Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

(Khóa luận tốt nghiệp) Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Yky VietNam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (465.9 KB, 58 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NIÊN KHÓA 2010 – 2014

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY
TNHH YKY VIETNAM
Ngành

: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Chun ngành

: KẾ TOÁN

Giảng viên hƣớng dẫn : ThS.NGUYỄN THANH HÙNG
Sinh viên thực hiện

: LÊ THỊ ÁNH TUYẾT

MSSV

: 1054020037

Lớp

: D10KT01

BÌNH DƢƠNG, THÁNG 05/2014




LỜI CAM ĐOAN

Em tên Lê Thị Ánh Tuyết, là sinh viên thuộc lớp D10KT01, chun ngành Kế
tốn, khoa Tài chính – Ngân hàng, khóa 2010 – 2014. Em xin cam đoan:
- Khóa luận tốt nghiệp này do chính em thực hiện.
- Các số liệu trong khóa luận là hồn tồn có thực.
Em xin chịu hồn tồn trách nhiệm về kết quả trong việc thực hiện bài khóa
luận của mình.

Sinh viên
Lê Thị Ánh Tuyết


LỜI CẢM ƠN

Xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến Quý Thầy/Cô tại trƣờng Đại
học Thủ Dầu Một và Quý Thầy/Cô đã tham gia giảng dạy lớp Đại học niên khóa 2010
– 2014 chuyên ngành Kế toán.
Em xin chân thành cảm ơn giáo viên hƣớng dẫn ThS.Nguyễn Thanh Hùng.
Thầy đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ và động viên em rất nhiều trong quá trình thực
hiện khóa luận tốt nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn các anh chị cơng tác tại phịng Kế Tốn tại Cơng ty
TNHH YKY VIETNAM đã giúp đỡ em trong quá trình thu thập dữ liệu, cung cấp tài
liệu cần thiết cho khóa luận, cũng nhƣ có những ý kiến đóng góp quý báu trong q
trình nghiên cứu.
Q trình thực hiện khóa luận cịn nhiều thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc sự
góp ý của Q Thầy/Cơ để bản thân có thể khắc phục những hạn chế và hồn chỉnh
khóa luận.

Trân trọng cảm ơn!


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU
Chƣơng 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
THƢƠNG MẠI ..............................................................................................................1
1.1 Sự cần thiết phải tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng trong các doanh nghiệp
thƣơng mại .....................................................................................................................1
1.1.1 Khái niệm bán hàng ............................................................................................. 1
1.1.2 Vai trị của kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh........................2
1.1.3 Yêu cầu của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ......................2
1.2. Doanh thu bán hàng và các khoản làm giảm trừ doanh thu .............................. 3
1.2.1 Khái niệm doanh thu bán hàng ...........................................................................3
1.2.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu ............................................................................3
1.2.3 Nguyên tắc hoạch toán doanh thu bán hàng ......................................................3
1.3 Các khoản giảm trừ doanh thu ..............................................................................4
1.3.1 Khái niệm ..............................................................................................................4
1.3.2 Nguyên tắc hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ......................................4
1.3.3 Cách xác định kết quả bán hàng .........................................................................4
1.4 Các phƣơng thức tính trị giá vốn hàng xuất kho để bán .....................................5
1.4.1 Phƣơng pháp nhập trƣớc- xuất trƣớc ................................................................ 5
1.4.2 Phƣơng pháp nhập sau- xuất trƣớc ....................................................................5
1.4.3 Phƣơng pháp bình quân gia quyền .....................................................................5

1.4.4 Phƣơng pháp gia thực tế đích danh ....................................................................5
1.5 Chứng từ kế toán sử dụng ......................................................................................5
1.6 Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng ...................................................................6


