Tải bản đầy đủ (.docx) (1 trang)

So sánh thời hạn và thời hiệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (29.12 KB, 1 trang )

So sánh thời hạn và thời hiệu
Định
nghĩa

Đơn vị
tính
Đầu cuối

Gia hạn

Hậu quả
pháp lý
khi hết
thời gian
Phân loại

Thời hạn
Thời hiệu
Thời hạn là một khoảng thời
Thời hiệu là thời hạn do luật
gian được xác định từ thời điểm quy định mà khi kết thúc thời
này đến thời điểm khác
hạn đó thì phát sinh hậu quả
pháp lý đối với chủ thể theo điều
kiện do luật quy định
Bất kì đơn vị nào (ngày, tháng,
Năm
năm, …) hoặc một sự kiện có thể
xảy ra
Ngày bắt đầu của thời hạn khơng Ngày bắt đầu của thời hiệu có
tính vào thời hạn. Vd: thời hạn


tính vào thời hiệu.
từ ngày 1/1/2016 đến ngày
Thời hiệu được tính từ thời điểm
1/1/2018 thì điểm bắt đầu tính từ bắt đầu ngày đầu tiên của thời
0h ngày 2/1/2016 đến 1/1/2018
hiệu và chấm dứt tại thời điểm
kết thúc ngày cuối cùng của thời
hiệu
Thời hạn đã hết có thể gia hạn, Thời hiệu hết thì khơng thể gia
kéo dài thời gian
hạn, không được rút ngắn hoặc
kéo dài (do thời hạn do pháp luật
quy định)
Chủ thể tham gia giao dịch dân Khơng phải gánh chịu hậu quả
sự đó phải gánh chịu hậu quả
pháp lý
bất lợi nào đó
3 loại:
- Thời hạn do luật định
- Thời hạn thoả thuận theo
ý chí các bên.
- Thời hạn do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xác
định khi xem xét, giải
quyết các vụ việc cụ thể.

4 loại:
- Thời hiệu hưởng quyền
dân sự.
- Thời hiệu miễn trừ nghĩa

vụ dân sự.
- Thời hiệu khởi kiện.
- Thời hiệu yêu cầu giải
quyết vụ việc dân sự.s



×