GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
MỤC LỤC
PHẦN 1: CHU KỲ CỦA MỘT NỀN KINH TẾ
1.1: Pha suy thoái .............................................................................................. 1
1.2: Pha hồi phục ............................................................................................... 2
1.3: Pha hưng thịnh ........................................................................................... 3
1.4: Công thức về quy luật vận hành của nền kinh tế ....................................... 3
PHẦN 2: VĨ MƠ THẾ GIỚI VÀ TRONG NƯỚC
2.1: Tình hình vĩ mơ thế giới............................................................................. 4
2.2: Tình hình vĩ mơ trong nước ....................................................................... 6
PHẦN 3: THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
3.1: Giới thiệu tổng quan về thị trường chứng khoán Việt Nam ...................... 7
3.2: Giá, màu sắc, các nhóm cổ phiếu và các loại lệnh trong thị trường chứng
khoán ................................................................................................................. 8
3.3: Thời gian mua/ bán, các chi phí giao dịch ở các cơng ty chứng khốn và
các trang web tìm hiểu thơng tin về chứng khoán .......................................... 12
3.4: Phân loại cổ phiếu vi phạm ...................................................................... 13
3.5: Các quỹ ETF lớn trên sàn chứng khoán Việt Nam .................................. 14
3.6: Chứng khoán phái sinh ............................................................................ 15
PHẦN 4: GIỚI THIỆU KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ CỔ PHIẾU VÀ CÁC CHỈ
SỔ TÀI CHÍNH CƠ BẢN
4.1: Khái niệm cơ bản về cổ phiếu .................................................................. 16
4.2: Các chỉ số tài chính cơ bản ...................................................................... 17
PHẦN 5: BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
5.1: Các thành phần trong một bảng báo cáo tài chính ................................... 23
5.2: Báo cáo kiểm toán và các đơn vị kiểm tốn hàng đầu ............................. 25
5.3: Phân tích bảng cân đối kế tốn ................................................................ 25
5.4: Phân tích bảng báo cáo hoạt động kinh doanh......................................... 32
5.5: Phân tích bảng lưu chuyển tiền tệ ............................................................ 35
5.6: Báo cáo thuyết minh tài chính.................................................................. 38
PHẦN 1: CHU KỲ CỦA MỘT NỀN KINH TẾ
- Trước đây chu kỳ kinh tế được chia làm 4 pha: suy thoái, khủng hoảng, phục
hồi, hưng thịnh. Nhưng hiện nay khủng hoảng theo nghĩa nền kinh tế trở nên tiêu
điều, thất nghiệp tràn lan, các nhà máy đóng cửa hàng loạt, … hiếm khi xảy ra.
Bởi vì, khi suy thối kéo dài ảnh hưởng nghiêm trọng đến nền kinh tế, Chính phủ
các nước thường hoạch định những chính sánh can thiệp vào nền kinh tế nhằm
giảm nhẹ hậu quả do suy thối gây ra.
- Do đó theo quan điểm hiện đại hiện nay chu kỳ kinh tế được chia làm 3 pha: suy
thoái, hồi phục, hưng thịnh.
1.1 Pha suy thoái:
Khái niệm:
- Là sự suy giảm của tổng sản phẩm quốc nội (GDP) thực trong thời gian hai
hoặc hơn hai quý liên tiếp (tốc độ tăng trưởng kinh tế âm liên tục trong hai
quý), kéo dài nhiều tháng đến hơn một năm.
- Suy thối kinh tế có thể liên quan tới sự suy giảm đồng thời nhiều chỉ số kinh tế
như việc làm, đầu tư, lợi nhuận doanh nghiệp và có thể gắn liền với lạm phát hoặc
giảm phát. Sự suy thoái trầm trọng và lâu dài được gọi là khủng hoảng kinh tế.
TRẦN TRUNG TIẾN_TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 1
Biểu hiện:
+ GDP sụt giảm
+ Tín dụng thắt chặt
+ Năng suất và lợi nhuận sụt giảm
+ Doanh số tụt dốc
+ Những ngành hàng phòng vệ vẫn sẽ tiếp tục hoạt động tốt trong giai đoạn
suy thoái và trong tất cả các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh. Các ngành này bao
gồm: chăm sóc sức khỏe, hàng tiêu dùng và ngành hàng tiện ích.
1.2 Pha phục hồi:
Khái niệm:
- Là khi GDP bắt đầu tăng trở lại và tăng cho đến khi đạt bằng mức GDP trước
suy thoái kinh tế.
- Quá trình phục hồi ra khỏi thời kỳ thu hẹp được xác định bằng việc nền kinh tế
đã tăng trưởng ngày một cao trong ba quý liên tiếp kể từ điểm đáy. Điểm
ngoặt giữa hai pha suy thoái và pha phục hồi là đáy của chu kỳ kinh tế
Biểu hiện:
+ GDP và những chỉ số kinh tế khác (năng suất, doanh số bán lẻ, việc
làm,…) bắt đầu phục hồi.
