Tải bản đầy đủ (.pptx) (13 trang)

CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH TRUYỀN DỊCH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1020.99 KB, 13 trang )

“CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH TRUYỀN
DỊCH"
LỚP CNĐDCQ14 TỔ 10


QUY TRÌNH CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH TRUYỀN DỊCH

• Thu thập thơng tin
• Chẩn đốn DD

• Mục tiêu chăm sóc
• Kế hoạch thực hiện
HOẠCH
LẬP KẾ
NHẬN
ĐỊNH

G GIÁ
LƯỢN

• Đánh giá hiệu quả thực hiện

THỰC HIỆN

• Cs cơ bản
• Theo dõi
• Theo y lệnh


I. NHẬN ĐỊNH
1.Thu thập thông tin:


- Qua hồ sơ bệnh án: tuổi, giới, cân nặng, các xét nghiệm cận lâm sàng, bệnh lí hiện tại và đi kèm
- Qua hỏi bệnh:
+ Hỏi về cảm nhận của NB: cảm thấy thoải mái/ đau đớn ở đâu,…?
+ Hỏi về tiền sử dị ứng thuốc và các loại thức ăn
- Qua quan sát:
+ Tổng trạng: gầy, màu da,…
+ Hệ thống tĩnh mạch ngoại biên
- Thăm khám:
+ Lấy dấu sinh hiệu: nhiệt độ, huyết áp, mạch đập, hô hấp
+ Xác định khối lượng tuần hồn, tình trạng thể tích dịch gian bào ( dấu véo da, mức độ phù,.. )


I. NHẬN ĐỊNH
2. Chuẩn đoán điều dưỡng
-Cơ sở đưa ra chẩn đốn: dựa vào kiến thức chun mơn y khoa và những thông tin vừa thu thập để đưa ra các chẩn đo
án điều dưỡng cụ thể
- Ví dụ: +bệnh nhân lớn tuổi, có độ lọc thận yếu, bệnh nhân tim mạch hay có bệnh lý về não khi truyền dịch chứa chất điệ
n giải sẽ dễ gây biến chứng
+ trẻ bị sốt khơng được truyền muối, đường vì những chất này đi vào cơ thể sẽ làm tăng áp lực lên sọ, tăng phù


II.Lập kế hoạch
1. Mục tiêu chăm sóc

-Hồi phục lại khối lượng tuần hoàn đã mất của cơ thể sau 4 tiếng: trong các trường hợp ỉa
chảy mất nước, bỏng nặng, mất máu, xuất huyết...
-Đưa thuốc vào cơ thể: thuốc ngấm đều và duy trì nhiều giờ hoặc nhiều ngày một lượng
thuốc hằng định trong máu.
- Nuôi dưỡng bệnh nhân khi bệnh nhân khơng ăn uống được, truyền dịch duy trì thể trạng
của bệnh nhân ở mức ổn định

- Trường hợp giải độc, lợi tiểu khi bệnh nhân bị ngộ độc: đưa các chỉ số dấu sinh hiệu về
bình thường sau 2-3h truyền dịch


II.Lập kế hoạch
2. Kế hoạch thực hiện:
* Kết hợp với y lệnh của bác sĩ để truyền đúng người bệnh với loại dịch truyền, vị trí truyền, liều lượn
g, số giọt dịch truyền/phút
* Bệnh nhân cần được truyền dịch một cách liên tục trong suốt q trình có y lệnh truyền dịch
* Theo dõi hiệu quả và tác dụng phụ(nếu có) của người bệnh trong q trình truyền dịch


III. Thực hiện


Thường xun quan sát lưu thơng dịch, tình trạng người bệnh:Trong
15 phút đầu phải đứng tại chỗ quan sát sắc mặt, mạch, huyết áp, nhị
p thở của bệnh nhân và vùng tiêm. Nếu có những biến đổi khác thư
ờng phải báo cáo bác sĩ.





15-20 phút kiểm tra dịch truyền một lần
Điều chỉnh tốc độ chảy của dịch phải theo đúng y lệnh.
Đảm báo vơ khuẩn trong q trình truyền dịch


III. Thực hiện




Tuyệt đối khơng để khơng khí vào tĩnh mạch.
Ðảm bảo áp lực của dịch truyền cao hơn áp lực máu của bệnh nh
ân.



Dịch truyền không nên để lưu quá 24h, đặc biệt là với dung dịch c
ó lipid không quá 12h.




Bộ dây tiêm truyền thay đổi mỗi 48h-72h 
Nơi tiếp xúc giữa kim và mặt da phải giữ vô khuẩn tuyệt đối.


Chăm sóc khi NB có dấu hiệu bất thường
Biến chứng

Dấu hiệu

Xử lí/ đề phịng

Dịch khơng chảy

Dịch khơng vào được cơ thể


Điều chỉnh lại kim, kê lại đốc kim, vuốt nhẹ theo đường về của tĩnh
mạch để dồn máu

Phồng nơi

truyền

chỗ truyền phồng to, bệnh nhân kêu đau

Rút ra truyền lại

buốt.

NB sock

Phù phổi cấp

Tắc mạch phổi

Nhiễm khuẩn

NB khó thở, rét run, vã mồ hôi, sắc mặt tái

ngừng truyền, ủ ấm cho NB, báo bác sĩ, chuẩn bị thuốc trợ tim

nhợt, mạch nhanh, hạ huyết áp

mạch, kháng histamin và tìm nguyên nhân gây sốc.

NB đau ngực dữ dội, nghe thấy phổi nhiều


ngừng truyền ngay, cùng với bác sĩ chuẩn bị phương tiện cấp cứu,

ran ẩm dâng lên từ hai đáy phổi.

xử trí tình trạng suy tim, suy hô hấp, trụy tim mạch...

đau ngực dữ dội, khó thở có thể gây tử

ngừng truyền ngay, báo bác sĩ, đồng thời xử trí hơ hấp nhân tạo,

vong

thở oxy.

có thể gây nhiễm khuẩn huyết, viêm gan

Đề phịng: phải đảm bảo tuyệt đối nguyên tắc vô khuẩn trong suốt

virus,..

quá trình tiêm truyền.




Theo sát DSH và các phản ứng của NB trong s
uốt thời gian truyền

LƯỢNG GIÁ







NB an tồn trong truyền dịch.
NB có biểu hiện đáp ứng tốt với thuốc.
NB hiểu và hợp tác với điều trị.
Giáo dục, tư vấn cho NB hiểu về tác dụng và v
ai trò của dịch truyền.


TÀI LIỆU THAM KHẢO



/>/




/> />




×