Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH toto việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.27 KB, 30 trang )

Luận văn
Tổ chức công tác kế toán
của công ty TNHH ToTo
Việt Nam
Báo cáo tổng hợp Trường:
LỜI NÓI ĐẦU
Việt Nam chính thức là thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO. Là
thành viên của WTO sẽ mang lại cho chúng ta nhiều cơ hội để phát triển đất nước,
nhưng song hành với những cơ hội đó là đầy những thách thức đối với nền kinh tế
đất nước nói chung và các doanh nghiệp Việt nam nói riêng. Vậy, câu hỏi đang đặt
ra cho bất cứ doanh nghiệp nào muốn tồn tại trong môi trường cạnh tranh đầy
phức tạp này là làm thế nào để đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm
tăng doanh thu và tối đa hóa lợi nhuận.
Đối với các doanh nghiệp chỉ thông qua hoạt động sản xuất kinh doanh
doanh nghiệp mới thu hồi được vốn để bù đắp các chi phí đã bỏ ra và qua đó mới
xác định được hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN. Đồng thời, có thể đưa ra các
biện pháp tối ưu nhằm đẩy mạnh các hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng doanh
thu và không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
Vì vậy, phương án tối ưu nhất là phản ánh một cách khoa học, đầy đủ, chính xác
và kịp thời các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giảm chi phí và
tối đa hóa lợi nhuận. Để làm được điều đó công tác trong doanh nghiệp cần thiết
phải liên tục hoàn thiện, đổi mới cho phù hợp với tốc độ phát triển của nền kinh tế.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, trong quá trình thực tập tại Công ty
TNHH ToTo Việt Nam em đã đi sâu và tìm hiểu tổng quan về tình hình sản xuất
kinh doanh và tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp. Bài Báo cáo tổng hợp
gồm 4 phần:
Phần I: Đặc điểm về tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh của công
ty TNHH ToTo Việt Nam.
Phần II: Tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH ToTo Việt Nam.
Phần III: Đặc điểm kế toán một số phần hành kế toán chủ yếu của công
ty TNHH ToTo Việt Nam.


Phần IV: Nhận xét và đánh giá về tổ chức quản lý và kinh doanh, tổ
chức kế toán của công ty TNHH ToTo Việt Nam.
PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TMHH TOTO VIỆT NAM
SVTH: Lớp:
2
Báo cáo tổng hợp Trường:
1.1 Qua trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH ToTo Việt Nam chính thức được thành lập và đi vào hoạt
động ngày 19 tháng 04 năm 1997.
+ Giấy phép kinh doanh số: 0100164113
+ Mã số thuế: 0100164113
+ Vốn điều lệ: 5.000.000.000 VNĐ
+ Trụ sở chính: KCN Thăng Long, Đông Anh, Hà Nội.
+ Tel: (+84-4) 38811926 Fax: (+84-4) 38811928
+ Người đại diện theo pháp luật của công ty là giám đốc: …….
Là một doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả cao, sau hơn mười năm xây
dựng và phát triển dưới sự lãnh đạo của ban giám đốc, công ty đã từng bước đi lên
và phát triển mạnh mẽ tới thời điểm hiện nay, đồng thời mở rộng kinh doanh trên
toàn quốc và thị trường thế giới. Từ một công ty có số vốn kinh doanh ban đầu là
5.000.000.000 VND đến nay số vốn của công ty đã tăng hơn nhiều lần.
Chỉ trong một thời gian mười năm hoạt động đến nay, Công ty đã nhận được
rất nhiều đơn đặt hàng và dự án lớn và liên kết gắn liền với lượng khách hàng
trung thành. Điều đó chứng tỏ công ty đã tạo được uy tín và đáp ứng được yêu cầu
thị trường trong nước và trên thế giới. Công ty thường xuyên duy trì và phát triển
tốt các mối quan hệ với các khách hàng trung thành và tiềm năng để tạo thêm việc
làm cho cán bộ công nhân viên và lao động trong công ty.
* Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH ToTo Việt Nam
- Là một đơn vị hạch toán kinh doanh độc lập, giải quyến đúng đắn mối quan
hệ giữa lợi ích xã hội, lợi ích tập thể và lợi ích của người lao động.

- Ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty:
Công ty TNHH To To Việt Nam chuyên nghiên cứu, sản xuất và kinh doanh
mua bán thiết bị vệ sinh cao cấp hàng đầu thế giới như: Các loại bồn cầu cao cấp,
vòi hoa sen cao cấp, bồn tắm cao cấp, thiết bị nhà bếp…
Nhằm:
+ Tăng thu cho ngân sách Nhà nước.
SVTH: Lớp:
3
Báo cáo tổng hợp Trường:
+Giúp phần giải quyết việc làm và đời sống cho CBCNV, nâng cao chất
lượng cuộc sống.
+Giúp phần thúc đẩy nền kinh tế thị trường phát triển.
Công ty tổ chức kinh doanh trên cơ sở nguồn vốn hiện có, tham gia liên kết
với các thành phần kinh tế để đảm bảo hoạt động của công ty hiệu quả.
+ Chấp hành và thực hiện đầy đủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước về
hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động
1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức kinh doanh của công ty
TNHH ToTo Việt Nam.
Do tính chất và đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty là chuyên nghiên
cứu, thí nghiệm sản xuất và kinh doanh các thiết bị vệ sinh, thiết bị nhà bếp …Các
sản phẩm này có giá trị cao, và có địa điểm kinh doanh trên toàn thế giới, vì vậy
tuỳ theo khối lượng cộng việc cụ thể để sắp xếp và bố trí công việc cho cán bộ
nhân viên một cách khoa học, hợp lý để có thể đáp ứng được yêu cầu của công
việc.
Công ty TNHH ToTo Việt Nam có sự điều tiết từ trên xuống dưới. Từ Chủ
tich hội đồng thành viên, và giám đốc là người điều hành và chịu trách nhiệm toàn
bộ công ty và là người có quyết định cao nhất. Các phòng, ban, sẽ chịu trách
nhiệm thi hành các quyết định đó. Muốn hiểu về công tác tổ chức quản lý của
công ty chúng ta hãy nghiên cứu sơ đồ bộ máy quản lý của công ty sau đây:
SVTH: Lớp:

4
Giám đốc
Chủ tịch hội
đồng thành
viên
Báo cáo tổng hợp Trường:

Sơ đồ 1.2: Bộ máy quản lý của công ty TNHH ToTo Việt Nam
* Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
- Hội đồng thành viên: Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình , kế
hoạch hoạt động của Hội đồng thành viên. Thay mặt Hội đồng thành viên ký các
quyết định của Hội đồng thành viên.
- Ban kiểm soát: có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và
mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức
công tác kế toán, thống kê và lập BCTC nhằm đảm bảo lợi ích hợp pháp của các
thành viên.
- Giám đốc: Giám đốc là người đứng đầu BGĐ, là người đại diện cho công ty
trước cơ quan pháp luật và tài phán. Giám đốc điều hành hoạt động kinh doanh và
chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên về việc thực hiện các nghĩa vụ và
quyền hạn được giao.
- Phó giám đốc tổ chức hành chính: là người giúp việc cho giám đốc, do giám
đốc công ty giới thiệu đề nghị và phải được hội đồng thành viên nhất trí. Phó giám
SVTH: Lớp:
5
Phó giám đốc tổ
chức hành chính
Phó giám đốc
kĩ thuật,
nghiên cứu
Phòng

hành
chính
nhân
sự
Phòng
kế
hoạch
vật tư
Phòng
kế toán
tài
chính
Phòng
giám
sát
Xưởng sản
xuất 1
Xưởng sản
xuất 2
Xưởng sản
xuất 3
Phòng
quảng
cáo,
tiếp
thị
Phòng
nghiên
cứu, thí
nghiệm

Ban kiểm
soát
Báo cáo tổng hợp Trường:
đốc hành chính có quyền thay mặt giám đốc điều hành các hoạt động của công ty
về tổ chức hành chính. Lên kế hoạch trình giám đốc.
Phó giám đốc hành chính phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của mình
trước giám đốc công ty và hội đồng thành viên.
- Phó giám đốc kỹ thuật:là người giúp việc cho giám đốc, chịu trách nhiệm lên
kế hoạch nghiên cứu kỹ thuật, ứng dụng kỹ thuật mới trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Luôn cập nhật và ứng dụng những kỹ thuật mới
đảm bảo đúng tiến độ. Chịu trách nhiệm trước giám đốc và hôi đồng thành viên về
phần việc của mình.
- Phòng quảng cáo tiếp thị: chịu trách nhiệm về việc giao dịch mua bán với
khách hàng, thực hiện chế độ thông tin báo cáo, tiếp thị và cung ứng trực tiếp hàng
hóa cho mọi đối tượng quản lý tiền cơ sở vật chất do công ty giao.
- Phòng tài chính – kế toán: Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của phòng tài
chính kế toán, đồng thời nắm bắt toàn bộ hoạt động kinh doanh trong công ty qua
đó giám sát tình hình của công ty, cũng như việc sử dụng có hiệu quả tiền vốn, lao
dông vật tư, giám dịnh việc chấp hành chế độ hạch toán, các chỉ tiêu kinh tế,tổ
chức theo quy định của nhà nước, lập bảng chi tổng hợp, xây dựng kết quả tiêu
thụ, kết qua tài chính và kết quả kinh doanh của công ty.
- Phòng hành chính nhân sự: giúp giám đốc hoàn thiện quy mô hình thức tổ
chức kinh doanh, xây dựng phương án lựa chọn, đào tạo và bố trí cán bộ, đảm bảo
bộ máy gọn nhẹ, năng động và có hiệu quả. Đồng thời xây dựng các kế hoạch về
tiền lương, an toàn lao động… trình ban giám đốc phê duyệt.
- Phòng nghiên cứu, thí nghiệm: Chịu trách nhiệm nghiên cứu và thí nghiệm các
ứng dụng mới, khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phòng kế hoạch vật tư: Lên kế hoạch về vật tư hàng hóa, kiểm tra quản lý tình
hình hàng hóa vật tư báo cho ban giám đốc.
- Phòng giám sát: Chịu trách nhiệm giám sát trong quá trình sản xuất kinh doanh

