Tải bản đầy đủ (.doc) (128 trang)

Kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại khương nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 128 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐẶNG HỒNG NGỌC

KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI KHƯƠNG NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Ngành: Kế toán

THÁI NGUYÊN - 2022


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐẶNG HỒNG NGỌC

KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI KHƯƠNG NAM
Ngành: Kế toán
Mã số: 8.34.03.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐÀM PHƯƠNG LAN

THÁI NGUYÊN - 2022



i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu độc lập của tơi.
Các số liệu và kết quả sử dụng trong luận văn là hoàn toàn trung thực. Những
đánh giá, kết luận khoa học của luận văn chưa từng được công bố trong bất cứ
công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Đặng Hồng Ngọc


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được bài luận văn thạc sĩ này, tôi xin bày tỏ sự biết ơn
tới cố vấn - Tiến sĩ Đàm Phương Lan, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ
tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu.
Đồng thời tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả các thầy cô giáo
đang giảng dạy và làm việc tại trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh
nói chung cùng các thầy cơ trong khoa Kế Tốn nói riêng, những người đã
trực tiếp truyền đạt những kiến thức vững chắc làm nền tảng giúp tác giả hoàn
thành luận văn thạc sĩ này.
Bên cạnh đó, tơi xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo và tồn thể cơng
nhân viên Cơng ty cổ phần xây dựng và thương mại Khương Nam đã tạo điều
kiện giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện luận văn.
Mặc dù đã nỗ lực hết mình trong học tập và nghiên cứu, nhưng luận
văn không thể tránh khỏi những thiếu sót và khiếm khuyết. Tác giả rất mong
nhận được những lời góp ý quý báu từ các thầy cô trong hội đồng phản biện
và ban cố vấn để tiếp tục bổ sung và hoàn thiện đề tài hơn nữa.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn
Đặng Hồng Ngọc



3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH.............................................................................. viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài...................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KẾ TOÁN
QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG............... 5
1.1. Khái qt về kế tốn quản trị chi phí trong doanh nghiệp xây dựng .........
5
1.1.1. Doanh nghiệp xây dựng .......................................................................... 5
1.1.2. Bản chất và vai trị của kế tốn quản trị chi phí...................................... 7
1.2. Nội dung kế tốn quản trị chi phí trong doanh nghiệp xây dựng ............ 13
1.2.1. Nhận diện và phân loại chi phí.............................................................. 14
1.2.2. Xây dựng định mức chi phí và lập dự tốn chi phí............................... 21
1.2.3. Các phương pháp xác định chi phí........................................................ 30
1.2.4. Phân tích biến động chi phí để kiểm sốt chi phí ................................. 32
1.2.5. Lập báo cáo kế tốn quản trị chi phí ..................................................... 33
1.2.6. Phân tích thơng tin chi phí cho việc ra quyết định................................ 37

1.3. Các nhân tố tác động đến việc vận dụng kế tốn quản trị chi phí
trong doanh nghiệp xây dựng.......................................................................... 41
1.3.1. Nhóm nhân tố tổ chức ........................................................................... 41
1.3.2. Nhân tố con người................................................................................. 42


4

1.3.3. Nhân tố bên ngoài ................................................................................. 43
1.4. Cơ sở thực tiễn về kế tốn quản trị chi phí trên thế giới và bài học
kinh nghiệm cho các doanh nghiệp tại Việt Nam ........................................... 44
1.4.1. Kế tốn quản trị chi phí trên thế giới .................................................... 44
1.4.2. Kinh nghiệm vận dụng kế tốn quản trị chi phí cho cơng ty cổ
phần xây dựng và thương mại Khương Nam và các doanh nghiệp ở
Việt Nam......................................................................................................... 45
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 47
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 47
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 47
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu................................................................ 47
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 48
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 49
Chương 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI KHƯƠNG
NAM ............................................................................................................... 50
3.1. Khái quát về công ty cổ phần xây dựng và thương mại Khương Nam ... 50
3.1.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần xây dựng và thương mại
Khương Nam ................................................................................................... 50
3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần xây dựng và
thương mại Khương Nam ............................................................................... 50
3.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty cổ phần xây dựng và thương

mại Khương Nam............................................................................................ 51
3.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty cổ phần xây dựng và
thương mại Khương Nam ............................................................................... 59
3.1.5. Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của công ty cổ phần
xây dựng và thương mại Khương Nam giai đoạn 2019 - 2020 ...................... 63
3.2. Thực trạng kế tốn quản trị chi phí tại công ty cổ phần xây dựng và
thương mại Khương Nam ............................................................................... 65


5

3.2.1. Cơng tác phân loại chi phí..................................................................... 65
3.2.2. Cơng tác xây dựng định mức và lập dự tốn chi phí ............................ 68
3.2.3. Lựa chọn phương pháp và xác định chi phí tại cơng ty ........................ 74
3.2.5. Hệ thống báo cáo kế tốn chi phí .......................................................... 80
3.2.6. Phân tích thơng tin chi phí phục vụ q trình ra quyết định ................. 84
3.3. Đánh giá tổng quát về thực trạng kế toán quản trị chi phí tại cơng ty
cổ phần xây dựng và thương mại Khương Nam ............................................. 85
3.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 85
3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................ 86
Chương 4: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
VÀ THƯƠNG MẠI KHƯƠNG NAM ........................................... 91
4.1. Định hướng chiến lược, kế hoạch của công ty đến 2030......................... 91
4.2. u cầu và phương hướng hồn thiện kế tốn quản trị chi phí phục
vụ cho việc ra quyết định quản trị công ty...................................................... 92
4.3. Các giải pháp khuyến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn quản
trị chi phí tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại Khương Nam .......... 95
4.3.1. Cơng tác phân loại chi phí..................................................................... 95
4.3.2. Hồn thiện phân tích biến động chi phí để kiểm sốt chi phí sản xuất ......

