Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

Quản lý hoạt động học tập của học sinh ở trường phổ thông dân tộc nội trú huyện hòa an, tỉnh cao bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 146 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

ĐẶNG QUỐC TỰ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
CỦA HỌC SINH Ở TRƢỜNG PHỔ THƠNG DÂN TỘC
NỘI TRÚ HUYỆN HỊA AN, TỈNH CAO BẰNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2021


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

ĐẶNG QUỐC TỰ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
CỦA HỌC SINH Ở TRƢỜNG PHỔ THƠNG DÂN TỘC
NỘI TRÚ HUYỆN HỊA AN, TỈNH CAO BẰNG
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn: TS.NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH

THÁI NGUYÊN - 2021



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực, khách quan và chƣa từng đƣợc cơng
bố trong bất kì cơng trình nào khác. Nếu khơng đúng nhƣ đã nêu trên, tơi xin
hồn tồn chịu trách nhiệm về đề tài của mình.
Thái nguyên, tháng 12 năm 2021
Tác giả luận văn
Đặng Quốc Tự

i


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Khoa Tâm lý
giáo dục - Trƣờng Đại học sƣ phạm Thái Nguyên, các thầy giáo, cô giáo đã
giảng dạy, hƣớng dẫn giúp đỡ và tạo điều kiện để tơi hồn thành q trình
nghiên cứu đề tài đúng tiến độ và đạt kết quả.
Tôi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất tới giảng viên hƣớng
dẫn khoa học TS. Nguyễn Thị Tuyết Hạnh đã tận tình giúp đỡ, hƣớng dẫn tơi
trong q trình thực hiện đề tài để bản thân hồn thành luận văn, vận dụng vào
công tác quản lý.
Tôi cũng xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp, cán bộ quản lý, giáo viên và
học sinh ở các trƣờng trong địa bàn huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng, những
ngƣời thân trong gia đình và bạn bè thƣờng xun động viên, khích lệ, tạo điều
kiện thuận lợi để tơi hồn thành đề tài.
Q trình làm đề tài là cơ hội để tơi đƣợc học hỏi và trƣởng thành rất
nhiều trong lĩnh vực khoa học. Bản thân đã dành nhiều thời gian nghiên cứu
thực hiện, tuy nhiên luận văn khơng tránh khỏi thiếu sót, kính mong nhận đƣợc
sự góp ý chân thành của các thầy giáo, cô giáo và đồng nghiệp để đề tài khoa

học này đƣợc hoàn thiện thêm.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2021
Tác giả
Đặng Quốc Tự

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................. vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
4. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu................................................................. 3
5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 3
6. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Ở TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ ................................ 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề....................................................................... 7
1.1.1. Những nghiên cứu về hoạt động học tập của học sinh .............................. 7
1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý hoạt động học tập của học sinh ở

trƣờng phổ thông dân tộc nội trú ............................................................... 10
1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 16
1.2.1. Quản lý..................................................................................................... 16
1.2.2. Hoạt động học tập của học sinh ở trƣờng phổ thông dân tộc nội trú ...... 17
1.2.3. Quản lý hoạt động học tập của học sinh ở trƣờng phổ thông dân tộc
nội trú ......................................................................................................... 19
1.3. Một số vấn đề cơ bản về hoạt động học tập của học sinh ở trƣờng phổ
thơng dân tộc nội trú .................................................................................. 20
1.3.1. Vị trí, vai trị của hoạt động học tập ở trƣờng phổ thơng dân tộc nội trú ...... 20

iii


1.3.2. Mục tiêu của hoạt động học tập ............................................................... 21
1.3.3. Nội dung của hoạt động học tập .............................................................. 22
1.3.4. Hình thức học tập của học sinh ............................................................... 22
1.3.5. Điều kiện thực hiện hoạt động học tập của học sinh ............................... 24
1.4. Quản lý hoạt động học tập của học sinh ở trƣờng phổ thông dân tộc nội trú .. 25
1.4.1. Đặc thù của quản lý hoạt động học tập ở trƣờng phổ thông dân tộc
nội trú ......................................................................................................... 25
1.4.2. Lập kế hoạch hoạt động học tập của học sinh ở trƣờng phổ thông dân
tộc nội trú ................................................................................................... 26
1.4.3. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh ở trƣờng phổ thông dân tộc
nội trú ......................................................................................................... 29
1.4.4. Chỉ đạo hoạt động học tập của học sinh ở trƣờng phổ thông dân tộc
nội trú ......................................................................................................... 31
1.4.5. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các hoạt động học tập của học sinh
ở trƣờng phổ thông dân tộc nội trú ............................................................ 33
1.5. Những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động học tập của học sinh ở
trƣờng phổ thông dân tộc nội trú ............................................................... 35

