Dự phòng đột quỵ cho bệnh nhân rung nhĩ cao tuổi:
những điểm cần lưu ý
TS. BS. Phan Đình Phong
Viện Tim mạch Việt Nam
PP-XAR-VN-0449-1
Tỉ lệ mắc rung nhĩ theo tuổi
Bệnh nhân rung nhĩ khơng do bệnh van tim thường có tuổi cao
và nhiều bệnh lý đồng mắc…
Tỷ lệ hiện mắc %
12
11.1
Nữ
10
10.3
Nam
9.1
8
7.3
6
5.0
4
3.0
2
0
0.1 0.2
< 55
0.4
0.9
55-59
1.0
1.7
60-64
7.2
5.0
3.4
1.7
65-69
70-74
75-79
80-84
≥ 85
Tuổi (năm)
Go AS. et al. JAMA 2001;285:2370-2375.
Tuổi trung bình của bệnh nhân rung nhĩ
C.-E. Chiang et al. Asian strategy for stroke prevention Europace (2015) 17, ii31–ii39
www.escardio.org/guidelines
European Heart Journal (2020) 00, 1 - 126
www.escardio.org/guidelines
European Heart Journal (2020) 00, 1 - 126
Thang điểm CHA2DS2-VASc
Như vậy, ở bệnh nhân trên 65 tuổi, CHA2DS2-VASc ít nhất 1 điểm
(nam) và 2 điểm (nữ): có chỉ định chống đông (từ IIa)
www.escardio.org/guidelines
European Heart Journal (2020) 00, 1 - 126
Người cao tuổi thường có bệnh tim mạch đồng mắc nên điểm
CHA2DS2-VASc càng cao
Diane
77 years old
Nguy cơ đột quỵ do rung nhĩ
tăng lên cùng với tuổi của bn1
50–59 tuổi: 1.5%
70–79 tuổi: 9.9%
80–89 tuổi: 23.5%
Rung nhĩ
Tăng huyết áp
Đái tháo đường
Bệnh mạch vành
BMI thấp
Đột quỵ ở người rung nhĩ:
↑ nguy cơ tử vong
↑ nguy cơ tàn phế
So với đột quỵ không liên quan
rung nhĩ2
1. Wolf PA et al. Stroke 1991;22:983–988; 2. McGrath ER et al. Neurology 2013;81:825–832;
◄ Index
Thực tế: bệnh nhân cao tuổi ít được dự phịng hơn
200
60‐69
70‐79
80‐89
Nguy cơ đột quỵ trên BN rung nhĩ
tăng nhanh ở người cao tuổi1
75
150
Unmet Need
100
50
Tuy nhiên, việc sử dụng kháng
đông lại giảm theo độ tuổi2
50
0
100
Percentage
Event rate per 1000 patient years
Age (years)
25
0
80‐89
70‐79
>89
Age (years)
OAC: oral anticoagulants
1. Wolf et al. Arch Intern Med. 1987;147:1561‐64; 2. White et al. Am J Med. 1999;106:165‐71; 3. Kakkar et al. PLoS One. 2013;8:e63479.
Lý do: những trở ngại ở người cao tuổi...
Hiệu quả chống đông như thế nào?
Nguy cơ chảy máu cao?
Nhiều bệnh đồng mắc, tương tác thuốc?
Tuân thủ kém?
Tỉ lệ người ≥75 tuổi trong các thử nghiệm pha III về DOAC: 31-43%
ROCKET AF1
(n=14,264)
ARISTOTLE2
(n=18,201)
ENGAGE AF3
(n=21,105)
RE-LY4,5
(n=18,113)
Mean CHADS2-Score
3.5
2.1
2.8
2.1
C
CHF*
62%
35%
57%
32%
H
Hypertension
91%
87%
94%
79%
A
Age ≥75 years
43%
31%
40%
40%
D
Diabetes mellitus
40%
25%
36%
23%
S2
Prior stroke or TIA#
55%
19%
28%
20%
Moderate renal
impairment
Specific dose studied
prospectively
21%
15%
19%
19%
* LVEF <40%; #Data include patients with systemic embolism
1. Patel MR et al. N Engl J Med. 2011;365(10):883-891; 2. Granger CB et al. N Engl J Med. 2011;365(11):981-992; 3. Giugliano RP et al. N Engl J Med.