1.6.1 Tài khoản sử dụng ................................................................................................ 6
1.6.2 Hạch toán giá vốn hàng bán ................................................................................8
1.7 Kế toán xác định kết quả bán hàng .....................................................................11
1.7.1 Chi phí quản lý kinh doanh ...............................................................................11
1.7.2 Xác định kết quả bán hàng ................................................................................12
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH YKY VIETNAM ......................................14
2.1 Đặc điểm của cơng ty TNHH YKY VIETNAM..................................................14
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển của công ty ..............................................14
2.1.3 Tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty .................................................................17
2.1.3.1 Hình thức kế tốn ............................................................................................ 17
2.1.3.2 Tổ chức phịng kế tốn ....................................................................................19
2.1.3.3 Chế độ kế toán .................................................................................................21
2.1.3.4 Niên độ kế toán và đơn vị tiền tệ dùng trong sổ kế tốn và phƣơng pháp
tính thuế GTGT của công ty TNHH YKY VIETNAM ............................................21
2.3.1.5 Tổ chức lập và phân tích báo cáo tài chính ...................................................21
2.2 Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH YKY VIETNAM ................................................................................22
2.2.1 Cơng tác kế tốn bán hàng tại cơng ty TNHH YKY VIETNAM ..................22
2.2.1.1 Các chứng từ kế toán sử dụng ........................................................................22
2.2.1.2 Tài khoản kế toán sử dụng .............................................................................23
2.2.1.6 Hạch toán doanh thu bán hàng ......................................................................30
2.2.1.7 Hạch toán thuế giá trị gia tăng .......................................................................35
2.2.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................... 35
2.2.2.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng trong xác định kết quả kinh doanh..........35

2.2.2.2 Hạch toán kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty TNHH YKY
VIET NAM ...................................................................................................................36
Chƣơng 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN
CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH YKY VIETNAM .................................................................45


3.1 Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty TNHH YKY VIETNAM .................................................................45
3.2 Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tại cơng ty .......................46
KẾT LUẬN ..................................................................................................................48
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................49


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu bán hang .....................................................................11
Sơ đồ 1.2: Hạch toán giá vốn hàng bán (theo phƣơng pháp KKTX .............................13
Sơ đồ 1.3: Hạch toán giá vốn hàng bán (theo phƣơng pháp KKĐK .............................14
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh ..............................................................17
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty ..................................................20
Sơ đồ 2.2: trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật kí chung ..................................22
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức phòng kế toán ........................................................................23
Bảng 2.1: Kết quả các chỉ tiêu đƣợc thực hiện trong 2 năm 2012 và 2013 ..................19


LỜI MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế của nƣớc ta từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng theo định
hƣớng xã hội chủ nghĩa cùng với việc gia nhập tổ chức kinh tế thế giới WTO đã có
những bƣớc biến đổi rõ rệt, chính sự biến đổi này đã tác động đến nền kinh tế xã hội

