị trí 2 xe gặp nhau
▪ Trên phương Ox, giao điểm cách O 40 km ► A.
Câu 3: Cho đồ thị tọa độ của hai ơ tơ chuyển động thẳng đều như hình bên. Vận tốc
của 2 ô tô (1) và (2) lần lượt là:
A. 40 km/h, 60 km/h
B. 60 km/h, 40 km/h
C. −40 km/h, 40 km/h
D. 40 km/h,−60 km/h


Hướng dẫn:
▪ Từ đồ thị ta được v1 = = 40 km/h và v2 = = 40 km/h
▪ Vì đồ thị của xe (1) dốc xuống nên chuyển động ngược chiều dương của Ox ⇒ v1 = - 40 km/h ► C
Câu4: Cho đồ thị tọa độ của hai ô tơ chuyển động thẳng đều như hình vẽ bên. Phương trình tọa độ của 2 ơ
tơ là:(x:km; t:h)
A. x1=-40t; x2=60t
B. x1=-40t; x2=0,25+60t

C. x1=60-40t; x2=40(t - 0,5)
D. x1=-40t; x2=60(t - 0,5)
Hướng dẫn:
▪ Từ đồ thị ta được v1 = = 40 km/h và v2 = = 40 km/h
▪ Xe (1): ⇒ x1 = 60 – 40t ► C
▪ Xe (2): ⇒ x2 = 40(t - 0,5)
Câu 5: Đồ thị tọa độ của một vật chuyển động theo thời gian như hình vẽ. Vật chuyển động
A. ngược chiều dương với tốc độ 20 km/h.
B. cùng chiều dương với tốc độ 20 km/h.
C. ngược chiều dương với tốc độ 60 km/h.
D. cùng chiều dương với tốc độ 60 km/h.
Hướng dẫn:
▪ Đồ thị dốc xuống ⇒ vật chuyển động ngược chiều dương
▪ Tốc độ v = =20 km/h ► A.
3. Tự luyện :
Câu 1: Từ B vào lúc 6 giờ 30 phút, một người đi xe máy về C, chuyển động thẳng đều với vận tốc v = 30
km/h. Biết BC = 70km, vào thời điểm 8 giờ, người này cách C một đoạn
A. 45 km.
B. 30 km.
C. 70 km.
D. 25 km.
Hướng dẫn:
▪ Chọn gốc tọa độ tại B, chiều dương từ B đến C, gốc thời gian lức 6h30’
▪ Ta có ⇒ xB = 30t
▪ Lúc 8h, tức t = 1,5h ⇒ xB = 45 km
▪ Người này cách C một đoạn ∆x = |xC - xB| = 70 – 45 = 25 km ► D
Câu 2: Một chất điểm chuyển động trên một đường thẳng. Đồ thị tọa độ theo
thời gian của chất điểm được mơ tả trên hình vẽ. Tốc độ trung bình của chất điểm
trong khoảng thời gian từ 0,5s đến 4,5s là:
A. 1,2 cm/s.

B. 2,25 cm/s.
C. 4,8 cm/s.
D. 2,4 cm/s.
Hướng dẫn:
▪ Từ 0,5 s đến 4,5 s có 4 lần thay đổi vận tốc
⇒ vtb = = 2,25 cm/s ► B

Câu 3: Hình vẽ là đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe máy I và II xuất phát từ A
chuyển động thẳng đều đến B. Gốc tọa độ O đặt tại A. Gọi v 1, v2 lần lượt là tốc độ của
xe I và xe II. Tổng (v1+2v2) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 100 km/h.
B. 64 km/h.
C. 120 km/h.
D. 150 km/h.


Hướng dẫn:
▪ Tốc độ: ⇒v1 + 2v2=152( km/h) ► D.
Câu 4: Một chất điểm chuyển động trên một đường thẳng. Đồ thị tọa độ theo thời
gian của chất điểm được mơ tả trên hình vẽ. Tốc độ trung bình của chất điểm trên
cả chặng đường là:
A. 1,2 cm/s.
B. 2,5 cm/s.
C. 3,1 cm/s.
D. 4,1 cm/s.
Hướng dẫn:
▪ Trên cả chặng đường có 4 lần thay đổi vận tốc ứng với 4 quãng đường khác nhau
⇒ vtb = = 3 cm/s ► C
Câu 5: Hình vẽ bên là đồ thị tọa độ - thời gian của một chiếc ô tô chạy từ A đến B trên một đường thẳng.
Vận tốc của chất điểm bằng

A. 30 km/h
B. 60 km/h
C. 45 km/h
D. 75 km/h
Hướng dẫn:
v = = 30 km/h ► A
Câu 6: Hình vẽ bên là đồ thị tọa độ - thời gian của một chiếc ô tô chạy từ A đến B trên
một đường thẳng. Phương trình chuyển động của chất điểm có dạng
A. x = 60 + 30t (h; km) B. x = 30 + 60t (h; km)
C. x = 60 + 18t (h; km). D. x = 18 + 60t (h; km)
Hướng dẫn:
▪ Tại t = 0; x = 60 km
▪ v = = 18 km/h
 x = x0 + vt = 60 + 18t ► C

Đã duyệt
Ngày 01/10/2022
Tổ phó chun mơn

Nguyễn Văn Ngọc



×