+ Sự mở rộng của tín dụng khiến tiền mặt xuất hiện nhiều hơn trong nền
kinh tế, các doanh nghiệp và người tiêu dùng sẽ chi tiêu nhiều hơn.
+ Năng suất và lợi nhuận các ngành công nghiệp tăng.
TRẦN TRUNG TIẾN_TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 2
+ Doanh thu tăng.
+ Các ngành hàng tiêu dùng, công nghệ thơng tin, cơng nghiệp và tài
chính sẽ phát triển tốt khi người tiêu dùng và doanh nghiệp mở rộng tín dụng, lãi
suất vốn vay thấp và chi tiêu nhiều hơn.
1.3 Pha hưng thịnh:
Khái niệm:
- Là khi GDP tăng lớn hơn mức GDP đạt lúc trước khi suy thoái xảy ra thì
nền kinh tế đang ở pha hưng thịnh.
- Pha hưng thịnh kết thúc bằng sự bắt đầu pha suy thoái mới. Điểm ngoặt từ pha
hưng thịnh sang pha suy thoái mới gọi là đỉnh của chu kỳ kinh tế.
Biểu hiện:
+ Khi nền kinh tế tiếp tục phát triển, Ngân hàng Trung ương sẽ bắt đầu tăng
mức lãi suất vay vốn
+Tăng trưởng bắt đầu chạm đỉnh
+Tín dụng tiếp tục mở rộng
+Năng suất và lợi nhuận công nghiệp chạm đỉnh
+Doanh số tiếp tục tăng
1.4: Công thức về quy luật vận hành của nền kinh tế:
Công thức về quy luật vận hành của nền kinh tế:
P (giá) x Q (sản lượng) = M (cung tiền) x V (tốc độ vịng quay tiền)
Trong đó: cung tiền là 1 yếu tố quan trọng nhưng tốc độ vòng quay tiền còn là 1
yếu tố quan trọng hơn, vòng quay tiền giảm và thấp (<1) sẽ làm tốc độ tăng trưởng
GDP chậm lại còn cung tiền tăng sẽ gây sức ép lên giá cả, hàng hóa.
TRẦN TRUNG TIẾN_TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 3
PHẦN 2: VĨ MƠ THẾ GIỚI VÀ TRONG NƯỚC
2.1 Tình hình vĩ mơ thế giới:
Kinh tế Mỹ:
- Quan sát các quyết định công bố lãi suất của FED (FED Interest Rate Decision)
- Quan sát công bố chỉ số giá tiêu dùng CPI (YoY)
=> 2 yếu tố đó là quan trọng nhất
- Ngồi ra cịn quan sát thêm 1 số yếu tố như là dự trữ dầu thô (Crude Oil
Inventories), trợ cấp thất nghiệp lần đầu (Initial Jobless Claim), những chuyển
động trong kinh tế Mỹ như là tình hình kinh tế, chính trị, các xung đột hay mẫu
thuẫn của mỹ với các nước khác có thể dẫn đến những ảnh hưởng đối với nền kinh
tế thế giới như là: đứt gãy chuỗi cung ứng, giá năng lượng tăng cao, đồng đô la
mạnh lên, chiến tranh thương mại, …
- Kế đến là xem phản ứng của thị trường chứng khoán Mỹ phản ứng với những
tin tức đó ra sao. Chỉ số DowJone, S&P500, Nasdaq biến động như thế nào.
- Giới thiệu sơ qua một chút về FED:
FED (FEDERAL RESERVE SYSTEM)
-Cục dự trữ liên bang Mỹ và là “nhà cái” số 1 trên thế giới. Những quyết định
của FED ảnh hương rất lớn tới thế giới về dịng tiền, bđs, chứng khốn, chi tiêu
của người dân, …
Cơ cấu của FED gồm:
+Hội đồng thống đốc (7 người)
+Uỷ ban thị trường mở FOMC (7 người ở trên + 5 người nữa)
+Ngân hàng dự trữ liên bang (Gồm 12 ngân hàng và 24 chi nhánh)
Cơng cụ của FED:
-Để duy trì tình hình ổn định cho nền kinh tế Mỹ, FED có các cơng cụ tài chính
để đảm bảo cho điều đó:
+Lãi suất (Nâng/ Hạ/ giữ lãi suất)
+Mua/ bán trái phiếu chính phủ
+ Quy định lượng tiền mặt dự trữ
TRẦN TRUNG TIẾN_TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 4
Kinh tế Châu Âu:
- Tập trung quan sát 3 nước có nền kinh tế quan trọng ở Châu Âu là: Anh, Đức,
Pháp. Quan sát coi ngân hàng Trung ương Châu Âu và các ngân hàng nhà nước
ở các quốc gia phản ứng ra sao với thông tin lãi suất hay CPI từ FED.