của đất nƣớc. Song song với quá trình phát triển đổi mới, các doanh nghiệp phải quan
tâm đặc biệt đến hoạt động sản xuất kinh doanh, phải hết sức sáng tạo và độc đáo
nhằm giúp cho thƣơng hiệu của doanh nghiệp đƣợc quảng bá và đứng vững trên thị
trƣờng cạnh tranh. Đồng thời, các doanh nghiệp cần phải có chiến lƣợc, các phƣơng
hƣớng, đề án kinh doanh hiệu quả đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp, góp phần đem
lại lợi ích kinh tế cho quốc gia.
Để đảm bảo thực hiện các mục tiêu nhƣ trên thì doanh nghiệp phải quan tâm
nhiều đến các lợi ích đạt đƣợc từ việc kinh doanh, nó có ý nghĩa quan trọng trong việc
duy trì và phát triển doanh nghiệp. Hiệu quả kinh tế đƣợc thể hiện thơng qua các bộ
phận trong q trình hoạt động kinh doanh phải bao gồm hiệu quả sử dụng vốn, hiệu
quả sử dụng lao động, tiêu thụ hàng hoá…
Việc tiêu thụ hàng hoá trong doanh nghiệp là chiếc cầu nối và khâu trung gian
quan trọng giữa ngƣời sản xuất và ngƣời tiêu dùng. Từ đó, giúp cho doanh nghiệp có
các kế hoạch định hƣớng trong việc sản xuất, kinh doanh.
Trong q trình quản lí các hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải quan tâm
thực hiện rõ ràng, chính xác các cơng tác hạch tốn, tính tốn, đánh giá kịp thời tình
hình hiện vốn đầu tƣ và việc tiêu thụ hàng hố. Nhiệm vụ đó đƣợc đảm bảo khi doanh
nghiệp phải làm tốt cơng tác kế tốn, trên cơ sở đó giúp cơng tác quản lý cơ sở và việc
tiêu thụ hàng hoá đƣợc phản ánh kịp thời.
Dựa trên lý thuyết cũng nhƣ thực tiễn khi thực tế tại công ty TNHH YKY
VIETNAM, em xin chọn đề tài: “KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH”.
* Mục tiêu của khóa luận
- Tìm hiểu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinhh doanh.
- So sánh thực tế với lý thuyết đƣợc học.


* Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
- Thời gian: Năm 2013.

- Địa điểm: Phịng kế tốn tại cơng ty TNHH YKY VIETNAM
* Nội dung chính của bài báo cáo gồm 3 chƣơng
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại
Chƣơng 2: Thực tế cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty TNHH YKY VIETNAM
Chƣơng 3: Một số nhận xét và kiến nghị để hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty TNHH YKY VIETNAM
Hồn thành báo cáo này, em xin gửi lời cám ơn đến Thầy Nguyễn Thanh Hùng
và cán bộ kế tốn cơng ty TNHH YKY VIETNAM đã tận tình hƣớng dẫn và cung cấp
tài liệu.
Tuy nhiên, trong q trình thực hiện vẫn có thể gặp nhiều sai sót do khả năng
và kiến thức cịn hạn chế nên em kính mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của Thầy và
các cán bộ kế tốn cơng ty TNHH YKY VIETNAM để bài báo cáo có ý nghĩa về mặt
lý luận và thực tiễn.
Em xin chân thành cảm ơn.


Chƣơng 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
THƢƠNG MẠI
1.1 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán bán hàng trong các doanh
nghiệp thƣơng mại
1.1.1 Khái niệm bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh trong các
doanh nghiệp thương mại .Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá người
mua và doanh nghiệp thu tiền về hoặc được quyền thu tiền
Xét về góc độ kinh tế : Bán hàng là q trình hàng hố của doanh nghiẹp đựoc
chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền)

Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thƣơng mại
nói riêng có những đặc điểm chính sau đây:
Có sự trao đổi thoả thuận giữa ngƣời mua và ngƣời bán, nguời bán đống ý bán,
ngƣời mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
Có sự thay đổi quyền sở hƣu về hàng hố: ngƣời bán mất quyền sở hữu, ngƣời
mua có quyền sở hữu về hàng hoá đã mua bán. Trong q trình tiêu thụ hàng hóa, các
doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lƣợng hàng hoá và nhận lại của
khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở để doanh
nghiệp xác định kết quả kinh doanh của mình
b) Khái niệm về xác định kết quả bán hàng
Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra và
thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thi kết quả bán
hàng là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ .Viêc xác định kết quả
bán hàng thường được tiến hành váo cuối kỳ kinh doanh thường là cuối tháng,cuối
quý, cuối năm, tuỳ thuộc vào từng đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng
doanh nghiệp .
c) Mối quan hệ về bán hàng và xác định kết quả bán hàng

