Tải bản đầy đủ (.doc) (140 trang)

Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện tại huyện thuận thành, tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 140 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐÀM PHƯƠNG ÁNH

PHÁT TRIỂN ĐỐI TƯỢNG THAM GIA
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN
TẠI HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2022


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐÀM PHƯƠNG ÁNH

PHÁT TRIỂN ĐỐI TƯỢNG THAM GIA
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN
TẠI HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH
TẾ Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS Vũ Thị Hậu


THÁI NGUYÊN - 2022


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của TS Vũ Thị Hậu. Các nội dung nghiên cứu, kết quả
trong đề tài là trung thực và chưa cơng bố bất kỳ dưới hình thức nào trước
đây. Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu thập
trong q trình nghiên cứu.
Ngồi ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng
như số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú
thích nguồn gốc.
Băc Ninh, ngày tháng

năm 2022

Tác giả luận văn

Đàm Phương Ánh


ii
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu, tơi đã hồn thành đề tài “Phát
triển đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện

tại huyện Thuận

Thành, tỉnh Bắc Ninh”. Trong suốt q trình thực hiện, tơi đã nhận được sự

hướng dẫn và hỗ trợ nhiệt tình từ Quý Thầy Cô, đồng nghiệp. Tôi chân thành
gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
Tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện, giúp đỡ cho tôi trong
quá trình học tập và nghiên cứu hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn tồn thể Q Thầy, Cô Trường Đại học
Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong
suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Cô Vũ
Thị Hậu - Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên - Cô
trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tơi trong suốt thời gian nghiên cứu để
hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo BHXH huyện Thuận Thành và
Anh/chị đồng nghiệp tại BHXH huyện Thuận Thành đã nhiệt tình tổng hợp,
cung cấp các số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu luận văn này.
Cuối cùng, chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè cùng lớp, đồng
nghiệp những người đã luôn tạo mọi điều kiện, cổ vũ và động viên tôi trong
suốt thời gian thực hiện luận văn.
Bắc Ninh, ngày tháng năm 2022
Tác giả luận văn

Đàm Phương Ánh


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................ii
MỤC LỤC .......................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..............................................................vii

DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ....................................................viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của Đề tài .............................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ................................................. 3
5. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 4
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN .............. 5
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
........................................................................................................................... 5
1.1.1. Khái quát về BHXH tự nguyện............................................................... 5
1.1.2. Đối tượng tham gia BHXH tự nguyện ..................................................
18
1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển đối tượng tham gia BHXH tự nguyện .......
30
1.2.1. Kinh nghiệm phát triển đối tượng ở một số địa phương tại Việt Nam .
30
1.2.2. Bài học kinh nghiệm phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự
nguyện cho huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh ............................................. 32
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 34
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 34
2.2 Phương pháp thu thập thông tin ................................................................ 34
2.2.1 Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp.................................................. 34
2.2.2 Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp ................................................ 36
2.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin................................................ 36


4


2.4. Phương pháp phân tích thơng tin ............................................................. 37
2.4.1. Phương pháp thống kê mô tả................................................................ 37
2.4.2.Phương pháp thống kê so sánh .............................................................. 37
2.4.3. Phương pháp thống kê suy đoán với mơ hình hồi quy Probit............... 37
2.5. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu............................................................. 38
2.5.1. Chỉ tiêu đánh giá điều kiện kinh tế - xã hội .......................................... 38
2.5.2. Chỉ tiêu đánh giá các yếu tố thuộc về bản thân người lao động ........... 38
2.5.3. Chỉ tiêu đánh giá khả năng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện ......... 39
2.5.4. Chỉ tiêu đánh giá quá trình phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã
hội tự nguyện................................................................................................... 39
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỐI TƯỢNG THAM GIA
BHXH TỰ NGUYỆN TẠI HUYỆN THUẬN THÀNH TỈNH BẮC NINH
......................................................................................................................... 41
3.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................... 41
3.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 41
3.1.2. Tài nguyên đất....................................................................................... 41
3.1.3. Dân số và nguồn lao động..................................................................... 41
3.2. Đặc điểm về tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trên địa
bàn huyện Thuận Thành.................................................................................. 44
3.2.1. Đặc điểm về tổ chức quản lý của Bảo hiểm xã hội huyện Thuận Thành
......................................................................................................................... 45
3.2.2. Chức năng của Bảo hiểm xã hội huyện Thuận Thành .......................... 46
3.3. Thực trạng phát triển đối tượng tham gia BHXH tự nguyện tại huyện
Thuận Thành ................................................................................................... 52
3.3.1. Phát triển về số lượng người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện ...... 52
3.3.2. Phát triển về cơ cấu mức phí và đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự
nguyện ............................................................................................................. 54
3.3.3 Phát triển về số năm tham gia đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện ........... 56