- Xem tình hình Châu Âu có gì nổi bật, vd như là: tình hình người nhập cư, nợ
công của các nước Châu Âu, khủng hoảng năng lượng, xung đột địa chính trị, hay
là mẫu thuẫn giữa các thành viên EU, … tất cả những yếu tố có thể ảnh hưởng
đến tình hình kinh tế thế giới.
- Xem xét phản ứng của các thị trường chứng khoán Châu Âu như là FTSE (Anh),
DAX (Đức), CAC40 (Pháp), … về những thơng tin tích cực hay tiêu cực từ kinh
tế Mỹ và thế giới.
Kinh tế Châu Á:
- Quan sát các nền kinh tế hàng đầu châu Á như là: Nhật, Hàn, Hồng Kong,
Trung Quốc, Singapore về những điều chỉnh chính sách của các nước này trước
các thơng tin của FED, Châu Âu và thế giới.
- Đặc biệt là Trung Quốc và Nhật, hai cường quốc kinh tế của thế giới và có ảnh
hưởng lớn đến tình hình trên thế giới, như là tình hình Mỹ-Trung như thế nào,
tình hình kinh tế và thiên tai ở Nhật, chuỗi cung ứng của Trung Quốc nơi được
gọi là “công xưởng của thế giới”, hoạt động của các tập đoàn lớn ở Trung Quốc
và phản ứng của 2 quốc gia này trước các điều chỉnh của FED.
- Ngoài ra là các vấn đề nổi bật như là: xung đột ở các nước Tây Á, khu vực biển
Đơng, xung đột địa chính trị giữa các nước, giá năng lượng,…
- Xem xét phản ứng của các thị trường chứng khoán Châu Á như: Nikkei 225
(Nhật), Kospi (Hàn Quốc), Hang Seng (HongKong), Shang Hai (Trung
Quốc), ... đối với tình hình thế giới.
TRẦN TRUNG TIẾN_TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 5
2.2: Tình hình vĩ mơ trong nước
Kinh tế Việt Nam:
- Quan sát phản ứng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trước những điều chỉnh
về lãi suất của FED.
- Nhìn nhận tình hình vĩ mơ của nền kinh tế Việt Nam qua các yếu tố chính:
+ Tăng trưởng GDP
+ Lãi suất và lạm phát
+ Chênh lệch tỷ giá
+ Vốn FDI nước ngoài.
-Ngoài ra, quan sát thêm về những dự án lớn, trọng điểm của chính phủ trong
năm, tình hình biển Đông, các dự án bđs, các dự án giàn khoan và các ngành được
hưởng lợi từ các chính sách của Chính Phủ và những vấn đề địa chính trị của nước
ta…
TRẦN TRUNG TIẾN_TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 6
PHẦN 3: THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
3.1: Giới thiệu tổng quan về thị trường chứng khoán Việt Nam
- Thị trường chứng khốn Việt Nam có 3 sàn chính: HOSE (biên độ dao động
tối đa trong 1 ngày của cổ phiếu là 7%), HNX (biên độ dao động tối đa trong 1
ngày của cổ phiếu là 10%), UPCOM (biên độ dao động tối đa trong 1 ngày của
cổ phiếu là 15%) và ngồi ra cịn có thị trường phi tập trung OTC.
HOSE (Sàn chứng khoán TPHCM) là sàn lớn nhất, với nhiều tiêu chí để
các cơng ty đại chúng được niêm yết trên sàn này. Tính thanh khoản cao,
giá trị khớp lệnh lớn và được sự quan tâm lớn của các NĐTNN (đặc biệt và
những cổ phiếu trong rổ VN30), ảnh hưởng trực tiếp để chỉ số VNINDEX
(giống Mall).
HNX (Sàn chứng khoán Hà Nội) là sàn lớn thứ nhì, với nhiều tiêu chí để
các cơng ty được niêm yết trên sàn này (ít tiêu chí hơn HOSE), tính thanh
khoản cao ở một số cổ phiếu lớn và thanh khoản ở mức trung bình trên tồn
sàn, khơng có tác động đến chỉ số VNINDEX (giống SuperMarket).
UPCOM (Sàn chứng khốn cho cơng ty đại chúng chưa niêm yết) là sàn
nhỏ nhất, dành cho những công ty không đủ điều kiện niêm yết trên 2 sàn
HOSE và HNX hoặc các công ty bị buộc hủy niêm yết ở 2 sàn đó trở về
sàn UPCOM. Thanh khoản trên tồn sàn ở mức thấp, chỉ có 1 vài cổ phiếu
có thanh khoản tốt như là BSR, SBS, OIL, không ảnh hưởng đến chỉ số
VNINDEX (giống Market).
Chỉ số VNI: là đại diện cho tất cả cổ phiếu đang niêm yết và giao dịch trên
sàn HOSE. Đây cũng chính là chỉ số chung quyết định xu hướng của thị
trường.
Chỉ số VN30: là đại diện cho 30 cổ phiếu được niêm yết trên sàn HOSE có
vốn hóa và thanh khoản cao nhất. Nhóm cổ phiếu trong VN30 chiếm gần
70% tổng vốn hóa của sàn HOSE và giá trị trung bình mỗi phiên chiếm
gần 40% tổng giá trị giao dịch của sàn.
