ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
LƯU ĐÌNH TUYẾN
QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP CHO
GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG THPT THỊ XÃ PHỔ YÊN
TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
LƯU ĐÌNH TUYẾN
QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP CHO
GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG THPT THỊ XÃ PHỔ YÊN
TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Út Sáu
THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2019
Tác giả luận văn
Lưu Đình Tuyến
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng tới
Lãnh đạo trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên, các Thầy giáo Cô giáo
đã tham gia giảng dạy và cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc, tạo điều kiện
giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà trường.
Đặc biệt, với tấm lòng thành kính, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến
TS. Nguyễn Thị Út Sáu, người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình giúp
đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè, người thân đã tạo
điều kiện cả về thời gian, vật chất, tinh thần cho tác giả trong suốt quá trình học
tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản
thân em đã luôn cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi những khiếm khuyết.
Kính mong được sự góp ý, chỉ dẫn của các Thầy, các Cô và các bạn đồng nghiệp.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2019
Tác giả luận văn
Lưu Đình Tuyến
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ ii
MỤC LỤC............................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ ................................................................................... v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu......................................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 3
4. Giả thuyết nghiên cứu ....................................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................................ 4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................. 4
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................................... 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP CHO
GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ................................................................. 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ....................................................................................... 6
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài ........................................................................... 6
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước ............................................................................ 9
1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................................. 11
1.2.1. Quản lý, bồi dưỡng ...................................................................................... 11
1.2.2. Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở trường trung học phổ thông......... 12
1.2.3. Năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp của giáo viên ở
trường trung học phổ thông ......................................................................... 18
1.2.4. Bồi dưỡng năng lực tổ chức trải nghiệm, hướng nghiệp cho giáo viên
trung học phổ thông..................................................................................... 19
1.2.5. Quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng
nghiệp của giáo viên ở trường trung học phổ thông ................................... 19
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
1.3. Lý luận về bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
cho giáo viên trung học phổ thông ......................................................................... 20
1.3.1. Mục tiêu bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng
nghiệp cho giáo viên trung học phổ thông .................................................. 20
1.3.2. Nội dung bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng
nghiệp cho giáo viên trung học phổ thông .................................................. 20
1.3.3. Phương pháp, hình thức tổ chức bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động
trải nghiệm, hướng nghiệp cho giáo viên trung học phổ thông .................. 20
1.3.4. Chủ thể bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng
nghiệp cho giáo viên trung học phổ thông .................................................. 22
1.3.5. Kiểm tra, đánh giá công tác bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm, hướng nghiệp cho giáo viên trung học phổ thông......................... 23
1.4. Lý luận quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng
nghiệp cho giáo viên trung học phổ thông ............................................................ 24
1.4.1. Lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm,
hướng nghiệp cho giáo viên trung học phổ thông....................................... 24
1.4.2. Tổ chức bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng
nghiệp cho giáo viên trung học phổ thông .................................................. 26
1.4.3. Chỉ đạo bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng
nghiệp cho giáo viên trung học phổ thông .................................................. 27
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá công tác bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm, hướng nghiệp cho giáo viên trung học phổ thông......................... 30
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm, hướng nghiệp của giáo viên cho giáo viên trung học phổ thông.......... 31
1.5.1. Yếu tố khách quan ....................................................................................... 31
1.5.2. Yếu tố chủ quan ........................................................................................... 32
Kết luận chương 1................................................................................................................ 34
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỔ
CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM - HƯỚNG NGHIỆP CHO
GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH
THÁI NGUYÊN ............................................................................................................... 35
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
2.1. Khái quát về tổ chức nghiên cứu thực trạng .............................................................. 35
2.1.1. Một vài nét về các trường THPT thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.......... 35
2.1.2. Tổ chức khảo sát thực trạng......................................................................... 37
2.2. Thực trạng bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
cho giáo viên ở các trường phổ thông thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.......... 39
2.2.1. Thực trạng mục tiêu bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng
nghiệp cho giáo viên ở các trường phổ thông thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên........ 39
2.2.2. Thực trạng nội dung bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng
nghiệp cho giáo viên ở các trường phổ thông thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên........ 39
2.2.3. Thực trạng phương pháp, hình thức tổ chức bồi dưỡng năng lực tổ
chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho giáo viên các trường
trung học phổ thông thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ............................. 44
2.2.4. Thực trạng chủ thể bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm,
hướng nghiệp của giáo viên ở các trường phổ thông thị xã Phổ Yên, tỉnh
Thái Nguyên ................................................................................................. 51
2.2.5. Kết quả bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
cho giáo viên ở các trường phổ thông thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên........ 54
2.3. Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm, hướng nghiệp cho giáo viên ở các trường phổ thông thị xã
Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ...................................................................... 57
2.3.1. Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm, hướng nghiệp cho giáo viên ở trường phổ thông .......................... 57
2.3.2. Thực trạng tổ chức thực hiện bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động
trải nghiệm, hướng nghiệp cho giáo viên ở trường phổ thông.................... 62
2.3.3. Thực trạng chỉ đạo công tác bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm, hướng nghiệp cho giáo viên ở trường phổ thông .......................... 65
2.3.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt
động trải nghiệm, hướng nghiệp cho giáo viên ở trường phổ thông .......... 69
2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức
hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho giáo viên ở trường phổ thông .......... 72
Kết luận chương 2................................................................................................................ 76
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
Chương 3: ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP CHO
GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH
THÁI NGUYÊN ................................................................................................................ 78
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................. 78
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ............................................................. 78
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ................................................................ 78
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .............................................................. 79
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .............................................................. 79
3.2. Các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm,
hướng nghiệp cho giáo viên ở các trường phổ thông thị xã Phổ Yên, tỉnh
Thái Nguyên ............................................................................................................. 80
3.2.1. Quy trình bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng
nghiệp cho giáo viên THPT ........................................................................ 80
3.2.2. Chỉ đạo xây dựng danh mục chuyên đề bồi dưỡng năng lực tổ chức
hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho giáo viên THPT đáp ứng
chương trình giáo dục phổ thông tổng thể .................................................. 84
3.2.3. Xây dựng tiêu chí đánh giá năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm
hướng nghiệp cho GV THPT ...................................................................... 90
3.2.4. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong bồi dưỡng năng lực
tổ chức hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp cho giáo viên THPT ............ 94
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................................. 96
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đã đề xuất ...................... 96
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ................................................................................ 96
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm................................................................................. 96
3.4.3. Phương pháp khảo nghiệm .......................................................................... 97
3.4.4. Nội dung và cách tiến hành ......................................................................... 97
Kết luận chương 3.............................................................................................................. 100
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................................... 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 104
PHỤ LỤC .................................................................................................................................
