Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.98 KB, 13 trang )

TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN
(Phần Chủ nghĩa Duy vật biện chứng)

----------I/- VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC:
1. Quan niệm về vật chất:
a. ĐN của Lenin về VC: “VC là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại
k.quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta
chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại khơng lệ thuộc vào cảm giác”.
b. Phân tích ĐN về VC:
+ VC là một phạm trù triết học:
 Phân biệt với các khoa học khác về VC
 Thể hiện TG quan và g.quyết vấn đề cơ bản của triết học
 Đặt trong q.hệ đối lập với ý thức, xác định cái nào có trước
+ Chỉ thực tại k.quan, độc lập với ý thức:
 VC là vô cùng, vô tận
 Là tiêu chuẩn để phân biệt VC
+ Được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng
ta chép lại, chụp lại, phản ánh:
 VC tồn tại hiện thực, cụ thể, cảm tính.
 Là nguồn gốc, nguyên nhân của cảm giác, của YT, có trước YT
c. Ý nghĩa của định nghĩa về VC:
+ Khắc phục siêu hình  khoa học duy vật p.triển
+ Là vũ khí chống CN duy tâm
+ Cơ sở n/c khoa học, cổ vũ tiếp tục n/c thuộc tính mới của VC
+ Là tiêu chuẩn căn bản phân biệt TG duy vật và duy tâm
2. Thế giới thống nhất ở tính VC:
a. Căn cứ vào thực tiễn đ.sống XH:
+ Mọi bộ phận khác nhau của TG đều là VC
+ Mọi s.vật, h.tượng có mlh VC với nhau, tác động và quy định lẫn nhau.
+ TG VC là vô cùng, vô tận, tồn tại vĩnh viễn
b. Sự phát triển của khoa học tự nhiên:


+ Thời kỳ khai sáng: vạch ra quá trình hình thành vũ trụ
+ T.kỷ XIX: khẳng định tính vĩnh viễn, khơng bị tiêu diệt của VC
+ T.kỷ XX: chứng minh nguyên lý về sự thống nhất VC của TG
3. Các hình thức tồn tại của VC:
a. Vận động:
+ Khái niệm: “Vận động là mọi sự biến đổi nói chung”, “vận động là
một phương thức tồn tại của VC, là một thuộc tính cố hữu của VC – bao gồm tất
cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí
đơn giản cho đến tư duy”.
+ Vận động là phương thức tồn tại của VC:
 VC ln ln vận động:
• VC tồn tại thông qua vận động, không tách rời vận động
1


Các yếu tố cấu thành VC tác động với nhau  tự vận động
• Vận động gắn liền với VC (định luật bảo tồn và chuyển hóa


năng lượng)
 Vận động là vận động của VC:
• Thế giới VC là duy nhất  vận động gắn liền với VC
• Mọi VC đều vận động
+ Vận động và đứng im:
 Vận động của VC là tuyệt đối
 Đứng im là biểu hiện của trạng thái vận động
 Đứng im không mâu thuẫn với vận động, là tiền đề của vận động
 Đứng im chỉ là tương đối:
• Trong mqh này là đứng im nhưng mqh khác đang vận động
• Hình thức vận động này là đứng im, hình thức khác vận động

• Đứng im là trạng thái vận động còn trong giới hạn nhất định,
cấu trúc của s.vật, h.tượng cịn bảo tồn
b. Không gian và thời gian:
+ Khái niệm: Không gian là hình thức tồn tại của VC xét về mặt quảng
tính, sự tồn tại, trật tự, kết cấu, sự tác động lẫn nhau; Thời gian là hình thức tồn
tại của VC xét về mặt độ dài diễn biến, sự kế tiếp của các q trình vận động.
+ Tính chất của khơng gian và thời gian:
 Là thuộc tính k.quan, nội tại của bản thân VC, là hình thức tồn tại
k.quan của VC vận động.
 Không gian và thời gian không đồng nhất và không bất biến
 Không gian 3 chiều và thời gian 1 chiều
 Không gian và thời gian là vô tận
===> Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn phải xuất phát từ thực tế
k.quan, phải lấy hiện thực k.quan làm cơ sở cho mọi hoạt động của mình
4. Nguồn gốc của ý thức:
YT của con người là s.phẩm của quá trình p.triển tự nhiên và l.sử - XH
a. Nguồn gốc tự nhiên của YT:
+ YT là đặc tính riêng của một dạng VC sống có tổ chức cao là bộ não
người. YT chỉ diễn ra trong não người
+ YT bắt nguồn từ thuộc tính phản ánh của VC. Phản ánh là sự tái tạo
những đặc điểm của VC này ở VC khác trong quá trình tương tác.
+ YT phản ánh khái quát và có chọn lọc về TG k.quan, nhằm hình thành
trong óc người những quan niệm, tư tưởng.
+ TG k.quan tác động lên các giác quan đến bộ óc người  óc người
là VC p.triển cao, là cơ quan phản ánh  có YT
===> Bộ óc người cùng với TG k.quan tác động lên óc người là nguồn
gốc tự nhiên của YT
b. Nguồn gốc XH của YT:
+ L.động và ngơn ngữ  hình thành con người, XH loài người
+ L.động là hoạt động đặc biệt của con người  làm cho con người khác