1.5.1. Năng lực quản lý của hiệu trƣởng nhà trƣờng ......................................... 35
1.5.2. Năng lực và phẩm chất của giáo viên ...................................................... 35
1.5.3. Đặc điểm học tập của học sinh dân tộc thiểu số...................................... 35
1.5.4. Yêu cầu hoạt động học tập theo chƣơng trình GDPT 2018 .................... 36
1.5.5. Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ hoạt động
học tập........................................................................................................ 36
Kết luận chƣơng 1.............................................................................................. 37
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA
HỌC SINH Ở TRƢỜNG PHỔ THƠNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
HUYỆN HỊA AN, TỈNH CAO BẰNG ................................................. 38
2.1. Khái quát về Trƣờng phổ thông dân tộc nội trú huyện Hòa An, tỉnh
Cao Bằng ................................................................................................... 38
2.1.1. Quy mô và chất lƣợng học sinh ............................................................... 38

iv


2.1.2. Cơ cấu học sinh nội trú ............................................................................ 40
2.1.3. Về đội ngũ giáo viên ................................................................................ 42
2.1.4. Về tình hình cơ sở vật chất ...................................................................... 42
2.2. Tổ chức hoạt động khảo sát thực trạng....................................................... 43
2.2.1. Mục đích .................................................................................................. 43
2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 43
2.2.3. Phƣơng pháp ............................................................................................ 43
2.2.4. Khách thể khảo sát ................................................................................... 44
2.2.5. Xử lý dữ liệu ............................................................................................ 44
2.3. Thực trạng hoạt động học tập của học sinh tại Trƣờng phổ thơng dân
tộc nội trú huyện Hịa An, tỉnh Cao Bằng ................................................. 45
2.3.1. Thực trạng nhận thức về vai trò của hoạt động học tập của học sinh
tại Trƣờng phổ thơng dân tộc nội trú huyện Hịa An, tỉnh Cao Bằng ....... 45

2.3.2. Thực trạng thực hiện mục tiêu hoạt động học tập của học sinh tại
Trƣờng phổ thông dân tộc nội trú huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng ............ 46
2.3.3. Thực trạng thực hiện nội dung hoạt động học tập của học sinh tại
Trƣờng phổ thông dân tộc nội trú huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng ............ 49
2.3.4. Thực trạng thực hiện hình thức hoạt động học tập của học sinh tại
trƣờng phổ thông dân tộc nội trú huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng ............. 52
2.3.5. Thực trạng điều kiện tổ chức hoạt động học tập của học sinh tại
Trƣờng phổ thơng dân tộc nội trú huyện Hịa An, tỉnh Cao Bằng ............ 55
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động học tập cho học sinh tại Trƣờng Phổ
thông Dân tộc Nội trú huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng .............................. 57
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch cho hoạt động học tập cho học sinh tại
Trƣờng Phổ thông Dân tộc Nội trú huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng .......... 57
2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động học tập cho học sinh tại
Trƣờng Phổ thông dân tộc Nội trú huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng ........... 59
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện hoạt động học tập cho học sinh tại
Trƣờng Phổ thơng Dân tộc Nội trú huyện Hịa An, tỉnh Cao Bằng .......... 62
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các hoạt động học tập
cho học sinh tại Trƣờng Phổ thông Dân tộc Nội trú huyện Hòa An,
tỉnh Cao Bằng ............................................................................................ 65

v


2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động học tập của
học sinh tại Trƣờng Phổ thơng Dân tộc Nội trú huyện Hịa An, tỉnh
Cao Bằng ................................................................................................... 68
2.6. Đánh giá chung thực trạng quản lý hoạt động học tập của học sinh tại
Trƣờng Phổ thông Dân tộc Nội trú huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng .......... 70
2.6.1. Điểm mạnh............................................................................................... 70
2.6.2. Hạn chế .................................................................................................... 70

2.6.3. Nguyên nhân và những vấn đề cần giải quyết......................................... 72
Tiểu kết chƣơng 2 .............................................................................................. 73
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA
HỌC SINH Ở TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
HUYỆN HÒA AN, TỈNH CAO BẰNG ................................................. 74
3.1. Những nguyên tắc đề xuất các biên pháp ................................................... 74
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích ......................................................... 74
3.1.2. Đảm bảo ph hợp với Nhà trƣờng phổ thông dân tộc nội trú THCS ...... 74
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển ....................................... 75
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 75
3.2. Mơt số biện pháp quản lý hoạt động học tập của học sinh tại Trƣờng
phổ thơng dân tộc nội huyện Hịa An, tỉnh Cao Bằng .............................. 76
3.2.1. Tổ chức giáo dục cho học sinh về động cơ và phƣơng pháp học tập...... 76
3.2.2. Tổ chức hoạt động học tập ngoài giờ lên lớp cho học sinh phù hợp
với môi trƣờng nội trú ............................................................................... 81
3.2.3. Chỉ đạo giáo viên đổi mới phƣơng pháp, hình thức dạy học theo
hƣớng tích cực hóa hoạt động của học sinh .............................................. 92
3.2.4. Chỉ đạo đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh theo
năng lực ..................................................................................................... 97
3.2.5. Phát triển cơ sở vật chất, trang thiết bị, các điều kiện phục vụ cho
hoạt động học tập của học sinh ở trƣờng nội trú ..................................... 103
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................... 106
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp ........................ 108

vi


3.4.1. Mục đích, phạm vi, đối tƣợng khảo nghiệm.......................................... 108
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................. 109
Tiểu kết chƣơng 3 ............................................................................................ 112

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 113
1. Kết luận ........................................................................................................ 113
2. Khuyến nghị................................................................................................. 114
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 115
PHẦN PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CB

:

Cán bộ

ĐH

:

Đại học

DTTS

:

Dân tộc thiểu số

GV


:

Giáo viên

GV

:

Giáo viên

GVBM

:

Giáo viên bộ môn

GVCN

:

Giáo viên chủ nhiệm

HĐHT

:

Hoạt động học tập

HS


:

Học sinh

NV

:

Nhân viên

SV

:

Sinh viên

THCS

:

Trung học cơ sở

THPT

:

Trung học phổ thông

UBND


:

Ủy ban nhân dân

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Quy mô học sinh tại trƣờng phổ thơng DTNT huyện Hịa An
qua các năm học từ 2018 - 2021 ................................................... 39
Bảng 2.2. Kết quả học tập học sinh trƣờng phổ thơng DTNT huyện Hịa
An học qua các năm từ 2018 - 2021 ............................................. 39
Bảng 2.3. Bảng cơ cấu số lƣợng học sinh dân tộc tại trƣờng phổ thơng
DTNT huyện Hịa An năm học 2020-2021 ................................... 41
Bảng 2.5. Mức độ đánh giá theo khoảng điểm .................................................. 44
Bảng 2.6. Kết quả khảo sát nhận thức của học sinh về vai trò của hoạt
động học tập tại Trƣờng phổ thơng DTNT huyện Hịa An ........... 46
Bảng 2.7. Kết quả khảo sát CBQL và GV về thực hiện mục tiêu hoạt động
học tập của HS tại Trƣờng phổ thông DTNT huyện Hòa An ....... 47
Bảng 2.8. Kết quả khảo sát HS về thực hiện mục tiêu hoạt động học tập tại
Trƣờng phổ thơng DTNT huyện Hịa An, tỉnh Cao Bằng ............ 49
Bảng 2.9. Kết quả khảo sát CBQL và GV về thực trạng thực hiện nội
dung học tập của học sinh tại Trƣờng phổ thông dân tộc nội
trú huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng ................................................. 50
Bảng 2.10. Kết quả khảo sát HS về thực trạng thực hiện nội dung học tập
tại Trƣờng PTDT nội trú huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng ............. 52
Bảng 2.11. Kết quả khảo sát CBQL và GV về thực trạng thực hiện hình
thức hoạt động học tập của học sinh tại trƣờng phổ thông dân
tộc nội trú huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng ..................................... 53

Bảng 2.12. Kết quả khảo sát HS về thực trạng thực hiện hình thức học tập
tại Trƣờng PTDT nội trú huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng ............. 55
Bảng 2.13. Kết quả khảo sát CBQL và GV về thực trạng điều kiện tổ chức
hoạt động học tập của học sinh tại Trƣờng phổ thơng dân tộc
nội trú huyện Hịa An, tỉnh Cao Bằng ........................................... 56

v


Bảng 2.14. Kết quả khảo sát học sinh về thực trạng điều kiện tổ chức hoạt
động học tập của học sinh tại Trƣờng phổ thơng dân tộc nội
trú huyện Hịa An .......................................................................... 57
Bảng 2.15. Thực trạng lập kế hoạch hoạt động học tập cho học sinh tại
Trƣờng PTDT Nội trú huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng .................. 58
Bảng 2.16. Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động học tập cho học sinh
tại Trƣờng Phổ thông Dân tộc Nội trú huyện Hòa An, tỉnh
Cao Bằng ....................................................................................... 60
Bảng 2.17. Kết quả khảo sát CBQL và GV về thực trạng chỉ đạo thực hiện
hoạt động học tập cho học sinh tại Trƣờng Phổ thơng Dân tộc
Nội trú huyện Hịa An, tỉnh Cao Bằng .......................................... 63
Bảng 2.18. Thực trạng kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các hoạt động
học tập cho học sinh tại Trƣờng Phổ thơng Dân tộc Nội trú
huyện Hịa An, tỉnh Cao Bằng ...................................................... 66
Bảng 2.19. Kết quả khảo sát CBQL và giáo viên về thực trạng các yếu tố
ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động học tập của học sinh tại
Trƣờng Phổ thơng DTNT huyện Hịa An, tỉnh Cao Bằng ........... 68
Bảng 3.1. Đánh giá mức độ cấp thiết của biện pháp quản lý hoạt động học
tập của HS ở trƣờng PTDTNT huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng .. 109
Bảng 3.2. Đánh giá mức độ khả thi của biện pháp quản lý hoạt động học
tập của học sinh ở trƣờng phổ thơng dân tộc nội trú huyện

Hịa An, tỉnh Cao Bằng ............................................................... 110

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu HS ở khu nội trú của nhà trƣờng qua các năm học........... 40
Biểu đồ 2.2. Kết quả khảo sát nhận thức của CBQL, GV về vai trò của
hoạt động học tập của học sinh tại Trƣờng phổ thơng DTNT
huyện Hịa An................................................................................ 45

vi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tiềm năng trí tuệ là động lực chính của sự tăng trƣởng và phát triển, giáo
dục - đào tạo đƣợc coi là nhân tố quyết định sự thành bại của một quốc gia, sự
tồn vong của một dân tộc, sự thành công của mỗi con ngƣời trong cuộc sống
của mình.
Giáo dục phổ thơng giữ vai trò quan trọng trong việc tạo dựng mặt bằng
dân trí, đào tạo nguồn nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài đáp ứng những yêu cầu của
phát triển KT-XH của một quốc gia. Đặc biệt trong thời đại ngày nay, với tốc
độ phát triển nhƣ vũ bão của khoa học và cơng nghệ, việc nhanh chóng hồ
nhập vào cộng đồng khu vực và thế giới, địi hỏi giáo dục phổ thơng phải có
những bƣớc tiến mới mạnh mẽ. giúp học sinh phát triển tồn diện đạo đức, trí
tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản nhằm hình thành nhân cách con
ngƣời Việt Nam xã hội chủ nghĩa, biết giữ gìn và phát huy bản sắc văn hố dân
tộc, có năng lực tiếp thu tinh hoa văn hố nhân loại, phát huy tiềm năng của
dân tộc và của con ngƣời Việt Nam.