2013;369(22):2093-2104; 4. Connolly SJ et al. N Engl J Med. 2009;361(12):1139-1151; 5. Eikelboom JW et al. Circulation 2011;123(21):2363-2372
Nghiên cứu pha III ROCKET AF: Rivaroxaban an toàn và hiệu quả trên
bệnh nhân rung nhĩ cao tuổi (≥75)
6,229 (43%) bệnh nhân trong nghiên cứu
có tuổi ≥75
Bệnh nhân cao tuổi (≥75) có tỉ lệ biến cố
đột quỵ cũng như xuất huyết tương đương
khi dùng rivaroxaban hoặc warfarin
Primary endpoint: Stroke/SE
Estimated cumulative
probability of stroke/SE (%)
Kết quả
6
Warf. ≥75 years
Riva. ≥75 years
Warf. <75 years
Riva. <75 years
5
4
Kết quả ủng hộ cho việc sử dụng
rivaroxaban thay thế warfarin dự
phòng đột quỵ ở cả bệnh nhân rung
nhĩ cao tuổi.
Halperin JL et al. Circulation 2014;130(2):138-146
2.29%/yr
2.10%/yr
2.00%/yr
3
2
HR (95% CI) riva. vs. warf.:
≥75 years: 0.80 (0.63–1.02); <75 years:
0.95 (0.76–1.19)
1
0
0
Kết luận
2.85%/yr
6
18
12
Months from randomization
Age ≥75 years
(%/year)
24
Age <75 years
(%/year)
p-value
(int.)
Riva.
Warf.
Riva.
Warf.
Major bleeding
4.86
4.40
2.69
2.79
0.34
ICH
0.66
0.83
0.37
0.68
0.27
ROCKET AF – Phân nhóm cao tuổi
Lợi ích lâm sàng của Rivaroxaban càng cao hơn VKA trên BN cao tuổi
Events avoided (% per year)
Lợi ích lâm sàng gộp của rivaroxaban so với warfarin gia tăng thêm trên nhóm BN cao
tuổi* (NNT ở nhóm cao tuổi ít hơn).
1.6
1.4
1.2
1.0
0.8
0.6
0.4
0.2
0.0
-0.2
-0.4
0.41
All-cause mortality
0.57#
0.30
0.48
0.41
Non-haemorrhagic stroke
Life-threatening bleeding
-0.17
≥75 years
<75 years
(n=6229)
(n=8035)
*Based on avoidance of ischaemic stroke, severe (life-threatening) bleeding and all-cause mortality; #p (interaction)=0.034 for non-haemorrhagic stroke
Halperin JL et al, Circulation 2014;130:138–146
RWE: Lợi ích lâm sàng gộp – bảo vệ BN trên cả tiêu chí tắc mạch và xuất
huyết của rivaroxaban được khẳng định trong thực tế lâm sàng
PREFER in AF and PREFER in AF PROLONGATION Registries
Patients with AF ≥75 years old
OR (95% CI)
p-value (int.)
Net composite endpoint (major bleeding and ischaemic CV events)
Rivaroxaban vs VKA
0.58 (0.40–0.86)
Dabigatran vs VKA
0.73 (0.46–1.15)
Apixaban vs VKA
0.73 (0.45–1.20)
0.32
0.1
Favours
NOAC
1
Favours
VKA
10
Ischaemic events defined as cardiac events (acute coronary syndrome, coronary revascularisation) + vascular events (stroke, transient ischaemic attack, systemic embolic events); Major bleeding
defined as fatal bleeding or bleeding into a critical organ or clinically relevant bleeding with haemoglobin decrease ≥2 g/dL, consistent with the definition from the International Society on
Thrombosis and Haemostasis.
Patti G et al. Am J Med 2019;132:749−757.
Nguy cơ chảy máu:
Người cao tuổi (Elderly >65) có ít nhất 1-2 điểm HAS-BLED
www.escardio.org/guidelines
European Heart Journal (2020) 00, 1 - 126
0.8
OAC
0.6
No OAC
0.8
0.4
p<0.00001
0.2
CHA2DS2-VASc ≥3 p
1.0
Tỉ lệ sống còn
Tỉ lệ sống còn
HAS-BLED
CHA2DS2-VASc 0–2 p
1.0
OAC
0.6
No OAC
0.4
p<0.00001
0.2
(n=1787)
(n=59,817)
0.0
0.0
1
2
3
1.0
4 Years
0
1
2
0.4
p<0.00001
0.2
Tỉ lệ sống còn
0.6
4 Year
s
0.8
No OAC
3
1.0
OAC
0.8
Tỉ lệ sống còn
0–2 p
0
HAS-BLED
Nguy cơ xuất huyết nội sọ
≥3 p
Bệnh nhân với HAS-BLED cao vẫn có tỉ lệ sống cịn cao hơn
nếu được dự phịng với kháng đơng
OAC
0.6
No OAC
0.4
p<0.00001
0.2
(n=43,395)
(n=53,797)
0.0
0.0
0
1
2
3
4 Years
0
1
2
3
4 Year
s
Friberg et al. Circulation. 2012;125:2298–2307
Nguy cơ đột quỵ thuyên tắc
Đánh giá nguy cơ chảy máu, ưu tiên sử dụng
thang điểm HAS-BLED.