5

3.3.4. Phát triển về phương thức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện ................ 57
3.3.5. Phát triển về doanh thu bảo hiểm xã hội tự nguyện tại huyện Thuận
Thành............................................................................................................... 58
3.3.6. Hoạt động tuyên truyền chính sách bảo hiểm xã hội tự nguyện ........... 59
3.3.7. Đánh giá chính sách BHXH TN ........................................................... 61
3.3.8. Về mức độ hấp dẫn của chính sách bảo hiểm xã hội tự nguyện........... 64
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đối tượng tham gia BHXH tự
nguyện tại huyện Thuận thành ........................................................................ 65
3.4.1. Ảnh hưởng của hệ thống pháp luật và chính sách bảo hiểm xã hội tự
nguyện ............................................................................................................. 65
3.4.2. Ảnh hưởng của thông tin tuyên truyền tới sự phát triển bảo hiểm xã hội
tự nguyện......................................................................................................... 68
3.4.3. Nhóm yếu tố liên quan tới chất lượng dịch vụ của cơ quan bảo hiểm xã
hội.................................................................................................................... 71
3.4.4. Nhóm yếu tố từ bản thân người lao động .............................................. 73
3.5. Đánh giá về phát triển đối tượng tham gia BHXH tự nguyện tại huyện
Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh............................................................................ 88
3.5.1 Kết quả đạt được .................................................................................... 88
3.5.2. Hạn chế.................................................................................................. 89
3.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................... 90
CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỐI TƯỢNG THAM GIA
BHXH TỰ NGUYỆN TẠI HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH
......................................................................................................................... 92
4.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển bảo hiểm xã hội tự nguyện tại huyện
Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh............................................................................ 92
4.1.1. Quan điểm ............................................................................................. 92
4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 93
4.2. Giải pháp phát triển đối tượng tham gia BHXH tự nguyện tại huyện



6

Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh........................................................................... 94
4.2.1. Hoàn thiện sửa đổi cơ chế chính sách bảo hiểm xã hội tự nguyện ....... 94
4.2.2. Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ phụ trách, tổ chức dịch
vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện ......................................................................... 95
4.2.3. Tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến chính sách bảo hiểm xã hội
tự nguyện ......................................................................................................... 97
4.2.4. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện bảo hiểm xã
hội tự nguyện................................................................................................. 103
4.2.5. Tăng cường công tác quản lý nguồn vốn quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện
....................................................................................................................... 104
4.3. Kiến nghị với các bên có liên quan ........................................................ 105
KẾT LUẬN .................................................................................................. 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 109
PHỤ LỤC 1 .................................................................................................. 111
PHỤ LỤC 2 ...................................................................................................... 2
PHỤ LỤC 3 ...................................................................................................... 4
PHỤ LỤC 4 ...................................................................................................... 5
PHỤ LỤC 5 ...................................................................................................... 7


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
ASXH:


Nghĩa tiếng Việt
An sinh xã hội

BH:

Bảo hiểm

BHTN:

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH TN:

Bảo hiểm xã hội tự nguyện

BHXH:

Bảo hiểm xã hội

BHYT:

Bảo hiểm y tế

CĐ:

Cao đẳng

CMKT:

Chuyên mơn kỹ thuật


CNH-HĐH:

Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa

CNTT:

Cơng nghệ thơng tin

CS:

Chính sách

CSXH:

Chính sách xã hội

DN:

Doanh nghiệp

ĐH:

Đại học

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

LĐ:


Lao động

LLLĐ:

Lực lượng lao động

NLĐ:

Người lao động

NSNN:

Ngân sách Nhà nước

SXHH:
TNLĐ-BNN
TC:
THCS:
THPT:
TN:
VC:
XH:

Sản xuất hàng hóa
Tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp
Trung cấp
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Thu nhập

Viên chức
Xã hội


8

DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Danh mục các Bảng
Bảng 2.1. Một số đặc điểm cơ bản của đối tượng điều tra, khảo sát .............. 34
Bảng 3.1: Tình hình dân số và lao động của huyện Thuận............................. 42
Bảng 3.2. Lao động đang làm việc phân theo thành phần kinh tế .................. 43
Bảng 3.3: Cơ cấu kinh tế huyện Thuận Thành qua 3 năm 2018 – 2020......... 44
Bảng 3.4: Số lượng và trình độ học vấn của cán bộ tại BHXH huyện Thuận
Thành 2021 ..................................................................................... 51
Bảng 3.5. Số người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trong tổng số người
tham gia Bảo hiểm xã hội tại huyện Thuận Thành (2018 - 2020).. 53
Bảng 3.6 Số lượng và tỷ lệ người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện phân
theo ngành nghề (2018 – 2020) ...................................................... 54
Bảng 3.7. Cơ cấu theo mức phí và đối tượng tham gia BHXH TN (đến năm
2020) ............................................................................................... 55
Bảng 3.8. Số thu bảo BHXH TN tại huyện Thuận Thành (2018-2020)......... 58
Bảng 3.9. Tình hình hồn thành kế hoạch thu bảo hiểm xã hội tự nguyện .... 59
Bảng 3.10. Các hoạt động tuyên truyền của BHXH huyện Thuận Thành...... 60
Bảng 3.11. Tình hình tổ chức hội nghị tuyên truyền của BHXH TN tại huyện
Thuận Thành (2018-2020) .............................................................. 61
Bảng 3.12. Ý kiến đánh giá của người lao động về chính sách BHXH TN ... 62
Bảng 3.13. Ý kiến đánh giá của người lao động về mức đóng, hưởng về chính
sách bảo hiểm xã hội tự nguyện...................................................... 67
Bảng 3.14. Nguồn thơng tin về chính sách bảo hiểm xã hội tự nguyện mà
người lao động có được................................................................... 69