Chính vì vậy, quản lý nhà trƣờng đặc biệt là quản lý hoạt động học tập
đòi hỏi phải chặt chẽ, đồng bộ ph hợp với đối tƣợng, hiệu quả thì mới mang
lại chất lƣợng giáo dục cao cho nhà trƣờng, đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn lực
con ngƣời trong thời kỳ CNH-HĐH.
Trƣờng phổ thông dân tộc nội trú đƣợc nhà nƣớc thành lập cho con em
dân tộc thiểu số, con em gia đình các dân tộc định cƣ lâu dài tại v ng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, v ng sâu, v ng xa, hải đảo nhằm góp
phần tạo nguồn đào tạo cán bộ và nguồn nhân lực có chất lƣợng cho vùng này.
Từ khi có hệ thống trƣờng phổ thơng dân tộc nội trú ra đời đến nay, với việc
phát triển nhanh về quy mô, số lƣợng đã cải thiện đáng kể chất lƣợng giáo dục
toàn diện, hệ thống trƣờng nội trú đã khẳng định đƣợc vai trò to lớn trong việc
duy trì và nâng cao chất lƣợng giáo dục bền vững ở vùng dân tộc thiểu số, miền
1


núi, hải đảo. Để đạt đƣợc kết quả nhƣ kể trên thì cơng tác quản lý hoạt động
học tập của học sinh, quản lý giáo dục học sinh, quản lý nhân sự, tài chính cơ
sở vật chất.. đều có ý nghĩa quan trọng. Trong đó, quản lý hoạt động học tập
của học sinh là khâu quan trọng nhất, trực tiếp quyết định chất lƣợng học tập
của học sinh, nó có mối quan hệ chặt chẽ với các mặt quản lý khác trong nhà
trƣờng. Nếu quản lý tốt thì sẽ nâng cao hiệu quả hoạt động học tập và dạy học.
Học sinh trƣờng phổ thông dân tộc nội trú đƣợc tổ chức nuôi dạy trong
suốt các năm học của cấp học. Các em ở nội trú 24 giờ/ngày suốt trong năm
học. Học sinh trong quá trình học tập tại trƣờng đều do nhà trƣờng tổ chức
quản lý giáo dục. Tổ chức hoạt động học tập để giúp học sinh dân tộc thiểu số
phát triển giáo dục tồn diện, hịa nhập, tăng cƣờng tiếng Việt, kĩ năng giao
tiếp, kĩ năng tự phục vụ, kĩ nặng tự học...
Ngồi việc dạy học văn hóa, nhà trƣờng còn chú trọng quản lý hoạt động
rèn luyện của học sinh thông qua việc tổ chức các hoạt động giáo dục nhƣ: tổ chức
nội trú, nuôi dƣỡng, chăm sóc sức khỏe học sinh, tổ chức các hoạt động văn hóa,

văn nghệ, thể dục thể thao, giáo dục kỹ năng sống, hƣớng nghiệp, dạy nghề...
nhằm phát triển toàn diện về phẩm chất, năng lực của học sinh dân tộc thiểu số.
Trong những năm qua thực hiện theo những văn bản hƣớng dẫn của
Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nƣớc, Quy chế, Quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, UBND tỉnh Cao Bằng, sở Giáo dục và Đào tạo Cao Bằng, trƣờng
phổ thơng dân tộc nội trú Hịa An đã coi trọng quản lý hoạt động học tập của
học sinh. Xác định đây là một nhiệm vụ quan trọng, phức tạp, có tác động
mạnh mẽ đối với chất lƣợng đào tạo của trƣờng phổ thông dân tộc nội trú Hòa
An. Nhà trƣờng đã chăm lo, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho học sinh trong học
tập và sinh hoạt, thực hiện mục tiêu là đào tạo con ngƣời phát triển tồn diện,
có đạo đức, tri thức, sức khỏe và ý thức nghề, sớm có khả năng đáp ứng thích
nghi với yêu cầu và thực ti n của địa phƣơng, đáp ứng yêu cầu đào tạo con
ngƣời trong thời kì cơng nghiệp hóa hiện đại hóa.

2


Mặc d đƣợc chú trọng song chất lƣợng dạy học, giáo dục của nhà
trƣờng vẫn chƣa thật sự đáp ứng với yêu cầu chung, đặc biệt hơn là trƣớc việc
thực hiện chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018. Một trong những nguyên
nhân đó là những biện pháp quản lý hoạt động học tập của học sinh nhà trƣờng
thiếu hệ thống và đồng bộ.
Với những lí do trên, tác giả mạnh dạn chọn đề tài: "Quản lý hoạt động
học tập của học sinh ở trường Phổ thông dân tộc nội trú huyện Hòa An, tỉnh
Cao Bằng" làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá thực trạng hoạt động học tập và quản lý hoạt động học tập của
học sinh ở trƣờng Phổ thơng dân tộc nội trú huyện Hịa An, tỉnh Cao Bằng, để
đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động học tập của học sinh nhằm nâng
cao chất lƣợng giáo dục của nhà trƣờng.