TRẦN TRUNG TIẾN_TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 7
Có tác động lớn đến chỉ số VNINDEX và nhóm cố phiếu trong VN30 sẽ
được HOSE cơ cấu lại vào NGÀY THỨ HAI CỦA TUẦN THỨ TƯ
THÁNG 1 VÀ THÁNG 7.
3.2: Giá, màu sắc, các nhóm cổ phiếu và các loại lệnh trong thị trường
chứng khốn
Giá
-Có 4 loại giá: Gía tham chiếu, giá sàn & trần, giá khớp lệnh
+ Giá tham chiếu (cột màu vàng): là giá khởi điểm bắt đầu vào ngày hơm đó (là
giá đóng cửa của ngày hôm qua)
+ Giá sàn (cột màu xanh dương) & trần (cột màu tím): là biên độ cổ phiếu được
biến động trong ngày hơm đó.
+ Giá khớp lệnh (cột màu xanh lá): là giá thỏa mãn bên mua và bên bán
TRẦN TRUNG TIẾN_TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 8
Màu sắc của cổ phiếu
+ Màu trắng: là cổ phiếu đó trong ngày hơm nay vẫn chưa khớp được lệnh nào
(điều này xảy ra khi bên mua và bên bán không thống nhất được mức giá hợp lý
hoặc do thanh khoản của cổ phiếu quá kém nên không thể mua bán được).
+ Màu vàng: là cổ phiếu đó trong ngày hôm nay đang được giao dịch bằng với
mức giá tham chiếu.
+ Màu đỏ: là cổ phiếu đó trong ngày hôm nay đang được giao dịch với mức giá
thấp hơn giá tham chiếu.
+ Màu xanh lá: là cổ phiếu đó trong ngày hôm nay đang được giao dịch với mức
giá cao hơn giá tham chiếu.
+ Màu tím: là cổ phiếu đó đang được giao dịch với mức giá gần bằng hoặc bằng
với mức giá trần (mức giá cao nhất) của ngày hơm nay.
+ Màu xanh mây: là cổ phiếu đó đang được giao dịch với mức giá gần bằng
hoặc bằng với mức giá sàn (mức giá thấp nhất) của ngày hơm nay.
TRẦN TRUNG TIẾN_TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN VIỆT NAM 9
Nhóm cổ phiếu
-Có 3 nhóm cổ phiếu chính: BlueChip, MidCap, Penny
+ BlueChip: Là những cơng ty lớn có vốn hóa hơn 10 ngàn tỷ, có doanh thu ổn
định và FA tốt (Financial Analysis)
+ MidCap: Là những cơng ty có vốn hóa trung bình từ 1 ngàn đến 10 ngàn tỷ, đa
dạng về thành phần khi có cả những cơng ty với FA tốt và FA chưa tốt.
+ Penny: Là những cơng ty có vốn hóa nhỏ dưới 1 ngàn tỷ, thường là có FA xấu
và đang gặp những khó khăn trong hoạt động kinh doanh hoặc có những tai tiếng
nhất định.
Các lệnh giao dịch trên sàn chứng khoán Việt Nam:
Sàn
HOSE
HNX
UPCOM
Thời gian
9h-9h15
9h15-11h30
ATO/LO
(Phiên mở cửa)
LO/MTL/MOK/MAK LO
LO/MP
(Phiên liên tục)
(Phiên liên tục)
(Phiên liên tục)
Nghỉ trưa
13h-14h30
14h30-14h45
LO/MP
LO/MTL/MOK/MAK
(Phiên liên tục)
(Phiên liên tục)
LO
ATC/LO
ATC/LO
(Phiên liên tục)
TRẦN TRUNG TIẾN_TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 10
(Phiên đóng cửa) (Phiên đóng cửa)
14h45-15h
Hết giờ
PLO
LO
(Khớp lệnh sau giờ)
+Lệnh ATO: là lệnh đặt mua hoặc bán tại mức giá mở cửa (Gía mở cửa được xác
định là giá có khối lương KHỚP LỆNH LỚN NHẤT trong 15’ đầu tiên khi thị
trường giao dịch). Được ưu tiên trước lệnh LO, có hiệu lực trong 15ph giao dịch
đầu tiên.
+Lệnh giới hạn (LO) là lệnh mua/bán chứng khoán tại một mức giá xác định
hoặc tốt hơn. Có hiệu lực cho đến hết ngày hoặc khi lệnh bị hủy.
+Lệnh MP: là lệnh mua tại mức giá bán thấp nhất hoặc bán tại mức giá mua cao
nhất hiện có trên thị trường. Có hiệu lực trong phiên khớp lệnh liên tục (từ 9h15’14h30’).
+Lệnh MAK/MOK/MTL: Đây đều là lệnh mua tại mức giá thấp nhất và bán tại
mức giá cao nhất hiện có trên thị trường. Có hiệu lực trong phiên khớp lệnh liên
tục.
