Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Đánh giá hiệu quả hoạt động Quản lý danh mục tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
---------***--------

LUẬN VĂN THẠC SĨ
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
QUẢN LÝ DANH MỤC TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
Ngành: Tài chính ngân hàng

ĐINH THỊ HÀ GIANG

Hà Nội, 2023


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
---------***--------

LUẬN VĂN THẠC SĨ

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
QUẢN LÝ DANH MỤC TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

Ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 8340201

Họ và tên học viên: Đinh Thị Hà Giang
Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Thu Thủy


Hà Nội, 2023


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình của riêng tơi. Mọi số liệu sử dụng
trong luận văn và kết quả nghiên cứu là do tôi tự tìm hiểu, tham khảo, tổng hợp, phân
tích một cách khách quan, trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và được trích dẫn đầy đủ.
Các đánh giá, kết luận chưa từng được cơng bố tại các cơng trình nghiên cứu khác.
Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm nếu có sự khơng trung thực trong thơng tin sử
dụng trong cơng trình nghiên cứu này.
Hà Nội,

tháng

năm 2023

Học viên thực hiện

Đinh Thị Hà Giang


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện luận văn thạc sỹ này, tôi đã nhận được nhiều sự giúp
đỡ và hỗ trợ của các thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè và người thân trong gia đình.
Trước hết tơi xin bày tỏ lòng biết ơn tới TS. Nguyễn Thu Thủy, người đã chỉ
bảo, hướng dẫn và đồng hành cùng tôi trong q trình hồn thành luận văn thạc sỹ
của mình.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giảng viên trường Đại học
Ngoại thương đã trực tiếp giảng dạy lớp cao học Tài chính Ngân hàng Khóa 27B và
các bạn học viên lớp cao học Tài chính Ngân hàng Khóa 27B đã có những sự hỗ trợ

trực tiếp và gián tiếp trong suốt q trình tơi theo học chương trình thạc sỹ của trường.
Đồng thời xin cảm ơn đến các anh chị là cán bộ, nhân viên, quản lý của các
doanh nghiệp ngân hàng đã giúp tôi trong quá trình thực hiện đề tài luận văn này.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Công ty TNHH KPMG đã tạo điều kiện
thuận lợi và các đồng nghiệp đã hỗ trợ tơi trong suốt q trình tơi theo học chương
trình thạc sỹ tại trường Đại học Ngoại thương và hồn thành luận văn.
Lời cuối cùng tơi dành cho gia đình đã động viên, hỗ trợ tơi rất nhiều trong suốt
q trình tơi học tập và làm luận văn. Gia đình là động lực, tiếp thêm sức mạnh để tơi
có thể vượt qua những khó khăn, vất vả trong cuộc sống và tiếp tục theo đuổi con
đường học tập.


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................i
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU (tiếp theo).....................................................................v
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................vi
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu .......................................................................3
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu....................................................................5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.....................................................................5
5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................5
6. Đóng góp mới và ý nghĩa của nghiên cứu ........................................................6
7. Cấu trúc của luận văn........................................................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ DANH MỤC TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .........................................................7

1.1. Hoạt động tín dụng và danh mục tín dụng của ngân hàng thương mại............7
1.1.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại .........................................7
1.1.2. Danh mục tín dụng của Ngân hàng thương mại.........................................9
1.2. Quản lý danh mục tín dụng tại các ngân hàng thương mại ............................12
1.2.1. Khái niệm, vai trò, ứng dụng của quản lý danh mục tín dụng .................12
1.2.2. Quy trình quản lý danh mục tín dụng trong ngân hàng thương mại ........13
1.2.3. Phương pháp quản lý danh mục tín dụng.................................................16


1.3. Hiệu quả hoạt động quản lý danh mục tín dụng của ngân hàng thương mại .18
1.3.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động quản lý danh mục tín dụng ......................18
1.3.2. Các tiêu chí để đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý danh mục tín dụng 19
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý danh mục tín dụng ...........20
1.4. Kinh nghiệm của một số ngân hàng thương mại trên thế giới về quản lý danh
mục tín dụng và bài học cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt
Nam .......................................................................................................................22
1.4.1. Kinh nghiệm của một số ngân hàng thương mại trên thế giới về quản lý
danh mục tín dụng ..............................................................................................23
1.4.2. Bài học cho Ngân hàng thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam ..26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ DANH
MỤC TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM.. 27
2.1. Tổng quan về tình hình hoạt động của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Ngoại thương Việt nam .........................................................................................27
2.1.1. Lịch sử thành lập và phát triển của Ngân hàng thương mại Cổ phần Ngồi
thương Việt Nam ................................................................................................27
2.1.2. Mơ hình tổ chức hoạt động.......................................................................29
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng giai đoạn 2017-2021 ...32
2.2. Thực trạng hiệu quả quản lý danh mục tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ
phần ngoại thương giai đoạn 2017-2021 ...............................................................40
2.2.1. Thực trạng danh mục tín dụng VCB giai đoạn 2017-2021 ......................40

2.2.2. Thực trạng hiệu quả quản lý danh mục tín dụng tại Vietcombank ..........68
2.2.3. Các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động quản lý danh mục tín dụng
tại Vietcombank .................................................................................................79
2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý danh mục tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam .....................................................80


