Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Quản lý dạy học môn ngữ văn theo hướng trải nghiệm ở các trường trung học phổ thông huyện quảng hòa, tỉnh cao bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 137 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

ĐINH THI TOAN

QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN
THEO HƢỚNG TRẢI NGHIỆM
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
HUYỆN QUẢNG HỊA, TỈNH CAO BẰNG
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS PHÍ THỊ HIẾU

THÁI NGUYÊN – 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi dƣới sự hƣớng dẫn của
ngƣời hƣớng dẫn khoa học.
Kết quả thu đƣợc của luận văn là hoàn toàn khách quan, trung thực. Số liệu và
kết quả nghiên cứu trong luận văn này chƣa từng đƣợc công bố ở bất kỳ cơng trình
nghiên cứu khoa học nào khác.
Tơi chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình.
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2021
Tác giả luận văn
Đinh Thị Toan

i




LỜI CẢM ƠN
Trải qua quá trình học tập, nghiên cứu, thực hiện luận văn tốt nghiệp, tôi xin gửi
lời cảm ơn tới:
Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, Phòng Sau Đại học, Khoa QLGD
cùng với các thầy cô tham gia giảng dạy chuyên ngành Cao học QLGD khóa 27.
PGS. TS. Phí Thị Hiếu, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ về khoa học để
tơi hồn thành luận văn.
Sở Giáo dục và Đào tạo, Ban giám hiệu, giáo viên, nhân viên các trường
THPT huyện Quảng Hòa, Tỉnh Cao Bằng đã tạo điều kiện, ủng hộ tơi trong suốt
q trình học tập và nghiên cứu.
Gia đình, bạn bè, đồng nghiệp ln nhiệt tâm ủng hộ tôi trong suốt thời
gian đã qua.
Tác giả luận văn
Đinh Thị Toan

ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ....................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2

3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu .......................................................................... 3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 3
5. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 3
6. Giới hạn nghiên cứu của đề tài ................................................................................. 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4
8. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................... 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN
THEO HƯỚNG TRẢI NGHIỆM Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ........... 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................................ 5
1.1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài ............................................................................. 5
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam................................................................................ 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................................ 9
1.2.1. Quản lý ................................................................................................................ 9
1.2.2. Trải nghiệm ....................................................................................................... 10
1.2.3. Dạy học theo hƣớng trải nghiệm ...................................................................... 10
1.2.4. Dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm ............................................... 12
1.2.5. Quản lí dạy học mơn Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm ở trƣờng trung học
phổ thông ......................................................................................................... 12
1.3. Một số vấn đề cơ bản về dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm ở
trƣờng trung học phổ thông ............................................................................. 12
1.3.1. Mục tiêu dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm ở trƣờng trung học
phổ thông ......................................................................................................... 12

iii


1.3.2. Nội dung dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm ở trƣờng trung
học phổ thông ................................................................................................... 14
1.3.3. Phƣơng pháp dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm ở các trƣờng
trung học phổ thơng ......................................................................................... 16

1.3.4. Hình thức dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm ở trƣờng trung
học phổ thông ................................................................................................... 18
1.3.5. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng trải
nghiệm ở trƣờng trung học phổ thông ............................................................. 21
1.3.6. Quy trình dạy học mơn Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm ở trƣờng trung
học phổ thông ................................................................................................... 22
1.4. Nội dung quản lý dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm ở các
trƣờng trung học phổ thông ............................................................................. 24
1.4.1. Hiệu trƣởng trƣờng trung học phổ thông với công tác quản lý dạy học môn
Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm ..................................................................... 24
1.4.2. Nội dung quản lý dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm ở trƣờng
trung phổ thông ................................................................................................ 25
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lí dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng trải
nghiệm ở trƣờng trung học phổ thông ............................................................. 28
1.5.1. Các yếu tố chủ quan .......................................................................................... 28
1.5.2. Các yếu tố khách quan ...................................................................................... 30
Kết luận chƣơng 1 ....................................................................................................... 31
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN THEO
HƢỚNG TRẢI NGHIỆM Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
HUYỆN QUẢNG HỊA, TỈNH CAO BẰNG ......................................................... 33
2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng ......................................................................... 33
2.1.1. Vài nét về khách thể khảo sát ........................................................................... 33
2.1.2 Tổ chức khảo sát thực trạng ............................................................................... 36
2.2. Thực trạng dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm ở các trƣờng trung
học phổ thơng huyện Quảng Hịa, tỉnh Cao Bằng ........................................... 37
2.2.1. Thực trạng xác định mục tiêu dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm .... 37

iv



2.2.2. Thực trạng thực hiện nội dung dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm ... 43
2.2.3. Thực trạng phƣơng pháp dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm ....... 45
2.2.4. Thực trạng hình thức dạy học mơn Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm ............. 46
2.2.5. Thực trạng kết quả dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm ................. 48
2.2.6. Thực trạng thực hiện quy trình dạy học Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm ở
các trƣờng THPT huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng ...................................... 49
2.2.7. Thực trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động dạy học
Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm ở các trƣờng THPT huyện Quảng Hòa,
tỉnh Cao Bằng .................................................................................................. 51
2.3. Thực trạng quản lý dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm ở các
trƣờng trung học phổ thông huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng ...................... 53
2.3.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch quản lý dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng trải
nghiệm ở các trƣờng trung học phổ thông huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng .... 53
2.3.2. Thực trạng tổ chức dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm ở các
trƣờng trung học phổ thơng huyện Quảng Hịa, tỉnh Cao Bằng ...................... 56
2.3.3. Thực trạng chỉ đạo dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm ở các
trƣờng trung học phổ thơng huyện Quảng Hịa, tỉnh Cao Bằng ...................... 60
2.3.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm
ở các trƣờng trung học phổ thơng huyện Quảng Hịa, tỉnh Cao Bằng ................ 63
2.4. Các yếu tố ảnh hƣởng tới thực trạng quản lý dạy học môn Ngữ văn theo
hƣớng trải nghiệm ở các trƣờng trung học phổ thơng huyện Quảng Hịa,
tỉnh Cao Bằng .................................................................................................. 66
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng trải
nghiệm ở các trƣờng trung học phổ thơng huyện Quảng Hịa, tỉnh Cao Bằng .... 69
2.5.1. Những ƣu điểm và hạn chế ............................................................................... 69
2.5.2. Nguyên nhân của hạn chế ................................................................................. 71
Kết luận chƣơng 2 ....................................................................................................... 71
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN THEO
HƢỚNG TRẢI NGHIỆM Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
HUYỆN QUẢNG HỊA, TỈNH CAO BẰNG ......................................................... 74