97
4.3.3. Hồn thiện hệ thống báo cáo kế tốn quản trị chi phí sản xuất .......... 100
4.3.4. Báo cáo cung cấp thông tin cho q trình ra quyết định..................... 103
4.3.5. Hồn thiện phân tích thơng tin chi phí để ra quyết định..................... 104
4.4. Một số khuyến nghị đề xuất nhằm thực hiện các giải pháp hồn
thiện kế tốn quản trị chi phí tại cơng ty cổ phần xây dựng và thương
mại Khương Nam ......................................................................................... 106
4.4.1. Đối với Nhà nước và các cơ quan chức năng ..................................... 106
4.4.2. Đối với công ty cổ phần xây dựng và thương mại Khương Nam....... 106
KẾT LUẬN .................................................................................................. 109
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................... 110


6

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

CHỮ VIẾT TẮT

NGUYÊN NGHĨA

1.

BHXH

Bảo hiểm xã hội

2.


BHYT

Bảo hiểm y tế

3.

BP

Biến phí

4.

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

5.

CP

Chi phí

6.

CP SXC

Chi phí sản xuất chung

7.


CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

8.

CPNVL

Chi phí nguyên vật liệu

9.

CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

10.

CPSX

Chi phí sản xuất

11.

DN

Doanh nghiệp

12.


DNXD

Doanh nghiệp xây dựng

13.

GDĐT

Giáo dục đào tạo

14.

HMCT

Hạng mục cơng trình

15.

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

16.

KTQT

Kế tốn quản trị

17.


KTQTCP

Kế tốn quản trị chi phí

18.

NCTT

Nhân cơng trực tiếp

19.

NVL

Ngun vật liệu

20.

NVLTT

Ngun vật liệu trực tiếp

21.

QTCP

Quản trị chi phí

22.


SC

Sửa chữa

23.

SXC

Sản xuất chung

24.

SXKD

Sản xuất kinh doanh

25.

TK

Tài khoản

26.

TSCĐ

Tài sản cố định

27.


VH & XH

Văn hóa và xã hội

28.

VP

Văn phòng

29.

XD

Xây dựng


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Báo cáo giá thành ........................................................................... 35
Bảng 1.2: Báo cáo kết quả kinh doanh............................................................ 37
Bảng 3.1: Tình hình tài sản cơng ty qua 2019 - 2020 ..................................... 63
Bảng 3.2: Tóm tắt tình hình kết quả kinh doanh 2019-2020 .......................... 64
Bảng 3.3: Bảng tổng hợp dự toán gói thầu thi cơng xây dựng ....................... 73
Bảng 3.4: Sổ chi tiết TK 621.04...................................................................... 75
Bảng 3.5: Sổ chi tiết TK 622.04...................................................................... 76
Bảng 3.6: Sổ chi tiết TK 623........................................................................... 77
Bảng 3.7: Sổ chi tiết TK 627........................................................................... 78
Bảng 3.8: Báo cáo CPSX và giá thành............................................................ 81
Bảng 3.9: Kết quả kinh doanh theo cơng trình ............................................... 82

Bảng 3.10: Báo cáo CP quản lý DN................................................................ 83
Bảng 4.1: Phân loại CPSX xây lắp theo cách ứng xử của CP ........................ 96
Bảng 4.2: (Mẫu) Báo cáo chi phí .................................................................. 101
Bảng 4.3: (Mẫu) Báo cáo CP dành cho cơng trình/HMCT .......................... 101
Bảng 4.4: (Mẫu) Báo cáo giá thành .............................................................. 102
Bảng 4.5: Q trình cung cấp thơng tin trong doanh nghiệp xây lắp ........... 103


viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty cổ phần xây dựng và
thương mại Khương Nam
............................................................. 51
Sơ đồ 3.2: Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tập trung tại cơng ty cổ phần
xây dựng và thương mại Khương Nam
........................................ 59
Sơ đồ 3.3: Trình tự ghi số kế tốn theo hình thức Nhật ký chung..................
61
Hình 3.1: Trình tự phương pháp lập dự tốn
.................................................. 72
Hình 3.2: Q trình tập hợp CPSX theo cơng trình
........................................ 79


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Đại dịch Covid-19 kéo dài khiến cho toàn bộ nền kinh tế thị trường
Việt Nam suy thoái và khủng hoảng trầm trọng. Trong đó ngành xây dựng