Bảng 3.15. Đánh giá của người tham gia BHXH TN về công tác phục vụ và
dịch vụ bảo hiểm xã hội của cơ quan bảo hiểm xã hội................... 72
Bảng 3.16. Nhu cầu, mong muốn tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện của
người lao động ................................................................................ 74


9

Bảng 3.17 Các nhân tố ảnh hưởng đến tham gia BHXH tự nguyện.............. 76
Bảng 3.18: Tóm tắt thống kê về các biến của mơ hình................................... 77
Bảng 3.19: Kết quả ước lượng mơ hình Probit ............................................... 78
Bảng 3.20: Mối quan hệ giữa mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện và hiểu
biết về chính sách bảo hiểm xã hội tự nguyện ................................
80
Bảng 3.21. Ảnh hưởng của thu nhập và quyết định tham gia BHXH TN của
người lao động ................................................................................ 82
Bảng 3.22. Mối quan hệ giữa thu nhập và việc lựa chọn mức đóng tham gia
BHXH TN của người lao động ....................................................... 84
Bảng 3.23. Thu nhập bình quân của người lao động phân theo ngành nghề.. 86
Bảng 3.24. Mức đóng BHXH TN của người lao động xét theo ngành nghề.. 86
Danh mục các Biểu đồ
Biểu đồ 3.1: Cơ cấu người lao động tham gia đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
xét theo thời gian tham gia.......................................................... 56
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu số người tham gia đóng BHXH TN xét theo phương thức
đóng............................................................................................. 57
Biểu đồ 3.3: Ý kiến về thêm chế độ đối với người tham gia BHXH tự nguyện
..................................................................................................... 66
Biểu đồ 3.4. Tổng hợp về mức độ hiểu biết chính sách bảo hiểm xã hội tự
nguyện của người lao động......................................................... 69
Biểu đồ 3.5. Mức độ tham gia các loại hình thức bảo hiểm của người dân ... 73

Danh mục các Sơ đồ
Sơ đồ 3.1: Hệ thống tổ chức bộ máy của BHXH huyện Thuận Thành .......... 49
Sơ đồ 3.2: Ý kiến của người lao động về các hình thức truyền thơng............ 70


1


2

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài
Bảo hiểm xã hội (BHXH) là chính sách xã hội quan trọng, một trong
những trụ cột chính của hệ thống an sinh xã hội ở nước ta, góp phần vào sự
tiến bộ của xã hội, đảm bảo ổn định chính trị, xã hội và phát triển kinh tế, xã
hội của đất nước. Với tầm quan trọng như vậy, nên chính sách BHXH ln
được Đảng và Nhà nước ta quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện,
phát triển đối tượng tham gia BHXH từ bắt buộc đến tự nguyện, hướng tới
mục tiêu mọi người lao động đều được hưởng chế độ BHXH, giảm bớt gánh
nặng khi gặp rủi ro trong sinh hoạt và lao động, góp phần ổn định cuộc sống
hiện tại và lâu dài.
Bảo hiểm xã hội tự nguyện là một chính sách mang ý nghĩa nhân văn
sâu sắc. Khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện người lao động tự do có thu
nhập thấp sẽ được hưởng lương hưu, góp phần bảo đảm cuộc sống khi về già.
Kể từ khi Luật BHXH có hiệu lực thi hành, chế độ BHXH tự nguyện đã đáp
ứng được nhu cầu và nguyện vọng của đông đảo người lao động thuộc khu
vực không chính thức, theo đánh giá tình hình thực hiện chính sách BHXH
của Bộ LĐ-TB&XH: phạm vi đối tượng tham gia vào các loại hình BHXH
ngày càng mở rộng; nhận thức của người lao động, người sử dụng lao động và
các tầng lớp nhân dân về chính sách bảo hiểm xã hội được nâng cao nên đối

tượng tham gia BHXH năm sau cao hơn năm trước.
Tuy nhiên, tính đến nay, số lượng người lao động tham gia vào chương
trình BHXH tự nguyện trên cả nước vẫn là con số rất khiêm tốn. Khơng nằm
ngồi thực trạng đó, việc thu hút số đông người tham gia cũng như mở rộng
đối tượng người tham gia trên địa bàn huyện vẫn là những trăn trở lớn của
lãnh đạo BHXH huyện Thuận Thành. Theo số liệu của Chi Cục Thống kê
huyện Thuận Thành, lực lượng lao động trên địa bàn huyện năm 2020 là
111.325 người, chiếm gần 65% dân số huyện (171.942 người). Tuy nhiên, số