3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng trải
nghiệm ở các trƣờng trung học phổ thơng huyện Quảng Hịa, tỉnh Cao Bằng ........ 74

v


3.1.1. Ngun tắc đảm bảo tính tồn diện và hệ thống ............................................... 74
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích, tính tổ chức, tính kế hoạch ...................... 74
3.1.3. Nguyên tắc phát huy vai trò của TTCM ........................................................... 75
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn, tính khả thi ............................................... 76
3.2. Các biện pháp quản lý dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm ở các
trƣờng trung học phổ thông huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng ...................... 76
3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên mơn
Ngữ văn về dạy học mơn Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm ............................ 76
3.2.2. Chỉ đạo đổi mới phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy học môn Ngữ văn
theo hƣớng trải nghiệm .................................................................................... 79
3.2.3. Tổ chức bồi dƣỡng nâng cao năng lực dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng
trải nghiệm cho đội ngũ giáo viên môn Ngữ văn ............................................ 82
3.2.4. Tổ chức phối hợp với các lực lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng
trong hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm ..................... 84
3.2.5. Đổi mới hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học môn Ngữ văn theo
hƣớng trải nghiệm ............................................................................................ 87
3.2.6. Tăng cƣờng đầu tƣ cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động dạy
học môn Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm ...................................................... 89
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................................... 92
3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ...................... 93
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ..................................................................................... 93
3.4.2. Đối tƣợng khảo nghiệm .................................................................................... 93
3.4.3. Nội dung khảo nghiệm...................................................................................... 93
3.4.4. Phƣơng pháp khảo nghiệm ............................................................................... 93

Kết luận chƣơng 3 ....................................................................................................... 96
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 103
PHỤ LỤC.......................................................................................................................

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBQL

: Cán bộ quản lý

CSVC

: Cơ sở vật chất

GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo

GV

: Giáo viên

HCM

: Hồ Chí Minh

HĐTN


: Hoạt động trải nghiệm

HĐTNST

: Hoạt động trải nghiệm sáng tạo

HS

: Học sinh

PPDH

: Phƣơng pháp dạy học

QLDH

: Quản lý dạy học

QLGD

: Quản lý giảng dạy

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông


iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Đội ngũ CBQL các trƣờng THPT trong 3 năm qua.............................. 34

Bảng 2.2.

Đội ngũ giáo viên bộ mơn Ngữ văn các trƣờng THPT huyện
Quảng Hịa, tỉnh Cao Bằng ................................................................... 35

Bảng 2.3:

Thực trạng xác định mục tiêu dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng
trải nghiệm ở các trƣờng THPT huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng ..... 38

Bảng 2.4:

Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về tầm quan trọng của dạy
học môn Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm ở các trƣờng THPT
huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng ........................................................ 42

Bảng 2.5:

Thực trạng thực hiện nội dung dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng
trải nghiệm ở các trƣờng THPT huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng ..... 43


Bảng 2.6:

Thực trạng phƣơng pháp dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng trải
nghiệm ở các trƣờng THPT huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng ........... 45

Bảng 2.7:

Thực trạng các hình thức dạy học mơn Ngữ văn theo hƣớng trải
nghiệm ở các trƣờng THPT huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng ........... 47

Bảng 2.8:

Thực trạng kết quả dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm
ở các trƣờng THPT huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng ........................ 48

Bảng 2.9:

Thực trạng thực hiện quy trình trong hoạt động dạy học môn Ngữ
văn theo hƣớng trải nghiệm ở các trƣờng THPT huyện Quảng
Hòa, tỉnh Cao Bằng ............................................................................... 50

Bảng 2.10:

Thực trạng cơ sở vật chất phục vụ hoạt động dạy học môn Ngữ
văn theo hƣớng trải nghiệm ở các trƣờng trung học phổ thơng
huyện Quảng Hịa, tỉnh Cao Bằng ........................................................ 51

Bảng 2.11:

Thực trạng xây dựng kế hoạch quản lý dạy học môn Ngữ văn theo

hƣớng trải nghiệm ở các trƣờng trung học phổ thơng huyện Quảng
Hịa, tỉnh Cao Bằng ............................................................................... 53

Bảng 2.12:

Thực trạng tổ chức dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm ở
các trƣờng trung học phổ thông huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng .......... 56

Bảng 2.13:

Thực trạng chỉ đạo dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm ở
các trƣờng trung học phổ thơng huyện Quảng Hịa, tỉnh Cao Bằng .......... 60

v


Bảng 2.14:

Thực trạng kiểm tra, đánh giá dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng
trải nghiệm ở các trƣờng trung học phổ thơng huyện Quảng Hịa,
tỉnh Cao Bằng ....................................................................................... 64

Bảng 2.15:

Các yếu tố ảnh hƣởng tới thực trạng quản lý dạy học môn Ngữ
văn theo hƣớng trải nghiệm ở các trƣờng trung học phổ thơng
huyện Quảng Hịa, tỉnh Cao Bằng ........................................................ 66

Bảng 3.1:


Kết quả khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp đề xuất .................................................................................. 94

vi


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Giáo dục và đào tạo có vị trí, vai trị hết sức quan trọng đối với sự phát triển của
mỗi quốc gia, dân tộc. Nghị quyết TW 2 khoá VIII đã khẳng định: “Phát triển giáo dục
và đào tạo là nền tảng, động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn
đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố hiện nay”. Để bảo đảm sự phát triển bền vững,
đã có nhiều quốc gia ln khơng ngừng đổi mới giáo dục để nâng cao chất lƣợng nguồn
nhân lực, trang bị cho các thế hệ tƣơng lai những nền tảng văn hố vững chắc và hình
thành năng lực thích ứng cao trƣớc những biến động của thiên nhiên và xã hội.
Đổi mới giáo dục đã trở thành nhu cầu cấp thiết và là xu thế mang tính tồn cầu.
Trong bối cảnh hiện nay, toàn ngành giáo dục đang nỗ lực phấn đấu đổi mới căn bản
toàn diện giáo dục, chuyển từ “tiếp cận nội dung” sang “tiếp cận năng lực”, nghĩa là
chuyển từ việc quan tâm học sinh "học được cái gì" sang quan tâm đến học sinh "làm
được cái gì" sau khi học xong. Để đạt đƣợc điều đó, hoạt động giáo dục cần thành
công trong việc thực hiện chuyển từ phƣơng pháp dạy học theo lối “Truyền thụ một
chiều” sang dạy cách học, vận dụng kiến thức, rèn luyện kỹ năng, hình thành phẩm
chất, năng lực ngƣời học. Dạy học theo hƣớng trải nghiệm do đó là hình thức dạy học
quan trọng, cần đƣợc quan tâm thực hiện ở các nhà trƣờng, đồng thời, tăng cƣờng
công tác quản lý hoạt động này là địi hỏi tất yếu để góp phần nâng cao chất lƣợng
giáo dục và dịch chuyển có hiệu quả sang chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 ở
cấp Trung học phổ thông.
Ngữ văn là môn học bắt buộc trong chƣơng trình giáo dục phổ thơng hiện hành
và chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018. Đây là mơn học có vị trí đặc biệt quan trọng
trong tồn bộ chƣơng trình giáo dục, vừa là mơn học mang tính cơng cụ và tính thẩm

mĩ, nhân văn giúp học sinh có phƣơng tiện giao tiếp, tạo cơ sở để học tập tồn bộ các
mơn học và hoạt động giáo dục trong nhà trƣờng. Đồng thời, đây cũng là công cụ quan
trọng để giáo dục học sinh những giá trị cao đẹp về văn hóa, văn học và ngơn ngữ dân
tộc; góp phần hình thành, phát triển ở HS những cảm xúc tích cực, tình cảm nhân văn,
lối sống nhân ái, vị tha,...
Dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm là hình thức dạy học ƣu việt,
giúp học sinh có cơ hội hình thành và phát triển tối đa năng lực thực tiễn, tiềm năng

