Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 cho giáo viên các trường tiểu học huyện đại từ tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.94 MB, 125 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

ĐINH VĂN TUYẾN

QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM THEO CHƢƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018 CHO GIÁO VIÊN
CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN ĐẠI TỪ
TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2021


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

ĐINH VĂN TUYẾN

QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM THEO CHƢƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018 CHO GIÁO VIÊN
CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN ĐẠI TỪ
TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TSKH. NGUYỄN VĂN HỘ

THÁI NGUYÊN - 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ với đề tài: “Quản lý bồi dưỡng năng lực
tổ chức hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 cho
giáo viên ở các trường Tiểu học huyện Đại Từ, tỉnh Thái Ngun” là cơng trình
nghiên cứu của riêng tơi và chưa được cơng bố ở bất kì cơng trình nào.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về bản luận văn này.
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2021
Tác giả luận văn
Đinh Văn Tuyến

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu, điều tra, khảo sát và triển khai đề
tài: “Quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm theo chương
trình giáo dục phổ thơng 2018 cho giáo viên ở các trường Tiểu học huyện
Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên” tác giả đã nhận được sự động viên, khích lệ và tạo
điều kiện giúp đỡ nhiệt tình của các cấp lãnh đạo, của các thầy giáo, cô giáo,
anh chị em, bạn bè đồng nghiệp và gia đình.
Tác giả xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới các thầy giáo, cơ giáo Khoa
Tâm lý - Giáo dục, bộ phận sau đại học Phòng Đào tạo - trường Đại học sư
phạm - Đại học Thái Nguyên đã nhiệt tình giảng dạy và tư vấn giúp đỡ tác giả
trong quá trình học tập và nghiên cứu luận văn.
Tác giả cũng xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với:

GS.TSKH. Nguyễn Văn Hộ, thầy giáo trực tiếp hướng dẫn, đã tận tình định
hướng, chỉ dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả vượt qua những khó khăn
trong suốt q trình hồn thành luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn lãnh đạo UBND huyện Đại Từ, tỉnh Thái
Nguyên, cán bộ chuyên viên Phòng GD huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên; Ban
giám hiệu và giáo viên, học sinh các trường Tiểu học huyện Đại Từ, tỉnh Thái
Nguyên; các bạn đồng nghiệp cùng gia đình và bạn bè đã động viên, giúp đỡ,
đóng góp ý kiến và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đã rất nỗ lực, cố gắng rất nhiều trong việc nghiên cứu, song do thời
gian và kinh nghiệm thực tiễn của bản thân còn hạn chế, đề tài khơng tránh khỏi
những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự góp ý của các thầy (cơ), các bạn
đồng nghiệp và các nhà khoa học để luận văn của tác giả được hoàn chỉnh hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2021
Tác giả luận văn

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ............................................................................ vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 7
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 7
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 9
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu................................................................. 9

4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 9
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 10
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài ........................................................ 10
7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 10
8. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 11
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM THEO CHƢƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018 CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC .............. 12

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề..................................................................... 12
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ............................................................. 12
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam ............................................................... 14
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ............................................................ 18
1.2.1. Bồi dưỡng, bồi dưỡng giáo viên .............................................................. 18
1.2.2. Hoạt động trải nghiệm ............................................................................. 21
1.2.3. Năng lực, năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm ................................. 22
1.2.4. Quản lý, quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm
cho giáo viên.............................................................................................. 25
1.3. Bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên Tiểu
học theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ....................................... 28
iii


1.3.1. Chương trình hoạt động trải nghiệm cấp Tiểu học trong chương trình
giáo dục phổ thơng 2018 và những u cầu đặt ra đối với năng lực của
người giáo viên Tiểu học ........................................................................... 28
1.3.2. Mục tiêu của bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho
GV tiểu học................................................................................................ 30
1.3.3. Nội dung bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho GV
tiểu học ...................................................................................................... 31

1.3.4. Phương pháp bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho
GV tiểu học................................................................................................ 35
1.3.5. Hình thức tổ chức bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm
cho GV tiểu học ......................................................................................... 36
1.4. Những vấn đề cơ bản về quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018 cho giáo viên tiểu học .. 37
1.4.1. Lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho
giáo viên Tiểu học ..................................................................................... 37
1.4.2. Tổ chức thực hiện bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm
cho giáo viên Tiểu học .............................................................................. 39
1.4.3. Chỉ đạo triển khai bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm
cho giáo viên tiểu học ................................................................................ 39
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá công tác bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động
trải nghiệm cho giáo viên tiểu học ............................................................ 40
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt
động trải nghiệm cho giáo viên tiểu học theo chương trình giáo dục
phổ thơng 2018. ......................................................................................... 41
1.5.1. Các yếu tố chủ quan................................................................................. 41
1.5.2. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 42
Kết luận chương 1.............................................................................................. 44

iv


Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC TỔ
CHỨC 45HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM THEO CHƢƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018 CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƢỜNG
TIỂU HỌC HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN ............................. 45