1


Bán hàng là khâu cuối cùng của trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp
còn xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định tiêu thụ
hàng hố nữa hay khơng .Do đó có thể nói giữa bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh có mối quan hệ mật thiết .Kết quả bán hàng là mục đích cuối cùng của doanh
nghiệp cịn bán hàng la phƣơng tiện trực tiếp để đạt đƣợc mục đích đó.
1.1.2 Vai trị của kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trị vơ cùng quan trọng khơng
chỉ đối với doanh nghiệp mà cịn đối với tồn bộ nền kinh tế qc dân. Đối với bản
thân doanh nghiệp có bán đƣợc hàng thì mới có thu nhập để bù đắp những chi phí bỏ

ra, có điều kiện để mở rộng hoạt động kinh doanh ,nâng cao đời sống của ngƣời lao
động ,tạo nguồn tích luỹ cho nền kinh tế quốc dân.Việc xác định chính xác kết quả bán
hàng là cơ sở xác định chính xác hiệu quả hoạt động cuả các doanh nghiệp đối vối nhà
nƣớc thơng qua việc nộp thuế, phí ,lệ phí vào ngân sách nhà nƣớc, xác định cơ cấu chi
phí hợp lý và sử dụng có hiệu quả cao số lợi nhuận thu đƣợc giải quyết hài hồ giữa
các lợi ích kinh tế: Nhà nƣớc, tập thể và các cá nhân ngƣời lao động
1.1.3 Yêu cầu của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Nhƣ đã khẳng định, bán hàng và xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa sống cịn
đối với doanh nghiệp .Kế tốn trong các doanh nghiệp với tƣ cách là một công cụ quản
lý kinh tế, thu nhận xử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản và sự vận động của
tài sản đó trong doanh nghiệp nhằm kiểm tra, giám sát tồn bộ hoạt động kinh tế,tài
chính của doanh nghiệp,có vai trò quan trọng trong việc phục vụ quản lý bán hàng và
xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp đó .Quản lý bán hàng là quản lý kế hoạch
và thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với từng thời kỳ,từng khách hàng, từng hợp đồng
kinh tế .
Yêu cầu đối với kế toán bán hàng là phải giám sát chặt chẽ hàng hoá tiêu thụ
trên tất cả các phƣơng diện: số lƣợng, chất lƣọng…Tránh hiện tƣọng mất mát hƣ hỏng
hoặc tham ơ lãng phí, kiểm tra tính hợp lý của các khoản chi phí đồng thời phân bổ
chính xác cho đúng hàng bán để xác định kết quả kinh doanh.Phải quản lý chăt chẽ
tình hình thanh tốn của khách hàng u cầu thanh tốn đúng hình thức và thời gian
tránh mất mát ứ đọng vốn
2


1.2. Doanh thu bán hàng và các khoản làm giảm trừ doanh thu
1.2.1 Khái niệm doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền sẽ thu được từ các hoạt động giao dịch
từ các hoạt động giao dịch như bán sản phẩm hàng hoá cho khách hàng bao gồm cả
các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán (nếu có)
1.2.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu

Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngƣời mua
- Doanh nghiệp không nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nhƣ ngƣời sở hữu hàng
hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn
- Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
1.2.3 Nguyên tắc hoạch toán doanh thu bán hàng
- Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, khi viết
hoá đơn bán hàng phải ghi rõ giá bán chƣa có thuế GTGT,các khoản phụ thu,thuế
GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán. Doanh thu bán hàng đƣợc phản ánh theo số
tiền bán hàng chƣa có thuế GTGT
- Đối với hàng hố chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu
đƣợc phản ánh trên tổng giá thanh tốn
- Đối với hàng hố thc diện chiu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu
thì doanh thu tính trên tổng giá mua bán
- Doanh thu bán hàng (kể cả doanh thu nội bộ) phải đƣợc theo dõi chi tiết theo
từng loại sản phẩm nhằm xác định chính xác, đầy đủ kết quả kinh doanh của từng mặt
hàng khác nhau. Trong đó doanh thu nội bộ là doanh thu của những sản phẩm hàng
hoá cung cấp lẫn nhau giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng mơt hệ thống tổ chức
(cùng tổng cơng ty ít nhất là 3 cấp: Tổng cơng ty-Cơng ty-Xí nghiệp) nhƣ : Giá trị các