lao động tham gia bảo hiểm xã hội (bao gồm cả bắt buộc và tự nguyện) chiếm
một tỉ lệ thấp. Hiện nay, tồn huyện có 18.904 lao động tham gia bảo hiểm xã
hội (BHXH), chiếm 16.98 % lực lượng lao động. Trong đó, số người tham gia
BHXH tự nguyện năm 2020 là 1.561 người, chiếm 1.40% lực lượng lao động.
Rất nhiều lao động chưa tham gia BHXH, trong đó phần lớn lao động thuộc
khu vực phi chính thức, đặc biệt là người lao động bn bán nhỏ, lẻ có thu
nhập ổn định chưa được quan tâm, chú trọng khai thác. Nguyên nhân số
lượng người tham gia BHXH tự nguyện còn ít là do các nhân tố: trình độ học
vấn và nhận thức xã hội còn nhiều hạn chế; lao động phần lớn chưa qua đào
tạo; việc làm bấp bênh; thu nhập thấp là những vấn đề ảnh hưởng đến việc
triển khai thực hiện BHXH tự nguyện. Bên cạnh những nguyên nhân khách
quan thì có thể nói một lý do quan trọng xuất phát từ công tác chỉ đạo, tuyên
truyền vận động nhân dân tham gia BHXH tự nguyện của các cấp, các ngành
chưa đạt hiệu quả và thiếu cơ chế để thu hút và chính sách hỗ trợ người lao
động (Nguyễn Quốc Bình, 2013; Nguyễn Xuân Cường, 2014). Vậy làm thế
nào để người lao động nhận thức được sự cần thiết tham gia BHXH; Giải
pháp nào giải quyết việc tham gia BHXH của người lao động khi thu nhập
bấp bênh; Vấn đề thể chế và tổ chức thực hiện, đội ngũ cán bộ quản lý BHXH
như thế nào? Xuất phát từ các lý do đó, tơi chọn đề tài: "Phát triển đối tượng
tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện tại huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh"

làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng tham gia BHXH tự nguyện của người
lao động trên địa bàn huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh đề xuất giải pháp
nhằm phát triển đối tượng tham gia BHXH tự nguyện tại huyện Thuận Thành,
tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới.


2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần bổ sung và làm rõ những vấn đề về cơ sở lý luận và thực
tiễn về BHXH tự nguyện.
- Đánh giá thực trạng, những thành công, các điểm mạnh, các hạn chế,
tồn tại và nguyên nhân liên quan phát triển đối tượng tham gia BHXH tự
nguyện tại huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
- Định hướng và đề xuất những giải pháp nhằm phát triển đối tượng
tham gia BHXH tự nguyện tại huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh trong
thời gian tới.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các vấn đề lý luận và thực tiễn về BHXH tự nguyện và các yếu tố ảnh hưởng
đến phát triển đối tượng tham gia BHXH tại huyện Thuận Thành, Bắc Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1 Phạm vi về nội dung
Phát triển bảo hiểm xã hội tự nguyện đối với người lao động. Tập trung
vào các nhóm đối tượng là nơng dân, cán bộ khơng chuyên trách xã (chức
danh trưởng đài truyền thanh xã), tiểu thủ công nghiệp, buôn bán nhỏ, lao
động tự do.
3.2.2 Phạm vi về thời gian
Số liệu thu thập để nghiên cứu đề tài từ năm 2018 đến năm 2020.

3.2.3 Phạm vi về không gian nghiên cứu
Tại huyện huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
Luận văn đã góp phần hệ thống hóa, bổ sung, làm rõ những vấn đề về
lý luận và thực tiễn cũng như thực trạng phát triển BHXH TN và phân
tích các yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển BHXH TN; đề xuất một số
giải pháp phát triển BHXH TN đối với người lao động trên địa bàn huyện
Thuận Thành.


Về lý luận, hệ thống hóa bổ sung, làm rõ những vấn đề lý luận
về phát triển BHXH TN và phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự
phát triển BHXH TN.
Về thực tiễn, thực trạng phát triển BHXH TN và sự tham gia
BHXH TN đối với người lao động trên địa bàn huyện Thuận Thành,
xây dựng mơ hình nghiên cứu và rút ra được những nhân tố tác động
đến sự tham gia BHXH TN.
Về giải pháp, luận văn đưa ra một số giải pháp nhằm phát triển
chính sách BHXH TN. Phát triển số lượng NLĐ tham gia BHXH TN
ở huyện Thuận Thành; phát triển về chất lượng dịch vụ BHXH TN;
phát triển về cơ chế chính sách BHXH TN đối với người lao động
trên địa bàn huyện Thuận Thành nói riêng cũng như được áp dụng
rộng rãi trên các địa bàn trong cả tỉnh.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo nội
dung của Luận văn gồm 4 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển đối tượng tham gia
BHXH tự nguyện
- Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
- Chương 3: Thực trạng đối tượng tham gia BHXH tự nguyện tại huyện

Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
- Chương 4: Giải pháp phát triển đối tượng tham gia BHXH tự nguyện
tại huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỐI TƯỢNG
THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự
nguyện
1.1.1. Khái quát về BHXH tự nguyện
1.1.1.1 Khái niệm BHXH tự nguyện
* Khái niệm bảo hiểm
Theo Monique (2010): “Bảo hiểm là một nghiệp vụ qua đó, một bên là
người được bảo hiểm cam đoan trả một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm thực
hiện mong muốn để cho mình hoặc để cho người thứ ba trong trường hợp xảy
ra rủi ro sẽ nhận được một khoản đền bù các tổn thất được trả bởi một bên
khác: đó là người bảo hiểm. Người bảo hiểm nhận trách nhiệm đối với toàn
bộ rủi ro và đền bù các thiệt hại theo các phương pháp của thống kê”.
*Khái niệm bảo hiểm xã hội,bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội
tự nguyện
Bảo hiểm xã hội có lịch sử hình thành và phát triển rất lâu và sự tồn tại
của nó là tất yếu. Có nhiều khái niệm về BHXH do đó có nhiều cách tiếp cận
BHXH khác nhau. Khái niệm được hiểu một cách chính xác nhất theo Tổ
chức Lao động quốc tế - ILO (1999). “BHXH là sự thay thế hoặc bù đắp một
phần thu nhập đối với người lao động khi họ gặp phải những biến cố rủi ro
làm giảm hoặc mất khả năng lao động hoặc mất việc làm, bằng cách hình
thành và sử dụng một quỹ tài chính tập trung do sự đóng góp của người sử
dụng lao động, người lao động và sự bảo trợ của Nhà nước, nhằm đảm bảo an
toàn đời sống cho người lao động và gia đình họ, góp phần đảm bảo an tồn