Nếu HAS-BLED ≥3, cần tìm và xử trí các yếu
tố nguy cơ chảy máu có thể điều chỉnh được.
Nhắc nhở người bệnh kiểm tra, tái khám
thường xuyên hơn.
Nguy cơ chảy máu cao không đồng nghĩa với
việc phải ngưng thuốc chống đông.
www.escardio.org/guidelines
European Heart Journal (2020) 00, 1 - 126
Hiệu quả/an toàn của DOAC
ở bệnh nhân rung nhĩ rất cao tuổi như thế nào?
SAFIR (Pháp): Bệnh nhân rung nhĩ ≥80 tuổi
Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá nguy cơ xuất huyết khi điều trị với rivaroxaban hoặc warfarin
trên bệnh nhân rung nhĩ không do van tim (NVAF) cao tuổi ở Pháp (tuổi ≥80)
Bệnh nhân:
• NVAF*
• Tuổi ≥80
Rivaroxaban
(n=995)
Mean age: 86.0 years#
Rx
Chỉ định
điều trị
trong vịng
6 tháng
gần đây
33 trung tâm lão khoa ở Pháp
Follow-up¶
Rivaroxaban 20 mg
or 15 mg odǂ
VKA
(n=908)
Mean age: 86.4 years§
0
3
6
Months
9
12
Assessments
Thiết kế: Nghiên cứu quan sát tiến cứu
Outcomes: Xuất huyết nặng (ISTH), biến cố huyết khối,
nhập viện, tỉ lệ ngưng điều trị và tử vong
*Characterized by high Charlson Comorbidity Index and geriatric syndromes such as dementia, falls, anaemia and malnutrition; #23% aged ≥90 years old; ǂRivaroxaban 15 mg od in
patients with eGFR 30–49 ml/min/1.73 m2; §27% aged ≥90 years old; ¶By telephone.
Hanon O et al. Heart 2020; doi: 10.1136/heartjnl-2020-317923.
Tỉ lệ mắc các biến cố giữa 2 nhóm qua 1 năm theo dõi
Outcome sau matching đặc
điểm bệnh nhân ở 2 nhánh
HR (95% CI)
p-value
Major bleeding
0.53 (0.33–0.85)
<0.01
Intracerebral haemorrhage
0.26 (0.09–0.80)
<0.05
Gastrointestinal bleeding
1.23 (0.73–2.08)
NS
Ischaemic stroke
0.44 (0.15–1.30)
NS
Total mortality
0.93 (0.69–1.24)
NS
0.01
0.1
Favours
rivaroxaban (n=380)
Data shown are PS-matched sample: Calculated on characteristics significantly different regarding haemorrhagic events.
Hanon O et al. Heart 2020; doi: 10.1136/heartjnl-2020-317923.
1
10
Favours
VKA (n=380)
Bệnh nhân rung nhĩ ≥85 tuổi ở Đài Loan
Mayo Clin Proc. January 2021;96(1):52-65
Sổ bộ từ Viện dữ liệu sức khỏe quốc gia Đài Loan (NHIRD):
44226 bệnh nhân rung nhĩ trên 85 tuổi (2009-2015)
Mayo Clin Proc. January 2021;96(1):52-65
Tỉ lệ tử vong,
đột quỵ tắc mạch,
xuất huyết não,
chảy máu nặng
và các biến cố bất lợi
của thuốc
giảm có ý nghĩa sau sự
xuất hiện của DOACs
Kết luận:
Dự phòng đột quỵ cho bệnh nhân rung nhĩ cao tuổi
Bệnh nhân rung nhĩ cao tuổi có chỉ định điều trị chống đơng
DOAC có hiệu quả dự phòng đột quỵ ở người cao tuổi bị rung nhĩ. DOAC an
toàn hơn warfarin về biến cố chảy máu, lợi ích trên cả những BN có HASBLED cao.
DOACs đã cải thiện tỉ lệ điều trị chống đông nhưng vẫn còn nhiều bệnh
nhân rung nhĩ cao tuổi chưa được chỉ định mặc dù có nguy cơ đột quỵ cao.
Dự phòng đột quỵ trên bệnh nhân rung nhĩ cao tuổi cần cá thể hóa và ln
lưu ý nguy cơ chảy máu cao.
Trân trọng cảm ơn Quý Thầy cô
và các bạn đồng nghiệp !