2.1. Khái quát về địa bàn khảo sát ..................................................................... 45

2.1.1. Khái quát về kinh tế - xã hội huyện Đại Từ ............................................ 45
2.1.2. Khái quát về tình hình giáo dục đào tạo huyện Đại Từ........................... 46
2.2. Khái quát chung về khảo sát thực trạng ..................................................... 47
2.2.1. Mục tiêu khảo sát ..................................................................................... 47
2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 47
2.2.3. Phương pháp khảo sát .............................................................................. 47
2.2.4. Đối tượng khảo sát................................................................................... 48
2.3. Thực trạng về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm của đội ngũ giáo viên... 48
2.4. Thực trạng bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm của đội
ngũ giáo viên ở các trường Tiểu học huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018.............................................. 50
2.4.1. Thực trạng mục tiêu bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho đội ngũ giáo viên ở các trường Tiểu học huyện Đại Từ,
tỉnh Thái Nguyên theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 ................ 50
2.4.2. Thực trạng về nội dung bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho đội ngũ giáo viên ở các trường Tiểu học huyện Đại Từ, tỉnh
Thái Nguyên ............................................................................................... 53
2.4.3. Thực trạng phương pháp bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm
cho giáo viên ở các trường Tiểu học huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ............... 56
2.4.4. Thực trạng hình thức bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm
cho giáo viên ở các trường Tiểu học huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ....... 58
2.5. Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm
cho giáo viên ở các trường Tiểu học huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên .... 60
2.5.1. Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho đội ngũ giáo viên Tiểu học .................................................... 60

v


2.5.2. Thực trạng tổ chức thực hiện bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động

trải nghiệm cho đội ngũ giáo viên Tiểu học .............................................. 63
2.5.3. Thực trạng chỉ đạo triển khai bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động
trải nghiệm cho đội ngũ giáo viên Tiểu học .............................................. 66
2.5.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức
hoạt động trải nghiệm cho đội ngũ giáo viên Tiểu học ............................. 69
2.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động bồi
dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên Tiểu học ... 72
2.7. Đánh giá chung về thực trạng quản lý và bồi dưỡng năng lực tổ chức
hoạt động trải nghiệm cho đội ngũ giáo viên tiểu học .............................. 74
2.7.1. Những ưu điểm và hạn chế ...................................................................... 74
2.7.2. Nguyên nhân ............................................................................................ 75
Kết luận chương 2.............................................................................................. 77
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC TỔ
CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM THEO CHƢƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018 CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC
TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN ĐẠI TỪ TỈNH THÁI NGUYÊN .... 78
3.1. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tổ
chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên ở các trường Tiểu học
huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên............................................................... 78
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ............................................................ 78
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................................ 78
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................ 79
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 79
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo phù hợp với Chuẩn giáo viên tiểu học .................. 79
3.2. Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm
cho giáo viên ở các trường Tiểu học huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ... 80
3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên về ý
nghĩa, vai trị của cơng tác bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho GV Tiểu học theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018 .... 80


vi


3.2.2. Chỉ đạo đa dạng hình thức và phương pháp bồi dưỡng năng lực tổ
chức hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thơng
2018 cho giáo viên tiểu học ....................................................................... 82
3.2.3. Tổ chức phối hợp các lực lượng giáo dục trong quản lý bồi dưỡng
năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục
phổ thơng 2018 cho giáo viên tiểu học...................................................... 85
3.2.4. Tăng cường tạo động lực cho giáo viên tham gia bồi dưỡng năng lực tổ
chức hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 .... 86
3.2.5. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt
động trải nghiệm cho giáo viên tiểu học theo chương trình giáo dục phổ
thơng 2018 cho giáo viên tiểu học .............................................................. 88
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 90
3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản
lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm theo chương
trình giáo dục phổ thơng 2018 ................................................................... 91
3.4.1. Quy trình khảo nghiệm ............................................................................ 91
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 92
Kết luận chương 3.............................................................................................. 99
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 101
1. Kết luận ........................................................................................................ 101
2. Khuyến nghị................................................................................................. 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 105
PHỤ LỤC

vii



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa

Viết tắt
CBQL

Cán bộ quản lý

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa-hiện đại hóa

CSVC

Cơ sở vật chất

DH

Dạy học

GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GDPT


Giáo dục phổ thông

GV

Giáo viên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HĐD

Hoạt động dạy

HĐGD

Hoạt động giáo dục

HĐQL

Hoạt động quản lý

HĐTN

Hoạt động trải nghiệm

HS

Học sinh


HTTC

Hình thức tổ chức

ND

Nội dung

QL

Quản lý

SL, TL

Số lượng, tỉ lệ

TB

Trung bình

TH

Tiểu học

TH&THCS

Tiểu học và Trung học cơ sở

XHCN


Xã hội chủ nghĩa

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Thực trạng giáo dục cấp Tiểu học huyện Đại Từ qua các năm học ...... 46
Bảng 2.1. Ý kiến của CBQL, GV về thực trạng năng lực tổ chức HĐTN
của đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Đại Từ, tỉnh
Thái Nguyên .................................................................................... 48
Bảng 2.2. Ý kiến đánh giá về mục tiêu bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt
động trải nghiệm cho đội ngũ giáo viên ở theo chương trình
giáo dục phổ thơng 2018 ................................................................. 51
Bảng 2.3. Ý kiến đánh giá về nội dung bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt
động trải nghiệm cho giáo viên ở các trường Tiểu học theo
chương trình GDPT 2018 ................................................................ 54
Bảng 2.4. Thực trạng mức độ sử dụng các phương pháp bồi dưỡng năng
lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên tiểu học theo
chương trình GDPT 2018 ................................................................ 56
Bảng 2.5. Thực trạng mức độ thực hiện hình thức bồi dưỡng năng lực tổ
chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên Tiểu học theo chương
trình GDPT 2018 ............................................................................. 59
Bảng 2.6. Thực trạng trạng lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt
động trải nghiệm cho giáo viên Tiểu học theo chương trình
GDPT 2018...................................................................................... 61
Bảng 2.7. Đánh giá thực trạng tổ chức thực hiện bồi dưỡng năng lực tổ
chức hoạt động trải nghiệm cho đội ngũ giáo viên Tiểu học theo
chương trình GDPT 2018 ................................................................ 64
Bảng 2.8. Đánh giá thực trạng tổ chức thực hiện bồi dưỡng năng lực tổ
chức hoạt động trải nghiệm cho đội ngũ giáo viên Tiểu học theo