cũng khơng tránh khỏi tình trạng bị ảnh hưởng nặng nề. Các doanh nghiệp về
xây dựng liên tiếp đối mặt với những khó khăn và thử thách lớn.
Để có thể tồn tại và khẳng định được vị thế của mình, một trong những
yếu tố quan trọng đó là cơng tác kế tốn quản trị trong doanh nghiệp. Kế tốn
quản trị đóng vai trị cung cấp thơng tin hữu ích để các nhà quản lý có thể đưa
ra các quyết định điều hành hoạt động trong doanh nghiệp. Như chúng ta
thấy, kế toán quản trị chi phí ln ln tồn tại trong mỗi tổ chức, tuy nhiên tác
dụng cung cấp thông tin cho các đối tượng khác nhau sẽ khác nhau, tùy thuộc
vào việc xây dựng và khai thác hệ thống kế tốn chi phí đó. Các doanh nghiệp
ở các nước phát triển trên thế giới đã xây dựng hệ thống kế toán quản trị chi
phí hiện đại, cung cấp thơng tin hữu ích cho các nhà quản trị nội bộ trong việc
lập kế hoạch, tổ chức và kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch. Kế tốn
quản trị ở Việt Nam khơng cịn là khái niệm mới mẻ, xong việc đưa kế toán
quản trị vào vận dụng trong các doanh nghiệp mới chỉ dừng lại ở bước khởi
đầu, chưa phát huy được hiệu quả. Công ty cổ phần xây dựng và thương mại
Khương Nam cũng không phải là ngoại lệ.
Trong bối cảnh hội nhập ngày càng sâu rộng, cơ hội mở ra ngày càng
nhiều, cùng với sự tác động mạnh mẽ của đại dịch Covid-19 khiến các thách
thức ngày càng tăng đối với các doanh nghiệp xây dựng nói chung và cơng ty
cổ phần xây dựng và thương mại Khương Nam nói riêng. Để có thể đứng
vững và phát triển, thì mọi quyết định của nhà quản trị cần phải được xây
dựng trên nền tảng một hệ thống thơng tin kế tốn chi tiết, hữu ích, hướng đến
tương lai, đặc biệt là hệ thống thơng tin kế tốn chi phí. Là một cơng ty đã đi
vào hoạt động được hơn 10 năm, công ty cổ phần xây dựng và thương mại


2

Khương Nam nhận thức rõ vai trò quan trọng của việc kiểm sốt các chi phí
trên nền tảng các thơng tin kế toán quản trị. Với mục tiêu xây dựng một hệ

thống kế tốn quản trị chi phí thực sự hiệu quả, đáp ứng yêu cầu thông tin của
nhà quản trị, xuất phát từ những hạn chế trong công tác kế tốn quản trị chi
phí thực tế tại cơng ty cổ phần xây dựng và thương mại Khương Nam, tôi đã
chọn đề tài “Kế tốn quản trị chi phí tại công ty cổ phần xây dựng và
thương mại Khương Nam”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu và phân tích thực trạng kế tốn quản trị chi phí tại công ty
cổ phần xây dựng và thương mại Khương Nam. Trên cơ sở đó đề xuất và tìm
ra giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn quản trị chi phí với hệ thống thơng tin
hữu ích phục vụ cho q trình ra quyết định.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá, góp phần bổ sung các lý luận chung về kế tốn quản trị
chi phí phục vụ hiệu quả trong các doanh nghiệp xây dựng.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng KTQTCP tại công ty cổ phần xây dựng
và thương mại Khương Nam.
- Xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến KTQTCP tại công ty cổ phần xây
dựng và thương mại Khương Nam.
- Phân tích thực trạng kế tốn quản trị nói chung và kế tốn quản trị chi
phí nói riêng tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại Khương Nam.
- Đề xuất các giải pháp khuyến nghị để hồn thiện kế tốn quản trị chi phí
phù hợp, cung cấp các thông tin cần thiết cho ban lãnh đạo công ty cổ phần
xây dựng và thương mại Khương Nam trong việc ra quyết định kinh doanh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu về kế tốn quản trị chi phí
tại cơng ty cổ phần xây dựng và thương mại Khương Nam.


3


Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi nội dung: Luận văn tập trung vào cơng tác kế tốn quản trị chi
phí trong doanh nghiệp gồm: Nhận diện và phân loại chi phí theo mục đích
quản trị; Xây dựng định mức chi phí và lập dự tốn chi phí; Các phương pháp
xác định chi phí; Phân tích thơng tin chi phí cho việc ra quyết định; Báo cáo kế
toán quản trị chi phí; Đánh giá trung tâm trách nhiệm chi phí.
+ Phạm vi không gian: Luận văn tập trung vào công tác kế tốn quản trị
chi phí trong doanh nghiệp.
+ Phạm vi thời gian: Số liệu kế tốn quản trị chi phí tại công ty cổ phần
xây dựng và thương mại Khương Nam từ năm 2019 đến năm 2020.
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
4.1. Ý nghĩa lý luận
Luận văn hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kế tốn quản trị
chi phí trong doanh nghiệp nói chung, từ đó góp phần làm rõ và bổ sung một
số vấn đề lý luận cho khoa học kế toán.
Nghiên cứu có tính hệ thống đối với cơng tác kế tốn quản trị chi phí
trong các doanh nghiệp xây dựng, đặc biệt là công ty cổ phần xây dựng và
thương mại Khương Nam.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Luận văn đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn quản trị chi phí và tình
hình sử dụng thơng tin kế tốn quản trị chi phí cho việc ra quyết định của nhà
quản trị tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại Khương Nam, từ đó đề
xuất các giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn quản trị chi phí tại cơng ty cổ
phần xây dựng và thương mại Khương Nam. Kết quả nghiên cứu của luận văn
có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các doanh nghiệp xây dựng nói
chung. Đồng thời cũng có thể làm tài liệu tham khảo cho công tác đào tạo tại
các cơ sở đào tạo.


4


5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm có 4 chương, cụ thể:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kế toán quản trị chi phí trong
doanh nghiệp xây dựng.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng kế toán quản trị chi phí tại cơng ty cổ phần xây
dựng và thương mại Khương Nam.
Chương 4: Các giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi
phí tại cơng ty cổ phần xây dựng và thương mại Khương Nam.