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BDGV
: Bồi dưỡng giáo viên
CBQL
: Cán bộ quản lý
CNTT
: Công nghệ thông tin
CSVC
: Cơ sở vật chất
GD & ĐT
: Giáo dục & Đào tạo
GV
: Giáo viên
HS
: Học sinh
TBD
: Tự bồi dưỡng
THPT
: Trung học phổ thông
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1.
Quy mô học sinh các khối lớp tại các trường THPT ở thị xã Phổ Yên ....... 36
Bảng 2.2.
Trình độ GV, CBQL các trường THPT ở thị xã Phổ Yên................ 36
Bảng 2.3.
Đánh giá thực trạng nội dung bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt
động trải nghiệm, hướng nghiệp cho giáo viên ở các trường phổ
thông thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên .......................................... 40
Bảng 2.4.
Đánh giá phương pháp bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động
trải nghiệm, hướng nghiệp cho giáo viên ở các trường phổ
thông thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên .......................................... 45
Bảng 2.5.
Đánh giá thực trạng hình thức bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt
động trải nghiệm, hướng nghiệp cho giáo viên ở các trường phổ
thông thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên .......................................... 49
Bảng 2.6.
Đánh giá thực trạng chủ thể bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động
trải nghiệm, hướng nghiệp của giáo viên ở các trường phổ thông....... 52
Bảng 2.7.
Thực trạng kết quả bồi dưỡng bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt
động trải nghiệm, hướng nghiệp cho giáo viên ở các trường phổ
thông thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên .......................................... 54
Bảng 2.8.
Đánh giá chỉ đạo lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt
động trải nghiệm, hướng nghiệp cho giáo viên ở trường phổ thông...... 58
Bảng 2.9.
Thực trạng tổ chức thực hiện bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động
trải nghiệm, hướng nghiệp cho giáo viên ở trường phổ thông .............. 63
Bảng 2.10. Thực trạng chỉ đạo công tác bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt
động trải nghiệm, hướng nghiệp cho giáo viên ................................ 66
Bảng 2.11. Đánh giá thực trạng kiểm tra, đánh giá công tác bồi dưỡng năng
lực tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho giáo viên
ở các trường phổ thông thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.............. 70
Bảng 2.12. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực
tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho giáo viên ở
trường phổ thông .............................................................................. 73
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
Bảng 3.1.
Khảo sát tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp quản lý
bồi dưỡng năng lực tổ chức trải nghiệm, hướng nghiệp cho GV
THPT ở thị xã Phổ Yên .................................................................... 98
Sơ đồ 3.1.
Quy trình tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho GV
các trường THPT .............................................................................. 81
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ XI năm 2011 đã xác định nền giáo dục ở
nước ta hiện nay cần phải đổi mới căn bản và toàn diện theo hướng xã hội hóa,
dân chủ hóa, chuẩn hóa, hiện đại hóa, và hội nhập quốc tế, trong đó, chú trọng đến
công tác quản lý bồi dưỡng giáo viên nhằm đạt chuẩn và đáp ứng yêu cầu về
chuyên môn, nghiệp vụ để thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới. Trong
chương trình giáo dục phổ thông mới, hoạt động trải nghiệm sẽ tạo cơ hội cho học
sinh huy động, tổng hợp kiến thức, kỹ năng của các môn học, các lĩnh vực giáo
dục khác nhau để có thể trải nghiệm thực tiễn trong nhà trường, gia đình và xã hội.
Đồng thời giúp các em có cơ hội để tham gia các hoạt động phục vụ cộng đồng và
hoạt động hướng nghiệp. Đặc biệt tất cả các hoạt động này phải dưới sự hướng
dẫn, tổ chức của nhà giáo dục. Qua đó hình thành những phẩm chất chủ yếu,
những năng lực chung đã được xác định tại chương trình giáo dục phổ thông tổng
thể. Các năng lực và phẩm chất chung này sẽ được thực hiện trong hoạt động trải
nghiệm thông qua 3 mục tiêu của hoạt động trải nghiệm. Hoạt động trải nghiệm sẽ
được tổ chức cả ở trong và ngoài lớp học, trong và ngoài nhà trường theo các quy
mô: cá nhân, nhóm, lớp học, khối lớp hoặc quy mô trường.