3


loại sản phẩm, hàng hóa đƣợc dùng để trả lƣơng cho cán bộ công nhân viên ,giá trị các
sản phẩm đem biếu, tặng hoặc tiêu dùng trong nội bộ doanh nghiệp


1.3 Các khoản giảm trừ doanh thu
- Các khoản giảm trừ doanh thu theo quy định bao gồm: Chiết khấu thƣơng mại
,giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
1.3.1 Khái niệm
- Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua với số lượng lớn
- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu
- Giá trị hàng bán bị trả lại:là gia trị khối lưọng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán
1.3.2 Nguyên tắc hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu phải đƣợc hạch tốn riêng: trong đó các khoản:
Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán đƣơc xác định nhƣ sau:
- Doanh nghiệp phải có quy chế quản lý và cơng bố công khai các khoản chiết
khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán
- Các khoản chiết khấu thƣơng mại hoặc giảm giá hàng bán cho số hàng bán ra
trong kỳ phải đảm bảo doanh nghiệp kinh doanh có lãi
- Phải ghi rõ trong hợp đồng kinh tế và hoá đơn bán hàng
1.3.3 Cách xác định kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng
(Lãi thuần từ hoạt

Doanh thu
=

Giá vốn

bán hàng

-


hàng bán

động bán hàng)
Trong đó:
Doanh thu

Tổng doanh

bán hàng =

thu bán

thuần

hàng

CP quản lý kinh doanh
-

phân bổ cho số
hàng bán

Các khoản giảm
- trừ doanh thu
theo quy định

Thuế xuất khẩu, thuế
-


TTĐB phải nộp NSNN
thuế GTGT phải nộp
(áp dụng pp trực tiếp)

4


1.4 Các phƣơng thức tính trị giá vốn hàng xuất kho để bán
1.4.1 Phƣơng pháp nhập trƣớc- xuất trƣớc
Phƣơng pháp này dựa trên giả thuyết là hàng hoá nhập trƣớc thì sẽ đƣợc xuất
trƣớc.Do đó, giá trị hàng hóa xuất kho đƣợc tính hết theo giá nhập kho lần trƣớc rồi
mới tính tiếp giá nhập kho lần sau.Nhƣ vậy giá trị hàng hóa tồn sẽ đƣợc phản ánh với
giá trị hiện tại vì đƣợc tính giá của những lần nhập kho mới nhất
1.4.2 Phƣơng pháp nhập sau- xuất trƣớc
Phƣơng pháp này dựa trên giả thuyết là hàng hoá nào nhập kho sau nhất sẽ
đƣợc xuất ra sử dụng trƣớc.Do đó, giá trị hàng hố xuất kho đƣợc tính hết theo giá
nhập kho mới nhất ,rồi tính tiếp theo giá nhập kho kế tiếp sau đó. Nhƣ vậy giá trị hàng
hố tồn kho sẽ đƣợc tính theo giá tồn kho cũ nhất
1.4.3 Phƣơng pháp bình quân gia quyền
Là phƣơng pháp căn cứ vào giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị hàng nhập
trong kỳ để tính giá binh quân của 1 đơn vị hàng hố .Sau đó tính giá trị hàng hoá xuất
kho bằng cách lấy số lƣợng hàng hố xuất kho nhân với giá đơn vị bình qn. Nửa giá
đơn vị bình qn đƣợc tính theo từng lần nhập hàng thì gọi là bình qn gia quyền liên
hồn. Nửa giá đơn vị bình qn chỉ đƣợc đƣợc tính một lần lúc cuối tháng thì gọi là
bình quân gia quyền lúc cuối tháng
1.4.4 Phƣơng pháp gia thực tế đích danh
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng trong trƣờng hợp doanh nghiệp quản lý hàng
hố theo từng lơ hàng nhập.Hàng xuất kho thuộc lơ hàng nào thì lấy đơn giá của lơ
hàng đó để tính .Phƣơng pháp này thƣờng sử dụng với những loại hàng có giá trị
cao,thƣờng xuyên cải tiến mẫu mã chất lƣợng