5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
1.1. Khái qt về kế tốn quản trị chi phí trong doanh nghiệp xây dựng
1.1.1. Doanh nghiệp xây dựng
Theo khái niệm chung nhất, doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế có tư
cách pháp nhân, chủ yếu thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh, trao
đổi sản phẩm, hàng hoá trên thị trường theo nguyên tắc tối đa lợi ích giữa các
bên để đạt được mục đích của mình (Luật Doanh nghiệp, 2020).
Có thể hiểu, doanh nghiệp xây dựng hình thành trên cơ sở pháp lý của
mỗi quốc gia, phụ thuộc vào từng giai đoạn phát triển kinh tế xã hội nhất
định. Doanh nghiệp xây dựng cũng là một tổ chức kinh tế, có tư cách pháp
nhân kinh doanh các sản phẩm đặc biệt, có giá trị lớn, thời gian sản xuất dài
trên thị trường xây dựng để đạt được mục đích tối đa hóa lợi nhuận.
* Đặc điểm của doanh nghiệp xây dựng
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất

cơng nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân.
Một bộ phận lớn của thu nhập quốc dân, của quỹ tích luỹ cùng với vốn đầu tư
của nước ngoài được sử dụng trong lĩnh vực xây dựng cơ bản. So với các
ngành sản xuất khác, ngành xây dựng có những đặc điểm về kinh tế - kỹ thuật
riêng biệt, thể hiện rất rõ nét ở sản phẩm xây lắp và quá trình tạo ra sản phẩm
của ngành. Quá trình sản xuất của doanh nghiệp xây dựng và sản phẩm xây
lắp có đặc điểm riêng biệt, khác với các ngành sản xuất khác và điều đó có
ảnh hưởng đến kế toán quản trị, cụ thể như sau:
- Thứ nhất, sản phẩm của các doanh nghiệp xây dựng mang tính chất
riêng lẻ bởi đó là những vật kiến trúc, cơng trình... có quy mơ lớn, kỹ thuật
sản xuất phức tạp, sản xuất đơn chiếc và thời gian sản xuất dài. Mỗi sản phẩm
thuộc ngành cơng nghiệp xây dựng có yêu cầu về mặt cấu trúc, mỹ thuật, hình


6

thức địa điểm xây dựng khác nhau. Từ đặc điểm này địi hỏi phải lập dự tốn
như dự tốn thiết kế, dự tốn thi cơng. Vì vậy, q trình xây lắp phải ln
ln sát với dự tốn, lấy dự tốn làm căn cứ tổ chức thực hiện.
- Thứ hai, sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá trị dự toán (hoặc giá
thoả thuận khi trúng thầu hoặc giá chỉ định thầu). Tính chất hàng hố của sản
phẩm xây lắp khơng thể hiện rõ. Vì vậy, việc tiêu thụ được thực hiện thơng
qua việc bàn giao cơng trình hồn thành cho chủ đầu tư. Do đó cơng tác xác
định giá dự tốn của cơng trình cần phải được coi trọng để từ đó xác định
được giá đấu thầu hợp lý, đảm bảo hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và
khả năng được thầu.
- Thứ ba, sản phẩm xây lắp có kích thước và giá trị lớn, thường vượt
quá số vốn lưu động của doanh nghiệp xây dựng. Hơn nữa thời gian thi công
tương đối dài, trong thời gian sản xuất thi công xây dựng doanh nghiệp chưa
tạo ra sản phẩm cho xã hội nhưng lại sử dụng nhiều vật tư, nhân lực, chi

phí… điều này làm cho vốn đầu tư xây dựng cơng trình và vốn sản xuất của
doanh nghiệp xây lắp thường bị ứ đọng lâu tại cơng trình đang xây dựng. Vì
vậy, các doanh nghiệp xây dựng phải lựa chọn phương án có thời gian xây
dựng hợp lý, kiểm tra chất lượng chặt chẽ, phải điều kiện thanh toán giữa kỳ
và dự trữ vốn hợp lý, khi lập kế hoạch xây dựng doanh nghiệp cần phải cân
nhắc thận trọng, thấy rõ được các yêu cầu về tiền vốn, vật tư, nhân cơng của
cơng trình, quản lý, theo dõi các khoản mục chi phí trong q trình sản xuất
thi công chặt chẽ nhằm đảm bảo sử dụng vốn tiết kiệm.
- Thứ tư, hoạt động ngành công nghiệp xây dựng mang tính chất lưu
động, tiến hành chủ yếu ngồi trời. Sản phẩm của ngành này cố định tại nơi
sản xuất, nhưng các phương tiện sản xuất như máy móc thi cơng hay cơng
nhân thì phải di chuyển theo địa điểm sản xuất. Xuất phát từ các đặc điểm này
mà công tác quản lý, kế toán tài sản, vật tư lao động phức tạp… đồng thời lại
chịu tác động của môi trường tự nhiên dễ làm tài sản mất mát, hư hỏng. Do