Đổi mới giáo dục đã đặt ra yêu cầu chuyển mạnh quá trình giáo dục chủ
yếu từ trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện phẩm chất và năng lực người
học; đổi mới chương trình, nội dung giáo dục theo hướng tinh giản, hiện đại, thiết
thực, phù hợp với lứa tuổi, trình độ và ngành nghề; phát triển đội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản lý đáp ứng yêu cầu đổi mới GD&ĐT; đổi mới chính sách, cơ chế tài
chính, huy động sự tham gia đóng góp của toàn xã hội; nâng cao chất lượng, hiệu
quả nghiên cứu và ứng dụng khoa học, công nghệ, đặc biệt là khoa học giáo dục
và khoa học quản lý. Ở Việt Nam, việc bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm, hướng nghiệp cho giáo viên các trường THPT lại càng cần hơn bao giờ
hết khi xu hướng nghề nghiệp trong bối cảnh giáo dục hiện nay có nhiều thay đổi.
Bên cạnh đó, vai trò chủ yếu của giáo dục hướng nghiệp là phát hiện, bồi dưỡng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
tiềm năng sáng tạo của cá nhân, giúp họ hiểu mình và hiểu yêu cầu của nghề,
chuẩn bị cho họ sự sẵn sàng tâm lí đi vào những nghề mà các thành phần kinh tế
trong xã hội đang cần nhân lực, trên cơ sở đó đảm bảo sự phù hợp nghề cho mỗi
cá nhân; Giáo dục hướng nghiệp là một bộ phận của giáo dục toàn diện giúp mỗi
học sinh có sự hiểu biết về tính chất của ngành nghề mà mình hướng tới, biết phân
tích thị trường hoạt động và tháo gỡ vướng mắc hoặc rèn luyện bản thân từ đó,
mỗi học sinh tự xác định được đâu là nghề nghiệp phù hợp hoặc không phù hợp
với mình. Nhiệm vụ của “giáo dục hướng nghiệp cho học sinh phổ thông là giáo
dục thái độ lao động và ý thức đúng đắn với nghề nghiệp; cho học sinh làm quen
với một số nghề phổ biến trong xã hội và các nghề truyền thống của địa phương;
tìm hiểu năng khiếu, khuynh hướng nghề nghiệp của từng học sinh để khuyến
khích, hướng dẫn và bồi dưỡng khả năng nghề nghiệp thích hợp nhất; động viên
học sinh đi vào những nghề, những nơi đang cần.
Tuy nhiên, hiện nay giáo viên cũng chưa hiểu hết được mục đích, ý nghĩa
của hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp nên việc tổ chức GV ở các trường Trung
học phổ thông còn thiếu hụt về kiến thức và kỹ năng tổ chức, mặt khác, công tác
bồi dưỡng giáo viên tuy đã đạt nhiều thành tích, nhưng vẫn còn nhiều bất cập và
hạn chế. Nội dung bồi dưỡng chưa được chuẩn bị tốt, mới tập trung vào một phần
của kiến thức môn học, còn nhẹ về kỹ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm nói
chung. GV tập trung bồi dưỡng thì vẫn nghe giảng với số lượng lớn học viên,
phương pháp bồi dưỡng vẫn thuyết trình là chính, công tác tổ chức thiếu nghiêm
túc, thiếu giám sát kiểm tra, trên thực tế, giáo viên tự học và tự bồi dưỡng còn
hình thức, chưa chủ động, một số người chưa xem tự học, tự bồi dưỡng là nhiệm
vụ. Do vậy chưa mang lại kết quả bồi dưỡng như đợi.
Vẫn còn khoảng trống nghiên cứu trong quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức
trải nghiệm, hướng nghiệp cho giáo viên ở các trường trung học phổ thông hiện
nay như việc lập kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch, kiểm tra, đánh giá… Chính
vì vậy tác giả chọn đề tài: Quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm, hướng nghiệp cho giáo viên các trường trung học phổ thông thị xã
Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên làm đề tài nghiên cứu của mình. Kết quả nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
của đề tài nhằm góp phần nâng cao chất lượng quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức
trải nghiệm cho giáo viên ở các trường THPT hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý bồi dưỡng năng lực tổ
chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho giáo viên các trường trung học phổ
thông, đề tài đề xuất một số biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt
động trải nghiệm, hướng nghiệp cho giáo viên các trường trung học phổ thông thị
xã Phổ Yên - Thái Nguyên nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển năng lực tổ chức hoạt
động trải nghiệm, hướng nghiệp cho giáo viên để thực hiện có chất lượng chương
trình giáo dục phổ thông mới.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng
nghiệp cho giáo viên các trường trung học phổ thông.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm,
hướng nghiệp cho giáo viên các trường trung học phổ thông thị xã Phổ Yên, tỉnh
Thái Nguyên.
