Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Quản lý nợ xấu tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 137 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐINH DUY TOÀN

QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2022


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐINH DUY TOÀN

QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC KẠN
Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS NGUYỄN THỊ NGA


THÁI NGUYÊN - 2022


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, là kết quả hoạt
động nghiêm túc, tìm tịi trong q trình nghiên cứu của tơi. Các nội dung nêu trong
luận văn là trung thực, mọi trích dẫn đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Những kết quả
nghiên cứu của luận án đã đƣợc công bố trên các tạp chí khoa học và khơng trùng
với bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn
Đinh Duy Tồn


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phịng Đào tạo và các thầy cơ giáo
Khoa Quản lý - Luật Kinh tế - Trƣờng Đại học Kinh tế & QTKD - Đại học Thái
Nguyên đã tạo điều kiện cho tôi học tập, nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới TS. Nguyễn Thị Nga - ngƣời hƣớng
dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ và định hƣớng để tơi hồn thành Luận văn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo, đồng nghiệp tại ngân hàng Nông nghiệp &
PTNT chi nhánh Bắc Kạn, các doanh nghiệp, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đã
nhiệt tình hợp tác và giúp đỡ tơi thực hiện Luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, đồng nghiệp và bạn bè đã luôn kịp thời
động viên, chia sẻ, tạo điều kiện tốt nhất trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu.
Bắc Kạn, ngày 20 tháng 2 năm 2022
Tác giả luận văn

Đinh Duy Toàn


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT.............................................................. vi
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, MƠ HÌNH, BIỂU ĐỒ ............................................ viii
MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1

1. Tính cấp thiết của luận văn ........................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu..................................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn....................................................................... 3
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NỢ XẤU
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................................. 5

1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nợ xấu tại ngân hàng thƣơng mại ...................... 5
1.1.1. Những vấn đề chung về ngân hàng thƣơng mại ..................................... 5
1.1.2. Nợ xấu của các ngân hàng thƣơng mại ................................................... 7
1.1.3. Quản lý nợ xấu của ngân hàng thƣơng mại .......................................... 15
1.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý nợ xấu của ngân hàng thƣơng mại...... 33
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 39
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý nợ xấu tại ngân hàng Vietcombank.................... 39
1.2.2. Quản lý nợ xấu tại ngân hàng Viettinbank chi nhánh Hà Nội .............. 41

1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chi nhánh Bắc Kạn....................................................... 43
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 45

2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 45
2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu................................................................... 45


iv

2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................ 45
2.2.2. Phƣơng pháp tổng hợp, xử lý và phân tích số liệu................................ 49
2.2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................ 50
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - CHI NHÁNH TỈNH
BẮC KẠN ........................................................................................................ 55

3.1. Khái quát chung về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
- Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn...................................................................... 55
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn - Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn .................................... 55
3.1.2. Chức năng nhiệm vụ ............................................................................. 57
3.1.3. Cơ cấu, bộ máy tổ chức tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn - Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn .................................................... 59
3.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn - Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2020 ............. 63
3.2.1. Hoạt động huy động vốn của Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ......... 63
3.2.2. Kết quả hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ..... 65
3.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................. 69
3.3. Thực trạng công tác quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát

triển nông thôn - chi nhánh tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2020 .............. 71
3.3.1. Các quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý nợ xấu ........................ 71
3.3.2. Lập kế hoạch cho vay và xây dựng mục tiêu nợ xấu ............................ 74
3.3.3. Tổ chức thực hiện quản lý nợ xấu ......................................................... 78
3.3.4. Kiểm tra, kiểm soát quản lý nợ xấu ...................................................... 91
3.3.5. Kết quả quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Kạn theo
kế hoạch ................................................................................................ 92
3.4. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý nợ xấu tại ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Bắc Kạn................ 95


v

3.5. Đánh giá chung ...................................................................................... 100
3.5.1. Những kết quả đạt đƣợc ...................................................................... 100
3.5.2. Hạn chế và nguyên nhân ..................................................................... 101
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NỢ XẤU CỦA NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - CHI
NHÁNH BẮC KẠN ....................................................................................... 104

4.1. Định hƣớng phát triển kinh doanh và mục tiêu quản lý nợ xấu của
ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - chi nhánh tỉnh
Bắc Kạn giai đoạn 2021 - 2025........................................................... 104
4.1.1. Phƣơng hƣớng phát triển kinh doanh .................................................. 104
4.1.2. Mục tiêu quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ......... 105
4.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý nợ xấu tại ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn - chi nhánh tỉnh Bắc Kạn thời gian tới............... 106
4.2.1. Hoàn thiện lại bộ máy quản lý nợ xấu ................................................ 106
4.2.2. Tăng cƣờng hiệu quả công tác lập kế hoạch mục tiêu nợ xấu ............ 107
4.2.3. Nâng cao hiệu quả ngăn ngừa và xử lý nợ xấu ................................... 108