2.3.1. Những kết quả đạt được ...........................................................................80
2.3.2. Những hạn chế ..........................................................................................83
2.3.3. Nguyên nhân.............................................................................................85
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ DANH MỤC
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ......... 87
3.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam đến
năm 2025 tầm nhìn 2030 .......................................................................................87
3.1.1. Định hướng phát triển và nhiệm vụ trọng tâm của Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Ngoại thương Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn 2030 ......................87
3.1.2. Định hướng hồn thiện quản lý danh mục tín dụngs của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam ..................................................88
3.2. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý danh mục tín
dụng Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam .........................89
3.2.1. Nhóm giải pháp có tính chiến lược ..........................................................89
3.2.2. Nhóm giải pháp về tổ chức hoạt động quản lý danh mục tín dụng ..........90
3.2.3. Nhóm giải pháp xây dựng và ứng dụng các kỹ thuật quản lý danh mục tín
dụng hiện đại ......................................................................................................92
3.2.4. Một số khuyến nghị khác cho Ngân hàng Vietcombank .........................95
3.3. Một số kiến nghị với Ngân hàng nhà nước và bộ ban ngành liên quan .........97
3.3.1. Kiến nghị với ngân hàng nhà nước ..........................................................97
3.3.2. Một số kiến nghị với Chính phủ và bộ ban ngành liên quan ................ 100
3.4. Một số hạn chế của luận văn và hướng nghiên cứu tiếp theo ..................... 101
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 103

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 105
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 108


i

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BCTC

: Báo cáo tài chính

Chi nhánh

: CN

CNTT

: Cơng nghệ thơng tin

CR

: Hệ thống xếp hạng tín dụng

CSSPBB

: Chính sách sản phẩm bán bn

CSSPBL


: Chính sách sản phẩm bán lẻ

CSTCKT

: Chính sách tài chính kế tốn

DMTD

: Danh mục tín dụng

EAD

: Exposure at Default – Tổng dư nợ tại thời điểm khách hàng vỡ nợ

EL

: Expected Loss – Tổn thất kỳ vọng

EP

: Economic Profit – lợi nhuận kinh tế

EWS

: Hệ thống cảnh báo sớm rủi ro tín dụng (Early Warning System)

GA

: Granularity Adjustment – Điều chỉnh ở mức độ chi tiết


HĐQT

: Hội đồng quản trị VCB

HHI

: Herfindahl-Hirschman Index

KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp

LGD

: Loss Given Default – Tỉ trọng tổn thất ước tính

NHNNVN

: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

PD

: Probability of Default – Xác suất vỡ nợ

PDTD

: Phê duyệt tín dụng

QLDACN


: Quản lý Đề án cơng nghệ

QLDMTD

: Quản lý danh mục tín dụng

QLRR

: Quản lý rủi ro

RAROC

: Risk adjusted return on capital – Tỷ suất lợi nhuận điều chỉnh rủi
ro trên vốn kinh tế

RR

: Recovery rate – Tỷ lệ thu hồi

RRTD

: Rủi ro tín dụng


ii

RRTK

: Rủi ro thanh khoản


RRTT

: Rủi ro tập trung

RWA

: Risk-weighted asset – Tài sản tính theo rủi ro

TMCP

: Thương mại Cổ phần

TSBĐ

: Tài sản bảo đảm

TSC

: Trụ sở chính

UBRR

: Ủy ban Rủi ro

UL

: Unexpected Loss – Tổn thất ngoài dự kiến

VAR


: Value at Risk – Giá trị chịu rủi ro

VCB/Vietcombank

: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam

WACC

: Weighted Average Cost of Capital – Chi phí sử dụng vốn bình qn

XHTDNB

: Xếp hạng tín dụng nội bộ


iii

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Cơ cấu các loại rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng ...............11
Hình 1.2: Sơ đồ quy trình phân tích danh mục tín dụng ...........................................14
Hình 1.3: Quy trình quản lý danh mục tín dụng áp dụng mơ hình Trí tuệ nhân tạo/
Học máy ....................................................................................................................15
Hình 1.4: Quá trình phát triển phương pháp quản trị danh mục tín dụng .................16
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương 2021 .........30
Hình 2.2: Các bước quản lý danh mục tín dụng theo phương pháp hiện đại............69
Hình 2.3: Các bước triển khai giám sát danh mục tín dụng của Vietcombank ........72


iv


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Xếp hạng tín nhiệm quốc tế của VCB năm 2021 .....................................28
Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu hoạt động của Vietcombank ............................................32
Bảng 2.3: Các chỉ tiêu về hiệu quả sinh lời trong 5 năm gần nhất ...........................35
Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn chủ sở hữu tại ngày 31 tháng 12 ................................38
Bảng 2.5: Mức tăng trưởng về nguồn vốn huy động giai đoạn 2018 - 2021 ............39
Bảng 2.6: Kết quả phân loại nợ qua các năm 2017 - 2021 .......................................41
Bảng 2.7: Tỷ lệ nợ xấu tại các thời điểm và số liệu xử lý các khoản cho vay khó thu
hồi bằng nguồn dự phịng qua các năm .....................................................................43
Bảng 2.8: Tỷ lệ dự phòng cụ thể/dư nợ qua các năm................................................45
Bảng 2.9: So sánh chỉ tiêu với các ngân hàng khác tại Việt Nam ............................46
Bảng 2.10: Phân tích danh mục tín dụng theo ngành nghề kinh tế ..............................50
Bảng 2.11: Phân tích tỷ lệ nợ xấu theo ngành nghề kinh tế ......................................57
Bảng 2.12: Phân tích tỷ lệ dự phịng cụ thể trên dư nợ theo ngành nghề kinh tế .....58
Bảng 2.13: Cơ cấu danh mục tín dụng theo khu vực địa lý ......................................62
Bảng 2.14: Phân tích danh mục tín dụng theo tình trạng tài sản bảo đảm ................64
Bảng 2.15: Tỷ lệ nợ xấu theo tình trạng tài sản bảo đảm..........................................65
Bảng 2.16: 10 khách hàng có dư nợ lớn nhất tại ngày 31 tháng 12 năm 2021 .........66
Bảng 2.17: Lãi suất cho vay trung bình 2019-2021 ..................................................68
Bảng 2.18: HHI danh mục cho vay phân theo nhóm ngành kinh tế (2017-2021) ....75
Bảng 3.1: Các chỉ tiêu cơ bản đến năm 2025 của ngân hàng VCB ..........................87