1


sáng tạo, phẩm chất nhân cách cần thiết để thích ứng, hợp tác và hội nhập quốc tế.
Thông qua dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm, học sinh phát huy vai trị
chủ thể tích cực, chủ động, tự giác và sáng tạo của bản thân. Các em chủ động tham
gia vào tất cả các khâu của quá trình giáo dục và dạy học: từ thiết kế đến chuẩn bị, từ
thực hiện đến đánh giá kết quả phù hợp đặc điểm lứa tuổi và khả năng của bản thân.
Thông qua dạy học, các em đƣợc trải nghiệm, đƣợc bày tỏ quan điểm, đƣợc lựa chọn
ý tƣởng, đƣợc tự khẳng định bản thân, đƣợc đánh giá và tự đánh giá kết quả hoạt
động của nhóm, của bạn bè và cá nhân....
Chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 bắt đầu thực hiện ở lớp 10 từ năm 2022.
Để việc dịch chuyển, thực hiện chƣơng trình mới có hiệu quả địi hỏi đội ngũ cán bộ
quản lý các nhà trƣờng phải chỉ đạo đổi mới phƣơng pháp, hình thức dạy học theo
định hƣớng của chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018. Có thể thấy, dạy học theo
hƣớng trải nghiệm là một trong các hình thức dạy học cơ bản đáp ứng đƣợc yêu cầu
của đổi mới giáo dục, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục.
Tuy nhiên, trên thực tế, các trƣờng trung học phổ thơng nói chung, các trƣờng
trung học phổ thơng ở huyện Quảng Hịa, tỉnh Cao Bằng nói riêng việc giảng dạy
môn Ngữ văn vẫn chủ yếu đƣợc thực hiện theo các hình thức phƣơng pháp dạy học
truyền thống. Dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm tại các nhà trƣờng chƣa
đƣợc đầu tƣ cả về trí tuệ, thời gian và nguồn lực để tổ chức cho học sinh nên chất

lƣợng giáo dục tồn diện nói chung và chất lƣợng giáo dục Mơn Ngữ văn nói riêng ở
các trƣờng trung học phổ thơng huyện Quảng Hịa, tỉnh Cao Bằng trong những năm
vừa qua chƣa cao. Để nâng cao chất lƣợng giáo dục tồn diện cho học sinh nói chung
và chất lƣợng giáo dục mơn Ngữ văn nói riêng địi hỏi cần đổi mới phƣơng pháp,
hình thức dạy học, đổi mới cơng tác quản lý dạy học, trong đó có cơng tác quản lí dạy
học mơn Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm.
Xuất phát từ lý do trên, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý dạy học
môn Ngữ văn theo hướng trải nghiệm ở các trường trung học phổ thơng huyện
Quảng Hịa, tỉnh Cao Bằng”
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận và thực trạng quản lý dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng trải
nghiệm ở các trƣờng trung học phổ thơng huyện Quảng Hịa, tỉnh Cao Bằng, đề xuất
các biện pháp quản lý dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm góp phần nâng

2


cao chất lƣợng bộ môn và chất lƣợng giáo dục tại các trƣờng trung học phổ thơng
huyện Quảng Hịa, tỉnh Cao Bằng.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý dạy học môn Ngữ văn ở trƣờng trung học phổ thông.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm ở các trƣờng trung học
phổ thơng huyện Quảng Hịa, tỉnh Cao Bằng
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1 Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng trải
nghiệm ở trƣờng trung học phổ thông.
4.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng trải
nghiệm, quản lý dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm ở các trƣờng trung

học phổ thông huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng
4.3. Đề xuất các biện pháp quản lý dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng trải
nghiệm ở các trƣờng trung học phổ thông huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng
5. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm ở các trƣờng trung học
phổ thơng huyện Quảng Hịa, tỉnh Cao Bằng đã đƣợc quan tâm, tuy nhiên kết quả
chƣa đạt đƣợc nhƣ mong muốn do nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân
thuộc về công tác quản lý. Nếu đề xuất đƣợc các biện pháp quản lý một cách phù hợp
và khả thi sẽ góp phần khắc phục đƣợc những khó khăn, hạn chế trong dạy học môn
Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm, giúp học sinh phát huy đƣợc các năng lực, tiềm
năng của bản thân, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục môn Ngữ văn ở các
trƣờng trung học phổ thơng huyện Quảng Hịa, tỉnh Cao Bằng
6. Giới hạn nghiên cứu của đề tài
Trong đề tài này chúng tôi tiến hành nghiên cứu các biện pháp quản lý dạy học
môn Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm của Hiệu trƣởng các trƣờng trung học phổ
thơng huyện Quảng Hịa, tỉnh Cao Bằng (Gồm 4 trƣờng THPT: THPT Phục Hòa,
THPT Quảng Uyên, THPT Cách Linh, THPT Đống Đa). Khách thể điều tra bao
gồm 11 CBQL, 19 GV giảng dạy môn Ngữ Văn của 04 trƣờng THPT trong huyện
Quảng Hòa.

3


7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Chúng tơi tiến hành phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, hệ thống hóa các tài liệu
có liên quan đến dạy học trải nghiệm, dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm
và quản lý dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm để xây dựng cơ sở lý luận
cho đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn

7.2.1. Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Chúng tôi xây dựng các mẫu phiếu
khảo sát để thu thập thông tin từ cán bộ quản lí giáo dục, giáo viên các trƣờng THPT
huyện Quảng Hòa về thực trạng dạy học và quản lý dạy học môn Ngữ văn theo
hƣớng trải nghiệm.
7.2.2. Phƣơng pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp cán bộ quản lý, giáo viên để
thu đƣợc những thông tin sống động về dạy học theo hƣớng trải nghiệm và quản lý
dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm cho học sinh ở các trƣờng THPT
huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng.
7.2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu sản phẩm của hoạt động: Nghiên cứu kế hoạch
dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm, sản phẩm học tập của học sinh trong
học tập môn Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm.
7.2.4. Phƣơng pháp chuyên gia: Xin ý kiến chuyên gia về tính cần thiết, tính khả
thi của các biện pháp đƣợc đề xuất.
7.3. Nhóm các phương pháp bổ trợ
Sử dụng các phƣơng pháp toán thống kê để xử lý các số liệu thu đƣợc trong q
trình nghiên cứu.
8. Cấu trúc luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, phần
nội dung luận văn đƣợc trình bày gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng trải
nghiệm ở trƣờng trung học phổ thông
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm ở
các trƣờng trung học phổ thơng huyện Quảng Hịa, tỉnh Cao Bằng
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm ở
các trƣờng trung học phổ thơng huyện Quảng Hịa, tỉnh Cao Bằng

4


Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN THEO HƢỚNG
TRẢI NGHIỆM Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngồi
Nghiên cứu về q trình học tập dựa vào trải nghiệm có lịch sử phát triển lâu dài
trên thế giới. Nhà tâm lý học ngƣời Nga L.S Vugotsky trong các nghiên cứu của mình
khẳng định phải học tập dựa trên những kinh nghiệm mà bản thân đã thu thập đƣợc từ
trƣớc. Nhà giáo dục cho rằng, mỗi cá nhân, mỗi con ngƣời thông qua các trải nghiệm
sẽ tự mình tích lũy kinh nghiệm, điều chỉnh, phát triển làm cho các kinh nghiệm ấy
dần đƣợc phong phú hơn. Nếu biết phát huy những kinh nghiệm ấy con ngƣời có thể
vƣợt qua các khó khăn trong cuộc sống (dẫn theo[27].
Cuối thế kỷ XIX, nhà tâm lí học ngƣời Mỹ gốc Đức Kurt Lewin là ngƣời đầu
tiên trên thế giới đƣa ra mơ hình dạy học trải nghiệm. Đó là mơ hình về nghiên cứu
ứng dụng, đào tạo thực nghiệm. Đồng thời, ông cũng là một trong những ngƣời đầu
tiên nghiên cứu về động cơ học nhóm và phát triển của nhóm. Lewin nhấn mạnh tới
sự kết hợp chặt chẽ giữa lí thuyết và thực hành. Ơng cho rằng, việc học chỉ có thể đạt
hiệu quả tối đa khi có mối quan hệ chặt chẽ giữa kinh nghiệm cá nhân và việc giải
quyết các nhiệm vụ học tập.
Theo nhà triết học, tâm lý học, nhà cải cách giáo dục ngƣời Mỹ là J.Dewey, mỗi
ngƣời đều có thể “học qua trải nghiệm” một cách chủ động trong cuộc sống. Đó là
quá trình mà một ngƣời sau khi tham gia trải nghiệm đã nhìn nhận, đánh giá, xác định
lại cái gì là hữu ích/quan trọng cần ghi nhớ để sử dụng trong các hoạt động ở tƣơng
lai. Sự học chỉ có nghĩa khi ngƣời học tích cực huy động các kinh nghiệm riêng của
bản thân để đạt đƣợc mục tiêu hoạt động thông qua những hành động cụ thể [21]
Theo D.Schon, trong học tập trải nghiệm, ngƣời học không chỉ phát triển kiến
thức của bản thân bằng cách áp dụng lý thuyết vào thực tiễn mà còn phát triển nhận
thức kép (nhận thức trong hành động, nhận thức thông qua hành động mà mình thực
hiện) [7].
Lí thuyết học qua trải nghiệm do David.A.Kolb nhà lí luận giáo dục ngƣời Mỹ
đề xuất là sự kế thừa, phát triển lí thuyết học tập qua kinh nghiệm của John Dewey,


5


Kurt Lewin và dựa trên cơ sở các lí thuyết tâm lí học về sự phát sinh/phát triển trí tuệ
cá nhân của J.Piaget, L.X. Vƣigotxki cũng nhƣ các nhà tâm lí học khác. Theo David
Kolb, học tập là q trình trong đó kiến thức đƣợc tạo ra thơng qua chuyển hóa kinh
nghiệm. Sự kết hợp giữa nắm bắt kinh nghiệm và chuyển đổi nó tạo ra kiến thức.
Lí thuyết học tập qua trải nghiệm của David Kolb đƣợc thể hiện bởi một chu
trình gồm 4 giai đoạn, trong đó ngƣời học “chạm đến tất cả các giai đoạn”. Đó là: trải
nghiệm (kinh nghiệm) cụ thể, quan sát phản ánh (quan sát có tƣ duy), khái niệm hóa
trừu tƣợng, thử nghiệm tích cực [33].
Mơ hình dạy học trải nghiệm của Betts S.C. đƣợc phát triển dựa trên mơ hình
của D.Kolb [26] đƣợc mô tả cụ thể nhƣ sau:
+ Làm/ Trải nghiệm: Ngƣời học đƣợc trực tiếp thực hiện các hoạt động tuân
theo hƣớng dẫn của giáo viên, tổ chức hoặc quy định về thời gian và các quy định cụ
thể về cách làm.
+ Chia sẻ: Ngƣời học chia sẻ lại những trải nghiệm, kiến thức mà mình đã quan sát
đƣợc. Qua đó, phát triển năng lực tƣ duy và sắp sếp ngơn ngữ trình bày trƣớc đám đơng.
+ Triển khai: Ngƣời học thảo luận, phân tích lại q trình trải nghiệm, từ đó liên
hệ các kỹ năng sống đã học đƣợc qua các chủ đề trải nghiệm.
+ Khái quát hóa: Ngƣời học sẽ liên hệ những kết quả và những điều đã học
đƣợc từ trải nghiệm với các ví dụ trong cuộc sống. Từ đó, thúc đẩy ngƣời học suy
nghĩ về việc có thể áp dụng những điều đã học đƣợc vào các tình huống cuộc sống
nhƣ thế nào.
+ Ứng dụng: Hay cịn gọi là thực hành. Đây là q trình ngƣời học sẽ sử dụng
những kỹ năng, kiến thức mới vào trong cuộc sống thực tế của mình.
Nhƣ vậy, Theo D.Kolb và Betts S.C, học tập trải nghiệm dựa trên sự tƣơng tác
giữa kiến thức và sự trải nghiệm. Đó là kiến thức đƣợc rút ra từ trải nghiệm của chính
ngƣời học và ý nghĩa, giá trị của kiến thức lại đƣợc xác nhận qua sự trải nghiệm mới

của ngƣời học. Nhƣ vậy, kiến thức mới ln đƣợc hình thành qua trải nghiệm thực tế
của ngƣời học và sự trải nghiệm mới lại là cơ sở để xây dựng kiến thức mới [9]. Đây
là những mơ hình học tập tiên tiến trên thế giới đã và đang đƣợc áp dụng tại các bậc học ở
Việt Nam.
Nhƣ vậy, học tập trải nghiệm là hƣớng nghiên cứu đã đƣợc quan tâm nghiên cứu từ
lâu trên thế giới. Tuy nhiên, vai trò của ngƣời giáo viên trong quá trình học tập trải nghiệm

6


của học sinh, dạy học theo hƣớng trải nghiệm và quản lý hoạt động này vẫn cịn ít đƣợc đề
cập đến.
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam
Ở Việt Nam, trong những năm gần đây, các hƣớng nghiên cứu về hoạt động trải
nghiệm, dạy học theo hƣớng trải nghiệm đã rất đƣợc chú ý. Có thể kể tới những cơng
trình nghiên cứu sau:
Nhóm tác giả Nguyễn Thị Liên, Nguyễn Thị Hằng, Tƣởng Duy Hải, Đào Thị
Ngọc Minh đã cho ra mắt cuốn: “Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong nhà
trường phổ thông” [15]. Trong cuốn sách này, các tác giả đã tập trung vào 3 vấn đề:
Hiểu thế nào về HĐTN; Đặc điểm cơ bản của HĐTN, trong đặc điểm cơ bản của
HĐTN con ngƣời đƣợc trực tiếp tham gia vào các mối quan hệ giao lƣu, dƣới nhiều
hình thức một cách tự giác; Con ngƣời có thể tự khám phá và đánh giá năng lực bản
thân thông qua sự thử nghiệm, thể nghiệm từ trong các hoạt động thực tế; Con ngƣời
là một phần tử của bối cảnh trải nghiệm, vì thế có mơi trƣờng để con ngƣời có thể
đƣợc tƣơng tác, giao tiếp với nhau và tƣơng tác với những đối tƣơng xung quanh của
cuộc trải nghiệm. Trong cuộc trải nghiệm, con ngƣời là chủ thể tích cực, chủ động và
sáng tạo; Kết quả của trải nghiệm là hình thành: “kinh nghiệm mới, tri thức mới, năng
lực mới, thái độ mới”. Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong nhà trƣờng phổ thông cần
xác định nội dung, phƣơng pháp, hình thức, định hƣớng đánh giá tổ chức. Đặc biệt,
cuốn sách đã trang bị cho cán bộ, giáo viên phổ thông những kiến thức kỹ năng cơ

bản về HĐTN. Vận dụng thiết kế HĐTN trong một số bài học cụ thể, đây đƣợc coi là
một nội dung rất có giá trị thực tiễn cho giáo viên khi vận dụng các thiết kế mẫu
HĐTN theo các chủ đề vào quá trình tổ chức HĐTN trong các mơn học cụ thể.
Đã có nhiều nghiên cứu trong nƣớc đề cập đến HĐTN nhƣ: “Kỷ yếu hội thảo tổ
chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh phổ thông” [1] của Bộ Giáo dục và
Đào tạo. Tài liệu tập huấn 2015 “Kỹ năng xây dựng và tổ chức HĐTNST trong trường
học”[2]. Tổ chức các hoạt động giáo dục trong trường trung học theo định hướng phát
triển năng lực học sinh”của tác giả Đinh Thị Kim Thoa. “Nghiên cứu về tổ chức hoạt
động trải nghiệm sáng tạo giải pháp phát huy năng lực người học” (2014) của tác giả
Nguyễn Thị Thu Hoài. Tài liệu tập huấn 2017 “Thiết kế tổ chức hoạt động trải nghiệm
ở trường phổ thông” [9] của tác giả Trần Thu Hƣơng… Các tài liệu này đã đề cập đến
7


cách thiết kế, tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hoạt động giáo dục cho học sinh nhằm
hình thành, phát triển các phẩm chất, năng lực ngƣời học.
Tác giả Nguyễn Văn Dần (2019) trong cơng trình Quản lý dạy học tiếng Anh
theo hướng trải nghiệm ở các trường trung học phổ thơng huyện Phú Bình, tỉnh Thái
Ngun [8] đã phân tích chất lƣợng hoạt động dạy và học mơn Tiếng Anh ở các
trƣờng trung học phổ thơng huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên phụ thuộc một phần
vào sự trải nghiệm của học sinh. Tác giả đã đề xuất một số biện pháp nhƣ: Xây dựng
kế hoạch, tổ chức dạy học tiếng Anh theo hƣớng trải nghiệm nhằm hình thành năng
lực giao tiếp và các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết cho học sinh; Bồi dƣỡng nâng cao
năng lực dạy học tiếng Anh theo hƣớng trải nghiệm của học sinh cho giáo viên tiếng
Anh; Chỉ đạo tổ chuyên môn hƣớng dẫn giáo viên thực hiện đổi mới đánh giá kết quả
học tập môn tiếng Anh theo hƣớng trải nghiệm; Xây dựng cơ chế giám sát, đánh giá
dạy học tiếng Anh theo hƣớng trải nghiệm của giáo viên ở các trƣờng trung học phổ
thơng…góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học tiếng Anh ở các trƣờng trung học phổ
thơng huyện Phú Bình theo hƣớng trải nghiệm.
Trong đề tài luận văn thạc sĩ “Quản lý dạy học trải nghiệm môn Lịch sử ở các

trƣờng THCS thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái”, tác giả Nguyễn Thị Thanh Huyền đã
đề cập đến các nội dung dạy học trải nghiệm môn Lịch sử (mục tiêu, nội dung,
phƣơng pháp, hình thức tổ chức, quy trình dạy học trải nghiệm) và quản lý dạy học
trải nghiệm môn Lịch sử ở trƣờng THCS theo cách tiếp cận chức năng, đồng thời đề
xuất các biện pháp quản lý hoạt động này trên địa bàn thành phố Yên Bái [12]
Tác giả Phạm Minh Đức trong cơng trình Quản lí hoạt động trải nghiệm ở
trường phổ thông dân tộc nội trú THCS & THPT Bắc Quang, Hà Giang [10] đã phân
tích thực trạng hoạt động trải nghiệm ở trƣờng dân tộc nội trú THCS&THPT Bắc
Quang, Hà Giang đã đƣợc quan tâm thực hiện, tuy nhiên chƣa đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục và nhu cầu của học sinh hiện nay, vì vậy, hiệu quả chƣa cao. Tác giả đã
đề xuất các biện pháp nhƣ: Nâng cao nhận thức cho CBQL và GV về vị trí, vai trị,
tầm quan trọng của các HĐTN; Nâng cao hiệu quả công tác quản lý của hiệu trƣởng
đối với các HĐTN; Huy động các nguồn lực để tổ chức hoạt động trải nghiệm cho
học sinh… góp phần nâng cao chất lƣợng hoạt động trải nghiệm.