chương trình GDPT 2018 ................................................................ 67
Bảng 2.9. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ
chức HĐTN cho đội ngũ giáo viên Tiểu học theo chương trình
GDPT 2018...................................................................................... 70

v


Bảng 2.10. Đánh giá thực trạng yếu tố ảnh hưởng bồi dưỡng năng lực tổ
chức hoạt động trải nghiệm cho đội ngũ giáo viên Tiểu học theo
chương trình GDPT 2018 ................................................................ 72
Bảng 3.1. Tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ............................. 91
Bảng 3.2. Kết quả đánh giá tính cần thiết của các biện pháp .......................... 92
Bảng 3.2. Kết quả đánh giá tính khả thi của các biện pháp ............................. 95
Bảng 3.4. Xét tính tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi
của các biện pháp ............................................................................ 97

vi


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Ý kiến đánh giá về mục tiêu bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt
động trải nghiệm cho đội ngũ giáo viên ở theo chương trình giáo
dục phổ thơng 2018 ........................................................................... 53
Biểu đồ 2.2. Ý kiến đánh giá về nội dung bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt
động trải nghiệm cho giáo viên ở các trường Tiểu học theo
chương trình GDPT 2018 .................................................................. 55
Biểu đồ 2.3. Thực trạng mức độ sử dụng các phương pháp bồi dưỡng năng
lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên tiểu học theo
chương trình GDPT 2018 .................................................................. 57

Biểu đồ 2.4. Đánh giá thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực tổ chức
HĐTN cho giáo viên Tiểu học theo chương trình GDPT 2018 ........ 63
Biểu đồ 2.5. Đánh giá thực trạng tổ chức thực hiện bồi dưỡng năng lực tổ
chức hoạt động trải nghiệm cho đội ngũ giáo viên Tiểu học theo
chương trình GDPT 2018 .................................................................. 66
Biểu đồ 2.6. Đánh giá thực trạng tổ chức thực hiện bồi dưỡng năng lực tổ
chức HĐTN cho đội ngũ giáo viên Tiểu học theo chương trình
GDPT 2018........................................................................................ 69
Biểu đồ 2.7. Ý kiến về thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng
năng lực tổ chức HĐTN cho đội ngũ giáo viên Tiểu học theo
chương trình GDPT 2018 .................................................................. 71
Biểu đồ 2.8. Đánh giá thực trạng tổ chức thực hiện bồi dưỡng năng lực tổ
chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên Tiểu học theo chương
trình GDPT 2018 ............................................................................... 73
Biểu đồ 3.1. Kết quả đánh giá tính cần thiết của các biện pháp ........................ 94
Biểu đồ 3.2. Kết quả đánh giá tính khả thi của các biện pháp .......................... 96
Biểu đồ 3.3. Tính tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi của
các biện pháp ..................................................................................... 98

vi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hoạt động trải nghiệm là hình thức hoạt động có thể diễn ra trong và
ngồi giờ học và mơn học, trong đó dưới sự hướng dẫn của nhà giáo dục, tuỳ
theo đặc điểm của từng học sinh, học sinh được tham gia trực tiếp vào các hoạt
động khác nhau của đời sống nhà trường cũng như ngoài xã hội với tư cách là
chủ thể của hoạt động, qua đó phát triển năng lực thực tiễn, phẩm chất nhân
cách và phát huy tiềm năng sáng tạo của cá nhân mình. Như vậy, có thể nói

thơng qua hoạt động trải nghiệm được tổ chức bởi nhà trường sẽ góp phần thực
hiện mục tiêu phát triển phẩm chất và năng lực người học.
Nghị quyết 29-NQ/TW, ngày 4 tháng 11 năm 2013 của Hội nghị lần thứ
8 Ban chấp hành TW khóa XI với nội dung đổi mới căn bản toàn diện
GD&ĐT, đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định
hướng XHCN và hội nhập Quốc tế. Đảng và Nhà nước xác định mục tiêu đổi
mới là “Tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả GD&ĐT;
đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ tổ quốc và nhu cầu học
tập của nhân dân. Giáo dục con người Việt Nam phát triển toàn diện và phát
huy tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu tổ quốc,
yêu đồng bào, sống tốt và làm việc hiệu quả. Xây dựng nền giáo dục mở, thực
học, thực nghiệm, dạy tốt, học tốt, quản lý tốt; cơ cấu và phương thức giáo dục
hợp lý, gắn với xây dựng xã hội học tập, đảm bảo các điều kiện nâng cao chất
lượng, chuẩn hóa hiện đại hóa, dân chủ hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế; giữ
vững định hướng XHCN và bản sắc. Mục tiêu của cấp học Tiểu học “Tập trung
phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, phát triển bồi dưỡng năng
khiếu”. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện chú trọng giáo dục lý tưởng,
truyền thống, đạo đức, lối sống, rèn kỹ năng sống và kỹ năng trải nghiệm. Phát
triển kỹ năng sáng tạo, tư duy thực tiễn… Để thực hiện mục tiêu của cấp học
đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp GD&ĐT theo tinh thần nghi
quyết 29-NQ/TW của Ban chấp hành TW Đảng khóa XI và thực hiện có hiệu
quả phong trào thi đua „xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực; xây
dựng mơ hình “Trường học gắn với thực tiễn”.
7