xã hội”.
Theo Luật BHXH Việt Nam năm 2014: “BHXH là sự bảo đảm thay thế
hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất


thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao
động hoặc chết, trên cơ sở đóng góp vào quỹ BHXH”
Quy định tại điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội, Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam (2006): “Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo
hiểm xã hội mà người lao động và người sử dụng lao động bắt buộc phải tham
gia”.
Theo Luật BHXH Việt Nam năm 2006: “Bảo hiểm xã hội tự nguyện là
loại hình BHXH mà người lao động tự nguyện tham gia, được lựa chọn mức
đóng và phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình để hưởng BHXH”
Theo Luật BHXH Việt Nam năm 2014: “Bảo hiểm xã hội tự nguyện là
loại hình BHXH do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức
đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình và Nhà nước có
chính sách hỗ trợ tiền đóng BHXH để người tham gia hưởng chế độ hưu trí và
tử tuất”
Như vậy, có nhiều khái niệm khác nhau về BHXH tự nguyện nhưng
đều có những điểm chung giống nhau là: BHXH tự nguyện do Nhà nước tổ
chức và quản lý; người lao động hoàn toàn tự nguyện tham gia, không bị
pháp luật cưỡng chế. Họ tự lựa chọn mức đóng và phương thức đóng phí
BHXH theo quy định của pháp luật, phù hợp với điều kiện và khả năng tài
chính của mình để được hưởng các chế độ BHXH. Có thể nói, BHXH tự
nguyện là loại hình BHXH nhằm lấp đầy dần các khoảng trống chưa được
tham gia loại hình BHXH bắt buộc của người lao động, là cầu nối, là bước
quá độ tiến tới thực hiện BHXH cho mọi người lao động trong xã hội.
* Bản chất kinh tế của BHXH tự nguyện
Bản chất kinh tế của BHXH nói chung và BHXH tự nguyện nói riêng

thể hiện ở chỗ những người tham gia cũng đóng góp một khoản tiền trích
trong thu nhập (khoản đóng góp này sau khi đó chi tiêu cho các nhu cầu tối
thiểu và các nhu cầu cần thiết và không ảnh hưởng lớn đến đời sống và sản
xuất - kinh doanh của cá nhân) để lập một quỹ dự trữ. Mục đích của việc hình


thành quỹ này để trợ cấp cho những người tham gia BHXH tự nguyện khi gặp
rủi ro dẫn đến giảm hoặc mất thu nhập. Như vậy BHXH cũng là quá trình
phân phối lại thu nhập. Xét trên phạm vi tồn xã hội, BHXH là một bộ phận
của GDP được xã hội phân phối lại cho những thành viên khi phát sinh nhu
cầu về BHXH như ốm đau, sinh đẻ, già yếu, chết... Xét trong nội tại BHXH,
sự phân phối của BHXH được thực hiện theo cả chiều dọc và chiều ngang.
Phân phối theo chiều ngang là sự phân phối giữa chính bản thân người lao
động theo thời gian (giữa thời gian lao động và thời gian nghỉ hưu). Phân phối
theo chiều dọc là sự phân phối giữa những người khỏe mạnh với người ốm
đau; giữa người trẻ và người già; giữa người có thu nhập cao với người có thu
nhập thấp. Nhờ sự phân phối lại thu nhập mà đời sống của người lao động và
gia đình họ ln được đảm bảo trước những bất trắc và rủi ro xã hội.
Tóm lại, BHXH tự nguyện được đặc trưng bằng sự vận động của các
nguồn tài chính trong q trình tạo lập và sử dụng quỹ BHXH tự nguyện
nhằm góp phần ổn định cuộc sống của người tham gia và gia đình họ khi gặp
rủi ro làm giảm hoặc mất khả năng thu nhập từ lao động.
* Bản chất xã hội của BHXH tự nguyện
Bản chất xã hội của BHXH tự nguyện được thể hiện ngay trong mục
tiêu của nó. BHXH hoạt động khơng vì mục tiêu lợi nhuận. Mục tiêu của bất
kỳ hệ thống BHXH nào cũng là mục tiêu xã hội. Điều này được thể hiện
thông qua việc chi trả chế độ BHXH. Người tham gia BHXH tự nguyện sẽ
được thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập khi họ bị giảm hoặc mất khả lao
động. Do có sự chia sẻ rủi ro giữa những người tham gia BHXH tự nguyện
nên mặc dù chỉ đóng một phần nhỏ trong thu nhập của mình cho Quỹ BHXH