1.5 Chứng từ kế toán sử dụng
Các chứng từ kế toán chủ yếu đƣợc sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh
 Hoá đơn bán hàng
 Hoá đơn giá trị gia tăng
 Phiếu xuất kho

5


 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
 Phiếu thu, phiếu chi
 Bảng kê bán lẻ hàng hoá
 Chứng từ thanh tốn khác

1.6 Kế tốn tổng hợp q trình bán hàng
1.6.1 Tài khoản sử dụng
 Hoạch toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
Để hoạch toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu kế toán sử
dụng các tài khoản chủ yếu sau:
1.6.1.1 TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng hoá,dịch vụ
thực tế phát sinh trong kỳ
Kết cấu tài khoản
Bên nợ Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu trong kỳ theo quy định
 Chiết khấu thƣơng mại kết chuyển cuối kỳ
+ Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối lỳ
+ Giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ
+ Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế

chịu thuế
+ Thuế GTGT (đối với các cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phƣơng
pháp trực tiếp).
 Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh
Bên có:  Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, dich vụ thực hiện trong kỳ
 Các khoản doanh thu trợ cấp trợ giá, phụ thu mà doanh nghiệp đƣợc
hƣởng
TK 511 khơng có số dƣ và đƣợc chi tiết thành 4 tài khoản cấp hai:
TK 5111 “Doanh thu bán hàng hoá”
TK 5112 “Doanh thu bán các thành phẩm”

6


TK 5113 “Doanh thu cung cấp dich vụ”
TK 5118 “Doanh thu khác”
1.6.1.2 TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”
Kết cấu tài khoản
Bên nợ: Các khoản chiết khấu thƣơng mại thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có: Kết chuyển tồn bộ khoản chiết khấu thƣơng mại sang TK 511
TK 521 khơng có số dƣ và đƣợc chia thành 3 tài khoản cấp 2
TK 5211 “Chiết khấu thƣơng mại”: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm
yết cho khách hàng mua với số lƣợng lớn
TK 5212 “Hàng bán bị trả lại”: là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng kém
chất lƣợng, sai quy cách và lạc hậu thị hiếu.
TK 5213 “Giảm giá hàng bán”: là giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ hoạch
toán đƣợc ngƣời bán chấp nhận trên giá thoả thuận

Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu bán hàng

911

511

Cuối kỳ kết chuyển

111, 112, 131

Doanh thu hàng bán

Tổng giá thành

doanh thu thuần

521

Chiết khấu thƣơng mại
giảm giá hàng bán
3331

3331
Thuế

Thuế GTGT

GTGT

Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán

7



1.6.2 Hạch tốn giá vốn hàng bán
Sau khi tính đƣợc trị giá của thành phẩm nhập kho, ta tính đƣợc trị giá vốn của
hàng hoá đã bán ra theo các phƣơng pháp xuất kho hàng hóa tùy vào lựa chọn của
cơng ty.
 Để hoạch tốn giá vốn hàng bán kế toán sử dụng TK 632- Tk này dùng để theo
dõi trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ
Kết cấu TK
Bên nợ : Trị giá vốn của sản phẩm ,hàng hố,dịch vụ ,đã tiêu thụ trong kỳ
Bên có : Kết chuyển trị giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ sang TK 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”
Trị giá vốn của sản phẩm hàng hố nhập lại kho
TK 632 khơng có số dƣ