3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động học tập của học sinh
tại trƣờng Phổ thông dân tộc nội trú.
3.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động học tập của học
sinh tại trƣờng Phổ thơng dân tộc nội trú huyện Hịa An, tỉnh Cao Bằng.
3.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động học tập của học sinh tại trƣờng
Phổ thông dân tộc nội trú huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng.
4. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động học tập của học sinh tại trƣờng Phổ thông dân tộc nội trú.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động học tập của học sinh tại trƣờng Phổ thơng dân tộc nội
trú huyện Hịa An, tỉnh Cao Bằng.
5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
5.1. Về nội dung nghiên cứu
Đề tài giới hạn ở quản lý hoạt động học tập của học sinh, với chủ thể
chính là hiệu trƣởng và phân công, phối hợp với các cán bộ quản lý và giáo

3


viên tham gia thực hiện. Luận văn tập trung nghiên cứu và đề xuất các biện
pháp quản lý hoạt động học tập của học sinh trƣờng phổ thông dân tộc nội trú
huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng.
5.2. Về phạm vi đối tượng khảo sát
+ Học sinh: 160 em khối 7,8,9;
+ Giáo viên: 22 ngƣời;
+ Hiệu trƣởng, Phó hiệu trƣởng: 02 ngƣời;
+ Bí thƣ Đồn thanh niên 01 ngƣời;
+ Tổng phụ trách Đội 01 ngƣời.

5.3. Về thời gian
Các số liệu thực ti n đƣợc khai thác từ năm học 2018 - 2019 đến nay.
6. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động học tập của học sinh ở trƣờng phổ thông dân tộc nội
trú huyện Hịa An, tỉnh Cao Bằng có những ƣu điểm nhƣ: Xây dựng đƣợc kế
hoạch quản lý hoạt động học tập, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá hoạt
động học tập của học sinh. Tuy nhiên, vẫn còn một số những hạn chế và bất
cập trong các nội dung quản lý hoạt động học tập. Dựa trên cơ sở lý luận và kết
quả đánh giá thực trạng quản lý hoạt động học tập của học sinh ở trƣờng phổ
thơng dân tộc nội trú huyện Hịa An, tỉnh Cao Bằng để đề xuất các biện pháp
quản lý hoạt động học tập phù hợp với điều kiện của trƣờng và đặc điểm loại
hình trƣờng phổ thơng dân tộc nội trú, tập trung khắc phục những hạn chế, sẽ
góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục của nhà trƣờng, đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: Phân tích tổng hợp các cơng
trình khoa học về quản lý học tập của học sinh và biện pháp quản lý công tác
học tập; các văn kiện của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nƣớc, Quy chế,
Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, UBND tỉnh Cao Bằng, sở Giáo dục và
4


Đào tạo Cao Bằng và những sáng kiến, sách, tạp chí, luận án, luận văn... có liên
quan đến đề tài.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: Quan sát các hình thức thể hiện cơng tác quản
lý của Hiệu trƣởng và hoạt động học tập của học sinh kết hợp với phƣơng pháp
điều tra để đánh giá.
- Phương pháp điều tra

Điều tra, thu thập số liệu bằng các phiếu, biểu mẫu thống kê về thực
trạng Hiệu trƣởng quản lý hoạt động học tập trong phạm vi nghiên cứu của
đề tài.
Điều tra, khảo sát lấy ý kiến của các cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh
trong nhà trƣờng nhằm mục đích đánh giá thực trạng quản lý hoạt động học tập.
Điều tra, khảo sát lấy ý kiến của đội ngũ giáo viên trực tiếp giảng dạy,
các em học sinh, các chuyên gia... nhằm đánh giá thực trạng một số biện pháp
quản lý hoạt động học tập phạm vi nghiên cứu của đề tài.
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn Hiệu trƣởng, Phó Hiệu trƣởng phụ
trách chun mơn, một số giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh ở trƣờng phổ thơng
dân tộc nội trú huyện Hịa An làm r thực trạng quản lý hoạt động học tập.
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm: nghiên cứu hồ sơ quản lý, hồ sơ
chun mơn và các hồ sơ có liên quan khác: giáo án, kế hoạch giảng dạy, sổ
điểm, sổ trực nội trú...
7.3. Nhóm phương pháp xử lý thơng tin nghiên cứu
Sử dụng các phần mền tin học, toán thống kê trong xử lý dữ liệu thu thập
đƣợc qua điều tra bằng phiếu;
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ
lục. Nội dung luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:

5


Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động học tập của học sinh ở
trƣờng phổ thông dân tộc nội trú.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động học tập của học sinh ở trƣờng
Phổ thông dân tộc nội trú huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động học tập của học sinh ở trƣờng
Phổ thơng dân tộc nội trú huyện Hịa An, tỉnh Cao Bằng.


6


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
CỦA HỌC SINH Ở TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu về hoạt động học tập của học sinh
Hoạt động học tập từ xa xƣa đã rất đƣợc coi trọng và đƣợc đánh giá cao.
Hoạt động học là quá trình ngƣời học lĩnh hội những kinh nghiệm, kiến
thức một cách chủ động, tự giác, là q trình tự hồn thiện bản thân.
Khổng Tử (551-479 TCN) - Nhà tƣ tƣởng và nhà sƣ phạm vĩ đại của
Trung Quốc đã chỉ ra vai trò quan trọng của việc học, tu thân, phát triển khả
năng sáng tạo của ngƣời học; kết hợp học đi đôi với hành, lý thuyết gắn liền với
thực ti n, phát huy sự hứng thú học tập của học sinh, tạo ra ý chí và động cơ
học tập cho ngƣời học. Bằng tƣ tƣởng: “Học nhi thời tập chi”, ông đã chỉ ra
việc học tập phải gắn với thực hành mới thơng tỏ điều đã học. Ơng đã đề ra
việc kích thích sự suy nghĩ, sáng tạo của học sinh “Bất phẫn, bất phải, bất phi,
bất phát, cử bất ngưng, bất dĩ tam ngưng phản, tác bất phục dã” (Luận ngữ),
tức “Khơng tức giận vì muốn biết thì khơng gợi mở cho, khơng bực vì khơng rõ
được thì khơng bày vẽ cho. Vật có bốn góc, bảo cho biết một góc, mà khơng suy
ra ba góc khác thì khơng dạy nữa”. Ở đây, Khổng Tử không những quan tâm
đến hứng thú học tập mà còn quan tâm đến việc tự học và tƣ duy của ngƣời học
[dẫn theo 12, tr38].
Nhà sƣ phạm vĩ đại ngƣời Cộng hòa Séc, J. A. Comenxki (1592-1670)
cũng đã đƣa ra những yêu cầu cải cách nên giáo dục theo hƣớng phát huy tính
tích cực, chủ động sáng tạo của ngƣời học. Ơng nói: “Tơi thường bồi dưỡng
cho học sinh của tôi tinh thần độc lập trong quan sát, trong đàm thoại và trong
việc ứng dụng tri thức vào thực tiễn” [dẫn theo 14, tr21].

Hoạt động học tập cũng đƣợc nhiều nhà giáo dục kế tiếp sau này đề cập
đến và cho rằng đây là điều cần thiết trong việc thực hiện hoạt động dạy học,
7


đó chính là trang bị cho học sinh cách lĩnh hội kiến thức bằng cách tự tìm hiểu
tự khám phá, tự tìm tịi và sáng tạo.
Tƣ tƣởng lấy ngƣời học làm trung tâm đã đƣợc John Dewey (1859-1952)
một triết gia ngƣời Mỹ, cho rằng học sinh là trung tâm của quá trình giáo dục,
các phƣơng pháp dạy học mới tiến bộ theo quan điểm này đã đƣợc thực hiện
giúp cho ngƣời học không chỉ thụ động lĩnh hội kiến thức mà còn biết cách chủ
động, sáng tạo trong tự học, tự tìm hiểu kiến thức; giúp cho giáo viên thực hiện
đa dạng các vai trò trong tổ chức dạy học [dẫn theo 14, tr25].
Trong những năm gần đây, trên cơ sở tiếp thu, kế thừa có chọn lọc các nhà
trƣờng của các nhà giáo dục đi trƣớc, khoa học giáo dục đã có nhiều cải cách thay
đổi, định hƣớng phƣơng pháp giáo dục tiến bộ theo cách “tiếp cận lấy người học
làm trung tâm” (Learner centered approach) thay cho cách dạy học truyền thông
với cách “tiếp cận hướng vào người dạy” (Teachercenteredapproach) nhằm phát
huy khả năng tự lực của ngƣời học [17, tr36].
Tsunesaburo Makiguchi - nhà sƣ phạm ngƣời Nhật Bản với tƣ tƣởng đổi
mới giáo dục đầu thế kỷ XX đã khẳng định rằng: Nhà giáo, trƣớc hết không
phải là ngƣời cung cấp thông tin, mà là ngƣời hƣớng dẫn đắc lực cho học sinh
tự mình học tập. Họ nên nhƣờng việc cung cấp tri thức cho sách vở tài liệu và
cuộc sống để thay vào đó đóng vai trò cố vấn, trọng tài khoa học cho những
hoạt động học tập tích cực của học sinh - bản thân ngƣời học [dẫn theo 16, tr19].
V.I.Lê-nin (1870-1924), tiêu biểu cho tƣ tƣởng giáo dục xã hội chủ nghĩa
với câu nói bất hủ “Học, học nữa, học mãi” khi ơng nói chuyện với Đại hội
những ngƣời Cộng sản trẻ tuổi toàn nƣớc Nga năm 1921 [dẫn theo 18, tr27].
Ở Việt Nam, ngay từ khi đất nƣớc đƣợc độc lập (1945), Chủ tịch Hồ Chí
Minh đã khẳng định tầm quan trọng đặc biệt của việc học tập của thế hệ trẻ:

“Non sông Việt Nam có trở nên vẻ vang hay khơng, dân tộc Việt Nam có được
vẻ vang sánh vai với các cường quốc năm châu được hay khơng, chính là nhờ
một phần rất lớn công học tập của các cháu...” [dẫn theo 10, tr16].

8


Cùng với lời dạy đó, Ngƣời ln khẳng định học tập là cần thiết, học liên
tục, học suốt đời thì mới đáp ứng đƣợc yêu cầu thực ti n, mới theo kịp sự phát
triển của khoa học công nghiệp; Ngƣời luôn căn dặn “... cần lấy tự học làm
cốt” [20, tr6], ngƣời giáo viên phải biết hƣớng cho học sinh phƣơng pháp tự
học: “Phải nâng cao và hướng dẫn việc tự học”; “Khơng phải có thầy thì học,
thầy khơng đến thì đùa. Phải biết tự động học tập” [1, tr9].
Phan Trọng Ngọ (2005) cho rằng: Học là quá trình tƣơng tác giữa cá thể
với môi trƣờng, kết quả là dẫn đến sự biến đổi bền vững về nhận thức, thái độ
hay hành vi của cá thể đó. Học có cả ở ngƣời và động vật. Nó là phƣơng thức
để sinh vật có khả năng thích ứng với mơi trƣờng sống, qua đó tồn tại và phát
triển. Học tập là việc học có chủ ý, có mục đích trƣớc, đƣợc tiến hành bởi một
hoạt động đặc thù - hoạt động học, nhằm thỏa mãn nhu cầu học của cá nhân
[dẫn theo 14, tr6].
Thái Duy Tuyên (2007) đã cụ thể hóa cho việc vận dụng vào dạy học,
qua việc xác định các dạng bài học trong sƣ phạm tƣơng tác, chỉ ra cụ thể các
dạng tƣơng tác trong dạy học: tƣơng tác thầy - trị, tƣơng tác mơi trƣờng - trị,
tƣơng tác mơi trƣờng - thầy - trị [dẫn theo 15, tr26].
Trong thời đại công nghệ thông tin và kinh tế tri thức hiện nay để có
đƣợc trình độ, năng lực làm việc, con ngƣời bên cạnh việc đƣợc đào tạo chuẩn
hóa cần phải biết tự học, tự đào tạo để thích ứng và phát triển trong suốt cuộc
đời. Mỗi con ngƣời cần biết định hƣớng cho bản thân cách học và tự học để
nâng cao hiệu quả học tập và hình thành khả năng tự học, sáng tạo trong hoàn
cảnh thực tế. Hoạt động tự học đã đƣợc các nhà khoa học giáo dục đã dày công

nghiên cứu đƣa ra những cơng trình khoa học giúp cơng tác tổ chức dạy học,
giáo dục đạt những kết quả to lớn.
Vấn đề học tập trong những năm gần đây đã trở thành đề tài nghiên cứu
của nhiều luận văn khoa học giáo dục, Hoạt động học tập đã trở thành điều kiện
cần thiết để đảm bảo hiệu quả, chất lƣợng giáo dục và đào tạo.

9


Hoạt động học tập đã đƣợc các nhà nghiên cứu khoa học giáo dục khẳng
định nó có vai trị quan trọng trong giáo dục và nâng cao trình độ, năng lực con
ngƣời. Để tổ chức thực hiện quá trình giáo dục - đào tạo hiệu quả bên cạnh việc
tổ chức dạy học, giáo dục chính khóa một cách hợp lý, khoa học, cần phải xây
dựng biện pháp hữu hiệu để tổ chức, chỉ đạo và quản lý hoạt động học tập.
1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý hoạt động học tập của học sinh ở trường
phổ thông dân tộc nội trú
Ở mỗi bậc học, cấp học, hoạt động học tập địi hỏi u cầu và hình thức
tự học khác nhau, nhƣng nó đều mang đặc trƣng cơ bản đó là điều kiện giúp
ngƣời học đạt kết quả.
Việc xác định biện pháp tổ chức, quản lý có hiệu quả hoạt động học tập
cho ngƣời học là rất cần thiết, đặc biệt là đối với học sinh dân tộc thiểu số còn
mang một ý nghĩa quan trọng, nó giúp cho ngƣời học xác định đƣợc động cơ,
hình thành phƣơng pháp, tìm đƣợc niềm tin trong học tập; tạo ra khả năng chủ
động, độc lập, sáng tạo trong học tập, tạo tiền đề cho việc học tập suốt đời.
* Những nghiên cứu về quản lý hoạt động học tập có thể kể đến:
Đinh Ái Linh (2006) với đề tài “Công tác quản lý HĐHT và nghiên cứu
khoa học của SV Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh”, Luận án tiến sĩ [18, tr105].
Qua khảo sát thực trạng cho thấy, hiệu quả học tập chƣa cao do số sinh viên
thiếu tích cực, tự giác trong học tập cịn rất lớn. Qua đó, tác giả đƣa ra một số
biện pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý học tập của sinh viên, đó là:

(i) Tổ chức việc học tập của sinh viên theo hƣớng phát huy khả năng tự học, tự
nghiên cứu với kế hoạch, nội dung, phƣơng pháp ph hợp và thực hiện phƣơng
châm “lấy sinh viên là trung tâm”. (ii) Xây dựng mạng lƣới CVHT theo từng
chi đoàn nhằm nắm bắt những khó khăn của sinh viên trong học tập để kịp thời
có biện pháp hỗ trợ. (iii) Kế hoạch hố các hoạt động học tập theo hƣớng giúp
sinh viên tiết kiệm đƣợc thời gian học tập. (iv) Cung cấp cho sinh viên các tài
liệu, sách phục vụ học tập nhất là sách giáo khoa, sách chuyên ngành cần đƣợc

10


viết lại cho phù hợp với sự phát triển khoa học kỹ thuật. (v) Cải tiến cách thức
đánh giá kết quả học tập của sinh viên nhằm thay đổi thái độ học tập của sinh
viên. Tuy nhiên, nghiên cứu của tác giả chỉ di n ra ở Đại học Quốc gia TP.
HCM, do vậy, nghiên cứu này chƣa đề cập đến những đặc thù trong quản lý
hoạt động học tập tại các trƣờng ĐH ngồi cơng lập; bên cạnh đó, đề tài nghiên
cứu của tác giả thực hiện trong đào tạo theo niên chế; chƣa triển khai đào tạo
theo học chế tín chỉ.
Tác giả Phạm Văn Liên (2012) với nghiên cứu “Biện pháp quản lý hoạt
động tự học của HS trường THPT huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi”, Luận
văn thạc sĩ [17]. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về tự học và thực trạng quản lý
các hoạt động tự học của học sinh gồm: Quản lý các hoạt động giáo dục nâng
cao nhận thức về hoạt động tự học của học sinh; Quản lý thực hiện quy chế và
quy định học tập; Quản lý việc hình thành kỹ năng và phƣơng pháp tự học cho
học sinh Quản lý hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp; từ đó luận văn đề xuất
các biện pháp quản lý của hiệu trƣởng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tự
học của học sinh THPT huyện Tƣ Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi: nâng cao nhận thức
cho cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh và các lực lƣợng giáo dục khác về vai
trò, ý nghĩa và tầm quan trọng của hoạt động tự học; Tăng cƣờng chỉ đạo đổi
mới phƣơng pháp dạy học theo hƣớng nâng cao vai trò tự học của học sinh; Đổi

mới công tác chỉ đạo lồng ghép các nội dung và yêu cầu hoạt động tự học trong
các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
Tác giả Phạm Thị Thanh Hải (2013) với đề tài “Quản lý HĐHT của SV
theo hệ thống tín chỉ ở trường ĐH Việt Nam”, Luận án tiến sĩ [16], tác giả đã
xác định nội dung quản lý hoạt động học tập của sinh viên trong hệ thống tín
chỉ gồm: Lập kế hoạch và hƣớng dẫn sinh viên lập kế hoạch học tập; tổ chức bộ
máy quản lý hoạt động học tập của sinh viên; lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động học
tập của sinh viên; và kiểm tra đánh giá hoạt động học tập của sinh viên. Qua
đây, tác giả đã đề ra 5 nhóm giải pháp quản lý hoạt động học tập của sinh viên

11


là: Đổi mới căn bản nhận thức hoạt động học tập của sinh viên đại học từ đào
tạo niên chế sang quản lý theo hệ thống tín chỉ; xây dựng hệ thống quản lý hoạt
động học tập, quản lý kiểm tra đánh giá kết quả học tập của sinh viên; hoàn
thiện quy chế quản lý hoạt động học tập của sinh viên; quản lý kế hoạch hoạt
động học tập của sinh viên; quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt
động học tập của sinh viên. Tuy nhiên, nghiên cứu của tác giả tập trung ở các
trƣờng ĐH công lập, tác giả không nghiên cứu những đặc thù trong công tác
quản lý hoạt động học tập tại các trƣờng ĐH ngồi cơng lập; bên cạnh đó, đề
tài nghiên cứu của tác giả thực hiện khi các trƣờng ĐH tại Việt Nam mới bắt
đầu việc chuyển đổi hình thức đào tạo từ niên chế sang học chế tín chỉ; khi đó,
cơng tác quản lý hoạt động học tập theo học chế tín chỉ cịn nhiều mới mẻ với
các trƣờng ĐH ở Việt Nam.
Tác giả Đỗ Khắc Thanh (2014) với đề tài “Nâng cao biện pháp quản lý
hoạt động tự học của SV Trường Đại học Hùng Vương”, Luận án tiến sĩ [23].
Bên cạnh việc đƣa ra cơ sở lý luận cho hoạt động tự học, tác giả đề ra 5 nhóm
giải pháp nhƣ sau: Kế hoạch hố cơng tác quản lý hoạt động tự học; đẩy mạnh
các hoạt động nhằm nâng cao nhận thức, xây dựng động cơ, bồi dƣỡng kỹ năng

tự học; tổ chức thực hiện đổi mới phƣơng pháp giảng dạy lấy ngƣời học làm
trung tâm; tăng cƣờng công tác nghiên cứu khoa học trong sinh viên; quản lý tốt
các hoạt động tự học trên lớp và ngoài giờ lên lớp; quản lý và sử dụng có hiệu
quả cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động tự học của sinh viên. Tuy nhiên,
nghiên cứu của tác giả chỉ di n ra tại Trƣờng Đại học H ng Vƣơng, nên chƣa đại
diện cho quản lý hoạt động tự học tại các trƣờng ĐH ngồi cơng lập.
Tác giả Nguy n Cầm Thanh (2015) đã nghiên cứu “Quản lý HĐHT theo
quan điểm học tập tương tác”, Luận án tiến sĩ [24], đã chỉ ra các đặc trƣng cơ
bản: Chú trọng tạo ra các tƣơng tác giữa những ngƣời học trong nhóm/ lớp với
nhau và tƣơng tác chủ động của ngƣời học với môi trƣờng học tập, trọng tâm là
các phƣơng tiện, thiết bị thực hành, tài liệu, nhiệm vụ học tập nhằm lĩnh hội tri

12


×