Giáo dục tiểu học được xác định là “bậc học nền tảng trong hệ thống
giáo dục quốc dân” đặt nền móng cho việc xây dựng phát triển tồn diện nhân
cách, trí tuệ con người, đặt nền tảng vững chắc cho giáo dục phổ thơng và cho
tồn bộ hệ thống giáo dục quốc dân. Cùng với hoạt động dạy học trên lớp, hoạt

động trải nghiệm trong trường Tiểu học có vai trò giúp cho học sinh được củng
cố, mở rộng, khắc sâu một số kiến thức cơ bản đã được học qua các mơn văn
hố, rèn luyện sức khỏe, nâng cao thể lực, phát triển nhận thức về một số lĩnh
vực đời sống phù hợp với lứa tuổi. Thông qua các hoạt động này, hình thành
cho học sinh những kỹ năng hoạt động tập thể, kỹ năng giao tiếp, mức độ phù
hợp với lứa tuổi giúp các em biết vận dụng, thực hành những kiến thức đã học
vào thực tiễn cuộc sống như biết tự trọng, tự tin, có trách nhiệm với bản thân,
gia đình và tập thể; có hứng thú, tích cực, chủ động, linh hoạt, sáng tạo trong
các hoạt động tập thể của lớp, trường.
Xác định tầm quan trọng của việc học từ trải nghiệm, đặc biệt để thực hiện
mục tiêu của cấp học đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp GD&ĐT;
Phòng GD&ĐT Đại Từ đã chú trọng công tác tập huấn, bồi dưỡng cán bộ, giáo
viên về kỹ năng bồi dưỡng tổ chức các hoạt động trải nghiệm để từ đó cho học
sinh được trải nghiệm, giúp các em khơng những có năng lực mà cịn có những
trải nghiệm về cảm xúc, ý chí và nhiều trạng thái tâm lý khác nhau.
Trong những năm qua, tổ chức hoạt động trải nghiệm ở các trường phổ
thông huyện Đại Từ nói chung, ở các trường tiểu học nói riêng đã đạt được
nhiều thành tựu đáng kể. Tuy nhiên, bên cạnh những mặt đạt được, có thể thấy
hiệu quả trong việc tổ chức các HĐTN của GV tiểu học cho HS còn chưa cao,
chưa thực sự phong phú, đa dạng về nội dung, hấp dẫn về hình thức… Mặt
khác, một bộ phận GV Tiểu học cịn có những hạn chế nhất định khi triển khai
tổ chức giáo dục HS thông qua các HĐTN, một phần do yêu cầu, tính chất của
hoạt động DH, cùng với đó là những hạn chế về năng lực tổ chức, triển khai
HĐTN của GV.

8


Xuất phát từ những vấn đề trên, tác giả chọn vấn đề “Quản lý bồi dưỡng
năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thơng

2018 cho giáo viên ở các trường Tiểu học huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên”
làm đề tài luận văn để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực
tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên Tiểu học huyện Đại Từ, luận văn
đề xuất các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm, cho GV Tiểu học huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên nhằm nâng cao
năng lực tổ chức hoạt động giáo dục cho đội ngũ GV tiểu học, góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
phổ thông mới hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho GV ở
các trường Tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm theo chương trình
GDPT 2018 cho GV ở các trường Tiểu học huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục nói chung và năng lực tổ chức
hoạt động trải nghiệm nói riêng cho GV ở các trường Tiểu học huyện Đại Từ,
tỉnh Thái Nguyên trong thời gian qua đã được quan tâm thực hiện, tuy nhiên
vẫn còn tồn tại, hạn chế. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý bồi dưỡng
năng lực tổ chức hoạt đông trải nghiệm cho giáo viên Tiểu học trên cơ sở tác
động vào tất cả các khâu của quá trình quản lý đội ngũ GV TH và phù hợp với
điều kiện thực tiễn của địa phương thì sẽ nâng cao năng lực tổ chức hoạt động
trải nghiệm cho GV, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh,
đáp ứng yêu cầu CTGD phổ thông 2018 hiện nay.
9



5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức
hoạt động trải nghiệm cho GV Tiểu học.
5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt
động trải nghiệm cho GV ở các trường Tiểu học huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực năng lực tổ
chức hoạt động trải nghiệm theo chương trình GDPT 2018 cho GV ở các
trường Tiểu học huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài
6.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu và đề xuất một số biện pháp quản lý bồi dưỡng
năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm theo chương trình GDPT cho GV Tiểu
học của Hiệu trưởng ở các trường Tiểu học huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
6.2. Giới hạn về khách thể điều tra, địa bàn, thời gian nghiên cứu
- Điều tra khảo sát tại một số trường tiểu học thuộc địa bàn huyện Đại
Từ, tỉnh Thái Nguyên, gồm 30 cán bộ quản lý, 110 GV các trường: Trường
Tiểu học Cù Vân; Trường Tiểu học Bản Ngoại; Trường Tiểu học Phú Cường;
Trường Tiểu học Phú Thịnh; Trường tiểu học Tân Thái.
- Giới hạn về thời gian nghiên cứu: Từ tháng 1/2021 đến tháng 8/2021.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu nêu trên, chúng tôi sử dụng phối
hợp các phương pháp sau:
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa
để nghiên cứu các tài liệu lý luận, các văn bản, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng và
Nhà nước có liên quan đến GD&ĐT; quản lý hoạt động trải nghiệm, bồi dưỡng
năng lực phát triển đội ngũ giáo viên và quản lý, bồi dưỡng năng lực tổ chức HĐTN
cho GV ở các trường Tiểu học nói riêng để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.