tự nguyện, nhưng có thể được bồi hồn một khoản thu nhập đủ lớn để giúp họ
trang trải rủi ro. Ở đây, Quỹ BHXH tự nguyện đó thực hiện nguyên tắc "lấy
của số đơng, bù cho số ít" và BHXH tự nguyện được hiểu như một chính sách
xã hội nhằm đảm bảo đời sống cho người lao động khi thu nhập của họ bị


giảm, bị mất. Trên góc độ vĩ mơ, BHXH tự nguyện giúp phần ổn định an ninh
chính trị, trật tự an tồn xã hội, gúp phần xóa đói giảm nghèo.
Tóm lại, hoạt động BHXH tự nguyện khơng vì mục tiêu lợi nhuận, mà
hoạt động vì mục đích bảo đảm sự phát triển lâu bền của nền kinh tế, góp
phần ổn định và thúc đẩy tiến bộ xã hội. Điều này giải thích tại sao BHXH
được coi là một chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển của một quốc gia.
Tuy nhiên bản chất kinh tế và bản chất xã hội của BHXH không tách rời mà
đan xen với nhau. Khi nói đến sự đảm bảo kinh tế cho người lao động và gia
đình họ là nói đến tính xã hội của BHXH. Ngược lại khi nói đến sự đóng góp
ít, nhưng lại được bù đắp đủ trang trải mọi rủi ro, thì cũng đã đề cập đến tính
kinh tế của BHXH.
1.1.1.2. Đặc điểm của BHXH tự nguyện.
* Đặc điểm: Bảo hiểm xã hội tự nguyện với tư cách là tiểu hệ thống
của hệ thống BHXH quốc gia, nên có những đặc điểm chung của BHXH.
Ngồi ra, BHXH TN có những đặc điểm cơ bản như: Bảo hiểm xã hội tự
nguyện cũng như BHXH, dựa trên nguyên tắc cùng chia sẻ rủi ro giữa
những người tham gia bảo hiểm; Đòi hỏi tất cả mọi người tham gia và bao
trùm bởi một hệ thống được quy định mà các mức đóng góp tạo nên một
quỹ chung; Các thành viên được hưởng chế độ khi họ gặp các sự cố, các
“rủi ro xã hội” được bảo hiểm và đủ điều kiện để hưởng; Chi phí cho các
chế độ được chi trả bởi nguồn quỹ BHXH tự nguyện; Nguồn quỹ được
hình thành từ các mức đóng góp của người tham gia, trong BHXH TN
chủ yếu là người lao động, với một phần hỗ trợ của nhà nước; Đòi hỏi
tham gia tự nguyện nhưng dựa trên những mức phí xác định; Các mức

đóng góp được đưa vào một quỹ BHXH TN và các chế độ được chi trả từ
đó;
Phần “nhàn rỗi tương đối” của Quỹ được đầu tư để kiếm lợi nhuận;
Các chế độ được bảo đảm trên cơ sở các hồ sơ đóng góp không liên quan
đến tài sản cũng như thu nhập của người hưởng BHXH TN; Các mức
đóng góp và mức hưởng bằng một tỷ lệ với thu nhập (Trần Quang Hùng,
1993).


1.1.1.3 Vai trò của BHXH tự nguyện
Trong đời sống kinh tế - xã hội, BHXH nói chung và BHXH tự nguyện
nói riêng đóng vai trị to lớn được thể hiện trên các mặt sau:
- BHXH tự nguyện góp phần ổn định đời sống của người tham gia
BHXH, đảm bảo an toàn xã hội. Những người tham gia BHXH tự nguyện và
gia đình họ sẽ được thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập khi họ bị suy
giảm, mất khả năng lao động, mất việc làm hoặc chết. Nhờ có sự đảm bảo
thay thế hoặc bù đắp thu nhập kịp thời mà người tham gia BHXH tự nguyện
nhanh chóng khắc phục được những tổn thất vật chất, sớm phục hồi sức khỏe,
ổn định cuộc sống để tiếp tục quá trình lao động, hoạt động bình thường của
bản thân.
- BHXH tự nguyện góp phần thực hiện cơng bằng xã hội. Phân phối
trong BHXH là sự chuyển dịch thu nhập mang tính xã hội, là sự phân phối lại
giữa những người có thu nhập cao, thấp khác nhau theo xu hướng có lợi cho
những người có thu nhập thấp; là sự chuyển dịch thu nhập của những người
khỏe mạnh, may mắn có việc làm ổn định cho những người ốm, yếu, gặp phải
những biến cố rủi ro trong lao động sản xuất và trong cuộc sống. Vì vậy,
BHXH tự nguyện góp phần làm giảm bớt khoảng cách giữa người giàu và
người nghèo.
- BHXH tự nguyện góp phần phịng tránh và hạn chế tổn thất, đảm
bảo an toàn cho sản xuất và đời sống xã hội của con người.