của doanh nghiệp. Kiểm tra thường xuyên các đội sản xuất đảm bảo đúng kỹ thuật
và chất lượng.
- Các xưởng sản xuất: trực tiếp sản xuất sản phẩm.
SVTH: Lớp:
6
Báo cáo tổng hợp Trường:
1.3 Tổ chức quy trình sản xuất, kinh doanh cảu công ty
*a. Quy trình sản xuất sản phẩm của công ty:
Sơ đồ1.3a:Quy trình sản xuất sản phẩm của công ty TNHH ToTo Việt Nam
Để bắt đầu sản xuất sản phẩm trước tiên công ty tiến hành chuẩn bị và kiểm
tra nguyên vật liệu sản xuất đầu vào về chất lượng và số lượng khi đã đảm bảo đủ
cho quá trình sản xuất sản phẩm. Trong quá trình sản xuất như nghiền, phun,
tráng, làm men, mầu và sấy khô sản phẩm hoàn thành. Sau khi sản phẩm hoàn
thành thì có bộ phận kiểm tra chất lượng của cuối cùng của sản phẩm, nếu đạt
đúng yêu cầu chất lượng thì cho nhập kho và kết thúc một quá trình sản xuất.
*b. Quá trình kinh doanh của công ty
SVTH: Lớp:
Quá trình sản
xuất
Kiểm tra chất
lượng cuối cùng
Kiểm
tra
chất
lượn
g
Kiểm
tra
số
lượn

g
N
g
h
ì

n
P
h
u
n
N
u
n
g
T
r
á
n
g
L
à
m
m
e
m
S

y
V


si
n
h
lạ
i
Kiểm
tra
toàn
bộ sản
phẩm
7
Kiểm tra nguyên liệu
đầu vào
Báo cáo tổng hợp Trường:
Sơ đồ 1.3b:Sơ đồ quy trình kinh doanh của công ty TNHH ToTo Việt Nam
*Quy trình kinh doanh của công ty: Khi nhân viên bộ phận quảng cáo, tiếp
thị tiếp nhận đơn hàng từ khách hàng, công ty sẽ tiến hành đàm phán ký kết
hợp đồng với khách hàng. Sau đó chuyển yêu cầu qua bộ phận hàng hóa vật tư
để lên kế hoạch phân phối và chuẩn bị hàng hóa vật tư. Hàng hóa vật tư đầy đủ
sẽ tiến hành cung cấp giao hàng cho khách hàng và thu tiền.
1.4 Kết quả kinh doanh của công ty TNHH ToTo Việt Nam trong những năm
gần đây.
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp 48.246.301.020 56.918.492.410
SVTH: Lớp:
Tiếp nhận đơn hàng
Ký kết hợp đồng
Lập
phương

án cung
ứng và
phân
phối
Chuẩn
bị về
hàng
hóa
nguyên
vật liệu
Cung
ứng và
phân
phối
Xác
nhận
giao
hàng
và thi
tiền
8
Báo cáo tổng hợp Trường:
dịch vụ
2.Các khoản giảm trừ doanh thu
3.Doanh thu thuần về bán BH và
CCDV
48.246.301.020 56.918.492.410
4.Giá vốn hàng bán 47.100.965.109 55.772.170.130
5.Lợi nhuận gộp BH và CCDV 1.145.335.921 1.146.322.280
6.Doanh thu hoạt động tài chính 2.365.400 5.615.795

7.Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay
16.683.333
16.683.333
12.236.964
12.236.964
8.Chi phí quản lý kinh doanh 1.255.459.360 1.064.728.640
9.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
(124.441.372) 74.972.467
10.Thu nhập khác 193.470.543 82.146.449
11.Chi phí khác 17.526.558
12.Lợi nhuận khác 193.470.543 64.619.891
13.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 69.029.171 139.592.358
14.Chi phí thuế TNDN 19.328.168 39.085.860
15.Lợi nhuận sau thuế TNDN 49.701.003 100.506.498
 Nhận xét: Qua bảng số liệu trên ta thấy kết quả kinh doanh của công ty tăng
lên hàng năm:
- Doanh thu BH và CCDV: Năm 2010 đạt 48.246.301.020đ, đến năm 2011
đạt 56.918.492.410đ, tương ứng tăng 17,9%. Điều này, chứng tỏ công ty
cung ứng ngày càng nhiều hàng hóa ra thị trường, do công ty ngày càng
hoàn thiện công tác bán hàng và cung cấp dịch vụ cho khách hàng tốt hơn.
- Lợi nhuận sau thuế: Sau khi trừ đi các khoản chi phí có liên quan và nộp
thuế vào NSNN, năm 2011 lợi nhuận công ty tăng gấp gần 2 lần( tương ứng
tăng 102,22%) so với năm 2010. Điều đó, chứng tỏ công ty hoạt động tốt và
làm tốt công tác tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm.
- Nộp NSNN: Do doanh thu của công ty không ngừng tăng lên nên số phải
nộp Ngân sách nhà nước cũng tăng. Điều này chứng tỏ công ty ngày càng
lớn mạnh và đóng góp một phần vào NSNN hàng năm.
- Ngoài ra, công ty còn có các khoản thu nhập khác bao gồm các khoản do

công ty thu từ thanh lý tài sản, thu được khoản nợ khó đòi đã xóa sổ nay đòi
được và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
SVTH: Lớp:
9
Báo cáo tổng hợp Trường:
PHẦN II: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TOTO
VIỆT NAM
2.1 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Để thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của công ty, đảm bảo sự lãnh đạo của trưởng
phòng kế toán, bộ máy kế toán của công ty được tổ chức như sau :

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
* Chức năng nhiệm vụ:
- Kế toán trưởng: Là người phụ trách chung, kiểm tra, kiểm soát các hoạt
động tài chính tại công ty, lập các báo cáo tài chính và chỉ đạo, hướng dẫn các kế
toán viên thực hiện tốt các phần việc được giao. Kế toán trưởng kiểm tra toàn bộ
số liệu báo cáo kế toán, thống kê tài chính của công ty được đúng thời gian và
đúng quy chế chế độ và chuẩn mực kế toán hiện hành. Kế toán trưởng phải chịu
trách nhiệm về những báo cáo và quyết định của mình.
- Kế toán nguyên vật liệu: Phụ trách và chịu trách nhiệm về tình hình nguyên
vật liệu đầu vào và đầu ra phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm được thực hiện
đúng quy trình tiến độ.
- Kế toán tiền lương kiêm thủ quỹ: Thực hiện theo dõi tình hình trả lương
và các khoản trích theo lương cho cán bộ công nhân viên, đồng thời lập báo cáo
cuối tháng cho kế toán trưởng.
- Thủ quỹ: Thực hiện nhiệm vụ thu tiền bán hàng, theo dõi hàng ngày số
lượng tiền hiện có trong tài khoản, và chỉ xuất tiền khi có quyết định của kế toán
trưởng và Giám đốc, và phải chịu trách nhiệm về số tiền mặt và ngoại tệ tồn quỹ.
SVTH: Lớp:
10

Kế toán trưởng
Kế toán hàng
tồn kho
Kế toán thanh
toán tiêu thụ
và công nợ
Kế toán tiền
lương
Kế toán
NVL
Thủ quỹ
Báo cáo tổng hợp Trường:
- Kế toán thanh toán tiêu thụ và công nợ: Theo dõi tình hình biến động
hàng hóa tiêu thụ , theo dõi đơn hàng và quản lý công nợ khách hàng.
- Kế toán hàng tồn kho: Theo dõi tình hình biến động hàng hóa nhập, xuất
tồn trong kho và tham mưu cho ban giám đốc tình hình về hàng hóa trong kho
cũng nhưu kế hoạch nhập hàng.
2.2 Hình thức ghi sổ kế toán








Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu

Sơ đồ2.2 : Trình tự ghi sổ ở công ty TNHH TOTO Việt Nam
 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung:
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi
nghiệp vụ phát sinh và sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ
nhật ký chung để ghi vào Sổ cái, sổ chi tiết theo các tài khoản kế toán phù hợp.
Đồng thời với việc ghi vào sổ nhật ký chung các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào
sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
SVTH: Lớp:
11
Chứng từ gốc
Báo cáo tài
chính
Sổ nhật ký
chung
Sổ cái
Bảng cân đối
số phát sinh
Sổ (thẻ)kế toán
chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
Báo cáo tổng hợp Trường:
Công ty chỉ mở một bộ sổ kế toán ,tổ chức một bộ máy kế toán để thực hiện
tất cả các giai đoạn kế toán ở mọi phần hành kế toán. Phòng kế toán của công ty
phải thực hiện toàn bộ công tác kế toán từ thu nhận, ghi sổ, xử lý thông tin, lập
báo cáo tổ chức và báo cáo quản trị.
Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán :
- Căn cứ kế hoạch, lập báo cáo thu chi tài chính.
- Căn cứ kế hoạch sản xuất để vay vốn ngân hàng.
- Căn cứ trên các bảng chấm công và hợp đồng lao động để tính lương cho công

nhân viên.
- Tính toán để nộp ngân sách nhà nước, nộp bảo hiểm cho cấp trên
* Tình hình sử dụng máy tính trong kế toán của công ty
Công ty TNHH TOTO Việt Nam sử dụng đầy đủ hệ thống máy tính phục
vụ và đảm bảo cho nhu cầu công việc của các bộ phận trong công ty.
Đối với bộ phận kế toán, công ty cung cấp toàn bộ máy tính và sử dụng
phần mềm kế toán Misa, giúp cho bộ phận kế toán được thống nhất và quản lý
chặt chẽ.
- Giao diện chính của phần mềm Misa:
SVTH: Lớp:
12
Báo cáo tổng hợp Trường:
- MISA-SME là phần mềm kế toán tiết kiệm thời gian, đẩy mạnh sản xuất kinh
doanh cho doanh nghiệp vừa và nhỏ. Được thiết kế từ nhiều phân hệ độc lập,
đồng thời tích hợp chặt chẽ với nhau tạo thành một hệ thống quản trị tài chính
doanh nghiệp hoàn hảo.
- Phần mềm cho phép lập được hơn 200 loại sổ sách và báo cáo khác nhau, có
thể đối trừ tính toán công nợ, tính lương, bảo hiểm và quản lý chặt chẽ đơn
hàng …
2.3. Các chế độ, chính sách kế toán áp dụng.
* Công ty TNHH ToTo Việt Nam sử dụng hình thức ghi sổ kế toán nhật ký chung
áp dụng theo chế độ kế toán Doanh nghiệp quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban hành
ngày 14/9/2006 của Bộ tài chính.
+ Bắt đầu năm tài chính 01/01 và kết thúc 31/12
+ Đơn vị tiền tệ áp dụng trong ghi chép: Đồng Việt Nam
+ Hệ thống tài khoản, sổ sách sử dụng theo đúng quy định.
+ Trình bày thuyết minh BCTC theo Mẫu số B09/DNN
+ Bảng cân đối kế toán theo Mẫu số B- 01DNN
SVTH: Lớp:
13

Báo cáo tổng hợp Trường:
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo Mẫu số B-02DNN
+ Lưu trữ và các báo cáo khác được thực hiện đúng theo quy định…
+Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
+ Phương pháp tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
PHẦN III: ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU TẠI
CÔNG TY TNHH TOTO VIỆT NAM
3.1. Phần hành kế toán vốn bằng tiền
- Nội dung của kế toán vốn bằng tiền là: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang
chuyển.
- Tại mỗi doanh nghiệp thì vốn bằng tiền rất quan trọng, hiện nay công ty TNHH
TOTO Việt Nam đang sử dụng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng.
* Tiền mặt
a. Tài khoản sử dụng
Trong giao dịch công ty sử dụng tiền mặt giao dịch là VNĐ:
+ Tiền mặt: TK 111 chi tiết VNĐ TK 1111
b. Đặc điểm của tiền mặt
- Tiền mặt là khoản tiền mặt bằng Việt Nam đồng ở quỹ của công ty, dùng
để phục vụ cho việc chi tiêu hàng ngày cũng như thuận tiện cho việc thanh toán
các khoản phải trả.
- Công ty luôn giữ một lượng tiền nhất định để phục vụ cho việc chi tiêu hàng
ngày và đảm bảo cho hoạt động của công ty không bị gián đoạn. Ở công ty, chỉ
những nghiệp vụ phát sinh không lớn mới chi bằng tiền mặt.
- Hạch toán tiền mặt do thủ quỹ thực hiện và được theo dõi từng ngày.
- Tiền mặt ở công ty chủ yếu tồn tại dưới dạng nội tệ: VNĐ và rất ít dưới dạng
ngoại tệ.
c. Chứng từ sử dụng:
SVTH: Lớp:
14

Báo cáo tổng hợp Trường:
+Việc theo dõi số lượng tiền bán hàng, nhập quỹ các khoản thu khác và các
khoản tiền xuất chi, kế toán sử dụng phiếu thu và phiếu chi.
d. Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ quỹ tiền mặt
+ Sổ cái 111
*. Tiền gửi ngân hàng
a. Tài khoản sử dụng: - TK 1121: VNĐ tại ngân hàng Á Châu
- TK 1122: USD tại ngân hàng Á Châu
b.Đặc điểm:
Tiền gửi ngân hàng là: số tiền mà doanh nghiệp gửi tại các ngân hàng, kho
bạc nhà nước hoặc các công ty tài chính, bao gồm tiền Việt Nam, tiền ngoại tệ,
vàng bạc, đá quý…Khoản tiền này sử dụng để trong thanh toán một cách an toàn
và tiện dụng. Lãi của tiền gửi ngân hàng được hạch toán vào doanh thu hoạt động
tài chính.
Tiền gửi ngân hàng của công ty được sử dụng để thanh toán hầu hết các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ nhỏ đến lớn.
c. Chứng từ sử dụng: - Giấy báo nợ
- Giấy báo có
- Bảng kê chi tiết
- Sổ phụ
*Trình tự luân chuyển chứng từ:
Sơ đồ3.1: trình tự luân chuyển chứng từ
Sau khi lập, tiếp nhận chứng từ kế toán trưởng tiến hành xử lý, kiểm tra tính
hợp lý hợp lệ của chứng từ và ký chứng từ kế toán, hoặc trình Giám đốc ký duyệt,
sau đó kế toán phân loại, sắp xếp chứng từ định khoản và ghi vào sổ kế toán liên
quan và lưu giữ bảo quản chứng từ kế toán theo đúng quy định.
SVTH: Lớp:
Lập, tiếp nhận
chứng từ

Kiểm tra
chứng từ, ký
duyệt
Định khoản
và ghi sổ
Lưu giữ và
bảo quản
15
Báo cáo tổng hợp Trường:
d. Sổ kế toán sử dụng: - Sở cái 112
- Sổ chi tiết 112
SỔ CHI TIẾT TIỀN MẶT
TK 111
Tháng 03 năm 2012
Đơn vị tính: VNĐ
NT
GS
CT
Diễn giải
TKĐ
U
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
A B C D E 1 2
Số dư đầu kỳ 0
………… …………. ………….
Tổng cộng
Người lập sổ
Đã ký
SỔ CHI TIẾT TIỀN GỬI NGÂN HÀNG

TK 112
Tháng 03 năm 2012
Đơn vị tính: VNĐ
NT
GS
CT
Diễn giải
TKĐ
U
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
A B C D E 1 2
Số dư đầu kỳ 0
………… …………. ………….
Tổng cộng
Người lập sổ
VD: Một số nghiệp vụ phát sinh tại công ty dựa vào chứng từ gốc. Sau đây là một
số biểu minh họa:
SVTH: Lớp:
16
Báo cáo tổng hợp Trường:
Biểu 01
Đơn vị: Công ty TNHH ToTo Việt Nam Mẫu số: 02-TT
Bộ phận: kế toán (ban hành kèm theoQĐ48/2006/ QĐ-BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 18 tháng 03 năm 2012
Quyển số: 0002
Số : TMC06-017
Nợ: 6428,1331
Có: 111

Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn văn Lực
Địa chỉ: QLKD Công ty TNHH DV văn phòng Hoàng An
Lý do chi tiền: Chi thanh toán tiền đóng sổ sách
Số tiền: 2.310.000. Bằng chữ: Hai triệu ba trăm mười ngàn đồng.
Kèm theo….chứng từ gốc.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký và đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ
tên)
Biểu 02
Công ty TNHH ToTo Việt Nam
Bộ phận: Kế toán
Mấu số : 01 – TT
( Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 24 tháng 03 năm 2012
Quyển số:……………….
Số:TMT 02-002
Nợ: 111
Có: 511,3331
Họ và tên người nộp tiền: Phùng Văn Tạo.
Địa chỉ: Công ty Phước Thịnh
Lý do nộp: Thu tiền bán 3 bộ Vòi hoa sen
Số tiền: 19.250.000. Viết bằng chữ : Mười chín triệu hai trăm năm mươi ngàn
đồng.
SVTH: Lớp:
17
Báo cáo tổng hợp Trường:
Kèm theo………………………Chứng từ gốc.
Ngày 24 tháng 03.năm 2012