10



7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra, khảo sát (thiết kế các phiếu điều tra, đánh giá về
năng lực tổ chức HĐTN của GV ở các trường Tiểu học huyện Đại Từ, từ đó phân
tích đánh giá được thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức HĐTN theo
chương trình GDPT 2018 cho GV ở các trường Tiểu học huyện Đại Từ trong
những năm qua).
- Phương pháp quan sát: Quan sát các hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ
chức HĐTN theo chương trình GDPT 2018 cho GV ở các trường Tiểu học để thu
thập thông tin, căn cắ thực tiễn nhằm rút ra những kết luận cần thiết theo nhiệm
vụ nghiên cứu của đề tài.
- Phương pháp chuyên gia (thu thập xin ý kiến của các chuyên gia trong
lĩnh vực giáo dục thông qua trải nghiệm, cũng như quản lý bồi dưỡng năng lực
tổ chức hoạt động trải nghiệm).
- Phương pháp nghiên cứu sán phẩm hoạt động (thông qua các báo cáo
của nhà trường về lĩnh vực quản lý bồi dưỡng nói chung, quản lý bồi dưỡng
năng lực tổ chức HĐTN cho GV Tiểu học nói riêng).
- Phương pháp phỏng vấn sâu cán bộ quản lý, giáo viên về lĩnh vực quản
lý bồi dưỡng nói chung, quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức HĐTN cho GV
Tiểu học nói riêng.
7.3. Phương pháp xử lý số liệu
Sử dụng toán thống kê để xử lý kết quả điều tra, xử lý thông tin; phương
pháp chuyên gia để thẩm định kết quả nghiên cứu.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu; Kết luận, Khuyến nghị; Danh mục tài liệu tham
khảo, Phụ lục, nội dung chính của luận văn gồm:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt
động trải nghiệm cho giáo viên tiểu học.
- Chương 2: Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động

trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018 cho GV ở các trường
tiểu học huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
- Chương 3: Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động
trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 cho GV ở các trường
Tiểu học huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
11


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM THEO CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
PHỔ THÔNG 2018 CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Bàn về vấn đề tổ chức hoạt động trải nghiệm và bồi dưỡng năng lực tổ
chức HĐTN được nhiều tác giả ở các nước trên thế giới nói chung và ở Việt
Nam nói riêng quan tâm nghiên cứu.
Ở thế kỷ XX, nhà tâm lý học Liên Xô L.X.Vưgôtxki (1896 -1934) đã chỉ
ra rằng: Trong công tác giáo dục, trong mỗi nhà trường, một lớp học cụ thể cần
coi trọng sự khám phá có trợ giúp hơn là sự tự khám phá. Ơng cho rằng, sự
khuyến khích của giáo viên bằng ngôn ngữ cùng với sự cộng tác của các bạn
cùng tuổi trong học tập là rất quan trọng [36].
Nhà giáo dục Xô Viết của thế kỷ XX T.A. Ilina đi sâu nghiên cứu và chỉ ra
rằng; công tác quản lý các hoạt động trải nghiệm với mục đích bổ sung và làm sâu
hơn cơng tác giáo dục nội khóa; trước tiên, nó là phương tiện để phát hiện đầy đủ
năng lực học sinh, làm thức tỉnh hứng thú và thiên hướng của các em đối với hoạt
động nào đó và cũng là hình th ức tổ chức giải trí cho các em, là cơ sở để quản lý
việc thực tập về hành vi đạo đức để xây dựng kinh nghiệm của hành vi này [26].
Với nền giáo dục Anh quốc, học tập trải nghiệm đã trở thành một trong
những chương trình hoạt động giáo dục được các nhà trường đặc biệt chú trọng.

Có nhiều trung tâm giáo dục trải nghiệm cho học sinh đã được thành lập và một
trong những trung tâm được đánh giá cao của giáo dục ngoài trời là trung tâm
Wide Horizon (Chân trời rộng mở) được thành lập 2004. Trong môi trường
này, các em sẽ được tham gia hàng loạt các hoạt động ngoài trời từ tổ chức trải
nghiệm thiên nhiên cho học sinh Tiểu học đến các hoạt động phiêu lưu, mạo
hiểm cho thanh thiếu niên. Nhiều hoạt động liên kết với các chủ đề của chương
trình và phù hợp với mục đích, đối tượng học tập, góp phần “làm cho các mơn
học chính giàu có thêm và giúp cho học sinh hứng thú học tập hơn” [39].
12


Việc thiết lập trang mạng nhằm trợ giúp những HS có những sáng tạo làm
quen với nghề nghiệp. Học sinh gửi hồ sơ sáng tạo (dự án) của mình vào trang
mạng này, thu thập thêm những hiểu biết từ đây; mỗi HS nhận được khoản tiền
nhỏ để thực hiện dự án của mình là dự án được triển khai tại Hà Lan [39].
Cịn với giáo dục Nhật Bản, ln tơn chỉ “Coi trọng việc nuôi dưỡng cho
trẻ năng lực ứng phó với sự thay đổi của xã hội, hình thành cho trẻ một cơ sở
vững chắc để khuyến khích trẻ sáng tạo” [39].
Nhằm đáp ứng được mục tiêu là “giúp mỗi cơng dân phát triển cá tính và
những kĩ năng cần thiết cho cuộc sống của một công dân độc lập dưới ánh sáng
của tư tưởng nhân đạo và tinh thần trách nhiệm vì sự phồn thịnh của đất nước
và nhân loại” tại Hàn Quốc, các hoạt động trải nghiệm không tách rời hệ thống
các môn học trong nhà trường mà có quan hệ tương tác, bổ trợ nhau để hình
thành và phát triển những phẩm chất, tư tưởng, ý chí, kĩ năng sống và năng lực
cần có trong xã hội hiện đại [4].
Hội đồng giáo dục nghệ thuật tại Singapore cũng ln chú trọng thực
hiện; “Chương trình giáo dục nghệ thuật, cung cấp, tài trợ cho các nhà trường
phổ thơng tồn bộ chương trình của các nhóm nghệ thuật, những kinh nghiệm
sáng tạo nghệ thuật…” [39].
Bên cạnh đó, nhiều tác giả với nghiên cứu về vấn đề năng lực và bồi

dưỡng, phát triển năng lực cũng được luận giải ở các góc nhìn khác nhau:
Bàn về tính định lượng của năng lực, Howard Gardner cho rằng: “Năng
lực phải được thể hiện thơng qua hoạt động có kết quả và có thể đánh giá hoặc
đo đạc được” [38].
Theo Joe Bolger - Tư vấn của Cơ quan phát triển quốc tế Canada, trong
bài “Phát triển năng lực - Tại sao, Phát triển cái gì và Phát triển như thế nào”,
năng lực được hiểu là “khả năng, kỹ năng, sự hiểu biết, thái độ, các giá trị, các
mối quan hệ, hành vi, động lực, nguồn lực và điều kiện cho phép các cá nhân,
tổ chức, ngành nghề và hệ thống xã hội rộng lớn hơn để thực hiện các chức
năng và đạt được mục tiêu phát triển của họ theo thời gian”. Theo tác giả, phát
triển năng lực bao gồm nhiều “phương pháp tiếp cận và chiến lược” nhằm cải

13


thiện khả năng ở các mức độ khác nhau, không có một phương pháp chung duy
nhất để phát triển năng lực. Mục tiêu của phát triển năng lực là nhằm: tăng
cường, hoặc sử dụng một cách hiệu quả hơn các kỹ năng, khả năng và các
nguồn lực; tăng cường sự hiểu biết và mối quan hệ; định hướng các giá trị, thái
độ, động cơ và điều kiện để hỗ trợ phát triển bền vững [40].
Như vậy, có thể thấy, nghiên cứu của các nhà tâm lí học, các nhà giáo
dục học, cũng như mơ hình học tập trải nghiệm mà các nước trên thế giới đang
tiến hành đều khẳng định rõ vai trò, tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm
và năng lực tổ chức trải nghiệm trong việc hình thành và phát triển năng lực
học sinh.
Do đó, trên đây là những kinh nghiệm quý báu để chọn lọc, vận dụng
phù hợp vào bối cảnh Việt Nam nhằm đổi mới giáo dục nói chung, giáo dục
qua trải nghiệm nói riêng theo hướng phát triển năng lực người học đáp ứng
yêu cầu mới.
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam

Tại Việt Nam, nhiều cơng trình nghiên cứu về lí luận giáo dục cũng đề
cập đến vấn đề tổ chức hoạt động học tập trải nghiệm và bồi dưỡng năng lực tổ
chức HĐTN cho giáo viên phổ thông.
Theo tác giả Phạm Minh Hạc, thơng qua mỗi hoạt động của chính cá
nhân, bản thân mới được hình thành và phát triển. Trong học tập và giáo dục,
rèn luyện, việc lĩnh hội tri thức, kĩ năng, kĩ xảo, lĩnh hội các giá trị xã hội là
hoạt động của chính người học. Sự tự lực, tự giác hoạt động thì mới có thể biến
kiến thức, kinh nghiệm mà xã hội tích lũy được thành tri thức của bản thân ông
cho rằng “Thông qua hoạt động không chỉ rèn luyện trí thơng minh, mà cịn thu
hẹp sự “cưỡng bức” của nhà giáo thành sự hợp tác bậc cao” [14].
Tại hội thảo khoa học “Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học
sinh phổ thông và mô hình phổ thơng gắn với sản xuất kinh doanh tại địa
phương” (2014) của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đã thu hút rất nhiều bài viết của
các tác giả trong cả nước. Trong báo cáo “Một số vấn đề về hoạt động trải
nghiệm sáng tạo trong chương trình giáo dục phổ thông mới”, tác giả Lê Huy

14


Hồng có đề cập tới quan niệm về hoạt động trải nghiệm là “Hoạt động mang
tính xã hội, thực tiễn đến với môi trường giáo dục trong nhà trường để học sinh
tự trải nghiệm trong tập thể, qua đó hình thành và thể hiện được phẩm chất,
năng lực; nhận ra năng khiếu, sở thích, đam mê; bộc lộ và điều chỉnh cá tính,
giá trị; nhận ra chính mình cũng như khuynh hướng phát triển của bản thân;
bổ trợ cho và cùng với các hoạt động dạy học trong chương trình giáo dục thực
hiện tốt nhất mục tiêu giáo dục” [6].
Trong nghiên cứu “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo - Góc nhìn từ lí thuyết
“học từ trải nghiệm” tác giả Đinh Thị Kim Thoa có đề cập đến sự khác biệt giữa
học đi đôi với hành, học thông qua làm và học từ trải nghiệm, đã chỉ ra mơ hình
và chu trình học từ trải nghiệm của David Kolb‟s, từ đó vận dụng vào việc dạy

học và giáo dục trong nhà trường. Cùng với bài viết “Mục tiêu năng lực, nội
dung chương trình, cách đánh giá trong hoạt động trải nghiệm sáng tạo”, tác giả
Đinh Thị Kim Thoa cũng đã xác định mục tiêu, đề xuất nội dung, các tiêu chí
đánh giá năng lực hoạt động trải nghiệm của học sinh phổ thông [27].
Với bài luận “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo - kinh nghiệm quốc tế và
vấn đề của Việt Nam” tác giả Đỗ Ngọc Thống đã giới thiệu kinh nghiệm tổ
chức hoạt động trải nghiệm trong giáo dục phổ thông nước một số quốc gia như
Hàn Quốc, Anh quốc... Đó đều là những quốc gia đã đưa hoạt động trải nghiệm
vào chương trình đào tạo từ sớm và đạt được nhiều thành tựu to lớn. Từ đó tác
giả đưa ra nhận định: “Trước nay, trong chương trình giáo dục phổ thơng Việt
Nam đã có hoạt động giáo dục nhưng chưa được chú ý đúng mức; chưa hiểu
đúng vị trí, vai trị và tính chất của các hoạt động giáo dục. Chưa xây dựng
được một chương trình hoạt động giáo dục đa dạng, phong phú và chi tiết với
đầy đủ các thành tố của một chương trình giáo dục. Chưa thực sự có hình thức
đánh giá và sử dụng kết quả các hoạt động giáo dục một cách phù hợp” [29].
Với nghiên cứu về “Hình thức tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng
tạo trong nhà trường phổ thông” - tác giả Bùi Ngọc Diệp đã đưa ra quan niệm
về hoạt động trải nghiệm trong nhà trường phổ thông “là việc tổ chức giáo dục
thông qua hoạt động thực tiễn của HS về hoạt động xã hội, hoạt động nhân đạo,

15


văn hóa nghệ thuật, thẩm mỹ, thể dục thể thao, vui chơi giải trí, khoa học kĩ
thuật, lao động cơng ích,... để giúp các em hình thành và phát triển nhân cách
thực sự, phát triển và ni dưỡng óc sáng tạo; là một bộ phận hữu cơ của hệ
thống hoạt động giáo dục ở trường phổ thơng”. Theo đó, hoạt động trải nghiệm
trong nhà trường phổ thông được diễn ra dưới nhiều hình thức đa dạng như:
hoạt động câu lạc bộ, tổ chức trò chơi, diễn đàn, sân khấu tương tác, tham quan
dã ngoại, hội thi, tổ chức sự kiện, hoạt động giao lưu hay hoạt động chiến dịch,

hoạt động nhân đạo, tình nguyện, lao động cơng ích, sinh hoạt tập thể [11].
Trong tài liệu tập huấn “Kỹ năng xây dựng và tổ chức các hoạt động trải
nghiệm sáng tạo trong trường trung học” của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm
2015, đã tập hợp đầy đủ và hệ thống những nghiên cứu của các nhà giáo dục về
hoạt động trải nghiệm như: Đinh Thị Kim Thoa, Ngô Thị Thu Dung, Nguyễn
Thị Thu Anh... Tài liệu đã đề cập những vấn đề chung của hoạt động trải
nghiệm như khái niệm, đặc điểm; xác định mục tiêu, yêu cầu, xây dựng nội
dung và cách thức tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh THPT và THCS;
đánh giá hoạt động trải nghiệm với phương pháp và công cụ cụ thể [7].
Các tác giả Nguyễn Thị Liên (Chủ biên) - Nguyễn Thị Hằng - Tưởng
Duy Hải - Đào Thị Ngọc Minh với cơng trình Tổ chức hoạt động trải nghiệm
sáng tạo trong nhà trường phổ thông, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016 [20].
Bên cạnh đó là cơng trình của nhóm tác giả Tưởng Duy Hải (Tổng Chủ
biên), Nguyễn Thị Hằng (Chủ biên), Nguyễn Thị Liên (Chủ biên), Đào Thị
Ngọc Minh (Chủ biên) “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong các môn học”,
Nxb Giáo dục Việt Nam, 2017 [15].
Tác giả Đinh Thị Kim Thoa với cơng trình; Mục tiêu, chuẩn kết quả, nội
dung, phương pháp và hình thức tổ chức giáo dục, đánh giá kết quả học tập của
học sinh trong chương trình “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo” của chương trình
giáo dục phổ thông mới đã chỉ rõ những cách thức nhằm tổ chức và đánh giá
kết quả học tập của HS thông qua hoạt động trải nghiệm [27].
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình GDPT mới (26/12/2018),
cũng xác định rõ về vị trí, vai trị, mục tiêu, u cầu của hoạt động trải nghiệm