MAK: là lệnh có thể thực hiện tồn bộ hay một phần khối lượng đặt, phần
còn lại của lệnh sẽ bị hủy ngay sau khi khớp lệnh.
MOK: là lệnh nếu khơng thực hiện được tồn bộ khối lượng đặt sẽ bị hủy
sau khi nhập.
MTL: là lệnh có thể thực hiện tồn bộ hay một phần khối lượng đặt, phần
cịn lại sẽ chuyển thành lệnh LO.
+Lệnh điều kiện (lệnh chờ): là lệnh giới hạn nhưng duy trì nhiều ngày cho đến
khi được khớp hoặc hết thời gian khách hàng lựa chọn khi đặt lệnh mà chưa được
khớp. Thường dùng để thực hiện stoploss hay take profit. Lệnh có thể được khớp
từng phần và vẫn tiếp tục còn hiệu lực.
TRẦN TRUNG TIẾN_TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 11
+Lệnh ATC: Là lệnh đặt mua/ bán tại mức giá đóng cửa (giá đóng cửa được xác
định là giá có khối lượng KHỚP LỆNH LỚN NHẤT trong 15ph cuối phiên giao
dịch). Được ưu tiên trước LO và có hiệu lực trong 15ph cuối phiên.
+Lệnh PLO: là lệnh mua hoặc bán tại mức giá đóng cửa sau phiên khớp lệnh
đóng của định kỳ (ATC) (diễn ra từ 14h45-15h).
3.3: Thời gian mua/ bán, các chi phí giao dịch ở các cơng ty chứng khốn và
các trang web tìm hiểu thơng tin về chứng khoán:
Thời gian mua/ bán
+ Thời gian chờ khi mua cổ phiếu: T+2.5
Ví dụ: Mua cổ phiếu vào sáng T2 thì phiên giao dịch chiều T4 được bán.
+Thời gian chờ khi bán cổ phiếu: T+1;
Ví dụ: Bán cổ phiếu vào ngày T2 thì sáng T4 tiền về tài khoản.
Chi phí giao dịch:
Cơng ty chứng khốn
Phí giao dịch (tính theo % trên giá
trị giao dịch)
TCBS
0.1%
VPS
0.2%
SSI
0.05 – 0.1%
VnDirect
0.15 – 0.35%
VCBS
0.18 – 0.2%
FPTS
0.06 – 0.15%
MBS
0.12 – 0.3%
HSC
0.2%
BSC
0.15 – 0.18%
VCSC
0.15 – 0.35%
TRẦN TRUNG TIẾN_TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 12
Các trang để tra cứu thông tin hiệu quả:
+ Về tình hình vĩ mơ thế giới: Bloomberg.com, Investing.com
+ Về tình hình vĩ mơ Việt Nam: Cục thống kê, Ngân hàng nhà nước,
finance.vietstock.vn
+Về tin tức chứng khoán: cafef.vn, vietstock.vn, fireant.vn
+Về vẽ đồ thị (TA): fireant.vn, trandingview.com, trade.vndirect.com.vn
+Về xem BCTC (FA): vietstock.vn, fireant.vn, fialda.vn
+Về tâm lý thị trường: online.hsc.com.vn, topi.com
+Về bộ lọc cổ phiếu: fialda.vn, vndirect, ssi, cophieu69.com
3.4 Phân loại cổ phiếu vi phạm:
+ Gồm 6 loại:
Cổ phiếu bị nhắc nhở: Là một lỗi khá phổ biến, khi doanh nghiệp vi phạm
công bố thông tin (chậm nộp báo cáo tài chính, báo cáo thường niên, đại
hội cổ đơng thường niên, …) từ 3 lần trở lên trong một năm.
Cổ phiếu bị cảnh cáo: Khi xảy ra 1 trong những trường hợp sau:
a. Vốn điều lệ giảm xuống dưới 30 tỷ (đối với cổ phiếu) và dưới 10 tỷ (đối với
trái phiếu doanh nghiệp).
b. Ngừng hđsx, kinh doanh từ 3 tháng trở lên.
c. Khơng có giao dịch trong 6 tháng.
d. Lợi nhuận sau thuế trên BCTC là số âm.
e. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số âm
f. Chậm nộp BCTC bán niên hoặc BCTC năm quá 15 ngày kể từ ngày hết hạn
công bố.
g. Vi phạm công bố thông tin từ 4 lần trở lên trong một năm.
h. Khi SGDCK xét thấy cần thiết để bảo vệ quyền lợi của NĐT.
Cổ phiếu bị kiễm soát: Khi xảy ra 1 trong những trường hợp sau:
a. Vốn điều lệ giảm dưới 30 tỷ.
TRẦN TRUNG TIẾN_TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 13
b. Tạm ngừng hđsx, kinh doanh từ 9 tháng trở lên.
c. Lợi nhuận sau thuế trên BCTC 2 năm gần nhất là số âm.
d. Không khắc phục vi phạm công bố thông tin.
e. Khi SGDCK xét thấy là cần thiết để bảo vệ quyền lợi của NĐT.