8


Sơ đồ 1.2: Hạch toán giá vốn hàng bán (theo phƣơng pháp KKTX)
154,155,156,157

632

Giá vốn thành phẩm, hàng hóa

155,156
Hàng hóa bị trả lại nhập kho

đƣợc xác định tiêu thụ
154


1593

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Hồn nhập dự phịng giảm giá

nhân cơng trực tiếp trên mức bình thƣờng

111,112,331,334

hàng bán

911

Chi phí liên quan đến cho thuê

Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán

hoạt động bất động sản đầu tƣ

217
Bán bất động sản đầu tƣ
214

Trích dự phịng giảm giá hàng tồn kho

9



Sơ đồ 1.3: Hạch toán giá vốn hàng bán (theo phƣơng pháp KKĐK)
155,157

632

Đầu kỳ kết chuyển giá vốn của

155,157

Cuối kì kết chuyển giá vốn của thành phẩm

thành phẩm tồn kho đầu kỳ và giá vốn tồn cuối kỳ và giá vốn của thành phẩm,
hàng gửi đi bán đầu kỳ

dịch vụ đã gửi bán

631

1593

Giá thành của thành phẩm nhập kho

Hoàn nhập dự phịng giảm giá

và dịch vụ hồn thành

hàng tồn kho

Trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho


911

Cuối kì kết chuyển giá vốn bán hàng

10


1.7 Kế toán xác định kết quả bán hàng
1.7.1 Chi phí quản lý kinh doanh
Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền những hao phí
mà doanh nghiệp bỏ ra cho hoạt động chung của toàn doanh nghiệp trong kỳ hoạch
tốn
Phân loại chi phí quản lý kinh doanh theo nội dung chi phí
Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm: chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp.
 Hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh
Để hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh kế tốn sử dụng TK 642 “Chi phí quản
lý kinh doanh”.TK này dùng để phản ánh những chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra cho
hoạt động chung của toàn doanh nghiệp trong kỳ hoạch toán.
Kết cấu tài khoản
Bên nợ: Tập hợp CPQLKD thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có: Các khoản làm giảm chi phí quản lý DN trong kỳ
+ Kết chuyển CPQLKD vào TK 911 hoặc TK 1422
TK 642 khơng có số dƣ và đƣợc chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2
TK 6421 Chi phí bán hàng
TK 6422 Chi phí quản lí doanh nghiệp

11



1.7.2 Xác định kết quả bán hàng
Để hoach toán kết quả kinh doanh kế toán sử dụng TK 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”. Tk này dùng để tính tốn, xác định kết quả các hoạt động kinh doanh
chính phụ, các hoạt động khác.
Kết cấu TK:
Bên nợ: Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hố, dịch vụ tại thời chính xác định tiêu thụ
trong kỳ
Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho số hàng hoá,
dịch vụ tiêu thụ trong kỳ
Chi phí hoạt động tài chính, chi phí bất thƣờng
Bên có: Doanh thu thuần của sản phẩm hàng hoá dịch vụ đã ghi nhận tiêu thụ trong kỳ
Thu nhập hoạt động tài chính và hoạt động khác
Số lỗ của các hoạt động kinh doanh trong kỳ
TK 911 khơng có số dƣ.

12


Sơ đồ 1.4: Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh
632

911

Cuối kỳ kết chuyển giá vốn
hàng bán

511,515,711

Cuối kỳ kết chuyển doanh thu
doanh thu tài chính và thu nhập khác


635

421

Cuối kỳ kết chuyển chi phí

Kết chuyển lỗ phát sinh trong kỳ

tài chính
642
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
quản lý kinh doanh
811
Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác

821
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
Thuế Thu nhập doanh nghiệp
421
Kết chuyển lãi phát sinh trong kỳ

13


Chƣơng 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH YKY VIETNAM
2.1 Đặc điểm của cơng ty TNHH YKY VIETNAM
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển của cơng ty
Tên doanh nghiệp bằng Tiếng Việt: Công ty TNHH YKY VIET NAM