16


với bậc Tiểu học, hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp với bậc trung học. Hoạt
động trải nghiệm là hoạt động giáo dục được thực hiện bắt buộc từ lớp 1 đến
lớp 12; ở tiểu học được gọi là Hoạt động trải nghiệm, ở trung học cơ sở và

trung học phổ thông được gọi là Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp. Hoạt
động trải nghiệm được xếp vào nhóm mơn học bắt buộc có phân hóa, trải từ
tiểu học đến THPT. Trong kế hoạch giáo dục mà ban soạn thảo chương trình
xác định, ngoại trừ lớp 10 hoạt động trải nghiệm dự kiến 70 tiết/năm học, còn
các lớp khác từ 1 đến 12 đều được phân bổ 105 tiết/năm học. Hoạt động này
chủ yếu ngoài lớp học nên phụ thuộc nhiều vào điều kiện mỗi trường, địa
phương. Vì vậy ở chương trình mới, ban soạn thảo đưa hoạt động này vào
nhóm bắt buộc có phân hóa. Theo đó, tất cả các nhà trường đều phải thực hiện,
bởi “Hoạt động trải nghiệm, theo thiết kế của chương trình, sẽ sử dụng những
thành tựu của các môn học cộng với yêu cầu xã hội để tạo thành chương trình
hoạt động cho học sinh. Đây là một cách giúp học sinh thích ứng với xã hội”.
Hoạt động trải nghiệm tạo cơ hội cho học sinh: huy động tổng hợp kiến thức, kĩ
năng của các môn học và lĩnh vực giáo dục khác nhau để trải nghiệm thực tiễn
đời sống gia đình, nhà trường và xã hội; tham gia vào tất cả các khâu của quá
trình hoạt động, từ thiết kế hoạt động đến chuẩn bị, thực hiện và đánh giá kết
quả hoạt động; trải nghiệm, bày tỏ quan điểm, ý tưởng sáng tạo, lựa chọn ý
tưởng hoạt động; thể hiện và tự khẳng định bản thân, đánh giá và tự đánh giá
kết quả hoạt động của bản thân, của nhóm và của các bạn... dưới sự hướng dẫn,
tổ chức của nhà giáo dục, qua đó hình thành và phát triển những phẩm chất chủ
yếu và năng lực cốt lõi được tuyên bố trong chương trình tổng thể và các năng
lực đặc thù của Hoạt động trải nghiệm [30].
Về khía cạnh quản lý hoạt động giáo dục gần đây có nhiều luận văn thạc
sĩ đã lựa chọn làm đề tài tốt nghiệp. Tác giả Nguyễn Ngọc Trang đã thực hiện
luận văn thạc sĩ với đề tài “Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp của hiệu trưởng trường tiểu học Từ Sơn - Bắc Ninh” [31]. Tác giả Nguyễn
Thị Yến Thoa với luận án “Rèn luyện kỹ năng tổ chức hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp cho sinh viên Cao đẳng Sư phạm” [28]. Các tác giả đều thông

17



qua nghiên cứu của mình đã làm sáng tỏ lý luận về vai trò, ý nghĩa của việc tổ
chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp cho học sinh Tiểu học, đề xuất các biện
pháp quản lý, tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp gắn với các trường học
của một cấp học nhất định ở một địa phương cụ thể.
Có thể thấy HĐTN là một cách gọi bao quát các hoạt động giáo dục mà ở
đó người học được tham gia vào các hoạt động thực tiễn để khám phá sáng tạo,
trong đó bao gồm cả hoạt động trong và ngồi giờ lên lớp. Do đó các nghiên
cứu kể trên đã nghiên cứu phần nào về quản lý HĐTN theo góc độ quản lý hoạt
động giáo dục ngồi giờ lên lớp. Ở các chuyên đề tập huấn, các báo cáo khoa
học đã phân tích làm rõ tính cấp bách của việc tổ chức các HĐTN, nội dung và
hình thức tổ chức HĐTN. Nhưng các nghiên cứu đó chưa đề cập các biện pháp
quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức các HĐTN cho GV trong các trường tiểu
học một cách tồn diện. Hình thức và phương pháp tổ chức các HĐTN như thế
nào cho phù hợp và hiệu quả đối với từng đối tượng HS chưa được đề cập
nhiều. Theo đó nghiên cứu để có các biện pháp quản lý HĐTN trong bối cảnh
cụ thể của nhà trường thuộc mỗi cấp học, ở từng địa phương cần tiếp tục được
triển khai trên cơ sở nhận thức đầy đủ về HĐTN, làm rõ trách nhiệm của nhà
trường, của nhà quản lý và của GV trong công tác giáo dục. Với ý nghĩa đó, đề
tài lựa chọn và triển khai nghiên cứu về “Quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức
hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 cho giáo
viên ở các trường Tiểu học huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên”làm đề tài luận
văn nghiên cứu.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Bồi dưỡng, bồi dưỡng giáo viên
1.2.1.1. Bồi dưỡng
Khái niệm bồi dưỡng được nhiều nhà nghiên cứu tìm hiểu và đưa ra
nhiều định nghĩa khác nhau:
Tác giả Nguyễn Minh Đường quan niệm: “ ồi dưỡng có thể coi là q
trình cập nhật những kỹ năng còn thiếu hoặc đã lạc hậu trong một cấp học, bậc

học và thường xác nhận bằng một chứng chỉ” [13].

18


×