4. Giả thuyết nghiên cứu
Bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp là điều
kiện tất yếu đảm bảo thực hiện thành công chương trình giáo dục phổ thông tổng
thể cho giáo viên các trường trung học phổ thông thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái
Nguyên. Tuy đã có những kết quả tích cực nhưng vẫn còn nhiều hạn chế như nội
dung bồi dưỡng, phương pháp và hình thức bồi dưỡng…Vì vậy, nếu đề xuất và
thực hiện đồng bộ các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động
trải nghiệm, hướng nghiệp cho giáo viên thực hiện đúng kế hoạch quản lý, nội
dung chương trình bồi dưỡng theo hướng chuẩn hóa sẽ góp phần nâng cao năng
lực tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho đội ngũ giáo viên THPT
trong bối cảnh đổi mới giáo dục.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động
trải nghiệm, hướng nghiệp cho giáo viên các trường trung học phổ thông.
5.2. Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng
nghiệp cho giáo viên các trường trung học phổ thông thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm, hướng nghiệp cho giáo viên các trường trung học phổ thông thị xã Phổ
Yên, tỉnh Thái Nguyên.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, chúng tôi tập trung nghiên cứu thực trạng
bồi dưỡng về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho GV các
trường THPT thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên năm học 2017 - 2018; 2018 - 2019.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Phương pháp này được sử dụng nhằm phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và
khái quát hóa các vấn đề về lý luận quản lý giáo dục từ các văn bản, tài liệu khoa
học về quản lý hoạt động dạy học.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp quan sát: quan sát hoạt động bồi dưỡng và thực tiễn công tác
bồi dưỡng năng lực tổ chức bồi dưỡng năng lực trải nghiệm, hướng nghiệp cho
GV các trường THPT; Quan sát hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp và năng lực
tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp của GV.
Phương pháp điều tra viết: xây dựng các phiếu điều tra để thu thập các ý
kiến đánh giá từ các đối tượng cần khảo sát. Hai phiếu hỏi cho CBQL và GV về
thực tiễn công tác bồi dưỡng năng lực tổ chức bồi dưỡng năng lực trải nghiệm,
hướng nghiệp cho GV các trường THPT và quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức
bồi dưỡng năng lực trải nghiệm, hướng nghiệp cho GV các trường THPT.
Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn các giảng viên, chuyên gia, CBQL giáo
dục và giáo viên về công tác bồi dưỡng năng lực tổ chức bồi dưỡng năng lực trải
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
nghiệm, hướng nghiệp cho GV các trường THPT và quản lý bồi dưỡng năng lực
tổ chức bồi dưỡng năng lực trải nghiệm, hướng nghiệp cho GV các trường THPT.
Phương pháp chuyên gia: trao đổi trực tiếp hoặc thông qua phỏng vấn để
các chuyên gia tư vấn, góp ý các nội dung liên quan đến đề tài nghiên cứu.
Phương pháp thử nghiệm: tiến hành thử nghiệm nhằm kiểm tra tính hiệu
quả và tính khả thi của một số giải pháp quản lý mà đề tài đề xuất.
7.3. Phương pháp xử lý số liệu
Dùng thống kê toán học để xử lý các kết quả nghiên cứu.
8. Cấu trúc luận văn
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động
trải nghiệm, hướng nghiệp cho giáo viên ở trường trung học phổ thông.
Chương 2. Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm, hướng nghiệp cho giáo viên ở trường trung học phổ thông thị xã Phổ
Yên, tỉnh Thái Nguyên.
Chương 3. Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm, hướng nghiệp cho giáo viên ở trường trung học phổ thông thị xã Phổ
Yên, tỉnh Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP
CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài
Về giáo dục hướng nghiệp, trên thế giới đã có những công trình nghiên
cứu sau:
Cuốn “Hướng dẫn chọn nghề” được xuất bản năm 1848 tại Pháp, nội dung
cuốn sách đã luận bàn về sự phát triển của công nghiệp, trong đó có cuộc cách
mạng cộng nghiệp, điều đó đã dẫn tới sự đa dạng của nghề nghiệp, nội dung cuốn
sách cũng đặt ra nhiệm vụ giúp đỡ thanh niên trong sự lựa chọn nghề nghiệp [dẫn
theo 22, tr.26].
N.K.Krupskaia trong khoảng thời gian từ năm 1918 đến 1939, ông đã viết
nhiều bài viết có giá trị nhấn mạnh tầm quan trọng của hiệu quả lao động phần lớn
phụ thuộc vào sự phù hợp của con người đối với nghề nghiệp [1, tr.11].