Cổ phiếu bị kiểm sốt đặc biệt (Chỉ có ở sàn HOSE)
Khơng được giao dịch phiên sáng và chỉ được giao dịch phiên chiều qua khớp
lệnh liên tục và thỏa thuận.
Cổ phiếu bị tạm ngưng giao dịch
a. Gía có khối lượng biến động bất thường.
b. Không khắc phục vi phạm trong công bố thơng tin sau khi bi kiểm sốt.
c. Thực hành việc tách gộp cổ phiếu.
d. Khi SGDCK thấy là cần thiết để bảo vệ quyền lợi của NĐT.
Cổ phiếu bị Hủy niêm yết bắt buộc: khi đã bị tạm ngừng giao dịch và
vẫn khơng có biện pháp khắc phục sai phạm.
3.5: Các quỹ ETF lớn trên sàn chứng khoán Việt Nam:
-Có khá nhiều quỹ ETF nhưng có một số quỹ chủ chốt ảnh hưởng đến chỉ số
VNINDEX là :
Quỹ FTSE Vietnam Index ETF là quỹ mô phỏng chỉ số FTSE Vietnam
All-Share Index bao gồm các cổ phiếu chiếm 90% giá trị vốn hóa thị trường
và chỉ số FTSE Vietnam Index.
Quỹ VanEck Vectors Vietnam ETF mô phỏng theo chỉ số MVIS Vietnam
Index.
Quỹ iShares MSCI Frontier ETF được mô phỏng dựa theo chỉ số MSCI
Frontier Markets 100 Index.
Quỹ ETF VFMVN30 mô phỏng theo tỷ lệ chỉ số VN30.
-Lịch cơ cấu của các quỹ:
+FTSE Vietnam: Tuần thứ 2 và 3 của tháng 3, 6, 9, 12
TRẦN TRUNG TIẾN_TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 14
+VanEck (VNM): Tuần thứ 3 của tháng 3, 6, 9, 12
+iShares MSCI: Tuần cuối tháng 2, 5, 8, 11
+VFM VN30: Tuần thứ 3 của tháng 1, 7
3.6 : Chứng khoán phái sinh:
- Cẩn thận vào những ngày thị trường gần ngày đáo hạn phái sinh khi đó hai
phe long short sẽ kéo lên và đạp xuống gây ra những biến động ảnh hưởng đến
giá. Đặc biệt là vào phiên ATC khi đó 2 phe đều muốn giành chiến thắng và sẽ cố
tình tăng hoặc hạ giá của các cổ phiếu trong rổ VN30 (có ảnh hưởng lớn đến chỉ
số VNI).
-Tại thị trường Việt Nam, ngày đáo hạn phái sinh định kỳ rơi vào ngày Thứ
Năm của tuần thứ 3 trong tháng đáo hạn. Nếu ngày đáo hạn rơi vào ngày nghỉ
lễ thì ngày giao dịch liền trước đó sẽ được tính là ngày đáo hạn.
TRẦN TRUNG TIẾN_TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 15
PHẦN 4: GIỚI THIỆU KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ CỔ PHIẾU VÀ CÁC
CHỈ SỔ TÀI CHÍNH CƠ BẢN
4.1 Khái niệm cơ bản về cổ phiếu
Khái niệm:
-Là giấy chứng nhận số tiền nhà đầu tư đóng góp vào một hay nhiều công ty phát
hành cổ phiếu. Thể hiện quyền sở hữu 1 phần công ty của người mua cổ phiếu đó.
Các loại cổ phiếu:
+Cổ phiếu BlueChip: là những cơng ty lớn, uy tín, nổi tiếng.
+Cổ phiếu tăng trưởng: là những công ty sẵn sàng mở rộng kinh doanh và thị
trường.
+Cổ phiếu chu kỳ: gắn liền với những giai đoạn nền kinh tế đi lên hay xuống
(thường là những ngành hàng không thiết yếu: thép, xây dựng, bán lẻ, ...)
+Cổ phiêu phịng thủ: là những cổ phiếu có mức biến động ít hơn so với những
nhóm cổ phiếu khác (vd: chăm sóc sức khỏe, tiện ích, ...)
+Cổ phiếu thu nhập trả cổ tức đều đặn (vd Đầm sen, Cáp treo Tây Ninh, …)
Cổ phiếu ưu đãi:
-Là cổ phiếu nhưng có thu nhập cố đinh thơng qua cổ tức cố định và đảm bảo, đôi
khi gọi cổ phiếu ưu đãi như là” Cổ phiếu hoạt động như 1 trái phiếu”.
Trái phiếu chuyển đổi:
-Giống như trái phiếu nhận lãi định kỳ nhưng đến khi đáo hạn có thể chọn nhận
lãi hoặc chuyển sang thành cổ phiếu khi thấy thị trường đang ở xu hướng tốt.