v

DANH MỤC BẢNG BIỂU (tiếp theo)
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu cổ đông VCB 2022 ...................................................................28
Biểu đồ 2.2: Tăng trưởng lợi nhuận của một số ngân hàng có cùng quy mơ ...........33
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu thu nhập từ năm 2018 đến 2021 ...............................................34
Biểu đồ 2.4: So sánh chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động của một số ngân hàng (%) .....35

Biểu đồ 2.5: Cơ cấu tài sản của Vietcombank 2019-2021 ........................................37
Biểu đồ 2.6: Mức tăng trưởng về nguồn vốn huy động của một số ngân hàng ........39
Biểu đồ 2.7: Tổng dư nợ VCB giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2021 .....................40
Biểu đồ 2.8: Kết quả phân loại nợ qua các năm theo tỷ trọng (%) ...........................42
Biểu đồ 2.9: Tỷ lệ nợ xấu tại các thời điểm và số liệu xử lý các khoản cho vay khó
thu hồi bằng nguồn dự phòng qua các năm...............................................................44
Biểu đồ 2.10: Tỷ lệ nợ xấu (nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5) và nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5
của các ngân hàng năm 2021 ....................................................................................48
Biểu đồ 2.11: Tỷ trọng dư nợ từng ngành kinh tế 2017-2021 ..................................52
Biểu đồ 2.12: Cơ cấu dư nợ theo ngành kinh tế 2021 ...............................................52
Biểu đồ 2.13: Cơ cấu danh mục tín dụng theo thời hạn 2017-2021 .........................61
Biểu đồ 2.14: Dư nợ cho vay theo khu vực địa lý ....................................................62
Biểu đồ 2.15: Phân tích danh mục tín dụng theo tình trạng tài sản bảo đảm ............64
Biểu đồ 2.16: Cơ cấu thu nhập lãi 2017-2021 ..........................................................67
Biểu đồ 2.17: Biến động của thu nhập lãi cho vay tương ứng với đầu gốc qua các
năm 2017-2021..........................................................................................................67


vi

TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Luận văn “Đánh giá hiệu quả hoạt động Quản lý danh mục tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam” hệ thống hóa những vấn đề chung về phương
pháp quản lý danh mục tín dụng, nghiên cứu thực trạng và đánh giá hiệu quả hoạt
động quản lý danh mục tín dụng của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương
Việt Nam. Luận văn gồm các nội dung chính như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả quản lý danh mục tín dụng. Tại chương
này, tác giả trình bày các lý thuyết quản lý danh mục tín dụng, nêu ra các khái niệm
về cho vay, danh mục tín dụng, rủi ro danh mục tín dụng, đo lường rủi ro danh mục,
khái niệm về quản lý danh mục tín dụng, quy trình quản lý danh mục tín dụng, phương

pháp quản lý danh mục tín dụng thụ động và chủ động. Bên cạnh đó, luận văn còn
chỉ ra các nhân tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động này và
rút ra một số bài học kinh nghiệm của các ngân hàng tiên tiến trên thế giới áp dụng
cho Vietcombank.
Chương 2: Nghiên cứu thực trạng hiệu quả hoạt động quản lý danh mục ở
Vietcombank giai đoạn 5 năm 2017-2021. Đầu tiên là mơ tả tổng quan về tình hình
hoạt động của ngân hàng, sau đó đi sâu phân tích rà sốt cơ cấu danh mục tín dụng
của Vietcombank giai đoạn này theo đa chiều: chất lượng nợ vay, ngành/lĩnh vực
kinh tế, thời hạn, khu vực vùng miền địa lý, theo chi nhánh, tình trạng tài sản đảm
bảo, ngành dư nợ lớn, thu nhập lãi vay…Cuối cùng là mô tả lại thực trạng quản lý
danh mục ở Vietcombank qua các bước: xây dựng danh mục tín dụng mục tiêu, tổ
chức thực hiện và giám sát, điều chỉnh danh mục. Từ đây tác giả đánh giá những kết
quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của hoạt động này.
Chương 3: Đề xuất các giải pháp cụ thể với ngân hàng VCB, kiến nghị với Ngân
hàng nhà nước và với Chính phủ cùng cơ quan chính quyền địa phương.
Luận văn sử dụng nhiều tài liệu tham khảo và các thông tin thứ cấp, kết quả
phân tích tổng hợp từ thực tế được trình bày chi tiết dưới đây.