loài vật, con người khám phá được tự nhiên, có tư duy về tự nhiên
2


+ L.động sx  hình thành ngơn ngữ  nhờ ngôn ngữ con người trao đổi
thông tin cho nhau và tổng kết kinh nghiệm.
+ L.động và ngôn ngữ là nguồn gốc xã hội q.định sự hình thành và
p.triển của YT. Nguồn gốc tự nhiên của YT là đ.kiện cần, thì nguồn gốc XH là
đ.kiện đủ để hình thành YT của con người.
===> YT của con người là s.phẩm của quá trình p.triển tự nhiên và l.sửXH. Nguồn gốc trực tiếp q.định sự ra đời và p.triển của YT là thực tiễn XH.
5. Bản chất của ý thức:
YT là sự phản ánh mang tính sáng tạo TG VC vào bộ não người thông qua
hoạt động thực tiễn. Bản chất của YT là hình ảnh chủ quan của TG k.quan (YT
mang bản chất XH và sáng tạo):
+ YT là cái phản ánh, cịn VC là cái được phản ánh  khơng đồng nhất
hoặc tách rời giữa VC và YT
+ YT là h.ảnh của s.vật thực hiện trong não người, là hình ảnh tinh thần
+ YT là sự phản ánh hiện thực k.quan vào đầu óc con người một cách
năng động, sáng tạo.
+ Con người là thực thể XH  nên YT mang bản chất XH và mang tính
sáng tạo
+ Phản ánh và sáng tạo là 2 mặt bản chất của YT.
6. Kết cấu của ý thức:
a. Tiếp cận theo kết cấu của YT gồm:
+ Tri thức: là KQ của con người nhận thức TG quan
+ Tình cảm: phản ánh mqh giữa con người với con người, giữa con
người với TG k.quan.
+ Ý chí, ….
b. Tiếp cận theo TG nội tâm của con người:
+ Tự ý thức: là YT của con người về hành vi, tình cảm, tư tưởng, động

cơ, nhu cầu, lợi ích, địa vị của mình trong XH
+ Tiềm thức: là những tri thức mà chủ thể đã có trong quá trình phản
ánh, thu nhận, tích lũy nhưng đã gần như trở thành bản năng nằm dưới tầng sâu
YT của chủ thể (là YT dạng tiềm năng)
+ Vô thức: là h.tượng tâm lý mà khơng do ý chí điều khiển như: giấc mơ,
bị thơi miên, nói nghịu, …
7. Phân biệt YT con người với động vật và robot:
a. Phân biệt hoạt động YT con người với bản năng động vật:
+ L.động của con người nhằm cải tạo TG k.quan để phục vụ nhu cầu của
con người. Còn động vật hoạt động theo sinh học
+ Con người l.động sx ra s.phẩm để tồn tại. Con vật sống nhờ vào thực
phẩm có sẵn trong tự nhiên
+ Con người hoạt động có mục đích, ý thức tạo ra c.cụ l.động. Con vật
hoạt động theo bản năng di truyền
+ Con người hoạt động có sáng tạo. Còn con vật thụ động vào tự nhiên
b. Phân biệt hoạt động YT con người với Robot:
+ Hoạt động của con người có sáng tạo. Robot hoạt động theo ng.tắc và
chương trình cài sẵn
3


+ Con người hoạt động có mục đích của mình. Robot hoạt động theo
mục đích con người định ra.
+ Con người có YT cải tạo TG k.quan. Robot khơng thể phản ánh sáng
tạo TG k.quan
+ Con người có suy nghĩ. Robot khơng thể có suy nghĩ, mà chỉ thể hiện
thao tác theo tư duy của con người.
8. Mqh biện chứng giữa VC và YT, ng.tắc rút ra từ mqh giữa VC và YT:
a. Mqh biện chứng giữa VC và YT:
+ Vai trị q.định của VC đối với YT:

 VC có trước, YT có sau. VC tồn tại k.quan, độc lập với YT và là
nguồn gốc sinh ra YT
 YT là sự phản ánh, là hình ảnh của TG k.quan
+ YT có tính độc lập tương đối, tác động trở lại VC:
 YT có tính năng động, sáng tạo có thể tác động trở lại TG k.quan
theo 2 hướng: thúc đẩy p.triển hoặc kìm hãm p.triển
 Phải thơng qua con người tác động trở lại đối với VC
 Sự tác động trở lại của YT phải dựa trên sự phản ánh của TG
k.quan và các đ.kiện k.quan
b. Ng.tắc rút ra từ mqh biện chứng giữa VC và YT:
+ Phải thật sự k.quan trong nhận thức và hành động:
 Mọi việc phải xuất phát từ thực tế
 Xuất phát từ bản thân s.vật, h.tượng, tránh chủ quan, duy ý chí
 Tơn trọng và hành động theo quy luật k.quan
+ Phát huy tính năng động, sáng tạo của YT, phát huy nhân tố con người
 Phát huy tính năng động, sáng tạo của YT
 Nhận thức cho được TG k.quan
 Giáo dục và nâng cao trình độ cho con người
 Phải vận dụng đúng lợi ích, trong sáng, khơng vụ lợi của con người
 Chống thụ động, bảo thủ, ỷ lại
+ Khắc phục và ngăn ngừa bệnh chủ quan, duy ý chí:
 Chủ quan, duy ý chí là căn bệnh phổ biến
 Khơng cường điệu tính sáng tạo
 Khơng nóng vội, chạy theo chủ quan
 Cần nâng cao nhận thức cho con người
II/- CÁC CẶP PHÀM TRÙ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG:
1. Vấn đề chung về phạm trù:
- Phạm trù: là những khái niệm rộng nhất phản ánh những đặc điểm,
những thuộc tính hay những mối liên hệ chung nhất của các s.vật, h.tượng trong
một l.vực nhất định mà một khoa học n/c

- Phân loại phạm trù:
+ Phạm trù triết học
+ Phạm trù của các khoa học cụ thể
- Tính chất của phạm trù:
+ Tính k.quan
4


+ Tính khái quát cao
+ Tính biện chứng
2. Cái riêng và cái chung:
- Cái riêng: là một s.vật, hệ thống s.vật hay một nhân tố tồn tại với tư cách
là một chỉnh thể trong mqh độc lập tương đối với những cái khác
- Cái chung: là những cái giống nhau, những cái được lặp lại ở các s.vật,
h.tượng riêng lẽ khác nhau. Có thể là một đặc điểm, một thuộc tính hoặc một bộ
phận của những cái riêng, gồm:
+ Cái phổ biến: là cái chung của tất cả các s.vật, h.tượng
+ Cái đặc thù: là cái chung của một bộ phận các s.vật, h.tượng trong
một l.vực n/c nhất định
- Cái đơn nhất: là cái chỉ có ở một s.vật, h.tượng mà không được lặp lại ở
các s.vật, h.tượng khác
- Mqh biện chứng giữa cái riêng và cái chung:
+ Cái riêng và cái chung không thể tách rời nhau
+ Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng
+ Cái riêng chỉ tồn tại trong mqh với cái chung
+ Cái riêng là cái toàn thể, cái chung là cái bộ phận
+ Cái chung căn bản sâu sắc hơn cái riêng
+ Cái riêng không bao giờ nhập hết vào cái chung
+ Cái đơn nhất và cái chung ln chuyển hóa cho nhau
- Ý nghĩa pp luận:

+ Cái chung nằm trong cái riêng  nắm vấn đề cụ thể, tránh chủ quan
+ Cái chung căn bản sâu sắc hơn cái riêng  nắm cái chung mới giải
quyết công việc được hệ thống
+ Cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa cho nhau  nhân điển
hình tiên tiến, các h.tượng tiêu cực thì thu hẹp thành cái đơn nhất rồi mất đi.
3. Nguyên nhân và kết quả:
- Ng.nhân: là sự tác động qua lại giữa các s.vật, hay giữa các nhân tố tạo
thành s.vật để tạo ra s.vật biến đổi nào đó
- Kết quả: là sự biến đổi do ng.nhân gây ra
- Mqh biện chứng giữa ng.nhân và kết quả:
+ Ng.nhân sinh ra kết quả
+ Kết quả tác động trở lại ng.nhân sinh ra quả mới  nhân quả là mqh
nối tiếp nhau
+ Phân loại ng.nhân:
 Ng.nhân bên trong và ng.nhân bên ngoài
 Ng.nhân chủ yếu và ng.nhân thứ yếu
- Ý nghĩa pp luận:
+ Mọi s.vật đều có ng.nhân  muốn hiểu s.vật phải nắm được ng.nhân
+ Ng.nhân sinh ra kết quả  phân tích kết quả để có ng.nhân
+ Một s.vật có nhiều ng.nhân  xác định rõ mọi ng.nhân mới g.quyết
+ Nhân quả nối tiếp nhau  thận trọng ra qđ để tránh hậu quả qđ sai
4. Tất nhiên và ngẫu nhiên:
5