“Đầu thế kỷ 20, Mỹ, Anh, Pháp, Thụy Điển đều xuất hiện cơ sở dịch vụ
hướng nghiệp. Ở Nga, những thập kỉ đầu thế kỉ 20, công tác hướng nghiệp rất
được chú trọng, làm cơ sở để phát triển nguồn nhân lực phục vụ nền công nghiệp
hóa đất nước bấy giờ. Tư vấn hướng nghiệp được hầu hết các quốc gia trên thế
giới quan tâm, trong nửa đầu thế kỉ 20, do tăng trưởng nền công nghiệp hóa, nhiều
tác giả Keller và Viteles, 1937; Watts, 1966; Super, 1974 đề cập đến tác phẩm
Parson ở Hoa Kì trong những năm 1900, tác phẩm của Lahy trong lựa chọn nhân
sự ở Pháp năm 1910; nỗ lực của Gemelli trong lựa chọn nhân sự ở Ý năm 1912,
và sự tập trung vào hướng nghiệp của Christianen ở Bỉ năm 1911,1912 và những
tác phẩm tiên phong ở Genneva và London năm 1914 và 1915 do Reuchlin miêu
tả (1964) những nỗ lực ban đầu trong thiết lập tư vấn và hướng nghiệp ở Hoa Kì
và Châu Âu” [33, tr.40].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
Mô hình DOTS được Mc. Cash, 2006 xây dựng, thể hiện tính vượt trội khi
cung cấp khung cơ bản của tư vấn và hướng nghiệp (giáo dục nghề nghiệp), xây
dựng theo 4 mục đích sau: học để quyết định, học để nhận thức cơ hội, học để
chuyển đổi và tự nhận thức. Ông tập hợp các ý kiến khung có sự liên kết với nhau,
đó là SeSiFuUn với kết quả của nhận thức, chọn lọc và hiểu biết và CPI gồm các
lứa tuổi, quá trình, ảnh hưởng. Sau đó, Luật sửa đổi (2006) triển khai vấn đề về
cách tiếp cận mới “một bộ đề xuất các cải cách để chúng ta có thể giúp học sinh
phổ thông và đại học học cách quản lí cuộc sống của họ” [dẫn theo 33, tr.45].
Thế kỷ XX, các nước Châu Âu đạt nhiều thành tựu về khoa học và công nghệ,
trong đó có công nghệ thông tin, kinh tế. Để đáp ứng yêu cầu phát triển, giáo dục
của các nước Châu Âu trong chương trình giáo dục phổ thông đã chú trọng đến giáo
dục nghề với nội dung tạo sự gắn kết giữa giáo dục phổ thông, giáo dục nghề và
hướng nghiệp cho HS nhằm mục đích định hướng nghề nghiệp cho HS.
Ba Lan, Cộng hòa Pháp đẩy mạnh giáo dục “tiền nghề nghiệp” ở bậc học phổ
thông, giáo dục ở các nước này đều giảm thời lượng hàn lâm mà chú trọng đến
giáo dục hướng nghiệp cho HS;
Đối với Đức bậc tiểu học đã đề cập đến hướng nghiệp cho học sinh, các
CBQL giáo dục ở Đức đã xây dựng cơ sở khoa học dạy học lao động nghề nghiệp,
giáo dục nước Đức đã liên kết giữa trường phổ thông với những trung tâm kĩ thuật
tổng hợp để HS tới đó trải nghiệm, như vậy giữa giáo dục phổ thông và nghề
nghiệp, hướng nghiệp có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Điểm mới so với các nước
ở châu Âu là học sinh tiểu học đã được tiếp cận hướng nghiệp, sau lớp 10 học sinh
được chia 2 nhánh loại học trở thành công nhân lành nghề, loại học hết lớp 12 phổ
thông, sau lớp 12 lại được tiếp tục phân loại lần nữa hoặc vào đại học hoặc vào
trung cấp nghề.
Về bồi dưỡng năng lực cho GV, trên thế giới đã có nhiều công trình đề
cập đến, cụ thể:
Tác giả J.A.Komensky (1592 - 1670), một học giả, một nhà sư phạm kiệt
suất của cộng hòa Séc, trong “Khoa sư phạm vĩ đại” (1657) ông nhấn mạnh đến
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
“Việc học hành muốn trao đổi kiến thức vững chắc không thể làm một lần mà phải
ôn đi, ôn lại, có bài tập thường xuyên phù hợp với trình độ”. GV muốn bồi dưỡng
năng lực dạy học họ cần được đào tạo trong nhà trường và bồi dưỡng sau khi đào
tạo. J.J Rousseau là một nhà GD ở thế kỷ XVIII và XIX, cũng có nhận định, người
học muốn chiếm lấy kiến thức thì họ phải tự tìm hiểu, tự khám phá và sáng tạo,
hay nói cách khác, họ cần làm chủ quá trình tự BD [dẫn theo 22].
Bên cạnh đó, A.Disteverg (1790 - 1886) cũng đưa ra quan điểm đúng đắn,
người GV muốn dạy giỏi không chỉ nắm được chân lý, họ còn truyền đạt cách tìm
ra chân lý, muốn vậy, người GV cần tự nâng cao trình độ, tự bồi dưỡng; Pextalodi
(1746 - 1827) và Usinxki (1824 - 1870) cho rằng người học phải giành lấy tri
thức, cách tốt nhất để có tri thức là người học tự khám phá, tự bồi dưỡng tri thức
cho chính bản thân mình [19, tr.74;76;83].
Dự án Việt - Bỉ (hỗ trợ học từ xa) đã dịch và giới thiệu ở Việt Nam công
trình “Giáo viên rèn luyện tâm lý” của tác giả Jacques Nimie [14], từ phương diện
tâm lý học, ông cho rằng, người GV trong hoạt động đào tạo và bồi dưỡng không
chỉ hình thành phẩm chất, năng lực khi học tại trường sư phạm, mà trong khi làm
việc với nghề nghiệp của mình, người GV đã tự bồi dưỡng, tham gia bồi dưỡng
nhằm hoàn thiện nhân cách.