1

MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài
Trong các ngân hàng thương mại (NHTM), hoạt động tín dụng là hoạt động

kinh doanh chủ yếu mang lại nguồn thu đáng kể cho ngân hàng. Hoạt động tín dụng
của ngân hàng khơng chỉ đóng vai trị là kênh dẫn vốn chủ đạo cho nền kinh tế. Với
sự phát triển của nền kinh tế thị trường mở cửa, hội nhập ngày càng sâu, rộng, sự gia

tăng dân số lên tới hơn 90 triệu dân, mức thu nhập và nhu cầu tiêu dùng ngày càng
cao, tỷ lệ người dân sử dụng dịch vụ ngân hàng cịn khiêm tốn, các doanh nghiệp
nước ngồi, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập mới ngày càng nhiều… việc phát
triển hoạt động tín dụng của các ngân hàng Việt Nam nói chung là xu thế tất yếu, cần
được mở rộng nhằm gia tăng thị phần, đa dạng hóa các loại hình sản phẩm dịch vụ
ngân hàng, góp phần tăng sức cạnh tranh và phát triển ngân hàng một cách bền vững.
Một trong những chức năng cơ bản trong hoạt động NHTM là đi vay để cho vay, nên
khơng thể vì tiềm ẩn rủi ro, phức tạp mà không triển khai hoạt động tín dụng. Điều
đó địi hỏi các NHTM cần phải nâng cao hiệu quả quản lý danh mục tín dụng, hạn
chế, ngăn ngừa rủi ro trong hoạt động tín dụng, cần phải thực hiện động bộ các biện
pháp hữu hiệu để nâng cao hiệu quả kinh doanh, giữ vững thương hiệu, uy tín của
ngân hàng, tăng khả năng cạnh tranh cũng như sự phát triển bền vững của ngân hàng
trong tương lai.
Sau cuộc khủng hoảng tài chính tồn cầu 2007-2008, chức năng quản lý danh
mục tín dụng (QLDMTD) đã trở thành một trong những chức năng chính quan trọng
nhất của ngân hàng và các tổ chức tài chính. Các ngân hàng khơng cịn có thể chỉ theo
dõi từng khoản vay một cách riêng lẻ mà cần quản lý và kiểm sốt trạng thái danh
mục tín dụng (DMTD) thơng qua các báo cáo rủi ro, công cụ đo lường rủi ro. Một
danh mục cho vay tối ưu đối với ngân hàng phải đảm bảo yêu cầu là đa dạng hóa
nhằm phân tán rủi ro cũng như khai thác tốt nhất thế mạnh để tìm kiếm lợi nhuận và
tuân thủ qui định pháp luật trong cho vay. Thực tế chưa bao giờ có một khn mẫu
duy nhất cho chức năng QLDMTD mà phải phụ thuộc vào tổ chức, mơ hình kinh
doanh và khẩu vị rủi ro của từng ngân hàng. Trong khi phần lớn các ngân hàng châu
Âu đã tiến tới giai đoạn quản trị chủ động, các giao dịch thị trường được tiến hành


2

chủ động và bộ phận QLDMTD dần trở thành chức năng của bộ phận kinh doanh, thì
phần lớn các ngân hàng châu Á mới bắt đầu ý thức được tầm quan trọng của

QLDMTD và đang dịch chuyển từ quản trị thụ động sang quản trị chủ động, bộ phận
QLDMTD hỗ trợ quản lý cấp cao thực hiện phân tích DMTD và tham gia vào giao
dịch thị trường (theo Báo cáo Tư vấn Danh mục VCB của Oliver Wyman, 2016). Do
vậy, việc nghiên cứu cơ sở lý luận của QLDMTD tại ngân hàng thương mại (NHTM)
để tìm hiểu thêm về các thông lệ quốc tế và nền tảng xây dựng quản lý hệ thống danh
mục hiện đại là cần thiết.
Ngân hàng Thương mại Cổ phần (TMCP) Ngoại thương Việt Nam
(Vietcombank hoặc VCB) hiện nay là ngân hàng có hiệu quả hoạt động dẫn đầu hệ
thống ngân hàng Việt Nam. Đây là một trong những Ngân hàng lớn của nhà nước,
hoạt động đa năng, cung cấp các dịch vụ tài chính ngân hàng với chất lượng cao, hoạt
động kinh doanh có hiệu quả, đóng góp đáng kể vào q trình phát triển kinh tế xã
hội của đất nước. Tuy nhiên, thực tế hiện nay cho thấy, hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam nói riêng, các NHTM nói chung, bên cạnh
kết quả đạt được rất lớn của hoạt động tín dụng, ngân hàng ln phải đối mặt với
nhiều khó khăn, bất cập trong quản lý danh mục tín dụng ngày càng đa dạng, phức
tạp, những rủi ro tiềm ẩn trong hoạt động tín dụng, khơng thể tránh khỏi. Ban lãnh
đạo của Ngân hàng rất quan tâm tới công tác QLDMTD và các phương pháp, kỹ thuật
QLDMTD theo xu thế mới để giải quyết một cách hài hòa mối quan hệ giữa rủi ro và
lợi nhuận từ hoạt động cho vay, giúp nâng cao năng lực cạnh tranh của mình trên thị
trường trong nước và quốc tế. Thực tế, Vietcombank đã triển khai khung quản lý và
giám sát DMTD, quản lý rủi ro tập trung, tuy nhiên việc tối ưu hóa danh mục mới
đang được triển khai ở mức sơ khai. Bên cạnh đó, đại dịch Covid-19 và những biến
động kinh tế vĩ mô đã đặt ra các thách thức mới và mang lại nguy cơ tiềm ẩn trong
lĩnh vực tài chính ngân hàng, địi hỏi các NHTM nói chung và Vietcombank nói riêng
phải tăng cường đổi mới, củng cố hệ thống QLDMTD của mình.
Với mong muốn tìm hiểu rõ thêm về lý luận quản trị danh mục tín dụng của
NHTM và nghiên cứu thực trạng và hiệu quả hoạt động QLDMTD tại Vietcombank
giai đoạn 2017-2021, từ đó đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hoạt động



3

hiệu quả QLDMTD trong điều kiện hiện nay và theo xu hướng của nền kinh tế hiện
đại, tác giả chọn chủ đề “Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý danh mục tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu của luận
văn.
2.