8


Nhƣ vậy, hoạt động trải nghiệm, dạy học trải nghiệm đã đƣợc các tác giả quan
tâm nghiên cứu ở nhiều khía cạnh khác nhau. Các tác giả đã chỉ ra tầm quan trọng
của hoạt động trải nghiệm, dạy học trải nghiệm, đồng thời đề xuất các biện pháp để
quản lý tốt hoạt động này. Tuy nhiên, cịn rất ít cơng trình nghiên cứu về dạy học theo
hƣớng trải nghiệm nói chung, dạy học Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm ở các trƣờng
THPT nói riêng ở những địa bàn cụ thể, có tính đặc thù vùng miền là khu vực miền
núi, dân tộc thiểu số. Vì vậy, chúng tơi nhận thấy nghiên cứu vấn đề này để nâng cao
chất lƣợng bộ mơn nhằm đáp ứng chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới là cần thiết,
cấp bách trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
“Quản lý” là một thuật ngữ phổ biến trong xã hội và đƣợc định nghĩa bởi các tác

giả khác nhau.
Theo Frederick Winslow Taylor (1856 -1915): “Quản lý là biết được chính xác điều
bạn muốn người khác làm và sau đó hiểu được rằng họ đã hồn thành cơng việc một cách
tốt nhất và rẻ nhất” (dẫn theo [3]). Đây cũng là tƣ tƣởng cơ bản của ông về quản lý và ông
đã đề xuất thuyết quản lý khoa học dựa trên các luận điểm về chun mơn hố lao động,
xây dựng tiêu chuẩn định mức trong lao động để làm cơ sở cho tuyển chọn, huấn luyện,
phân công lao động; thực hiện chế độ trả lƣơng theo sản phẩm.
Trong Từ điển Bách khoa Việt Nam, “Quản lý là chức năng và hoạt động của
hệ thống có tổ chức thuộc các giới khác nhau (sinh học, kỹ thuật, xã hội), bảo đảm
giữ gìn một cơ cấu ổn định nhất định, duy trì sự hoạt động tối ưu và bảo đảm thực
hiện những chương trình và mục tiêu của hệ thống đó” [18]
Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: “Định nghĩa quản lý
một cách kinh điển nhất là: tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý
(người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm
cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức”[16].
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang quan niệm: “Quản lý là tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (khách thể quản lý) nhằm
thực hiện những mục tiêu dự kiến”[21]
Từ những quan niệm trên có thể hiểu: Quản lý là q trình tác động có mục đích, có
kế hoạch của nhà quản lý đến đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu, kế hoạch đề ra.

9


Tuy có nhiều cách định nghĩa khác nhau, song đều nhấn mạnh đến sự tác động,
phối hợp các thành viên trong tổ chức trong thực hiện các công việc chung để đạt đƣợc
mục tiêu đã định. Trong luận văn này, tác giả sử dụng khái niệm quản lý theo nghĩa
hiểu là quá trình ngƣời cán bộ quản lý lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo, kiểm
tra công việc của các thành viên trong đơn vị và sử dụng các nguồn lực phù hợp để đạt
đƣợc các mục đích đã đề ra.

1.2.2. Trải nghiệm
“Trải nghiệm là trải qua, kinh qua” (Từ điển tiếng Việt) [22]. Theo từ điển Bách
khoa Việt Nam [19], “trải nghiệm” đƣợc diễn giải theo hai nghĩa. Trải nghiệm theo
nghĩa chung nhất “là bất kì một trạng thái có màu sắc, cảm xúc nào được chủ thể cảm
nhận, trải qua, đọng lại thành bộ phận (cùng với tri thức, ý thức…) trong đời sống tâm
lí của từng người”. Theo nghĩa hẹp, “trải nghiệm là những tín hiệu bên trong, nhờ đó
các sự kiện diễn ra đối với cá nhân được ý thức chuyển thành ý kiến cá nhân, góp phần
lựa chọn tự giác các động cơ cần thiết, điều chỉnh hành vi của cá nhân”.
Từ việc phân tích khái niệm của các tác giả, chúng tơi hiểu: trải nghiệm là một
q trình nhận thức, trong đó chủ thể hành động tương tác trực tiếp với đối tượng
trải nghiệm. Từ đó, chủ thể trải nghiệm tìm tịi, tiếp thu, sáng tạo để tích lũy những
kinh nghiệm cho bản thân và phát triển các năng lực thực tiễn.
1.2.3. Dạy học theo hướng trải nghiệm
Theo Hiệp hội Giáo dục trải nghiệm (Association for Experiential Education AEE) (1977): “Dạy học trải nghiệm là một phạm trù bao hàm nhiều phương pháp
trong đó người dạy khuyến khích người học tham gia trải nghiệm thực tế, sau đó
phản ánh, tổng kết lại để tăng cường hiểu biết, phát triển kĩ năng, định hình các giá
trị sống và phát triển tiềm năng bản thân, tiến tới đóng góp tích cực cho cộng đồng
và xã hội” [32] Khái niệm “dạy học trải nghiệm” là một phạm trù rộng, bao gồm hệ
thống của các phƣơng pháp, hình thức dạy học đảm bảo cho ngƣời học đƣợc tham gia
vào hoạt động thực tế hoặc mô phỏng phải có q trình chiêm nghiệm. Nếu chỉ có
nghĩa là “kinh qua” thì những hành động có thể mang tính “bắt chƣớc, rập khn” mà
khơng có sự nhận thức của chủ thể. Nếu chỉ có nghĩa là “chiêm nghiệm” khơng dựa
trên sự tham gia thì kinh nghiệm đó chƣa thực sự vững chắc do không dựa trên cảm

10


nhận, xúc cảm thực tế của ngƣời học. Trong cuộc sống mỗi chúng ta đều có thể “học
qua trải nghiệm” một cách chủ động.
Việc học có thể đƣợc diễn ra ở nhiều mơi trƣờng khác nhau. Ngƣời học có thể

học qua ngƣời thân, thầy cô và bạn,... Tuy nhiên, không phải những kinh nghiệm tự
tích lũy bao giờ cũng đúng mà nhiều khi kinh nghiệm phải trải qua nhiều sai lầm, thất
bại trong một khoảng thời gian dài mới đi đến đƣợc chân lí. Vì thế, giáo dục nhà
trƣờng có vai trò rất quan trọng trong việc định hƣớng, thúc đẩy và tạo điều kiện
thuận lợi nhất cho ngƣời học đƣợc trải nghiệm trong mơi trƣờng sƣ phạm. Nhờ đó, có
thể rút ngắn thời gian để ngƣời học phát hiện, chiếm lĩnh tri thức một cách có ý nghĩa
đối với mỗi cá nhân.
Dạy học theo hƣớng trải nghiệm có thể thực hiện ở trong và ngoài lớp học. Ở
trên lớp là việc học sinh đƣợc trải nghiệm thông qua những hoạt động giao tiếp và
hợp tác với bạn học, thầy cơ, các phƣơng tiện trực quan nhƣ video, hình ảnh, mơ
hình,...và các tình huống dạy học, các hoạt động thực hành, thí nghiệm. Ở ngồi lớp
học, khơng gian trải nghiệm rất phong phú, đa dạng (nhƣ tham quan, chơi ngoài trời,
giao lƣu văn nghệ, hoạt động cộng đồng,...). Ở mỗi khơng gian khác nhau thì hoạt
động và cách thức tổ chức...có những điểm khác nhau song mục tiêu chung là phát
triển phẩm chất và năng lực ngƣời học.
David A.Kolb nhấn mạnh kinh nghiệm đóng vai trị trung tâm trong q trình học
“Học tập là quá trình mà kiến thức đƣợc tạo ra thông qua việc chuyển đổi kinh nghiệm.
Kết quả của kiến thức là sự kết hợp giữa nắm bắt kinh nghiệm và chuyển đổi nó” [7].
Mơ hình học tập trải nghiệm của Kolb mô tả việc học khởi nguồn từ kinh nghiệm, diễn
ra liên tục thúc đẩy sự phát triển không ngừng kinh nghiệm của ngƣời học.
Tác giả Đinh Thị Kim Thoa cho rằng: “Dạy học trải nghiệm là việc tổ chức hoạt
động giáo dục tiếp nối các hoạt động dạy và học trên lớp, là con đường gắn lý thuyết
với thực tiễn tạo nên sự thống nhất giữa nhận thức và hoạt động nhằm phát triển
năng lực toàn diện của học sinh” [30].
Từ các quan niệm trên, theo chúng tôi: Dạy học theo hướng trải nghiệm là hoạt
động hướng tới việc tạo cơ hội cho HS tham gia vào các tình huống, các hoạt động
thực tiễn để được tương tác trực tiếp với đối tượng trải nghiệm để tăng vốn hiểu biết,
kinh nghiệm giao tiếp, vốn sống và rèn luyện năng lực cho bản thân.

11



1.2.4. Dạy học môn Ngữ văn theo hướng trải nghiệm
Theo Tài liệu bồi dƣỡng giáo viên phổ thông đại trà modun 2 (2020), về “Sử
dụng phƣơng pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trung
học phổ thông môn Ngữ Văn”, Bộ Giáo dục và Đào tạo: Dạy học Ngữ văn qua hoạt
động trải nghiệm là dạy học dựa trên mơ hình gắn với lí thuyết học tập trải nghiệm
(Experiential Learning Theory) đƣợc đƣa ra từ năm 1971 bởi David Kolb [6].
Từ sự phân tích trên, chúng tôi hiểu: Dạy học môn Ngữ văn theo hướng trải
nghiệm là quá trình GV tổ chức các hình thức dạy học đa dạng, phù hợp với đặc điểm
bộ môn và hứng thú của người học, giúp người học có cơ hội tham gia vào các tình
huống và hoạt động thực tiễn, được tương tác trực tiếp với đối tượng học tập nhằm
tiếp thu các kiến thức Ngữ văn, góp phần hình thành/phát triển ở học sinh các phẩm
chất và những năng lực chung, năng lực đặc thù.
1.2.5. Quản lí dạy học mơn Ngữ văn theo hướng trải nghiệm ở trường trung học phổ thông
Quản lý dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm là một quá trình gồm
nhiều yếu tố nhƣ: mục đích, nhiệm vụ, nội dung, chƣơng trình, các hoạt động dạyhọc, kiểm tra, đánh giá kết quả dạy và học...Để quản lý có hiệu quả hoạt động này
cần sự phối hợp giữa nhà trƣờng với các lực lƣợng có liên quan nhƣ gia đình, các tổ
chức xã hội khác.
Từ các khái niệm: Dạy học theo hƣớng trải nghiệm, dạy học môn Ngữ văn theo
hƣớng trải nghiệm, chúng tôi hiểu: Quản lý dạy học môn Ngữ văn theo hướng trải
nghiệm ở trường trung học phổ thông là sự tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp
quy luật của nhà quản lý đến giáo viên và học sinh, tạo điều kiện cho giáo viên tổ chức
được các hình thức dạy học phù hợp với đặc điểm, hứng thú của người học để người
học được tham gia vào các tình huống, các hoạt động thực tiễn phong phú, được tương
tác trực tiếp với đối tượng học tập để tiếp thu các kiến thức Văn học, góp phần hình
thành, phát triển ở người học các phẩm chất, năng lực chung và năng lực đặc thù.
1.3. Một số vấn đề cơ bản về dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm ở
trƣờng trung học phổ thông
1.3.1. Mục tiêu dạy học môn Ngữ văn theo hướng trải nghiệm ở trường trung học

phổ thông
Mục tiêu dạy học là kết quả học tập cần đạt của ngƣời học sau khi hoạt động
dạy học nào đó kết thúc. Nội dung dạy học là những kiến thức khoa học cơ bản về tự

12


nhiên, xã hội, con ngƣời và phƣơng thức hoạt động cần thiết cho ngƣời học trong
cuộc sống mà họ cần phải lĩnh hội và chuyển hoá thành giá trị nhân cách, giúp họ có
thể tồn tại và phát triển xã hội.
Trung học phổ thơng là một bậc đào tạo chính quy trong hệ thống giáo dục ở
Việt Nam hiện nay, cao hơn trung học cơ sở và thấp hơn cao đẳng, đại học; dành cho
lứa tuổi từ 15 tới 18. Mục tiêu của giáo dục trung học phổ thông là giúp cho học sinh
củng cố và phát triển những kết quả của Trung học cơ sở, hoàn thiện học vấn phổ
thơng, có điều kiện lựa chọn hƣớng phát triển và phát huy năng lực cá nhân, tiếp tục
học Cao đẳng - Đại học, trung học chuyên nghiệp hoặc học nghề và đi vào cuộc sống
lao động.
Dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm là một hình thức tổ chức dạy
học, có thể thực hiện trong và ngồi nhà trƣờng. Dạy học mơn Ngữ văn theo hƣớng
trải nghiệm nhằm hình thành và phát triển các phẩm chất, năng lực ngƣời học.
Dạy học mơn Ngữ văn theo hướng trải nghiệm góp phần hình thành và phát
triển ở học sinh các phẩm chất chủ yếu như: yêu nƣớc, nhân ái, chăm chỉ, trung thực
và trách nhiệm...
Dạy học môn Ngữ văn theo hướng trải nghiệm góp phần hình thành và phát
triển ở học sinh các năng lực chung và năng lực đặc thù như: năng lực tự chủ và tự
học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực
thẩm mỹ, năng lực cảm thụ văn học và những phẩm chất tốt đẹp, những quan niệm
sống, phép ứng xử nhân văn; tạo cơ hội để học sinh đƣợc trau dồi bổ sung kiến thức
thực tế, từ đó các em tự điều chỉnh về hành vi, thái độ, đạo đức, lối sống của bản thân
nhằm hƣớng tới hoàn thiện và phát triển nhân cách, nâng cao nhận thức về các lĩnh

vực học tập,…
Dạy học môn Ngữ văn theo hướng trải nghiệm mang lại hứng thú cho học sinh
trong quá trình học tập. Hình thức dạy học theo hƣớng trải nghiệm là hình thức dạy
học gắn liền với thực tế, có thể tiến hành ở cả trong và ngồi nhà trƣờng. Học sinh có
cơ hội vận dụng kiến thức, kinh nghiệm đã có vào cuộc sống một cách linh hoạt.
Dạy học môn Ngữ văn theo hướng trải nghiệm giúp học sinh phát huy tính tích
cực, độc lập, sáng tạo của bản thân trong quá trình học tập. Dạy học mơn Ngữ văn
theo hƣớng trải nghiệm hình thành, củng cố sự tự tin, năng lực tự học, tự nghiên cứu,