- BHXH tự nguyện góp phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh
tế của đất nước.
1.1.1.4 Nguyên tắc của BHXH tự nguyện
* Các nguyên tắc: Theo tác giả Trần Quang Hùng (1993) BHXH tự
nguyện nên tuân thủ 7 nguyên tắc.
Nguyên tắc 1. Nguyên tắc đóng - hưởng, cơng bằng và bình đẳng
Có thể nói, mọi hoạt động trong đời sống xã hội nếu thực hiện công bằng và


bình đẳng sẽ hạn chế được những mâu thuẫn nội tại giữa con người với con
người và đây chính là động lực tạo ra sự đoàn kết và khơi dậy tiềm năng và
sức sáng tạo của con người cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước. Trong hệ thống BHXH nói chung và BHXH tự nguyện nói riêng, cần
phải tn thủ theo ngun tắc này, vì nó liên quan tới quyền và nghĩa vụ của
người lao động và ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của người lao động và
gia đình họ. Nguyên tắc này phải được thực hiện ngay trong quá trình xây
dựng và tổ chức triển khai chính sách BHXH tự nguyện. Cụ thể, khơng có sự
phân biệt giữa 2 loại hình BHXH bắt buộc và tự nguyện, hoặc trong cùng
BHXH tự nguyện cũng không được phân biệt về giới tính, ngành nghề, khu
vực, thu nhập…Mức đóng và mức hưởng trợ cấp BHXH tự nguyện thường có
mối quan hệ tương ứng với nhau, đóng nhiều hưởng nhiều, đóng ít hưởng ít,
nếu chỉ thực hiện với chế độ hưu trí và tử tuất. Nếu thực hiện các chế độ khác
thì BHXH tự nguyện vẫn có tính khơng hồn trả nhằm chia sẻ rủi ro, gắn kết
cộng đồng và lợi ích giữa các bên tham gia.
Nguyên tắc 2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện phải dựa trên sự đóng góp tự
nguyện của người tham gia bảo hiểm để hình thành nguồn quỹ BHXH TN
Đây là nguyên tắc có tính bản chất của BHXH trong nền kinh tế thị
trường. Để hình thành nguồn quỹ BHXH TN để chi trả trợ cấp bảo hiểm cần
phải có sự đóng góp của người tham gia BHXH. Những người tham gia
BHXH muốn được hưởng BHXH thì phải thực hiện trách nhiệm đóng góp tài

chính của mình cho Quỹ BHXH. Quỹ BHXH khơng phải là cái có sẵn, nên,
trước hết phải tìm cách tạo ra nó. Nếu khơng có sự đóng góp này thì chính
sách BHXH có hay đến mấy cũng khơng bao giờ có BHXH trong thực tiễn.
Vì vậy, thực hiện trách nhiệm đóng góp tài chính BHXH là điều kiện cơ bản
nhất để người lao động được hưởng quyền BHXH.
Nguyên tắc 3. Nguyên tắc bảo trợ của Nhà nước
Bảo hiểm xã hội ra đời nhằm ổn định đời sống cho người lao động và


gia đình họ, góp phần bảo đảm ASXH. Hoạt động BHXH vừa mang tính kinh
tế, vừa mang tính chính trị, xã hội, vừa thể hiện tính nhân văn sâu sắc. Do
vậy, cho dù BHXH hoạt động theo hình thức bắt buộc hay tự nguyện thì đều
có sự bảo trợ của Nhà nước. Mục đích bảo trợ của Nhà nước là để cho hoạt
động BHXH tự nguyện được an toàn, lành mạnh, hiệu quả và đạt được mục
tiêu đề ra. Hơn nữa, giúp cho người tham gia an tâm, tin tưởng. Khơng chỉ có
bảo trợ, Nhà nước cịn có thể hỗ trợ phí BHXH tự nguyện cho người tham
gia, đặc biệt trong giai đoạn đầu triển khai. Cách làm này sẽ trực tiếp khuyến
khích và tạo sức lan tỏa giữa những lao động trong xã hội nhằm nhanh chóng
mở rộng diện bao phủ của BHXH nói chung.
Nguyên tắc 4. San sẻ rủi ro theo quy luật số lớn
Nguyên tắc này dựa trên nguyên lý của BHXH là lấy số đông bù số ít.
Trong hoạt động BHXH, chỉ khi có đủ lớn số người tham gia thì khi đó
BHXH mới có ý nghĩa “đảm bảo”. Số lớn người tham gia BHXH sẽ tạo điều
kiện hình thành một nguồn quỹ đủ lớn với khoản đóng góp “đủ nhỏ” của mỗi
cá nhân. Mức đóng góp BHXH nhất là BHXH TN thường rất thấp nên phần
lớn những NLĐ trong nước đều có thể đóng góp dễ dàng. Nhưng điều quan
trọng là, sự đóng góp đó được thực hiện đều kỳ và là đóng góp của số đơng.
Nhờ số lớn người đóng góp mà khi một số trong tổng số người tham gia
BHXH TN phát sinh nhu cầu được BHXH TN (chẳng hạn như hưu trí tự
nguyện) thì quỹ BHXH TN có đủ khả năng chi trả các trợ cấp định kỳ, đảm

bảo cuộc sống cho người nghỉ hưu.
Nguyên tắc 5. Kết hợp hài hoà các lợi ích, các khả năng và phương
thức đáp ứng nhu cầu bảo hiểm xã hội tự nguyện
Trong BHXH các bên tham gia đều có được những lợi ích. Nhưng lợi
ích nhận được không phải luôn luôn như nhau, thống nhất với nhau, mà trái
lại có lợi ích có lúc lại mâu thuẫn với nhau. Đối với người lao động, khi sử
dụng thu nhập của mình trước hết họ phải dành phần lớn chi cho các nhu cầu