7

vậy các doanh nghiệp cần lưu ý để có kế hoạch điều độ phù hợp nhằm tiết
kiệm chi phí hạ giá thành.
- Thứ năm, sản phẩm xây lắp có giá trị sử dụng lâu dài, mỗi sản phẩm
hoàn thành đều phải đảm bảo các tiêu chuẩn về kỹ thuật, tính bền vững cùng
với các tiêu chuẩn khắt khe khác bởi vì mọi sai lầm trong q trình thi cơng
thường khó sửa chữa, phải phá đi làm lại. Hay các sai lầm trong xây lắp gây
lãng phí, để lại hậu quả nghiêm trọng, lâu dài, khó khắc phục. Do đặc điểm
này mà trong q trình thi cơng cần phải thường xun kiểm tra giám sát chất
lượng cơng trình. Thời gian thi công và thời gian sử dụng các sản phẩm ngành
công nghiệp xây dựng rất lâu dài và chất lượng được xác định cụ thể trong hồ
sơ thiết kế kỹ thuật. Vậy nên địi hỏi cơng tác quản lý cũng như cơng tác kế
tốn phải thực hiện tốt để cho chất lượng cơng trình thực hiện đúng như kế

hoạch ban đầu.
Thứ sáu, đối tượng tính giá thành có thể là sản phẩm xây lắp hoàn
thành đến giai đoạn quy ước là điểm dừng kỹ thuật hợp lý. Việc xác định
đúng đối tượng tính giá thành sẽ đáp ứng yêu cầu quản lý kịp thời và chặt chẽ
chi phí sản xuất.
1.1.2. Bản chất và vai trị của kế tốn quản trị chi phí
1.1.2.1. Bản chất của kế tốn quản trị chi phí
Kế tốn là cơng cụ khơng thể thiếu trong quản lý kinh tế. Kế toán chủ
yếu tập trung vào ghi chép, tổng hợp nhằm lập báo cáo tài chính của một tổ
chức, các báo cáo này nhằm để truyền đạt thông tin tài chính của một tổ chức.
Chức năng của kế tốn là cung cấp thơng tin cần thiết về tình hình và sự vận
động của tài sản trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cho
các đối tượng sử dụng thơng tin với các mục đích sử dụng khác nhau. Sự khác
nhau đó là tiêu thức để chia hệ thống thơng tin kế tốn thành hai bộ phận. Một
bộ phận chuyên cung cấp các thông tin cho đối tượng bên ngồi gọi là kế tốn
tài chính và một bộ phận chuyên cung cấp thông tin theo yêu cầu của nhà
quản lý trong nội bộ gọi là kế toán quản trị.


8

Kế toán quản trị là một phân hệ của kế tốn, có vai trị quan trọng trong
việc tạo lập và cung cấp thơng tin kế tốn. Cho đến nay, khi bàn về bản chất
của kế tốn quản trị có nhiều quan điểm khác nhau:
Theo Liên đồn kế tốn quốc tế IFAC (1998) định nghĩa “Kế toán quản
trị được xem như là một quy trình định dạng, kiểm sốt, đo lường, tổng hợp,
phân tích, trình bày, giải thích và truyền đạt thơng tin tài chính, thơng tin phi
tài chính liên quan đến hoạt động của tổ chức cho những nhà quản trị thực
hiện hoạch định, đánh giá, kiểm soát, điều hành hoạt động tổ chức nhằm đảm
bảo sử dụng có trách nhiệm, hiệu quả nguồn lực kinh tế của tổ chức. Như vậy

theo quan điểm này, kế toán quản trị đã được khái quát các nội dung, công
việc cụ thể đồng thời là công cụ cung cấp thông tin cho các nhà quản trị nhằm
quản trị theo từng hoạt động cụ thể của đơn vị.
Theo Hội các nhà kế toán quản trị IMA (1983) định nghĩa “Kế tốn
quản trị là cơng việc có sự kết hợp của việc ra quyết định, lập kế hoạch, tổ
chức thực hiện và cung cấp các thơng tin chun sâu về báo cáo tài chính
nhằm giúp các nhà quản trị điều hành và thực hiện các chiến lược kinh
doanh”. Qua đó, kế tốn quản trị đã được khái quát theo các công việc cụ thể
mà các nhà quản trị phải thực hiện với mục tiêu thực hiện và nâng cao hiệu
quả của các hoạt động.
Burns và cộng sự (2013) định nghĩa ngắn gọn: “Kế toán quản trị là một
bộ phận trong tổ chức nhằm cung cấp thơng tin tài chính và phi tài chính
trong q trình ra quyết định của nhà quản lý”. Theo quan điểm này, kế tốn
quản trị là cơng cụ cung cấp thơng tin cho các nhà quản lý, dựa vào các thông
tin đó các nhà quản lý đưa ra quyết định điều hành các hoạt động trong tổ
chức nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao.
Luật kế tốn của nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2015),
thuật ngữ kế toán quản trị được giải thích “là việc thu thập, xử lý, phân tích và
cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh
tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế tốn”.


9

Theo Viện kế toán quản trị Hoa Kỳ, kế toán quản trị được định nghĩa
như sau: “Kế toán quản trị là q trình hồn thiện khơng ngừng và gia tăng
giá trị các hoạt động lập kế hoạch, thiết kế, đánh giá và vận hành các hệ thống
thơng tin tài chính và phi tài chính nhằm định hướng các hành động quản trị,
tạo động lực, hỗ trợ và tạo ra giá trị văn hoá cần thiết để đạt được những mục
tiêu chiến lược, chiến thuật và hoạt động của một tổ chức”.

Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng, xuất phát điểm của kế tốn quản trị là
kế tốn chi phí, nghiên cứu chủ yếu về q trình tính tốn giá phí sản phẩm
như giá phí tiếp liệu, giá phí sản xuất nhằm đề ra các quyết định cho phù hợp,
xác định giá trị hàng tồn kho và kết quả kinh doanh theo từng hoạt động.
Kế tốn quản trị chi phí là một phân hệ của hệ thống kế toán quản trị
nhằm cung cấp thơng tin chi tiết về chi phí sản xuất của từng bộ phận nhằm
giúp nhà quản trị doanh nghiệp thực hiện chức năng quản trị.
Đối với những nhà quản lý thì các chi phí là mối quan tâm hàng đầu,
bởi vì lợi nhuận thu được nhiều hay ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của những chi
phí đã chi ra. Do đó, vấn đề đặt ra là làm sao kiểm sốt được các khoản chi
phí. Nhận diện, phân tích các hoạt động sinh ra chi phí là mấu chốt để có thể
quản lý chi phí, từ đó có những quyết định đúng đắn trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. KTQT chi phí cung cấp bao gồm cả những
thơng tin q khứ và những thơng tin có tính dự báo thơng qua việc lập kế
hoạch và dự tốn trên cơ sở định mức chi phí nhằm kiểm sốt chi phí thực tế,
đồng thời làm căn cứ cho việc lựa chọn các quyết định về giá bán sản phẩm,
ký kết hợp đồng, tiếp tục sản xuất hay thuê ngoài…
KTQT chi phí quan tâm đến việc lập dự báo của thông tin và trách
nhiệm của nhà quản trị các cấp nhằm gắn trách nhiệm của họ với chi phí phát
sinh qua hệ thống trung tâm chi phí được cung cấp bởi các trung tâm chi phí
trong doanh nghiệp. KTQT chi phí sẽ trả lời chi phí là bao nhiêu, biến động
như thế nào khi có sự thay đổi của một số nhân tố nào đó, trách nhiệm giải


10

thích những thay đổi bất lợi của chi phí thuộc về ai và các giải pháp đưa ra để
điều chỉnh sự thay đổi chi phí đó một cách kịp thời.
Có thể nói, KTQT chi phí khơng nhận thức chi phí theo quan điểm của
KTTC, kế tốn chi phí mà nó mang nặng bản chất của KTQT. KTQT chi phí

được nhận diện theo nhiều phương diện khác nhau để đáp ứng nhu cầu thông
tin trong hoạch định, tổ chức thực hiện, kiểm soát và ra quyết định. Xét từ
phương diện kế tốn, thơng tin chủ yếu nhất mà kế tốn quản trị xử lý và cung
cấp cho các nhà quản trị là thơng tin về chi phí. Trong q trình kinh doanh
của các doanh nghiệp, chi phí thường xuyên phát sinh, gắn liền với mọi hoạt
động và có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận thu được. Hơn nữa, trên giác độ
quản lý, chi phí phần lớn phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp, chịu sự chi
phối chủ quan của nhà quản trị, do vậy, kiểm soát và quản lý tốt chi phí là mối
quan tâm hàng đầu của họ. Mặt khác, kế tốn quản trị chi phí với nhiệm vụ
chủ yếu là cung cấp thơng tin tồn diện và đầy đủ về chi phí cho các nhà quản
trị trong quá trình thực hiện các chức năng quản trị.
Như vậy, bản chất của kế tốn quản trị chi phí là một bộ phận của kế
toán quản trị chuyên thực hiện việc xử lý, phân tích và cung cấp các thơng tin
về chi phí nhằm phục vụ cho việc thực hiện các chức năng của nhà quản trị
như hoạch định, tổ chức thực hiện, kiểm tra và ra quyết định.
1.1.2.2. Đặc điểm và chức năng của kế tốn quản trị chi phí trong hoạt động
quản lý doanh nghiệp
Một trong những loại thông tin quan trọng nhất của kế tốn quản trị là
thơng tin chi phí. Các đơn vị sử dụng thơng tin chi phí để ra các quyết định
quan trọng về đặc tính và cơ cấu của các loại sản phẩm. Các tổ chức cũng sử
dụng các thơng tin chi phí để phát triển các chiến lược cạnh tranh.
Kế toán quản trị chi phí có những đặc điểm sau:
Một là, KTQTCP nhấn mạnh việc cung cấp số liệu cho việc sử dụng
nội bộ cho nhà quản trị, nó sử dụng các thơng tin kế toán ban đầu, xử lý, phân


11

tích và cung cấp thơng tin kinh tế tài chính theo yêu cầu thông tin nhà quản trị
doanh nghiệp.

Hai là, KTQTCP chủ yếu đặt trọng tâm cho tương lai, được thiết lập
bởi nhu cầu thông tin trong việc lập kế hoạch chiến lược và hoạt động sản
xuất kinh doanh (SXKD).
Ba là, KTQTCP mang tính linh hoạt và phù hợp với nhu cầu thơng tin,
được biểu diễn dưới hình thức giá trị, vật chất và được báo cáo chi tiết, đi sâu
vào từng mảng hoạt động.
Bốn là, KTQTCP khơng mang tính pháp lệnh và không bắt buộc phải
tuân thủ các chuẩn mực kế tốn chung. Mục tiêu chính của KTQTCP là cung
cấp các thông tin nội bộ cho các nhà quản trị để đưa ra các quyết định điều
hành sản xuất kinh doanh.
* Chức năng của kế toán quản trị chi phí
- Có mối quan hệ hữu cơ với chức năng quản lý: Để đạt được mục tiêu
điều hành và quản lý hoạt động kinh doanh, các nhà quản trị doanh nghiệp
cần phải lập kế hoạch và dự tốn chi phí trên cơ sở mục tiêu đã đề ra, tổ chức
điều hành thực hiện kế hoạch và kiểm tra đánh giá việc chung và các dự toán
chi tiết, cung cấp một cách đầy đủ, kịp thời các kết quả thực hiện kế hoạch và
soạn thảo các báo cáo thực hiện kế hoạch và phân tích các nguyên nhân chênh
lệch, phát hiện kịp thời các hoạt động tốn nhiều chi phí lãng phí để tổ chức lại
q trình sản xuất cho hiệu quả hơn theo yêu cầu của nhà quản trị.
- Góp phần quan trọng trong phân bổ nguồn lực: KTQTCP giúp cho
các nhà quản trị có thể tính tốn, lựa chọn để đưa ra quyết định tối ưu nhất
cho việc phân bổ các nguồn lực sẵn có một cách hiệu quả hơn. Thơng tin
KTQTCP cung cấp trung thực về tình hình chi phí, thu nhập và kết quả lợi
nhuận thu được của từng mảng hoạt động, của từng dự án, của từng cơng
trình, hạng mục cơng trình, KTQTCP cho phép nhận diện rủi ro, hạn chế của
doanh nghiệp trong từng dự án như: rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro


12


tỷ giá,… từ đó đưa ra các thơng tin đánh giá kết quả tài chính, phân tích
nguyên nhân của từng dự án, những thông tin này sẽ giúp nhà quản trị quyết
định điều hành, góp phần giảm thấp chi phí, tăng lợi nhuận.
1.1.2.3. Vai trị của kế tốn quản trị chi phí trong các doanh nghiệp xây dựng
Kế tốn quản trị chi phí sản xuất cung cấp các thơng tin để nhà quản lý
kiểm sốt q trình thực hiện kế hoạch thông qua các báo cáo đánh giá, đặc
biệt là giúp ích cho các nhà quản lý trong việc kiểm sốt chi phí và nâng cao
hiệu quả hoạt động. Việc cung cấp thơng tin về chi phí của các hoạt động một
cách chi tiết và thường xuyên sẽ giúp ích cho các nhà quản lý rất nhiều trong
kiểm soát và hồn thiện q trình đầu tư xây dựng cơng trình vì những thơng
tin này giúp các nhà quản lý phát hiện các hoạt động tốn kém quá nhiều chi
phí, từ đó thiết kế lại q trình xây dựng, kinh doanh, loại bỏ hoạt động tốn
kém chi phí hoặc có những cải tiến, đổi mới làm cho hoạt động đó có hiệu
quả hơn, tốn kém ít chi phí hơn.
Kế tốn quản trị chi phí sản xuất cung cấp hệ thống tài liệu dự tốn chi
phí xây dựng từng cơng trình, từng dự án và tình hình thực hiện các dự tốn
trong doanh nghiệp. KTQT chi phí tiến hành cụ thể hố các kế hoạch hoạt
động của doanh nghiệp thành các dự tốn xây dựng. KTQT chi phí cung cấp
thơng tin về chi phí ước tính cho các sản phẩm cơng trình, dịch vụ hoặc các
đối tượng khác theo yêu cầu của nhà quản lý nhằm giúp họ ra các quyết định
quan trọng về đặc điểm của sản phẩm, cơ cấu sản phẩm hoàn thành và phân
bổ hợp lý các nguồn lực có hạn cho các hoạt động của doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, KTQT chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp cịn
cung cấp thơng tin hữu ích cho các nhà quản trị doanh nghiệp để từ đó xây
dựng các chiến lược cạnh tranh bằng cách đưa ra những báo cáo định kỳ, đột
xuất để thay đổi chiến lược, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Các báo cáo định kỳ cung cấp cho nhà quản trị khả năng sinh
lời của các bộ phận khác nhau trong doanh nghiệp như các sản phẩm, dịch vụ,



13

các thị trường tiêu thụ nhằm đảm bảo doanh nghiệp chỉ tiến hành thực hiện
các hoạt động mang lại lợi nhuận hoặc lựa chọn sản phẩm mang lại lợi nhuận
cao hơn.
Kế tốn quản trị chi phí cũng cung cấp các thông tin để phân bổ các
nguồn lực của doanh nghiệp cũng như quyết định cơ cấu sản phẩm xây dựng
và tiêu thụ, hay quyết định ngừng đầu tư xây dựng một cách hợp lý. Các báo
cáo đặc biệt giúp cho các nhà quản lý đưa ra các quyết định chiến lược, như
phát triển các sản phẩm và dịch vụ mới, đầu tư các thiết bị, nhà xưởng mới,
đàm phán các hợp đồng dài hạn với các nhà cung cấp và các khách hàng,
chính sách marketing phù hợp.
Vai trị của kế tốn quản trị chi phí trong việc thực hiện chức năng quản
lý được thể hiện trong việc lập kế hoạch, kiểm sốt q trình kinh doanh,
đánh giá các hoạt động, đưa ra các quyết định quản lý từ đó dự đoán những
ảnh hưởng tới mục tiêu kinh doanh.
1.2. Nội dung kế tốn quản trị chi phí trong doanh nghiệp xây dựng
Nội dung của kế toán QTCP là tổng hợp các mặt, các yếu tố cấu thành
nên kế toán QTCP. Đã có nhiều quan điểm khác nhau khi nhận định nội dung
kế toán QTCP:
Horngen và cộng sự (2008) cho rằng, nội dung kế tốn QTCP bao gồm:
Dự tốn chi phí; Q trình tập hợp chi phí; Phân tích mối quan hệ chi phí khối lượng - lợi nhuận; Ra quyết định quản lý. Nguyễn Hoản (2011) nội dung
kế toán QTCP được đề cập theo chu trình thơng tin kế tốn QTCP, theo đó
nội dung kế tốn QTCP bao gồm: (1) Tổ chức thu nhận thơng tin ban đầu kế
tốn QTCP; (2) Tổ chức phân tích, xử lý và cung cấp thơng tin kế toán QTCP.
Quan điểm này đã tách biệt quy trình thu nhận thơng tin ban đầu thơng qua
chứng từ kế tốn với quy trình phân tích, xử lý và cung cấp thông tin. Nhiều
tác giả cho rằng để xác định nội dung kế toán QTCP cần xuất phát từ nhu cầu
thơng tin kế tốn QTCP nhằm phục vụ cho quản trị doanh nghiệp trong việc