- Tất nhiên: là những cái do ng.nhân chủ yếu bên trong qđ và trong những
đ.kiện thích hợp thì nó nhất thiết xảy ra
- Ngẫu nhiên: là những cái xảy ra do sự tác động của hồn cảnh bên ngồi.
Nó có thể xảy ra hoặc khơng xảy ra, xảy ra dưới hình thức này hoặc h.thức khác
- Mqh biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên:

+ Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại k.quan
+ Tất nhiên được thể hiện qua cái ngẫu nhiên
+ Ngẫu nhiên là sự thể hiện của cái tất nhiên trong đ.kiện nhất định
+ Tất nhiên và ngẫu nhiên có thể đổi chỗ cho nhau
+ Ranh giới giữa tất nhiên và ngẫu nhiên là tương đối
- Ý nghĩa pp luận:
+ Tất nhiên là cái quy định s.vật  nắm s.vật phải nắm cái tất nhiên
+ Tất nhiên nhất thiết xảy ra  xd phương hướng căn cứ vào tất nhiên
+ Tất nhiên thông qua cái ngẫu nhiên  muốn làm chủ tình hình phải
dự báo tình huống xấu có thể xảy ra
+ Ngẫu nhiên là biểu hiện của tất nhiên  biết phân tích ngẫu nhiên để
bổ sung cái tất nhiên
5. Nội dung và hình thức:
- Nội dung: là tổng hợp tất cả các mặt, các bộ phận, các yếu tố tạo thành
s.vật, h.tượng và những q trình biến đổi diễn ra trong s.vật, h.tượng đó
- Hình thức: là phương thức thể hiện và là kết cấu của n.dung. Gồm hình
thức bên ngồi và hình thức bên trong
- Mqh biện chứng giữa nội dung và hình thức:
+ N.dung qđ hình thức
+ N.dung ln biến đổi, cịn hình thức có tính ổn định tương đối
+ Hình thức tác động tích cực hoặc tiêu cực đến n.dung
+ N.dung và hình thức khơng phù hợp nhau sẽ dẫn đến xung đột sẽ địi
hỏi xác lập hình thức mới
- Ý nghĩa pp luận:
+ N.dung và hình thức thống nhất nhau  tránh tuyệt đối hóa n.dung
hoặc tuyệt đối hóa hình thức
+ N.dung qđ hình thức  chú ý n.dung, quan tâm đúng mức hình thức
+ Hình thức đa dạng  tránh đơn điệu, tẻ nhạt, khơng chịu thay đổi
hình thức hoặc thay đổi hình thức tùy tiện
6. Bản chất và hiện tượng:

- Bản chất: là tổng hợp tất cả những mặt, những mlh tất nhiên, tương đối
ổn định ở bên trong s.vật, quy định sự vận động và biến đổi của s.vật đó.
- Hiện tượng: là biểu hiện ra bên ngoài của bản chất
- Mqh biện chứng giữa bản chất và hiện tượng:
+ Bản chất được thể hiện qua hiện tượng
+ Hiện tượng phản ánh một khía cạnh của bản chất
+ Bản chất mang tính ổn định, cịn hiện tượng biến đổi thường xun
+ Bản chất khơng hồn tồn cố định
+ Bản chất biến đổi khi có sự tác động mạnh mẽ hoặc lâu dài
- Ý nghĩa pp luận:
+ Bản chất quy định s.vật  nắm bản chất s.vật để cải tạo nó
6


+ Bản chất thể hiện qua hiện tượng  phân tích hiện tượng có hệ thống,
tránh suy diễn tùy tiện, không nên căn cứ vào một hiện tượng để quy bản chất
+ Hiện tượng đa dạng  phân tích hiện tượng phải khoa học, k.quan
+ Bản chất ổn định  muốn thay đổi bản chất phải tác động kiên trì
+ Bản chất là cái sâu xa  đánh giá s.vật phải thận trọng, tránh v.vàng
7. Khả năng và hiện thực:
- Khả năng: sd để chỉ cái có thể xảy ra trong tương lai, trên cơ sở mầm
móng, tiền đề đã có
- Hiện thực: là tất cả những gì tồn tại trong thực tế
- Mqh biện chứng giữa khả năng và hiện thực:
+ Hiện thực chứa đựng khả năng
+ Hiện thực luôn vận động nên khả năng cũng biến đổi theo
+ Khả năng có thể trở thành hiện thực
- Mqh biện chứng giữa khả năng và hiện thực:
+ Hiện thực chứa đựng khả năng  biết phát hiện khả năng, căn cứ khả
năng để đề ra mục tiêu