Vào năm 2011, Hội nghị thượng đỉnh quốc tế lần thứ nhất được tổ chức ở
New York đã nhấn mạnh đến vấn đề nâng cao chất lượng giáo dục, chất lượng GV
và chất lượng dạy và học, trong Hội nghị này, chương trình hành động của GD các
nước đã nhấn mạnh quan điểm đào tạo lại GV. Vào năm 2012, Hội nghị thượng
đỉnh lần thứ hai nêu lên 3 vấn đề chính: đào tạo hiệu trưởng; chuẩn bị GV cho
những kỹ năng của thế kỷ XXI; đào tạo GV để làm việc thành công ở những nơi
cần họ nhất. Nguyên tắc tích hợp và liên kết quá trình đào tạo và BD (cả quản lý
và giảng dạy) được xuyên suốt trong 3 vấn đề nói trên. Vào tháng 3/2013, Hội
nghị thượng đỉnh lần thứ ba được tổ chức tại Amserdam đã tập trung vào chủ đề
duy nhất là chất lượng GV, trong đó coi trọng cả vấn đề xác định vị trí, cách thức
đào tạo ở trường đại học và quá trình BDGV trong hoạt động dạy học của họ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Công trình nghiên cứu Nguyễn Văn Toàn với đề tài “Quản lý hoạt động bồi
dưỡng giáo viên trung học phổ thông khu vực Đông Nam Bộ trong bối cảnh đổi
mới giáo dục”[26], trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi
dưỡng giáo viên THPT trong bối cảnh đổi mới GD ở Việt Nam. Tác giả nghiên
cứu thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên THPT khu vực Đông Nam
Bộ trong bối cảnh đổi mới giáo dục ở Việt Nam, từ đó đề xuất và kiểm chứng tính
khả thi của các giải pháp quản lý hoạt động BDGV THPT khu vực Đông Nam Bộ
trong bối cảnh đổi mới GD ở Việt Nam.
Công trình nghiên cứu của Bùi Vĩnh Tuy “Bồi dưỡng giáo viên các trường
THPT huyện Thanh Sơn, Phú Thọ về năng lực tổ chức trải nghiệm” [32], trong
công trình này, tác giả đã nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực
tổ chức trải nghiệm cho GV các trường THPT, triển khai nghiên cứu thực trạng
quản lý bồi dưỡng giáo viên các trường THPT huyện Thanh Sơn, Phú Thọ về năng
lực tổ chức trải nghiệm, từ đó đề xuất các biện pháp như: đổi mới nội dung,
phương pháp, hình thức bồi dưỡng GV về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm;
Xây dựng kế hoạch cho GV tổ chức các loại hình trải nghiệm cho HS theo mô
hình chủ đề; tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá hiệu quả của hoạt động bồi
dưỡng GV về năng lực tổ chức trải nghiệm…
Công trình nghiên cứu của Hoàng Thị Tình về Quản lý hoạt động hướng
nghiệp cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại trường THPT
Tây Hồ [24], đã hệ thống hóa cơ sở lý luận của đề tài, nghiên cứu các khái niệm
cơ bản và xác định nội dung quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học
sinh thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại trường THPT- Thực tiễn: Khảo
sát, đánh giá, phân tích thực trạng giáo dục hướng nghiệp và quản lý hoạt động
giáo dục hướng nghiệp cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại
trường THPT Tây Hồ. Tác giả xây dựng một số biện pháp quản lý hoạt động giáo
dục hướng nghiệp cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại
trường THPT Tây Hồ trong giai đoạn hiện nay.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
Trong cuốn “Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý trường THPT
và trường phổ thông có nhiều cấp học” đã dành 51 trang cho Modul “Quản lý
hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp trong trường trung học” [21], modul đã cung
cấp kiến thức về tầm quan trọng, những nội dung cơ bản, hình thức và cách thức
tổ chức các hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp, cũng cấp kiến thức về kỹ năng tổ
chức trải nghiệm hướng nghiệp ở trường phổ thông. Bên cạnh đó, xác định được
nhiệm vụ và biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp phù hợp với
điều kiện thực tế của nhà trường, đạt hiệu quả nhằm rèn luyện các năng lực hướng
nghiệp và các phẩm chất cần thiết cho HS. Từ đó, CBQL vận dụng các kiến thức,
kỹ năng đã lĩnh hội được vào quản lý các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
trong trường phổ thông. Đây là nguồn tài liệu tham khảo có giá trị để tác giả triển
khai cơ sở lý luận của luận văn.
Ban Phát triển các chương trình môn học của Bộ Giáo dục & Đào tạo đã có
bài viết về “Chương trình trải nghiệm, hướng nghiệp” đã khẳng định vị trí của
hoạt động trải nghiệm với giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp: “Chương
trình Hoạt động trải nghiệm tiếp tục phát triển những phẩm chất và năng lực đã
hình thành từ giai đoạn giáo dục cơ bản thông qua hoạt động phát triển cá nhân,
hoạt động lao động, hoạt động xã hội và phục vụ cộng đồng và hoạt động giáo
dục hướng nghiệp nhưng tập trung cao hơn vào việc phát triển năng lực định
hướng nghề nghiệp” [37]. Mục tiêu của chương trình nhằm hình thành các năng
lực chung và phát triển trong hoạt động trải nghiệm được thể hiện dưới các hình
thức đặc thù: năng lực thích ứng với cuộc sống, năng lực thiết kế và tổ chức hoạt
động, năng lực định hướng nghề nghiệp. Trong chương trình này cũng đề cập đến
nội dung hoạt động, phương pháp thực hiện và điều kiện thực hiện chương trình.