sinh sống hàng ngày của bản thân và gia đình, phần cịn lại mới có thể xem
xét để đóng phí bảo hiểm xã hội. Giả sử thu nhập của người lao động giữ
ngun, nếu đóng phí BHXH TN thấp thì lợi ích trước mắt của người lao
động sẽ tăng lên nhưng khi họ bị ốm đau, tai nạn, mất việc làm hay tuổi già
thì đương nhiên chỉ nhận được trợ cấp thấp. Nếu muốn được hưởng trợ cấp
BHXH TN cao, lẽ đương nhiên sẽ phải đóng phí BHXH TN cao hơn thì phần
chi cho đời sống hàng ngày lại phải giảm đi. Vì vậy, trong nghiên cứu xây
dựng các thiết chế hoặc trong điều hành BHXH TN cụ thể cần phải tìm ra
những giải pháp để kết hợp hài hồ lợi ích lâu dài của người lao động.
Nguyên tắc 6. Bảo đảm tính thống nhất BHXH TN trên phạm vi cả
nước, đồng thời phải phát huy tính đa dạng, năng động của các bộ phận cấu
thành
Hệ thống BHXH của một nước thường gồm nhiều bộ phận cấu thành.
Trong đó, bộ phận lớn nhất do Nhà nước tổ chức và bảo hộ đặc biệt bao trùm
toàn bộ những người hưởng lương từ ngân sách Nhà nước và những NLĐ
thuộc khu vực kinh tế khác (BHXH BB). Bên cạnh đó hệ thống/tiểu hệ thống
BHXH TN cũng do Nhà nước lập ra, nên phải được thực hiện thống nhất
trong cả nước.
Nguyên tắc 7. Phát triển, mở rộng BHXH TN phải phù hợp với điều
kiện KT- XH trong từng giai đoạn phát triển và phù hợp với khả năng tham
gia của số đông người lao động

Sự phát triển của BHXH TN biểu hiện trên nhiều mặt: Cơ cấu các bộ
phận của hệ thống, số lượng và cơ cấu các chế độ trợ cấp, mức trợ cấp, thời
hạn nghỉ việc để hưởng trợ cấp, mức đóng phí. Nếu khơng cân nhắc thận
trọng và lựa chọn bước đi hợp lý sẽ có thể phát sinh trục trặc khơng thể kiểm
sốt được.
1.1.1.5. Đối tượng tham gia BHXH tự nguyện
Đối tượng tham của BHXH là người lao động và người sử dụng lao
động. Họ là những người trực tiếp tham gia đóng góp tạo nên quỹ BHXH với


một khoản tỷ lệ nhất định so với tiền lương của người lao động theo quy định
của luật BHXH. Tuỳ theo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của mỗi nước
mà đối tượng này có thể là tất cả hoặc một bộ phận những người lao động nào
đó trong xã hội.
* Đặc điểm về đối tượng tham gia BHXH tự nguyện.
Trong điều kiện phát triển kinh tế - xã hội hiện nay, vấn đề chăm sóc và
bảo vệ quyền lợi cho người lao động luôn được Đảng và Chính phủ quan tâm
chú trọng. Như chúng ta đã nói ở phần trên, vấn đề BHXH cho người lao động
trong những năm vừa qua, đặc biệt là từ khi ngành BHXH được thành lập số
lượng đối tượng được tham gia BHXH đã tăng lên rõ rệt. Với mục tiêu đặt ra
của ngành BHXH trong những năm tới là phải đảm bảo cho 100% đối tượng;
lao động trong các thành phần, kinh tế kể cả trong và ngoài quốc doanh cũng
như đối tượng lao động trong lĩnh vực nông nghiệp và lao động tự do được
tham gia và hưởng BHXH. Một số đặc điểm cơ bản của đối tượng thuộc diện
tham gia BHXH tự nguyện đó là đặc điểm của đối tượng làm việc trong lĩnh
vực nơng nghiệp (nhóm đối tượng chiếm tỷ trọng lớn nhất).
- Về thu nhập: Thu nhập của người lao động làm việc trong lĩnh vực
nông nghiệp trong những năm vừa qua ngày càng tăng, tốc độ tăng thu nhập
tuy thấp hơn bình quân chung của cả nước. Chi phí của hộ nơng dân ngày
càng tăng cao, nhưng nhờ thu nhập tăng khá, ngoài phần chi tiêu dùng cho đời

sống, phần lớn các gia đình đã có đầu tư tích lũy.
- Những vấn đề liên quan đến việc làm của người lao động: Do tính
chất đặc trưng nghề nghiệp của đối tượng; tham gia BHXH tự nguyện có
nhiều khác biệt so với nhóm đối tượng thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc.
Cụ thể như:
+ Đối với lao động làm công ăn lương thuộc các thành phần kinh tế
quốc doanh, họ thường có cơng việc tương đối ổn định, được pháp luật bảo
hộ, được hưởng các quyền lợi theo quy định trong Bộ Luật Lao động như quy


×