Tổng quan tình hình nghiên cứu
Mặc dù tín dụng là một chủ đề được quan tâm sâu rộng, QLDMTD vẫn là một

vấn đề mới mẻ ở Việt Nam và các cơng trình nghiên cứu về QLDMTD cịn khá ít.
Tìm hiểu về hoạt động này tại NHTM, tác giả cũng tiếp cận được một số cơng trình
nghiên cứu các vấn đề có liên quan đến đề tài được cơng bố dưới nhiều hình thức, ở
các cấp độ và giác độ khác nhau như: đề tài khoa học, luận án tiến sĩ, luận văn thạc
sỹ, các bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành về tài chính – ngân hàng. Dưới đây là
tóm tắt một số cơng trình khoa học có tính chất đại diện:
-

Luận án tiến sĩ “Quản trị danh mục cho vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ

phần Ngoại thương Việt Nam” của tác giả Phùng Thu Hà, năm 2020, Học viện tài
chính. Luận án đã nêu ra các lý thuyết cơ bản về hoạt động quản trị danh mục cho
vay. Bên cạnh đó, luận án sử dụng phương pháp phân tích bao dữ liệu (DEA) để đánh
giá quản trị danh mục cho vay theo ngành kinh tế ở một số chi nhánh của
Vietcombank dựa trên số liệu 2013-2018, kết quả cho thấy một số khách hàng kém
hiệu quả do lãi suất thấp và dư nợ thấp, điểm xếp hạng tín dụng chưa cao. Từ đó, tám
giải pháp được đề xuất dựa vào tình hình thực tế của Vietcombank.
-


Luận án tiến sĩ kinh tế “Quản trị danh mục cho vay tại các Ngân hàng thương

mại Cổ phần Việt Nam” của tác giả Bùi Diệu Anh, năm 2012, Học viện ngân hàng
TP Hồ Chí Minh. Luận án đã tổng hợp những lý luận căn bản nhất về quản trị danh
mục cho vay và phân tích thực trạng danh mục cho vay của các ngân hàng thương
mại Việt Nam giai đoạn 2006-2010, không bao gồm các ngân hàng lớn. Luận án đã
đửa ra một cách tương đối toàn diện các giải pháp cho từng ngân hàng và cho toàn
hệ thống ngân hàng.
-

Luận văn thạc sĩ “Tăng cường công tác quản trị danh mục cho vay tại Ngân

hàng TMCP kỹ thương Việt Nam” của tác giả Bùi Thị Kim Chi, năm 2016, Đại học
Kinh tế quốc dân. Luận văn hệ thống hóa lại cơ sở lý thuyết về quản trị danh mục cho


4

vay, thực trạng danh mục cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt
Nam và đưa ra các đề xuất, kiến nghị để nâng cao và cải thiện công tác quản trị danh
mục tại ngân hàng.
-

Luận văn thạc sĩ “Quản trị danh mục tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ

phần Việt Á” của tác giả Phạm Thị Kim Ngân, năm 2014, Đại học kinh tế TP Hồ Chí
Minh. Luận văn nghiên cứu thực trạng quản trị DMTD tại Ngân hàng TMCP Việt Á
giai đoạn 2010-2013 và rút ra được các khó khăn, vướng mắc cũng như nguyên nhân
tồn tại ngân hàng đang gặp phải và đưa ra một số giải pháp hoàn thiện quản trị DMTD
tại Ngân hàng TMCP Việt Á.

Các luận án, luận văn trên về cơ bản đã đưa ra được lý thuyết cơ bản nhất của
QLDMTD và đề cập tới thực trạng và giải pháp cho quản trị danh mục cho vay tại
một số ngân hàng thương mại Việt Nam nhưng mới dừng lại ở thời điểm 2018 trở về
trước và chưa đề cập tới quản lý danh mục nâng cao.
Trên thế giới, một số cuốn sách viết về quản lý danh mục có thể kể tới như cuốn
sách “Credit Portfolio Management”, tác giả Charles W. Smithson được John Wiley
& Sons, Inc xuất bản năm 2002. Cuốn sách đề cập các vấn đề liên quan của quản trị
danh mục tài sản của ngân hàng trong bối cảnh của hệ thống tài chính Mỹ và ít liên
quan tới các nước ngồi Mỹ. Tuy nhiên, cuốn sách chỉ có một phần khá nhỏ liên quan
tới tín dụng mà tập trung chủ yếu vào danh mục đầu tư chứng khốn.
Trên cơ sở xem xét tình hình nghiên cứu về các nội dung liên quan QLDMTD
tại ngân hàng thương mại, người viết khẳng định việc nghiên cứu đề tài: “Đánh giá
hiệu quả hoạt động quản lý danh mục tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam” là khơng trùng lặp với các cơng trình đã cơng bố. Tác giả kế thừa một số
kết quả nghiên cứu liên quan tới lý luận quản lý danh mục từ đề tài nêu trên, sau đó
hệ thống lại, phân tích và đưa ra các giải pháp mang tính tồn diện nhằm nâng cao
hoạt động QLDMTD tại VCB.


5

3.

Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

3.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu chính của luận văn là đánh giá hiệu quả hoạt động
QLDMTD của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam, từ đó đề xuất một số giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động QLDMTD cho NHTMCP Ngoại thương Việt Nam.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

Để thực hiện được mục đích trên, luận văn có nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể là:
-

Hệ thống hóa những lý luận căn bản về hiệu quả QLDMTD theo xu hướng hiện

đại đang áp dụng tại ngân hàng thương mại các nước trên thế giới.
-

Phân tích thực trạng hiệu quả DMTD của Ngân hàng TMCP Việt Nam trong

giai đoạn 2017 – 2021, từ đó chỉ ra những kết quả đạt được cũng như hạn chế trong
hiệu quả QLDMTD của Ngân hàng.
-

Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hoạt động hiệu quả QLDMTD trong điều

kiện của Vietcombank hiện tại.
4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu cụ thể hiệu quả hoạt động QLDMTD của Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu: với thời gian tiến hành nghiên cứu từ tháng 6/2022 đến
tháng tháng 12/2022, đề tài này tập trung phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động
QLDMTD của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam giai đoạn
2017-2021 trên cơ sở dữ liệu lịch sử của ngân hàng được trích xuất từ hệ thống phân
loại nợ, báo cáo tài chính và các nguồn bổ sung khác.

5.

Phương pháp nghiên cứu

-

Phương pháp nghiên cứu: Tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu khác

nhau như phương pháp thống kê, phương pháp phân tích, tổng hợp, phương pháp đối


6

chiếu, so sánh số liệu qua các năm giúp cho đề tài có cái nhìn rõ nét về sự thay đổi
DMTD Vietcombank. Phương pháp phân tích và tổng hợp gồm 2 giai đoạn: Phân tích
và tổng hợp. Giai đoạn phân tích: Đối tượng nghiên cứu trước hết được phân chia
thành những bộ phận, yếu tố, điều kiện áp dụng để phát hiện ra bản chất, quy luật và
tính phù hợp của đối tượng phục vụ mục tiêu nghiên cứu. Ở đề tài này, đối tượng
nghiên cứu là hoạt động QLDMTD của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương
Việt Nam. Giai đoạn tổng hợp: Từ kết quả phân tích để xác định được tính phù hợp
và hiệu quả của đối tượng nghiên cứu nhằm đề xuất áp dụng.
-

Phương pháp thu thập số liệu: Nguồn số liệu sử dụng cho nghiên cứu trong đề

tài này bao gồm: (1) nguồn dữ liệu sơ cấp do người viết trực tiếp tổng hợp từ danh
mục tín dụng của ngân hàng (2) nguồn số liệu thứ cấp do các tổ chức, cá nhân khác
thu thập nhưng tác giả sử dụng cho nghiên cứu, ví dụ: thơng tin tài chính của các ngân
hàng thương mại cơng bố; số liệu tổng hợp của Cơng ty kiểm tốn KPMG, Báo cáo
thường niên của các NHTM…). Bên cạnh đó, tác giả cũng có cuộc phỏng vấn trực

tiếp với lãnh đạo/cán bộ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương để tìm
hiểu thêm về thực trạng và quan điểm của họ đối với hoạt động QLDMTD.
6.

Đóng góp mới và ý nghĩa của nghiên cứu
Qua quá trình tìm hiểu tác giả nhận thấy đến thời điểm hiện nay chưa có nhiều

cơng trình nghiên cứu nào ở cấp độ thạc sĩ đề cập tới QLDMTD hiện đại mặc dù đây
là xu thế quản trị không thể thiếu của các ngân hàng trong tương lai. Chính vì luận
văn này sẽ có đóng góp mới cho việc nghiên cứu về phương pháp QLDMTD.
7.

Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu và tài liệu tham khảo, luận

văn gồm 3 chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả quản lý danh mục tín dụng của NHTM
Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động quản lý danh mục tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý danh mục tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam


7

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ DANH MỤC TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Hoạt động tín dụng và danh mục tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm cấp tín dụng và cho vay

Căn cứ Điều 4, Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 năm 2010, “Cấp tín
dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho
phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay,
chiết khấu, cho th tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ
cấp tín dụng khác…Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao
hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hồn trả cả gốc và
lãi.” Theo đó, có thể định nghĩa cho vay là một trong những hình thức cấp tín dụng,
các bên thực hiện thỏa thuận để người đi vay sử dụng hoặc cam kết cho phép sử dụng
một khoản tiền trên ngun tắc là có hồn trả gốc và lãi. Do tại các ngân hàng thương
mại, cho vay chiếm phần lớn trong danh mục tín dụng nên luận văn này sẽ sử dụng
thuật ngữ cho vay và tín dụng là tương đương nhau. Cách hiểu này sẽ được sử dụng
trong toàn bài.
1.1.1.2. Nguyên tắc cho vay
Hoạt động cho vay của ngân hàng được hình thành từ rất sớm. Thời kỳ sơ khai,
các ngân hàng sử dụng khoản tiền gửi của khách hàng để cho những người có nhu
cầu mượn lại, từ đó hình thành nên hoạt động cho vay. Với xu hướng phát triển của
nền kinh tế, nghiệp vụ cho vay ngày càng đa dạng, phong phú, hoàn thiện, đầu tư vào
tất cả các lĩnh vực ngành nghề.
Trên bảng cân đối tài khoản, khoản mục cho vay khách hàng thường chiếm trên
½ giá trị tổng tài sản, thu nhập lãi từ cho vay cũng chiếm hơn 2/3 tổng thu nhập của
ngân hàng. Như vậy, đây là nghiệp vụ chính yếu của ngân hàng. Cho vay là hoạt động
sinh lời lớn nhất song cũng chứa đựng rủi ro cao nhất của ngân hàng thương mại. Do


8

vậy để tồn tại và phát triển vững chắc, các ngân hàng luôn phải quan tâm hạn chế tối
đa RRTD.
Muốn vậy, nghiệp vụ phải được thực hiện theo những nguyên tắc nhất định.