14

xác định nội dung của kế tốn QTCP. Đồng tình với quan điểm này, tác giả
xác định nội dung của kế toán QTCP, bao gồm: (i) Nhận diện và phân loại chi
phí; (ii) Xây dựng định mức CP và lập dự tốn chi phí; (iii) Các phương pháp
xác định chi phí; (iv) Phân tích biến động chi phí để kiểm soát CP; (v) Hệ
thống báo cáo kế toán QTCP; (vi) Phân tích thơng tin CP ph c v cho việc ra
quyết định.
1.2.1. Nhận diện và phân loại chi phí
Nhận diện chi phí là cách thức doanh nghiệp theo dõi, quản lý chi phí
phát sinh theo những tiêu thức nhất định nhằm đạt được việc kiểm sốt chi
phí chặt chẽ. Tồn bộ chi phí phát sinh của doanh nghiệp phải được nhận diện
một cách phù hợp nhất. Mặc dù với với những mục tiêu, khía cạnh chi phí
khác nhau nhưng tồn bộ chi phí trong doanh nghiệp đều có mối quan hệ hữu
cơ và nhìn nhận trong tổng thể các loại chi phí phát sinh trong kỳ.
Phân loại chi phí trong doanh nghiệp xây dựng là việc căn cứ vào các
tiêu thức khác nhau để phân chia chi phí phát sinh trong doanh nghiệp thành
từng nhóm nhằm phục vụ cho việc điều hành và kiểm sốt chi phí. Có nhiều
cách thức phân loại chi phí khác nhau trong doanh nghiệp, vì mỗi cách thức
phân loại chi phí đều có những mục tiêu nhất định.
Chi phí có thể được nhìn nhận dưới các góc độ khác nhau. Ở góc độ
của kế tốn với tư cách là cơng cụ quản lý, chi phí được nhìn nhận theo quan
điểm của kế tốn tài chính và kế tốn quản trị. Dưới góc độ của kế tốn quản
trị thì chi phí được coi là những khoản phí tổn thực tế gắn liền với các phương
án, sản phẩm, dịch vụ.
1.2.1.1. Nhận diện chi phí theo khoản m c
CP trong doanh nghiệp xây dựng được chia thành:
+ CP nguyên vật liệu trực tiếp: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là
chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận

rời, vật liệu luân chuyển tham gia cấu thành nên thực thể sản phẩm xây lắp


15

(khơng kể vật liệu phục vụ cho máy móc thi cơng, phương tiện thi cơng và
những vật liệu tính trong chi phí sản xuất chung).
Tất cả các chi phí về nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho thi công
xây lắp:
 Vật liệu xây dựng: Cát, đá, sỏi, sắt, thép, xi măng …
 Vật liệu khác: Bột màu, dao, đinh, dây…
 Nhiên liệu than củi dùng để nấu nhựa rải đường, oxy để hàn …
 Vật kết cấu: Bê tông đúc sẵn …
 Thiết bị gắn liền với vật kiến trúc như: Thiết bị vệ sinh, thơng gió,
ánh sáng, thiết bị sưởi ấm…(kể cả công xi mạ, bảo quản thiết bị)
+ CP nhân cơng trực tiếp: Chi phí nhân cơng trực tiếp là chi phí lao
động trực tiếp tham gia vào quá trình hợp đồng xây dựng bao gồm cả khoản
phải trả cho người lao động trong biên chế của doanh nghiệp và cho người lao
động th ngồi (khơng bao gồm các khoản tính trích theo lương).
Chi phí nhân cơng trực tiếp bao gồm tiền lương, phụ cấp của công nhân
trực tiếp tham gia công tác thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị:
 Tiền lương chính của cơng nhân trực tiếp thi công xây lắp kể cả
công nhân phụ, cơng nhân chính như cơng nhân mộc, cơng nhân nề, công
nhân xây, công nhân uốn sắt, công nhân trộn bê tơng… Cơng nhân phụ như
cơng nhân khn vác máy móc thi công, tháo dỡ ván khuôn giàn giáo, lau
chùi thiết bị trước khi lắp đặt, cạo rỉ sắt thép, nhúng gạch…
 Các khoản phụ cấp theo lương như phụ cấp làm đêm, thêm giờ, phụ
cấp trách nhiệm, chức vụ, phụ cấp cơng trường, phụ cấp khu vực, phụ cấp
nóng, độc hại…
 Tiền lương phụ của công nhân trực tiếp thi cơng xây lắp.

Ngồi các khoản tiền lương và phụ cấp của công nhân trực tiếp tham
gia công tác thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị thuộc biên chế quản lý của
doanh nghiệp xây lắp, khoản mục chi phí nhân cơng trực tiếp cịn bao gồm
khoản phải trả cho lao động th ngồi theo từng loại cơng việc.


×