TRẦN TRUNG TIẾN_TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 16
Cổ tức
- Là các khoản thanh toán cho cổ đơng được thực hiện vì cơng ty có kết quả kinh
doanh thuận lợi và chia sẻ lợi nhuận đó đến với các cổ đông của công ty.
- Các ngày liên quan đến cổ tức:
+ Ngày công bố chi trả cổ tức: là ngày kí quyết định chi trả cổ tức
+ Ngày chốt danh sách hưởng cổ tức: là ngày cuối cùng để chốt ds cổ đông đc
nhận cổ tức.
+ Ngày giao dịch không hưởng quyền: là ngày mua bán không được hưởng
quyền cổ tức (Sau ngày chốt quyền cổ tức)
+ Ngày chi trả: là ngày trả cổ tức cho cổ động có thể bằng tiền hoặc cổ phiếu.
Chia tách cổ phiếu
-Là thay vì trả cổ tức bằng tiền mặt thì cơng ty sẽ chi trả cổ bằng cổ phiếu với một
tỷ lệ nhất định. Điều này xảy ra khi cty muốn giữ lại tiền để sử dụng cho hđsx
kinh doanh hay để đảm bảo tiền mặt cho hoạt động xoay vòng vốn hoặc đơn giản
là muốn giảm giá cổ phiếu để thu hút thêm NĐT và tăng tính thanh khoản cho cổ
phiếu.
Phát hành thêm cổ phiếu:
-Tương tự như chia tách cổ phiếu, phát hành thêm cổ phiếu nhằm giúp công ty
thu hút thêm tiền mặt để sử dụng cho sxkd hoặc cần dùng cho các mục đích khác.
Nhưng nếu phát hành thêm cổ phiếu quá nhiều và thường xuyên sẽ làm cho cổ
phiếu bị pha loãng quá mức ảnh hưởng đến lợi ích của nhà đầu tư.
4.2 Các chỉ số tài chính cơ bản
EPS
-EPS (Earning Per Share) là lợi nhuận (thu nhập) tính trên 1 cổ phiếu, hay gọi là
lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu.
TRẦN TRUNG TIẾN_TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 17
EPS cơ bản = Lợi nhuận sau thuế / KLCP niêm yết
EPS pha loãng: lãi suy giảm trên mỗi cổ phiếu sau khi cơng ty đó phát hành thêm
cổ phiếu.
P/E
-P/E (Price to Earning Ratio) là chỉ đánh giá mối liên hệ giữa giá thị trường (Price)
và thu nhập trên một cổ phiếu (EPS). Nói theo cách bình dân là cho bạn biết để
có được 1 đồng lợi nhuận của cơng ty này bạn phải trả bao nhiêu đồng, ngồi ra
nó cịn thể hiện mức độ kỳ vọng của thị trường đối với cổ phiếu đó.
Vd: BSR có P/E là 6 nghĩa là bạn cần bỏ 6 đồng vốn để sỡ hữu 1 đồng lợi nhuận
của BSR.
P/E= Gía thị trường của cổ phiếu/ EPS
Trong đó Gía thị trường cổ phiếu là giá được xác định ở cuối quý đó, hay cuối
năm đó.
PEG
-PEG (Price Earnings to Growth) là chỉ số thể hiện mối liên hệ giữa mức độ kỳ
vọng của thị trường (P/E) và tốc độ tăng trưởng trong tương lai của cổ phiếu (G)
để định giá cổ phiếu dựa trên mức độ tăng trưởng.
PEG=PE/G
Trong đó G là tốc độ tăng trưởng của cổ phiếu trong tương lai được dự phóng
bằng cách tính tốc độ tăng trưởng EPS của cổ phiếu trong khoảng thời gian trước
đó.
PEG=1 là hợp lí
PEG<1 thì cty đang bị định giá thấp
PEG>1 thì cty đang bị định giá cao
TRẦN TRUNG TIẾN_TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 18
PEG
Xu hướng thị trường
Ra quyết định
Định giá thấp
Tăng
Mua
Định giá thấp
Giảm
Đợi xu hướng đảo chiều
Định giá cao
Tăng
Giao dịch ngắn hạn
Định giá cao
Giảm
Không mua
BVPS
-BVPS (Book Value Per Share) là giá trị sổ sách của cổ phiếu đó. Có nghĩa là giả
sử bán hết cơng ty đó thì sẽ thu được bao nhiêu tiền trên 1 cổ phiếu.
BVPS= (Tổng tài sản – tài sản vơ hình – Nợ)/ Số lượng cổ phiếu đang lưu hành.
ROA
-ROA (Return on Assets) là tỷ suất sinh lời trên tài sản của doanh nghiệp đó. Dùng
để xem cơng ty đó sử dụng tài sản có hiệu quả hay không. (tối thiểu >=10%)
ROA= (Lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản của doanh nghiệp) x 100
Trong đó: Tổng tài sản = tài sản ngắn hạn+ tài sản dài hạn (vốn chủ sỡ hữu + nợ).