Nguyên tắc cho vay của Ngân hàng thương mại được quy định tại Điều 4 Thông tư
39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban
hành như sau: “1. Hoạt động cho vay của TCTD đối với khách hàng được thực hiện
theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng, phù hợp với quy định tại Thơng
tư này và các quy định của pháp luật có liên quan bao gồm cả pháp luật về bảo vệ
môi trường. 2. Khách hàng vay vốn TCTD phải đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục
đích, hồn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng thời hạn đã thỏa thuận với TCTD”. Như
vậy, có hai nguyên tắc vay. Thứ nhất, tiền cho vay phải được hoàn trả sau một khoảng
thời gian cả vốn lẫn lãi khách hàng vay vốn phải đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục
đích đã thoả thuận. Điều này giúp hạn chế RRTD cho ngân hàng. Thứ hai, khách hàng
phải đảm bảo hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp
đồng. Nhờ đó, ngân hàng mới có được lợi nhuận từ việc cho vay. Để đáp ứng nhu
cầu vay vốn của ngân hàng ngày càng gia tăng đòi hỏi ngân hàng phải có quy trình
quản lý chặt chẽ.
1.1.1.3. Phân loại cho vay
Hiện nay, hoạt động cho vay được phân theo nhiều tiêu thức khác nhau. Tuy
nhiên theo yêu cầu của khách hàng và mục tiêu quản lý của ngân hàng, sau đây là
một số cách phân loại:
-

Cho vay theo đối tượng: bao gồm cho vay cá nhân, cho vay doanh nghiệp lớn,
cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME).

-

Cho vay theo thời hạn vay: bao gồm cho vay ngắn hạn (dưới 12 tháng), cho vay
trung hạn (từ 1-5 năm) và cho vay dài hạn (trên 5 năm).

-


Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng: cho vay khơng có tài sản đảm
bảo và cho vay có tài sản đảm bảo.


9

-

Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng: cho vay bằng tiền và cho vay bằng tài
sản.

-

Căn cứ vào phương pháp hồn trả: cho vay trả góp, cho vay từng lần và cho vay
tuần hồn.

1.1.2. Danh mục tín dụng của Ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm danh mục tín dụng
Theo từ điển kinh tế, “Danh mục tín dụng (tiếng Anh: Credit portfolios) của
ngân hàng thương mại là toàn bộ các khoản cho vay của ngân hàng thương mại sở
hữu tại một thời điểm xác định”.
Từ định nghĩa trên, danh mục tín dụng có thể được hiểu là: Danh mục tín dụng
là tập hợp những khoản vay được sắp xếp theo những tiêu thức khác nhau và được
phân bổ theo cơ cấu tỉ lệ nhất định nhằm phục vụ cho mục đích quản trị của ngân
hàng.
DMTD được thiết kế giúp nhà quản trị xem xét và phân tích các khoản cho vay
từ các khía cạnh khác nhau, từ đó có thể đánh giá tổng thể chất lượng tồn danh mục
và đưa ra các biện pháp điều chỉnh phù hợp nhằm đạt mục tiêu chiến lược của ngân
hàng. Một DMTD phải đảm bảo yêu cầu thứ nhất là đa dạng hóa nhằm phân tán rủi

ro, thứ hai là có thể khai thác tối ưu thế mạnh để tìm kiếm lợi nhuận đồng thời tuân
thủ qui định pháp luật.
1.1.2.2. Cơ cấu danh mục tín dụng
Dưới đây các tiêu thức thường được dùng để thiết kế cơ cấu DMTD:
-

DMTD theo thời hạn: chia theo thời hạn cho vay ngắn trung và dài hạn. Tỷ trọng

dư nợ ngắn hạn, trung hạn, dài hạn cần được thiết kế phù hợp hài hòa trong mối quan
hệ với thời hạn của huy động vốn, giảm thiểu rủi ro thanh khoản.
-

DMTD theo ngành nghề kinh tế: chia theo từng lĩnh vực của khách hàng như

công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng, viễn thơng, dầu khí, bất động sản…Tiêu thức
này đóng vai trị quan trọng giúp hình thành định hướng trong q trình đầu tư tín


10

dụng của ngân hàng, vừa giúp đa dạng hóa cho vay vừa có thể tập trung ưu tiên lĩnh
vực chuyên mơn hóa để tăng sức cạnh tranh trên thị trường.
-

DMTD theo khu vực địa lý: chia theo từng vùng miền khác nhau như miền bắc

trung nam. Trong quá trình giám sát theo khu vực, ngân hàng sẽ so sánh hiệu quả cho
vay của các khu vực vùng miền để đưa ra các điều chỉnh hợp lý phát triển vùng nào.
-


DMTD theo đối tượng khách hàng: theo các nhóm khách hàng như doanh

nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và nhỏ, khách hàng cá nhân, khách hàng FDI, để tìm
ra danh mục khách hàng mục tiêu và cho vay an toàn, hiệu quả.
-

DMTD theo loại tiền tệ: theo loại tiền tệ, nội tệ ngoại tệ, thể hiện định hướng

thị trường trong/ngoài nước và giúp xem xét rủi ro tiền tệ nếu có biến động về tỷ giá.
-