+ Khả năng ngẫu nhiên có thể xảy ra  dự báo khả năng xấu để ngừa
+ Khả năng có thể thành hiện thực  có tầm nhìn xa, ngăn chặn khả
năng xấu
III/- PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT:
1. Phép siêu hình và phép biện chứng:
- Quan điểm siêu hình: là quan điểm xem xét s.vật một cách cô lập, ngưng
đọng, tĩnh tại, cứng nhắc.
- Quan điểm biện chứng: là quan điểm xem xét s.vật trong mlh ràng buộc
lẫn nhau và trong trạng thái vận động, phát triển không ngừng với một tư duy
mềm dẻo, linh hoạt.
- Phép biện chứng duy vật: là khoa học về những quy luật chung nhất của
sự vận động và sự p.triển của tự nhiên, XH và tư duy.
2. Các nguyên lý của phép biện chứng:
a. Nguyên lý về mlh phổ biến:
+ Khái niệm: Mlh phổ biến là một phạm trù triết học dùng để chỉ sự quy
định và tác động lẫn nhau trong quá trình tồn tại và p.triển của mọi s.vật,
h.tượng trong TG k.quan
+ Mlh phổ biến giữa các s.vật, h.tượng thể hiện các tính chất sau:
 Tính k.quan: sự liên hệ giữa các s.vật, h.tượng là vốn có, khơng phụ
thuộc vào ý thức con người
 Tính phổ biến: mọi s.vật, h.tượng chỉ có thể tồn tại trong các mlh
 Tính nhân quả: s.vật này có thể là ng.nhân và KQ của s.vật khác
 Tính đa dạng, phong phú, tồn diện
 Tính lịch sử cụ thể: s.vật ln tồn tại k.quan trong không gian và
thời gian cụ thể.
+ Ý nghĩa pp luận:
 Trong nhận thức và hoạt động phải toàn diện, trọng tâm, trọng điểm
7



 S.dụng đồng bộ nhiều biện pháp và p.tiện
 Chống phiếm diện, cục bộ, chiết trung, ngụy biện
b. Nguyên lý về sự phát triển:
+ Khái niệm: P.triển là một phạm trù triết học dùng để chỉ những sự vận
động có định hướng từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn
thiện đến hoàn thiện.
+ Sự p.triển thể hiện qua các dấu hiệu sau:
 Tính k.quan vốn có
 Tính phổ biến trên mọi l.vực tự nhiên, XH và tư duy
 Là quá trình biến đổi ko thuận nghịch, ko quay lại điểm xuất phát.
 Là quá trình hoàn thiện về cấu trúc, đa dạng về c.năng
 Dường như lập lại cái cũ nhưng trên cơ sở cao hơn (đường xoắn ốc)
 Mang tính kế thừa yếu tố tích cực của cái cũ, cải biến thành cái mới
 P.triển là tiến lên và có sự xuất hiện cái mới
+ Ý nghĩa pp luận:
 Trong nhận thức: xem xét s.vật, h.tượng trong trạng thái vận động
và dự đoán xu hướng biến đổi
 Trong thực tiến: thấy được tính quanh co, phức tạp, tin tưởng vào
cái mới sẽ tiến bộ hơn cái cũ
 Trong tư tưởng: củng cố niềm tin vào sự thắng lợi, tin vào đổi mới
 Tránh định kiến, một chiều, giáo điều
IV/- CÁC QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG:
1. Vấn đề về quy luật; Phân biệt quy luật XH với quy luật tự nhiên:
- Quan niệm: Quy luật là mlh bản chất, tất yếu, lặp đi lặp lại giữa các s.vật
hay giữa các nhân tố tạo thành s.vật
- Phân loại quy luật:
+ Căn cứ vào phạm vi tác động:
 Quy luật phổ biến: quy luật cho tất cả các l.vực
 Quy luật chung: quy luật tác động trong các l.vực có l.quan
 Quy luật riêng: quy luật của một l.vực nhất định

+ Căn cứ ngày nay:
 Quy luật tự nhiên: quy luật của TG vô sinh và hữu sinh
 Quy luật XH: quy luật hoạt động của con người
 Quy luật tư duy: mlh nội tại các khái niệm, phán đoán
- Phân biệt Quy luật XH với Quy luật tự nhiên:
 Yếu tố hợp thành XH là nhóm người, tập đồn người
 Mqh giữa con người với nhau và với tập đoàn người tạo thành QHXH
 Quy luật XH là quy luật hoạt động của con người có YT
 Quy luật XH mang tính khuynh hướng, không định lượng rõ ràng
 Quy luật XH thể hiện lợi ích của con người, tập đồn người
2. Các Quy luật cơ bản của phép biện chứng:
8