GIAM ĐỐC
( Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán
( Ký, ghi rõ họ tên)
Người Nộp Tiền
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ Quỹ
( Ký, ghi rõ họ tên)
Sơ đồ chữ hạch toán một số nghiệp vụ kế toán vốn bằng tiền
3.2. Phần hành kế toán mua hàng
a. Chứng từ sử dụng
- Phiếu nhập kho, phiếu giao hàng
- Hóa đơn
b. Sổ kế toán sử dụng
- Sổ cái, sổ chi tiết tài khoản: 156
c. Một số nghiệp vụ phát sinh trong công ty. Sau đây là một số biểu minh họa:
SVTH: Lớp:
18
TK111, 112TK 511,515,711
Thu tiền từ bán hàng va các
khoản thu khác
TK331,336,338
Thanh toán tiền phải trả cho khách
hàng và các khoản phải trả khác
TK 156,155,152
Chi tiền mua hàng hóa, nguyên
vật liệu
TK 131,138,136
Các khoản thu từ khách
hàng và khoản thu khác

Báo cáo tổng hợp Trường:
Biểu 04
Công ty TNHH ToTo Việt Nam
Địa chỉ: Khu CN thăng long, Đông Anh
Mẫu số: 01- VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ Tài Chính)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 22 tháng 03.năm
2012
Nợ:1561
Có: 331
Họ và tên người giao hàng : Nguyễn Thanh Nga
Theo Hợp đồng Số 09/LA-MK.ngày 22 tháng 03.năm 2012của hai công ty TNHH
Lan Anh và ToTo Việt Nam
Nhập tại kho:Công ty Địa điểm:KCN thăng long, đông anh – Hà Nội
Số
TT
Tên, nhãn hiệu , quy
cách hàng hóa
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực
nhập
1 Thiết bị vệ sinh Bộ 13 4.208.000 55.250.000
Tổng số tiền 55.250.000đ bằng chữ: năm mươi lăm triệu hai trăm năm mươi
ngàn đồng)
Số chứng từ gốc kèm theo… chứng từ gốc.
Người lập phiếu

(Ký, ghi rõ họ tên)
Người giao hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ kho
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán
(Ký, ghi rõ họ tên)
 Kế toán căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh và đinh khoản ghi chép sổ sách.
3.3. Phần hành kế toán bán hàng.
a. Chứng từ sử dụng
- Hợp đông, Hóa đơn, phiếu xuất kho
SVTH: Lớp:
19
Báo cáo tổng hợp Trường:
b. Sổ kế toán sử dụng
- Sổ chi tiết bán hàng, sổ cái 511
c. Một số nghiệp vụ phat sinh:
Biểu 05

Mẫu số: 01GTKT - 3Ll
Ký hiệu : TT/11P
Số: 0053
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ngày 28 tháng 03 năm 2012
Liên 1: Lưu
Đơn vị bán: CÔNG TY TNHH TOTO VIỆT NAM
Địa chỉ: KCN Thăng Long – Đông Anh – Hà Nội
Điện thoại: (+84-4) 38811926 Fax:
Mã số thuế: 0100164113
Người mua hàng: Công ty TNHH Việt Pháp

Địa chỉ: 125 Trần Nhân Tông – Hà Nội
Hình thức thanh toán: TM/CK
Mã số thuế : 2800464741
ĐVT: Đồng
TT Tên hàng hóa¸ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Bồn rửa mặt cao
cấp
Bộ 7 5.750.000 40.250.000
Cộng thành tiền 40.250.000
Thuế suất 10%; Tiền thuế GTGT 4.025.000
Tổng giá thanh toán: 44.275.000
Số tiền bằng chữ: Bốn mươi bốn triệu hai trăm bảy mươi lăm ngàn đồng.
Tên người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
SVTH: Lớp:
20
Báo cáo tổng hợp Trường:
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và đóng dấu)