Tên giao dịch bằng Tiếng Anh: YKY VINA Co., LTD. Mã số thuế:
3701698081
Doanh nghiệp đƣợc thành lập theo giấy chứng nhận đầu tƣ số 4610430000624
do Ủy ban Nhân Dân tỉnh Bình Dƣơng chứng nhận lần đầu ngày 24 tháng 03 năm
2010 và chứng nhận thay đổi lần 1 vào ngày 26 tháng 07 năm 2010.
Địa chỉ trụ sở: Số 67, khu 6, phƣờng Hiệp Thành, Thành phố Thủ Dầu Một,
tỉnh Bình Dƣơng.
Điện thoại: 0650 3839173

Fax: 0650 3838172

Ngƣời đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: Ông LEE KI YUONG, sinh
ngày 24 tháng 10 năm 1975, quốc tịch Hàn Quốc, hộ chiếu số M15672160 đƣợc cấp
ngày 20 tháng 10 năm 2009, nơi cấp Bộ Ngoại giao và thƣơng mại Hàn Quốc. Chỗ ở
hiện nay: số 67, khu 6, phƣờng Hiệp Thành, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dƣơng;
chức vụ Giám Đốc.
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu: Sản xuất các loại bóng đèn điện; sản xuất, lắp
ráp các loại linh kiện điện, linh kiện điện tử.

14


Bảng 2.1: Kết quả các chỉ tiêu thực hiện đƣợc trong 2 năm 2012 và 2013
ĐVT: đồng
So sánh
TT

Chỉ tiêu

Năm 2012


Năm 2013

Tƣơng đối

%

1.400.501.553 1.596.787.603 +196.286.050 +14,015

1

Tổng doanh thu

2

Lãi gộp

624.096.134

502.436.073

-121.660.061 -19,494

3

Chi phí kinh doanh

659.370.500

538.595.892


-120.774.608 -18.302

4

Lãi thuần

-35.294.366

-36.138.458

-844.092

-2.392

5

Nộp ngân sách

8.823.592

9.059.615

+236.023

+2.675

6

Lãi ròng


-44.117.958

-45.298.073

-1.180.115

-2.675

 Qua các chỉ tiêu đƣợc phản ánh trong bảng kết quả trong 2 năm 2012
và 2013, tình hình hoạt động doanh thu của cơng ty có tăng nhƣng do mức chi phí
cịn khá cao vì thế ợi nhuận cơng ty kiếm đƣợc sau khi đóng thuế vẫn cịn ở mức
âm.

15


2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty
GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐỐC

PHỊNG KINH
DOANH

PHỊNG TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH


PHỊNG KẾ TỐN

Ngun tắc hoạt động và chức năng của các phòng ban:
Ban Giám đốc
- Giám đốc: Là ngƣời trực tiếp lãnh đạo, điều hành hoạt động của công ty qua
bộ máy lãnh đạo của công ty. Giám đốc là ngƣời chịu trách nhiệm toàn diện trƣớc
pháp luật về mọi hoạt động của công ty trƣớc công ty trong quan hệ đối nội và đối
ngoại, hoạt động của công ty.
- Phó giám đốc: là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc về các nội dung công
việc đƣợc phân công, chủ động giải quyết các công việc đƣợc giám đốc ủy quyền theo
quy định của pháp luật và điều lệ của cơng ty.
Các phịng ban
- Phịng kinh doanh: Tham mƣu cho giám đốc công ty về kế hoạch kinh doanh
và tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế đảm bảo hiệu quả, phối hợp với phịng kế
tốn để xác định tình hình cơng nợ theo các hợp đồng kinh tế đảm bảo hiệu quả
- Phịng tổ chức hành chính: Xây dựng và áp dụng các chế độ quy định nội bộ
về quản lý sử dụng lao động.Chiu trách nhiệm trƣớc giam đốc cơng ty trong việc thực
hiện các chính sách đối với ngƣời lao động
16


×