a. Quy luật Chuyển hóa từ những thay đổi về lượng thành những thay
đổi về chất và ngược lại:
+ Chất: là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định k.quan vốn có
của một s.vật, h.tượng để làm cho nó là nó và khác với cái khác.
+ Lượng: là phạm trù triết học dùng để chỉ các thuộc tính vốn có của
s.vật nhưng đó chỉ là những thuộc tính về độ lớn, về quy mơ, về trình độ p.triển
và về tốc độ vận động.
+ Chất và lượng: luôn luôn thống nhất hữu cơ với nhau. Bất kỳ chất nào
cũng có một lượng nhất định, bất kỳ lượng nào cũng là lượng của chất.
+ Quy luật sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất:
 Sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất:
• Sự biến đổi về lượng đưa ngay biến đổi về chất
• Sự biến đổi về lượng đến một giới hạn mới biến đổi về chất:
 Độ: là khoảng giới hạn mà ở đó sự biến đổi về lượng chưa
tạo ra sự biến đổi về chất
 Điểm nút: là điểm giới hạn mà ở đó sự biến đổi về lượng gây

nên sự biến đổi về chất
 Bước nhảy: là quá trình thay đổi về chất của sự vật do những
thay đổi về lượng trước đó gây nên. (có bước nhảy tồn bộ, bước nhảy cục bộ;
bước nhảy đột biến, bước nhảy tăng dần)
 Chất mới ra đời tác động thúc đẩy lượng biến đổi với quy mô và tốc
độ mới
+ Ý nghĩa pp luận:
 S.vật luôn bắt đầu biến đổi về lượng  tích lũy về lượng, tránh tư
tưởng nơn nóng, đốt cháy giai đoạn
 Khi lượng biến đổi đến điểm nút phải có sự biến đổi về chất  Cần
tránh tư tưởng bảo thủ, trì trệ, ngại đổi mới.
 Thơng qua “Diễn biến hịa bình” địch muốn biến đổi về lượng làm
thay đổi về chất đội ngũ cán bộ  Chúng ta phải có tinh thần cảnh giác cao
b. Quy luật Thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập (quy luật mâu
thuẫn):
+ Mâu thuẫn bao giờ cũng là mâu thuẫn của bản thân s.vật, h.tượng; mâu
thuẫn là h.tượng phổ biến trong tự nhiên, XH và tư duy
+ Mọi s.vật, h.tượng đều chứa mâu thuẫn và mâu thuẫn là nguồn gốc của
mọi sự vận động và biến đổi
+ Mâu thuẫn là sự thống nhất và đ.tranh giữa các mặt đối lập. Mâu thuẫn
biện chứng không chỉ là sự phủ định, bài trừ lẫn nhau mà còn là sự nương tựa,
dựa vào nhau giữa các mặt đối lập.
+ Phân loại mâu thuẫn:
 Mâu thuẫn bên trong và mâu thuẫn bên ngồi
 Mâu thuẫn cơ bản và mâu thuẫn khơng cơ bản
 Mâu thuẫn chủ yếu và mâu thuẫn thứ yếu
 Mâu thuẫn đối kháng và mâu thuẫn không đối kháng
+ Quy luật thống nhất và đ.tranh giữa các mặt đối lập:
 Là quy luật cơ bản  là cơ sở hiểu các mqh của các cặp phạm trù
9



 Mâu thuẫn là sự thống nhất và đ.tranh giữa các mặt đối lập
 Các mặt đối lập là những mặt có đặc điểm, khuynh hướng vận động
ngược chiều nhau, tồn tại trong cùng một s.vật tác động qua lại với nhau tạo nên
sự vận động và biến đổi của s.vật
 Sự thống nhất giữa các mặt đối lập (là tương đối) trước hết phải
nương tựa nhau, liên kết làm tiền đề, đ.kiện cho nhau phát triển
 Sự đ.tranh giữa các mặt đối lập (là tuyệt đối) là bài trừ, xóa bỏ cái
cũ khơng cịn phù hợp để tạo thành những cái mới p.triển hơn
 Sự thống nhất và đ.tranh giữa các mặt đối lập làm cho các mặt đối
lập chuyển hóa lẫn nhau:
 Chuyển hóa từng mặt, từng khía cạnh của mặt đối lập này
sang mặt đối lập khác
 Mặt đối lập này chuyển thành mặt đối lập khác.
+ Ý nghĩa pp luận:
 Mâu thuẫn là nguồn gốc của vận động và biến đối  để nhận thức
s.vật phải nhận thức được mâu thuẫn
 Phân tích mâu thuẫn đúng  định ra đường lối, sách lược đúng
 Giải quyết mâu thuẫn phải k.quan  tránh tư tưởng nơn nóng, áp
đặt khi giải quyết mâu thuẫn
c. Quy luật Phủ định của phủ định (vòng khâu của sự p.triển):
+ Phủ định biện chứng: là quá trính s.vật cũ mất đi, s.vật mới ra đời thay
thế do m.thuẫn nội tại của s.vật quy định.
 Phủ định biện chứng là quá trình tự thân phủ định, tự thân p.triển, là mắt
khâu, là đ.kiện cơ bản của sự p.triển, là nhân tố liên hệ giữa cái cũ và cái mới.
+ Đặc điểm của phủ định biện chứng:
 Mang tính k.quan (tự thân phủ định)
 Mang tính kế thừa và có chọn lọc
+ Nội dung của quy luật Phủ định của phủ định:

 P.triển là một quá trình phủ định liên tục từ thấp đến cao theo
những vịng khâu xác định
 Mỗi vịng khâu có 2 lần phủ định liên tiếp:
• Lần phủ định thứ nhất (phủ định giản đơn):
 Phê phán cái bị phủ định
 Tạo ra s.vật mới đối lập với s.vật ban đầu cả về nội
dung và hình thức
 Phủ định những cái lỗi thời
• Lần phủ định thứ hai (phủ định cao hơn):
 Tạo ra s.vật mới giống cái ban đầu về hình thức, cịn
nội dung thì p.triển ở trình độ cao hơn
 Phát huy những nhân tố hợp lý
 Các vòng khâu này diễn ra nối tiếp nhau tạo nên sự p.triển thành
đường xoắn ốc.
 Trong thực tế, một vòng khâu có thể bao gồm nhiều lần phủ định.
Ví dụ như: Trứng tằm  sinh ra con tằm  p.triển thành bướm  trứng tằm
10


 Là quy luật phổ biến trong tự nhiên, XH và tư duy
+ Ý nghĩa pp luận:
 Phủ định của phủ định là vòng khâu để p.triển  tránh tư tưởng
bảo thủ, trì trệ, thõa mãn, khơng chịu đổi mới
 P.triển theo đường xoắn ốc  biết khai thác, kế thừa g.trị tốt đẹp
 Phủ định có chọn lọc để p.triển  tránh phủ định sạch trơn, chống
kế thừa nguyên xi.
 XH đang chuyển biến mạnh mẽ  đánh giá l.sữ đã qua để rút ra
bài học cần thiết cho sự p.triển

V/- SỰ THỐNG NHẤT GIỮA LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN:

1. Thực tiễn là cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức:
- Thực tiễn là những hoạt động VC cảm tính, có mục đích, mang tính l.sử XH của con người, nhằm cải tạo TG tự nhiên và XH
 Thực tiễn thể hiện mqh muôn màu, muôn vẻ và vô tận giữa con người
với tự nhiên và con người với con người trong quá trình sx VC và tinh thần
- Hình thức của thực tiễn:
+ Hoạt động sx VC (là hoạt động cơ bản nhất)
+ Hoạt động cải tạo XH
+ Hoạt động thực nghiệm khoa học
- Mqh biện chứng giữa thực tiễn và nhận thức:
+ Thực tiễn là cơ sở, là động lực của nhận thức:
 Hoạt động thực tiễn là hoạt động VC của con người nhằm cải tạo tự
nhiên và XH:
• Con người làm biến đổi TG k.quan  s.vật bộc lộ quy luật
• Quy luật của s.vật  làm cho con người có tri thức
• Hoạt động thực tiễn  làm cho con người có nhận thức
 Hoạt động thực tiễn có tính l.sử - XH:
• Thực tiễn là hoạt động cơ bản của XH loài người
• Thực tiễn là một q trình vận động và p.triển của l.sử
• Hoạt động thực tiễn trong l.sử-XH của con người  con
người đúc kết kinh nghiệm  con người có tri thức  con người có nhận thức
• Nhận thức nảy sinh từ thực tiễn
+ Thực tiễn là mục đích của nhận thức:
 Tri thức chỉ có ý nghĩa khi nó được vận dụng vào thực tiễn
 Mục đích của nhận thức là nhằm cải tạo TG k.quan
 Mục đích của nhận thức là thực tiễn (cải tạo k.quan p.vụ con người)
2. Các giai đoạn và trình độ của nhận thức:
a. Các giai đoạn của quá trình nhận thức: Quá trình nhận thức bao gồm 2
giai đoạn cơ bản là: nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính.
+ Nhận thức cảm tính (trực quan sinh động): là yếu tố đầu tiên của quá
trình nhận thức. Được biểu hiện dưới 3 hình thức:

11


 Cảm giác: Là những cảm giác về hình dáng, màu sắc, âm thanh, …
của s.vật khi chúng tác động lên các giác quan của chúng ta.
 Tri giác: Là sự cảm nhận được các thuộc tính của s.vật khi chúng
tác động lên các giác quan của chúng ta
 Biểu tượng: là những ấn tượng, hình ảnh về s.vật mà chúng ta đã
tiếp xúc, lặp đi lặp lại nhiều lần với s.vật đó.
 Nhận thức cảm tính đem lại cho ta những hiểu biết cịn dừng lại ở bề
ngồi, hiện tượng, cái đơn nhất, ngẫu nhiên của s.vật, h.tượng
+ Nhận thức lý tính (tư duy trừu tượng): Được bắt nguồn từ nhận thức
cảm tính, nhưng phản ánh hiện thực sâu sắc hơn. Được biểu hiện dưới 3 h.thức:
 Khái niệm: phản ánh một hoặc một số thuộc tính chung của s.vật,
h.tượng trong TG k.quan.
 Phán đoán: sử dụng các khái niệm đã có, nhằm khẳng định hoặc
phủ định một thuộc tính nào đó của s.vật. Bất kỳ phán đốn nào cũng có thể
hoặc là chân thực, hoặc là giả dối.
 Suy lý: là q trình tư duy qua đó từ 2 hoặc một số phán đoán suy
ra một phán đoán mới, phản ánh những tri thức mới về hiện thực.
 Nhận thức lý tính phản ánh hiện thực k.quan thơng qua khái niệm, phán
đốn, suy lý khơng tách rời nhau, có mlh biện chứng, tác động và quy định nhau
b. Các trình độ của nhận thức:
+ Kinh nghiệm: là những tri thức được chủ thể thu nhận trực tiếp trong
quá trình hoạt động thực tiễn.
Kinh nghiệm chỉ là khái quát thực tiễn, cịn cục bộ, chỉ phản ánh bề
ngồi, ngẫu nhiên  tránh rơi vào chủ nghĩa kinh nghiệm
+ Lý luận: phản ánh hiện thực trong bản chất của nó, trong những mlh
bên trong mang tính quy luật của nó.
Lý luận làm cho con người chủ động, tự giác, không mò mẫm  tránh

xa rời thực tiễn, rơi vào chủ nghĩa giáo điều.
3. Chân lý:
- Khái niệm: Chân lý là những tri thức phù hợp với khách thể mà nó phản
ánh và được kiểm nghiệm qua thực tiễn.
- Tính chất của chân lý:
+ Tính k.quan: chân lý là kq hoạt động thực tiễn của con người
+ Tính tương đối và tuyệt đối.
+ Tính cụ thể của chân lý
- Tiêu chuẩn của chân lý:
+ Thông qua sự vận dụng tri thức vào thực tiễn, thông qua diễn biến và
hiệu quả thu được trong hoạt động thực tiễn mà người ta thấy được tri thức đó là
chân lý hay là sai lầm.
+ Thực tiễn luôn luôn p.triển  tri thức vẫn tiếp tục được kiểm nghiệm
bổ sung, sửa chữa cho hoàn thiện hơn, phong phú hơn. Nên thực tiễn là tiêu
chuẩn của chân lý, vừa có tính tuyệt đối, vừa có tính tương đối.
 Thực tiễn là tiêu chuẩn duy nhất k.quan để kiểm nghiệm chân lý.
4. Vai trò của lý luận đối với thực tiễn:
12


- Lý luận: là hệ thống những tri thức được khái quát từ những kinh nghiệm
thực tiễn, phản ánh những mlh bản chất, tính quy luật của các s.vật, h.tượng
trong TG k.quan.
- Thực tiễn: là những hoạt động VC cảm tính, có mục đích, mang tính l.sử
- XH của con người, nhằm cải tạo TG tự nhiên và XH
- Sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn:
+ Vai trò của thực tiễn đối với lý luận:
 Thực tiễn là cơ sở, là động lực, là mục đích của lý luận
 Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý
+ Vai trò của lý luận đối với thực tiễn:

 Lý luận hướng dẫn, soi đường, dẫn dắt chỉ đạo thực tiễn, giúp cho
thực tiễn hoạt động đúng hướng, có hiệu quả, tránh mị mẫm, tự phát
 Lý luận góp phần giáo dục, động viên quần chúng cải tạo hiện thực
 Lý luận có sức mạnh trừu tượng hóa, dự kiến tương lai  chỉ ra
phương hướng cho sự p.triển của thực tiễn.
- Ý nghĩa pp luận:
+ Lý luận của chúng ta còn bất cập so với thực tiễn  chưa được sự
thống nhất cao về hoạch định c.sách, về chỉ đạo điều hành
+ Trình độ lý luận của CB, CC chưa đáp ứng yêu cầu thực tiễn  trong
l.đạo, chỉ đạo rơi vào bệnh kinh nghiệm, bệnh giáo điều
+ Để đáp ứng yêu cầu thực tiễn của đất nước chúng ta phải đẩy mạnh
c.tác n/c lý luận, tăng cường c.tác giáo dục lý luận

13



×