Do vậy, đây là nguồn tài liệu cung cấp cho tác giả nội dung kiến thức về trải
nghiệm hướng nghiệp đòi hỏi giáo viên phải đáp ứng nhằm tổ chức tốt hoạt động
trải nghiệm, hướng nghiệp.
Tuy nhiên, các đề tài và các công trình nghiên cứu trên chỉ đề cập đến mặt lý
luận cũng như thực tiễn của vấn đề bồi dưỡng giáo viên, bồi dưỡng giáo viên về
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
năng lực tổ chức trải nghiệm; vấn đề tổ chức trải nghiệm, hướng nghiệp cho GV
THPT; đây là cơ sở để tác giả tham khảo triển khai nội dung nghiên cứu cơ sở lý
luận của luận văn. Hiện nay, chưa có một công trình nào nghiên cứu về quản lý
bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho giáo viên
các trường trung học phổ thông.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý, bồi dưỡng
- Quản lý:
Quản lý theo C.Mác “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động
chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng đều cần đến một
sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng
chung phát sinh từ vận động của toàn bộ cơ thể khác với sự vận động của những
khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự điều khiển lấy mình, còn
một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng” [7, tr.350]
Ở phương diện nhà thực hành quản lý khoa học về lao động, Frederick
Winslow Taylor (1856-1915) đưa ra quan điểm về quản lý như sau: “Quản lý là
biết được chính xác điều bạn muốn người khác làm và sau đó hiểu được rằng họ
đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất” [dẫn theo 15].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang “Quản lý là tác động có mục đích, có kế
hoạch của các chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm thực hiện các mục tiêu
dự kiến”[17, tr.11].
Như vậy có thể hiểu: Quản lý một tổ chức là sự tác động có ý thức, có chủ
đích, có kế hoạch và hợp quy luật của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm
huy động và điều phối mọi nguồn lực cho các hoạt động của tổ chức để đạt tới
mục tiêu đã định trong môi trường luôn luôn thay đổi.
- Bồi dưỡng:
Theo Từ điển Tiếng việt: Bồi dưỡng là “làm tăng thêm năng lực hoặc phẩm
chất” [34].
Khái niệm bồi dưỡng được dùng với nghĩa là cập nhật, bổ túc thêm một số
kiến thức, kỹ năng cần thiết, kỹ năng chuyên môn, nâng cao hiểu biết sau khi đã
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
được đào tạo cơ bản cho cán bộ, công chức, viên chức trong một tổ chức khi mà
những kiến thức, kỹ năng được đào tạo trước đây đã lạc hậu, không đủ để thực
hiện có hiệu quả hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ trong tổ chức đó. Sự thay đổi
trong đời sống kinh tế - xã hội diễn ra thường xuyên dưới tác động của tiến bộ
khoa học - công nghệ và phát triển của khoa học quản lý làm cho những kiến thức
và kỹ năng hoạt động chuyên môn của cán bộ, công chức viên chức trong mỗi cơ
quan luôn bị lạc hậu đòi hỏi phải được bồi dưỡng thường xuyên. Đó cũng là một
trong những lý do cơ bản của triết lý học tập liên tục, suốt đời trong cuộc sống
hiện đại của tất cả các tổ chức nhà nước cũng như ngoài nhà nước.
Như vậy, bồi dưỡng là quá trình tác động có mục đích, có kế hoạch nhằm bổ
sung, bồi đắp những thiếu hụt về tri thức, cập nhật cái mới trên cơ sở “nuôi
dưỡng” những cái đã có để mở mang, làm cho chúng phát triển thêm, có giá trị
làm tăng hệ thống tri thức, kỹ năng, nghề nghiệp, làm giàu vốn hiểu biết, nâng cao
hiệu quả lao động.
1.2.2. Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở trường trung học phổ thông
Theo Thông tư 32/2018 về Ban hành chương trình giáo dục phổ thông mới thì
hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở trường trung học phổ thông như sau [3]:
- Đối với lớp 10:
+ Hoạt động khám phá bản thân: Chỉ ra được những đặc điểm tính cách, quan
điểm sống của bản thân và biết cách phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu; Nhận
diện được khả năng điều chỉnh tư duy theo hướng tích cực cho bản thân; Thể hiện
được sự chủ động của bản thân trong môi trường học tập, giao tiếp khác nhau.
+ Hoạt động rèn luyện bản thân: Thực hiện tốt nội quy, quy định của trường,
lớp, cộng đồng; Có trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ
những người cùng tham gia; Hình thành được tư duy phản biện khi đánh giá sự vật
hiện tượng; Thể hiện được sự tự chủ, lòng tự trọng, ý chí vượt khó để đạt được
mục tiêu đề ra; Xây dựng được kế hoạch tài chính cá nhân một cách hợp lí.
+ Hoạt động chăm sóc gia đình: Ứng xử phù hợp với các tình huống giao tiếp
khác nhau trong gia đình; Thực hiện được trách nhiệm của bản thân với bố mẹ,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
người thân; Thể hiện được trách nhiệm đối với các hoạt động lao động trong gia
đình; Đề xuất các biện pháp phát triển kinh tế và góp phần phát triển kinh tế cho
gia đình.