13


năng lực tổ chức làm việc nhóm, thu thập và xử lí thơng tin...cho học sinh. Việc học
này giúp học sinh dễ dàng nắm bắt, đồng thời hiểu kiến thức một cách sâu sắc hơn.
Ngoài ra, học tập theo hƣớng trải nghiệm tạo điều kiện cho học sinh đƣợc trao đổi,
học hỏi lẫn nhau. Đây là cơ hội giúp các em phát huy tính tích cực tự học, sáng tạo,
tính tự giác, phát triển tốt các kỹ năng: kỹ năng giao tiếp, kỹ năng hợp tác...
Dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm nhằm từng bƣớc đáp ứng mục
tiêu chƣơng trình GDPT mới. Đó là thay đổi từ cách tiếp cận nội dung sang tiếp cận
năng lực cho ngƣời học.
Dạy học mơn Ngữ văn theo hƣớng trải nghiệm cịn giúp học sinh biết giữ gìn và
chủ động vận động ngƣời khác giữ gìn, phát huy giá trị các di sản văn hoá của quê
hƣơng, đất nƣớc.
1.3.2. Nội dung dạy học môn Ngữ văn theo hướng trải nghiệm ở trường trung học
phổ thơng
Chƣơng trình mơn Ngữ văn THPT hiện hành đƣợc quy định trong trƣơng trình
giáo dục phổ thơng với tổng số tiết cụ thể nhƣ sau: lớp 10: 105 tiết; lớp 11: 123 tiết;
lớp 12: 105 tiết; đƣợc thực hiện giảng dạy trong 37 tuần. (Trong đó, thực dạy 35 tuần.
02 tuần còn lại dành cho thi học kỳ, hồn thiện chƣơng trình và thực hiện các hoạt
động giáo dục khác)

Căn cứ theo Chƣơng trình mơn Ngữ văn trung học phổ thơng thì các nội dung
dạy học theo hƣớng trải nghiệm tƣơng đối phong phú và đƣợc phân phối đều ở các
khối lớp.
- Văn học lớp 10, có các nội dung phù hợp dạy học theo hướng trải nghiệm
như: Văn học dân gian; Thơ trung đại (tiêu biểu nhất là Truyện Kiều); Các văn bản
văn học trung đại; Thơ đƣờng; một số đoạn trích hay trong văn học Trung Quốc,…
ngồi ra phần Tiếng Việt và Làm văn cũng có thể lồng ghép hoạt động trải nghiệm
nhƣ ở các nội dung Thực hành các phép tu từ; Viết quảng cáo,…
Dạy học Ngữ văn lớp 10 theo hƣớng trải nghiệm ở các nội dung trên có thể kết
hợp nhiều hình thức nhƣ: Sân khấu hóa; đọc phân vai; chơi trị chơi ô chữ;… kết hợp
giữa việc phân tích, cảm thụ văn học với thực hành đóng vai sẽ giúp học sinh cảm
nhận các tác phẩm Văn học một cách sâu sắc hơn; đƣa các tác phẩm văn học dân
gian, văn học trung đại đến gần hơn với thế giới tƣ duy và cuộc sống của các em.

14


- Văn học lớp 11, có các nội dung: Thơ, văn trung đại; Truyện ngắn trƣớc cách
mạng tháng 8, 1945; Thơ mới; Thơ cách mạng (Thơ HCM, Tố Hữu); Thơ, văn nƣớc
ngoài; Phần Làm văn; Tiếng việt,…
Dạy học Ngữ văn lớp 11 theo hƣớng trải nghiệm cũng rất phong phú về nội
dung và hình thức. Vì vậy, tùy theo từng thể loại văn học và mục tiêu giáo dục cũng
nhƣ tình hình thực tế của nhà trƣờng mà giáo viên và tổ chuyên môn cần xây dựng kế
hoạch dạy học một cách cụ thể, phù hợp để đạt hiệu quả giáo dục cao nhất. Ví dụ, với
các tác phẩm truyện ngắn giáo viên có thể sử dụng hình thức dạy học đóng vai hoặc
sân khấu hóa,…để học sinh hiểu rõ hơn khơng chỉ ở các hình tƣợng văn học nhƣ Chí
Phèo; Huấn Cao mà ở cả bối cảnh xã hội lúc bấy giờ. Từ đó, giúp học sinh có cách
hiểu và cảm nhận tác phẩm văn học một cách bao quát và chân thực hơn.
- Văn học lớp 12, nổi bật ở các nội dung sau: Thơ kháng chiến chống Pháp;
Thơ tự do; Các tác phẩm văn nghị luận (tiêu biêu là Tuyên ngôn Độc Lập của HCM);

Các tác phẩm văn học hiện đại; Kịch; Phần Làm văn; Tiếng việt.
Dạy học môn Ngữ Văn lớp 12 theo hƣớng trải nghiệm sẽ chuyển từ việc giúp
ngƣời học tập trung vào nội dung kiến thức là chủ yếu sang hƣớng chú ý nhiều hơn
tới các hoạt động trải nghiệm trong quá trình dạy học. Giúp học sinh đƣợc tự mình
trải qua, chiêm nghiệm, tích lũy kiến thức, hình thành kỹ năng vận dụng, thực hành
giải quyết vấn đề, phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất ngƣời học. Ví dụ, với
văn bản nhật dụng “Thơng điệp nhân ngày thế giới phịng chống AIDS, 1-12-2003”
của tổng thƣ ký Liên hợp quốc Cô-phi An nan sẽ giúp học sinh thấy đƣợc các hiểm
họa trong cuộc sống cũng nhƣ cách phòng ngừa, cách sống đẹp, an toàn, lành mạnh,
cách ứng xử đối với bệnh nhân AIDS, để từ đó các em vừa tự xác định đƣợc trách
nhiệm của bản thân đối với cộng đồng, vừa có những suy nghĩ nhân văn, tích cực.
Đối với các bài thơ kháng chiến chống Pháp tiêu biểu nhƣ Tây tiến, Việt Bắc,… thì
việc sử dụng các phƣơng pháp, hình thức dạy học trải nghiệm sẽ giúp học sinh tái
hiện đƣợc khơng khí đau thƣơng mà hào hùng của một thời khói lửa; khơi gợi ở các
em niềm tự hào về dân tộc, đất nƣớc; bồi đắp thêm tình yêu và ý thức trách nhiệm với
quê hƣơng, đất nƣớc hôm nay.
Nhƣ vậy, căn cứ theo yêu cầu nhiệm vụ và kế hoạch của Ban giám hiệu, tổ
chuyên môn và các giáo viên bộ môn sẽ lựa chọn nội dung, chủ đề để thực hiện

15


×