Mẫu số: 01GTKT - 3Ll
Ký hiệu : TT/11P
Số: 0054
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ngày 28 tháng 03 năm 2012
Liên 1: Lưu
Đơn vị bán: CÔNG TY TNHH TOTO VIỆT NAM
Địa chỉ: KCN Thăng Long – Đông Anh – Hà Nội
Điện thoại: (+84-4) 38811926 Fax:
Mã số thuế: 0100164113
Người mua hàng: Công ty Phước Thịnh
Địa chỉ: 26 Hai Bà Trưng – Hà Nội

Hình thức thanh toán: TM
Mã số thuế : 2855464742
ĐVT: Đồng
TT Tên hàng hóa¸ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Thiết bị vệ sinh Bộ 3 6.033.333 18.100.000
Cộng thành tiền 18.100.000
Thuế suất 10%; Tiền thuế GTGT 1.810.000
Tổng giá thanh toán: 19.910.000
Số tiền bằng chữ: Mười chín triệu chín trăm mười ngàn đồng
Tên người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và đóng dấu)
SVTH: Lớp:
21
Báo cáo tổng hợp Trường:
 Kế toán căn cứ vào các chứng từ trên, kiểm tra và định khoản ghi chép
vào sổ sách liên quan:
Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ hàng hóa
Đơn vị: Công ty TNHH ToTo Việt Nam
Địa chỉ: KCN Thăng Long – Đông Anh
Mẫu số 03a-DN
(Ban hành kèm theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 03 năm 2012 Đơn vị : VNĐ
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
Đã
Ghi

SC

SH
TK
Số phát sinh
Số NT Nợ Có
Số từ trang
trước
SVTH: Lớp:
22
TK 156,155,152 TK111,112,331
Mua hàng hóa, thành phẩn
nhập kho
TK 131,111,112
Xuất bán hàng hóa
Hàng hóa kiểm kê thiếu
TK 138
TK 338
Hàng hóa kiểm kê thừa
Báo cáo tổng hợp Trường:
18/03 TMC06-017 Đóng sách
phục vụ văn
phòng Công
ty Hoàng An
x 6428
1331
111
2.100.000
210.000
2.310.000

22/03 PNK04 Nhập hàng
công ty Lan
Anh
x 1561
1331
331
55.250.000
5.525.000
60.775.000
26/03 PBC
PXK06
Công ty
Thiên Thạch
thanh toán
tiền mua
hàng
Phản ánh giá
vốn
x 112
511
3331
632
1561
29.183.000

22.136.000
26.530.000
2.653.000
22.136.000
28/03 PNK05 Nhập bồn

rửa mặt công
ty Trần Anh
x 1561
1331
112
14.250.000
1.425.000
15.675.000
0053TT/11P
PXK07
Bán hàng
công ty Việt
Pháp
Phản ánh giá
vốn
x 131
511
3331
632
1561
44.275.000
34.250.000
40.250.000
4.025.000
34.250.000
29/03 0054TT/11P
PXK08
Bán hàng
công ty
phước thịnh

Phản ánh giá
vốn
x 111
511
3331
632
1561
19.910.000
15.498.000
18.100.000
1.810.000
15.498.000
SVTH: Lớp:
23
Báo cáo tổng hợp Trường:
………. …… ……… ………

Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(đã ký) (đã ký ) (đã ký )
SỔ CHI TIẾT TIỀN MẶT
TK 111
Tháng 03 năm 2012
Đơn vị tính: VNĐ
NT
GS
CT
Diễn giải
TKĐ
U

Số phát sinh
SH NT Nợ Có
A B C D E 1 2
Số dư đầu kỳ 0
18/03
TMC
06-
017
TT Cty Hoàng An 6428 2.100.000
1331 210.000
29/03 0053T
T/11P
Bán hàng công ty
Phước Thịnh
511
3331
18.100.000
1.810.000
………… …………. ………….
Tổng cộng
Người lập sổ
Đã ký
SVTH: Lớp:
24
Báo cáo tổng hợp Trường:
SỔ CHI TIẾT TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
TK 112
Tháng 03 năm 2012
Đơn vị tính: VNĐ
NT

GS
CT
Diễn giải
TKĐ
U
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
A B C D E 1 2
Số dư đầu kỳ 0
26/03
PBC
Công ty Thiên Thạch
thanh toán tiền mua
hàng
511
3331
26.530.000
2.653.000
28/03 PBN Nhập bồn rửa mặt
công ty Trần Anh
1561
1331
14.250.000
1.425.000
………… …………. ………….
Tổng cộng
Người lập sổ
Đã ký
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
TK 511 – Doanh thu bán hàng

Tháng 03 năm 2012
ĐVT: VNĐ
NT
GS
CT
Diễn giải
TKĐ
U
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
A B C D E 1 2
Số dư đầu kỳ 0
SVTH: Lớp:
25

×