DMTD theo xếp hạng tín dụng: phân chia dựa vào hệ thống xếp hạng tín dụng

nội bộ xây dựng bởi ngân hàng dựa trên chỉ tiêu định tính và định lượng hoặc xếp
hạng bởi các cơng ty xếp hạng tín dụng để đạt được lợi nhuận tốt nhất từ khách hàng
được xếp hạng tín nhiệm cao và cảnh báo rủi ro với những khách hàng bị xếp hạng
thấp.
1.1.2.3. Rủi ro danh mục tín dụng của ngân hàng thương mại
Rủi ro tín dụng (RRTD) được xếp là loại rủi ro chính yếu trong các loại rủi ro
của ngân hàng. RRTD bao gồm rủi ro danh mục (RRDM - Portfolio risk) và rủi ro
giao dịch (Transaction risk). Rủi ro giao dịch đề cập đến khả năng thanh toán của mỗi
khoản vay riêng lẻ, trong khi rủi ro danh mục liên quan tới tồn bộ danh mục tín dụng
hiện có của ngân hàng.
Như vậy, có thể định nghĩa rủi ro danh mục tín dụng mại là một thành phần rủi
ro tín dụng, trong đó ngun nhân xuất phát từ những hạn chế trong việc quản lý
danh mục tín dụng của ngân hàng thương mại. RRDM được phân ra hai loại rủi ro
nội tại (Intrinsic risk) và rủi ro tập trung (RRTT - Concentration risk).


11


Hình 1.1: Cơ cấu các loại rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng
Rủi ro trong hoạt động tín dụng
Rủi ro giao dịch

Rủi ro danh mục

Rủi ro lựa chọn

Rủi ro nội tại

Rủi ro bảo đảm

Rủi ro tập trung

Rủi ro nghiệp vụ

Nguồn: Hồ Diệu (2002)
Đo lường rủi ro DMTD của ngân hàng thương mại: Để lượng hóa rủi ro DMTD,
các ngân hàng kết hợp dùng một số phương pháp sau: chỉ số HHI, chỉ số Gini, Giá trị
chịu rủi ro tín dụng (Credit VAR), Điều chỉnh ở mức độ chi tiết (Granularity
Adjustment – GA). Do khuôn khổ giới hạn của bài viết, những điểm chính của cơng
cụ nêu trên sẽ được trình bày vắn tắt dưới đây:
-

Chỉ số HHI (Herfindahl-Hirschman Index): Chỉ số HHI được sử dụng rộng rãi

nhất để nhìn nhận mức độ tập trung của một ngành. Chỉ số này đánh giá xác định xem
ngành đó là tập trung hay độc quyền. Chỉ số HHI được tính bằng tổng bình phương
của các thành phần chịu rủi ro trong danh mục của tất cả thành phần tham gia danh

mục.
-

Hệ số Gini (Gini coefficient): Hệ số Gini là một hệ số được tính từ đường cong

Loren, được sử dụng phổ biến để chỉ ra mức độ bất bình đẳng của phân phối (thường
là phân phối thu nhập). Hệ số Gini còn được sử dụng để đo lường sự sai biệt của hệ
thống xếp loại trong quản lý RRTD hoặc nói cách khác, hệ số Gini là thước đo độ
lệch của sự phân bổ giá trị chịu rủi ro với sự phân bổ đồng đều.
-

Giá trị chịu rủi ro tín dụng (Credit VAR): Credit VAR là một kỹ thuật định

lượng mà qua đó các Ngân hàng có thể ước tính RRTD của danh mục. VaR xác định
và đánh giá khả năng thất thoát vốn và xác suất diễn ra tổn thất đó ở một mức độ tin


12

cậy thống kê nhất định, Credit VaR sẽ nêu bật sự khác biệt giữa các khoản tổn thất
dự kiến (Expected Loss - EL) và tổn thất ngoài dự kiến (Unexpected Loss – UL) trong
khoảng thời gian một năm.
-

Điều chỉnh ở mức độ chi tiết (Granularity Adjustment – GA): GA là một phần

mở rộng của mơ hình rủi ro đơn biến tiệm cận ASRF (asymptotic single factor risk
model - ASRF), là cơ sở lý thuyết của các phương pháp nâng cao dựa trên mơ hình
nội bộ Internal Ratings-Based - IRB. Độ phức tạp của phương pháp GA là cao hơn
so với các phương pháp khác.

1.2. Quản lý danh mục tín dụng tại các ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm, vai trò, ứng dụng của quản lý danh mục tín dụng
1.2.1.1. Khái niệm về quản lý danh mục tín dụng
Quản lý danh mục tín dụng trong bài viết này được hiểu theo nghĩa là quản lý
và kiểm soát trạng thái danh mục tín dụng thơng qua các báo cáo rủi ro, cơng cụ đo
lường rủi ro (Sarraf, 2006). QLDMTD bao gồm các ngun tắc, quy trình từ đo lường
đến phân tích DMTD, xây dựng và thực hiện phân bổ vốn tự có nhằm tối ưu hóa rủi
ro và lợi nhuận.
QLDMTD đóng vai trò thiết kế cơ cấu danh mục, đặt ra các hạn mức tín dụng
nhằm giảm thiểu RRTD và RRTT đồng thời tối ưu lợi nhuận/rủi ro của toàn danh
mục. QLDMTD là nghệ thuật trong việc quản trị. Ngân hàng thương mại cố gắng cân
bằng DMTD của họ để đạt được các mục đích sau:


Duy trì chất lượng tài sản và tránh RRTT.



Duy trì mức độ đủ vốn quy định và tỷ lệ thanh khoản



Duy trì/ Cải thiện chỉ số NIM (Net Interest Margin)

1.2.1.2. Ứng dụng
Thứ nhất, QLDMTD được ứng dụng trong công tác quản trị rủi ro để thiết lập
hạn mức và ngưỡng thống nhất với khẩu vị rủi ro. Khi theo dõi vòng đời của một
ngành (Khởi tạo => Tăng trưởng => Trưởng thành =>Suy thối) và phân tích với dữ
liệu quá khứ, kết hợp với khẩu vị rủi ro và mức vốn sẵn có của Ngân hàng, hạn mức



×