ROE
-ROE (Return on Equity) là lợi nhuận trên vốn chủ sỡ hữu. Để xem cơng ty đó có
sử dụng nguồn vốn của cổ động hiệu quả hay không. (tối thiểu >=10%)
ROE = (Lợi nhuận sau thuế/ Vốn chủ sỡ hữu) x100
-Nghĩa là cứ 100 đồng mình góp vào thì mình sẽ được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
ROE được so sánh trực tiếp với R (là lãi suất gửi tiết kiệm). Bắt buộc ROE > R
(nếu bằng hoặc nhỏ hơn thì gửi tiết kiệm cho khỏe)
TRẦN TRUNG TIẾN_TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 19
ROIC
-ROIC (bao quát hơn ROE) nó đo lường lợi nhuận trên tổng vốn đầu tư (bao gồm
vốn chủ sỡ hữu và cả nợ). Để xem công ty sử dụng nguồn vốn góp và cả mượn
thêm nợ hoạt động có hiệu quả không.
ROIC= (Lợi nhuận sau thuế/ Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn) x 100
ROS
-ROS (Return on Sales) so giữa các công ty cùng ngành, là tỷ suất lợi nhuận trên
doanh thu. Phản ánh mức độ quản lí các chi phí của doanh nghiệp. Tức là khi thu
được 100 đồng từ khách hàng thì bao nhiêu đồng là lợi nhuận.
ROS= Lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu
GOS
-GOS là tỷ lệ lợi nhuận gộp của doanh nghiệp đây cũng là 1 chỉ số rất quan trọng
để xem doanh nghiệp của bạn có lợi thế cạnh tranh hay khơng so với các doanh
nghiệp đối thủ.
GOS= Doanh thu – Gía vốn
Trong đó giá vốn bao gồm chi phí hàng hóa, tư liệu sản xuất, chi phí lao động,
các chi phí trực tiếp tạo ra sản phẩm)
DAR
-DAR tỷ lệ nợ trên tài sản của doanh nghiệp. Để xem mức độ tự chủ tài chính của
doanh nghiệp có tốt khơng hay cơng ty đó chỉ sống nhờ vào vay mượn.
DAR= (Tổng nợ/ Tổng Tài Sản) x 100
EV
-EV (Enterprise Value) là giá trị doanh nghiệp được hiểu là thước đo tổng giá trị
của công ty, thường được sử dụng như một sự thay thế toàn diện hơn cho khái
TRẦN TRUNG TIẾN_TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 20
niệm giá trị vốn hóa trên thị trường cổ phiếu. Nó bao hàm tất cả các quyền sở hữu,
quyền địi nợ và vốn chủ của một cơng ty. EV có thể được xem là chi phí cần
bỏ ra để mua tồn bộ một cơng ty.
EV= Vốn hóa + Tổng nợ - Tiền mặt và các khoản tương đương với tiền
EBIT
-EBIT (Earning Before Interest and Taxes) là lợi nhuận trước lãi vay và trước thuế
được hiểu là lợi nhuận kiếm được từ lợi nhuận kinh doanh khi chưa trừ chi phí lãi
vay và chi phí thuế phải nộp. Nói cách khác, EBIT là chỉ số đánh giá năng lực
kinh doanh của một doanh nghiệp thông qua hiệu suất sử dụng vốn để tạo ra lợi
nhuận khi loại bỏ các yếu tố tác động (thuế và lãi vay). Là lợi nhuận thuần túy của
doanh nghiệp đó.
EBIT= Lợi nhuận trước thuế + Chi phí lãi vay
Chỉ số EV/ EBIT
-Là một chỉ số phổ biến để đinh giá doanh nghiệp. Nó giúp bạn xác định giá trị
của cổ phiếu của một công ty với tư cách là một người đi mua doanh nghiệp đó.
Nghĩa là giả sử bạn mua doanh nghiệp đó thì cần bao lâu để bạn thu hồi được vốn.
Được dùng so sánh các doanh nghiệp cùng ngành để tham khảo xem doanh nghiệp
nào có chỉ số EV/ EBIT thấp nhất.
EBITDA
-EBITDA là lợi nhuận trước lãi vay, trước thuế và trước khấu hao được hiểu là
lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khi chưa bị trừ đi chi phí lãi
vay, chi phí thuế và chi phí khấu hao. Đối với chỉ số này loại bỏ thêm yếu tố khấu
hao (chỉ tiêu trong kế toán) và tập trung vào lợi nhuận thực và hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp. Từ đó dùng để so sánh doanh nghiệp cùng ngành.
TRẦN TRUNG TIẾN_TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 21
Chỉ số EV/ EBITDA
-Cũng tương tự như là EV/EBIT nó được dùng để so sánh các doanh nghiệp cùng
ngành để xem doanh nghiệp nào đang bị định giá thấp hơn so với năng lực của
nó.
TRẦN TRUNG TIẾN_TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 22