+ Hoạt động xây dựng nhà trường: Thể hiện sự tự tin trong các tình huống
giao tiếp, ứng xử và biết cách thể hiện sự thân thiện với bạn bè, thầy cô; Biết cách
thu hút các bạn vào hoạt động chung; Lập và thực hiện được kế hoạch giáo dục
truyền thống nhà trường; Đánh giá được ý nghĩa của hoạt động giáo dục truyền
thống nhà trường; Thực hiện các hoạt động theo chủ đề của Đoàn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh.
+ Hoạt động xây dựng cộng đồng: Thực hiện được các biện pháp mở rộng
quan hệ và thu hút cộng đồng vào các hoạt động xã hội; Lập và thực hiện được kế
hoạch tuyên truyền trong cộng đồng về văn hoá ứng xử nơi công cộng.
+ Hoạt động tìm hiểu và bảo tồn cảnh quan thiên nhiên: Xây dựng và thực
hiện được kế hoạch tuyên truyền, kêu gọi mọi người chung tay bảo vệ cảnh quan
thiên nhiên; Nhận xét, đánh giá được các hành vi, việc làm của tổ chức, cá nhân
trong việc bảo tồn cảnh quan thiên nhiên.
+ Hoạt động tìm hiểu và bảo vệ môi trường: Phân tích, đánh giá được thực
trạng môi trường tự nhiên tại địa phương; tác động của con người tới môi trường
tự nhiên; Thuyết trình được với các đối tượng khác nhau về ý nghĩa của việc bảo
vệ môi trường tự nhiên; Đề xuất được và tham gia thực hiện các giải pháp bảo vệ
môi trường tự nhiên.
+ Hoạt động tìm hiểu nghề nghiệp: Xác định được những hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ của địa phương và nêu được thông tin, yêu cầu cơ bản về các
nhóm nghề này; Biết cách tìm hiểu các thông tin về nhóm nghề mình quan tâm,
yêu cầu về năng lực, phẩm chất theo nhóm nghề; Tìm hiểu được những điều kiện
đảm bảo an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp trong từng lĩnh vực nghề nghiệp; Phân
tích được phẩm chất và năng lực cần có của người lao động thông qua trải nghiệm
một nghề cụ thể và yêu cầu của nhà tuyển dụng.
+ Hoạt động rèn luyện phẩm chất, năng lực phù hợp với định hướng nghề
nghiệp: Đánh giá được sự phù hợp của bản thân với nhóm nghề định lựa chọn;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
Xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện bản thân theo định hướng nghề nghiệp;
Lựa chọn được cách rèn luyện phù hợp về phẩm chất và năng lực cần thiết cho
nhóm nghề định lựa chọn.
+ Hoạt động lựa chọn hướng nghề nghiệp và lập kế hoạch học tập theo định
hướng nghề nghiệp: Trình bày được một số thông tin cơ bản về hệ thống trường
đào tạo liên quan đến nghề định lựa chọn; Tham vấn ý kiến thầy cô, gia đình, bạn
bè về dự định lựa chọn nghề và định hướng học tập của bản thân; Xây dựng và
thực hiện kế hoạch học tập, rèn luyện theo nhóm nghề lựa chọn.
- Đối với lớp 11:
+ Hoạt động khám phá bản thân: Nhận diện được nét riêng và thể hiện được
sự tự tin về đặc điểm riêng của bản thân; Phân tích được những điểm mạnh, điểm
yếu của bản thân và biết điều chỉnh bản thân để thích ứng với sự thay đổi; Nhận
diện được hứng thú, sở trường của bản thân và có kế hoạch phát triển sở trường
liên quan đến định hướng nghề nghiệp trong tương lai.
+ Hoạt động rèn luyện bản thân: Tuân thủ kỉ luật, quy định của nhóm, tập thể
trường, lớp, cộng đồng; Thể hiện được sự nỗ lực hoàn thiện bản thân; biết thu hút
các bạn cùng phấn đấu hoàn thiện; Quản lí được cảm xúc của bản thân và ứng xử
hợp lí trong các tình huống giao tiếp khác nhau; Thực hiện được kế hoạch tài
chính cá nhân một cách hợp lí.
+ Hoạt động chăm sóc gia đình: Thể hiện được sự quan tâm chăm sóc thường
xuyên những người thân trong gia đình; Biết cách hoá giải những mâu thuẫn, xung
đột xảy ra trong gia đình; Thể hiện sự tự giác và trách nhiệm tham gia các hoạt
động lao động khác nhau trong gia đình; Thể hiện sự tự tin trong việc tổ chức sắp
xếp hợp lí công việc gia đình; Lập được kế hoạch chi tiêu phù hợp với thu nhập
trong gia đình và thực hiện được mục tiêu tiết kiệm tài chính trong gia đình.
+ Hoạt động xây dựng nhà trường: Biết cách phát triển mối quan hệ tốt đẹp
với thầy cô, bạn bè; Làm chủ và kiểm soát được các mối quan hệ với bạn bè ở
trường cũng như qua mạng xã hội; Hợp tác được với bạn để cùng xây dựng và
thực hiện các hoạt động xây dựng và phát triển nhà trường; Đánh giá được hiệu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN