DỰ PHÒNG CẮT CỤT CHI
Ở BỆNH NHÂN TIỂU ĐƯỜNG
Ts Bs Trần Bình Dương
Phó khoa CTCH - BVCR
1
MỞ ĐẦU
30 giây lại có 1 BN tiểu đường mất chi trên thế giới
Cắt cụt chi là can thiệp nghiêm trọng BN tiểu đường
là hậu quả của nhiều yếu tố:
✓ Nhiễm trùng
✓ Thiếu máu ni do bệnh lí mạch máu
✓ Tổn thương thần kinh do ĐTĐ
2
HẬU QUẢ CỦA ĐOẠN CHI
➢ Gia tăng nguy cơ tử vong (11- 41% / năm đầu, 39 - 68%
trong 5 năm)
➢ Tàn tật
➢ Di chuyển cần năng lượng nhiều hơn
➢ Vấn đề tâm lí
➢ Nguy cơ đoạn chi chân cịn lại (6 - 30% trong 1 - 3 năm)
→ dự phòng hết sức quan trọng
3
VẬY LÀM SAO ĐỂ DỰ PHỊNG?
Chẩn đốn sớm các thương tổn nhẹ của bàn chân và
điều trị sớm để không tiến triển tới các tổn thương ở
mức độ nặng hơn
→ Mục tiêu cuối cùng là chống loét, nhiễm
trùng, chống cắt cụt chi
4
ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ
Cấu trúc bàn chân
Tổn thương da
Đánh giá máu ni chi
Bệnh lí thần kinh do tiểu đường
5
ĐÁNH GIÁ CẤU TRÚC BÀN CHÂN
6
TỔN THƯƠNG DA
7
CÁC NHĨM NGUY CƠ
•NGUY CƠ THẤP
•NHĨM GIA TĂNG NGUY CƠ
•NHĨM NGUY CƠ CAO
•NHĨM LT BÀN CHÂN
8
NHĨM NGUY CƠ THẤP
▪Khơng có biểu hiện bệnh lí thần kinh do TĐ
▪ Tưới máu chi bình thường:Mạch mu chân chày bắt rõ
▪Không biến dạng bàn chân→ 99,6% không bị lt trong
vịng 2 năm( xác xuất 1/500)
▪Nhóm này chiếm 60-65% các BN ĐTĐ
Kiểm tra bàn chân định kì
hàng năm/BSBCTĐ
9
NHĨM GIA TĂNG NGUY CƠ
• BN có bệnh lí thần kinh BCTĐ
• Giảm tưới máu ni
• Khơng có lt
❖ Chiếm 25-30% bệnh nhân
❖ 3-7% bị loét bàn chân
➢ Kiểm tra định kì bàn chân 1
tháng/ bs BCTĐ
➢ Khám ngay khi xuất hiện vết
loét bàn chân
10
NHĨM GIA TĂNG NGUY CƠ
➢ Kiểm sốt tốt đường huyết
➢ Kiểm tra kĩ bàn chân/bs BCTĐ 3-6th
➢ Đo áp lực đồ bàn chân→ đóng giày phù hợp
➢ Xem xét giày của bệnh nhân đi?
➢ Đánh giá tình trạng tưới máu chi khi BN tái khám
11
NHĨM NGUY CƠ CAO
• 8-12%/BNTĐ. 40-50% nguy cơ lt bàn chân/năm
• Thiếu máu ni
• Có bệnh lí thần kinh của BCTĐ
➢ Cần theo dõi thường xuyên/bs
BCTĐ
➢ BN cần được khám và lượng
giá bởi bs MM
➢ Xem và đánh giá bàn chân,
giày đi và đế giày
12
NHĨM LT BÀN CHÂN
❑1-5%/BNTĐ
❑Khi có lt, 5% tử vong trong năm đầu và 45%/5
năm. 40% tái phát loét/năm đầu
➢ Cần phối hợp đa mơ thức và
nhiều chun khoa
➢ Khi có loét cần nhập viện điều
trị chuyên khoa
➢ Vai trò của ngoại khoa
13
VỀ PHÍA BỆNH NHÂN
❖ Duy trì sinh hoạt, ăn uống hợp lí để ổn định đường
huyết
❖ Quan sát bàn chân, kiểm tra bàn chân thường xuyên
để tìm kiếm các vệt da đỏ hay đổi màu, trầy xước, nổi
bóng nước
14
CÁC KHUYẾN CÁO CHUNG
➢ Thường xuyên vận động các ngón chân, cổ chân để
lưu thông máu nuôi
➢ Đi giày dép phù hợp
➢ Giáo dục bệnh nhân và gia đình
➢ Xác định các bàn chân có nguy cơ loét
➢ Báo cáo cho bs khi có các triệu chứng đau rát bỏng,
đổi màu da hay các sang thương ở bàn chân
15
CÁC KHUYẾN CÁO
CHĂM SÓC BÀN CHÂN
CHUNG:
➢ Rửa chân mỗi ngày, lau khơ bàn chân đặc biệt giữa các
ngón, vị trí này thường bỏ sót.
➢ Nếu da khơ →lotion nhưng khơng bơi kẽ ngón
➢ Khơng tự ý cắt các cục chai, u chân mà phải đi khám bs
BCĐTĐ
➢ Cắt móng chân thường xuyên
➢ Không đi chân trần kể cả trong nhà
➢ Khơng đi giày cao gót
16
CÁC KHUYẾN CÁO
GIÀY CHO BN ĐTĐ
CHUNG:
➢ Nên đi giày vừa bàn
chân
➢ Nên chọn vật liệu
thống như da, vải bố
➢ Khơng dùng dép cột
dây, giày mỏ nhọn
hay cao gót
17
CAN THIỆP: NHÓM GIA TĂNG NGUY CƠ
➢ Khám bàn chân định
kì mỗi 3 tháng
➢ Khuyến cáo đo áp lực
đồ bàn chân, đóng
giày theo áp lực đồ
18
CAN THIỆP NHĨM NGUY CƠ
CAO
➢ Phải được BSBCTĐ chăm
sóc thường xuyên
➢ Nhất là các tổn thương da,
móng
➢ Đóng giày theo áp lực đồ
19
CAN THIỆP KHI CĨ LT
Cần can thiệp đa mơ thức
➢ Bs nội tiết
➢ Bs chỉnh hình
➢ Bs mạch máu
➢ Bs CĐHA
➢ Chuyên gia vi sinh
➢ Dược sĩ lâm sàng…
20
CAN THIỆP NHĨM LT BÀN CHÂN
CẮT LỌC VẾT LT
KHƠNG CHỊU LỰC VÙNG LOÉT
CHĂM SÓC VẾT LOÉT CUNG CẤP ĐỦ ĐỘ ẨM
ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TƯỚI MÁU
KIỂM SOÁT ĐƯỜNG HUYẾT
21
CẮT LỌC
✓ Loại bỏ hết mô chết(da,
xương, gân)
✓ Lấy bỏ các cục chai
xung quanh
Nhằm:
✓ Tạo mơ hạt
✓ Tái thượng bì hóa
✓ Giảm áp lực lên vùng
lịng bàn chân tạo chai
22
KHÔNG CHỊU LỰC VẾT LOÉT
23
CHĂM SÓC DFU - CÁC LOẠI GẠC
24
VẬT LIỆU SINH HỌC CHE PHỦ
▪Graftskin
▪Dermagraft
▪Hyalograft 3D and
Laserskin Autograft …
25