4.2.4. Tăng cƣờng hiệu quả cơng tác kiểm tra, kiểm sốt ............................ 110
4.2.5. Hồn thiện hệ thống thơng tin ............................................................. 110
4.2.6. Xây dựng đội ngũ CBTD có trình độ chun mơn và đạo đức nghề nghiệp..... 112
4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 113
4.3.1. Đối với ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam .. 113
4.3.2. Kiến nghị với Chính phủ và các bộ ngành liên quan .......................... 113
4.3.3. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ............................................................. 115
KẾT LUẬN.................................................................................................... 117
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 118
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 120


vi

DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Agribank

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

CBNV

: Cán bộ nhân viên

CBTD

: Cán bộ tín dụng

CN

: Chi nhánh


EURO

: Đồng tiền chung Châu Âu

HĐKD

: Hoạt động kinh doanh

KHCN

: Khách hàng cá nhân

KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp

KTGD&KQ

: Kế toán giao dịch và kho quỹ

NH

: Ngân hang

NHNN

: Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM


: Ngân hàng thƣơng mại

NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

NHTW

: Ngân hàng Trung ƣơng

No&PTNT

: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NVHĐ

: Nguồn vốn huy động

PGD

: Phòng giao dịch

TCKT

: Tổ chức kinh tế

TCTD

: Tổ chức tín dụng


TSCĐ

: Tài sản cố định

USD

: đồng Đơla Mỹ

Vietinbank

: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng

VNĐ

: Việt Nam đồng


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.

Thang đo Likert và mức đánh giá của thang đo ................................ 47

Bảng 2.2.

Tổng hợp số phiếu điều tra................................................................ 48

Bảng 3.1.


Kết quả huy động vốn của Agribank chi nhánh Bắc Kạn ................. 63

Bảng 3.2.

Kết quả hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ......... 66

Bảng 3.3.

Tổng hợp kết quả từ phía khách hàng về thực trạng quá trình
vay vốn tại NH Agribank chi nhánh Bắc Kạn .................................. 68

Bảng 3.4.

Một số chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi
nhánh tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2020 ....................................... 69

Bảng 3.5.

Kế hoạch cho vay và mục tiêu nợ xấu của Agrbank chi nhánh
tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2020 ................................................. 74

Bảng 3.6.

Mục tiêu nợ xấu phân theo đối tƣợng nợ .......................................... 77

Bảng 3.7.

Xếp hàng KH theo hệ thống xếp hạng của Agribank ....................... 80


Bảng 3.8.

Phân loại nợ xấu của Agribank chi nhánh Bắc Kạn giai đoạn
2017 - 2020 ....................................................................................... 83

Bảng 3.9.

Sự biến động nợ xấu của Agribank chi nhánh Bắc Kạn giai
đoạn 2017 - 2020 ............................................................................... 84

Bảng 3.10.

Thực trạng khai thác nợ xấu tại Agribank chi nhánh Bắc Kạn
giai đoạn 2017 - 2020........................................................................ 87

Bảng 3.11.

Thực trạng thanh lý nợ xấu của Agribank Bắc Kạn giai đoạn
2017 - 2020 ....................................................................................... 89

Bảng 3.12.

Thực trạng kiểm tra, giám sát hoạt động quản lý nợ xấu tại
Agribank Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2020......................................... 91

Bảng 3.13.

Kết quả thực hiện quản lý nợ xấu tại Agribank Bắc Kạn giai
đoạn 2017 - 2020 ............................................................................... 93


Bảng 3.14.

Tổng hợp kết quả từ phía cán bộ nhân viên về cơng tác quản lý
nợ xấu tại Chi nhánh từ số liệu điều tra ............................................ 94

Bảng 3.15.

Tổng hợp mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến quản lý nợ xấu
tại Chi nhánh từ số liệu điều tra ........................................................ 96

Bảng 3.16.

Đặc điểm của cán bộ, nhân viên chuyên trách tại Chi nhánh ........... 98


viii

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, MƠ HÌNH, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 3.1.

Cơ cấu tổ chức của Agribank tỉnh Bắc Kạn ...................................... 60

Sơ đồ 3.2.

Bộ máy quản lý nợ xấu tại Agribank Bắc Kạn ................................. 72

Sơ đồ 3.3.

Mơ hình quản lý nợ xấu tại Agribank Bắc Kạn ................................ 85


Mơ hình 3.1. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng của NHTM ................................... 71
Biểu đồ 3.1.

Mục tiêu nợ xấu phân theo nhóm nợ................................................. 76

Biều đồ 3.2.

Số lƣợng nhân viên quản lý nợ xấu tại chi nhánh Agribank Bắc
Kạn phân theo trình độ chuyên môn nghiệp vụ ................................ 79


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của luận văn
Hoạt động kinh doanh ngân hàng (NH) luôn chứa đựng nhiều rủi ro, nó tiềm
ẩn trong tất cả các nghiệp vụ kinh doanh. Đối tƣợng kinh doanh của ngân hàng là
tiền tệ- loại hàng hóa đặc biệt nhạy cảm với rủi ro, tính dễ lây lan rủi ro giữa các
ngân hàng với nhau. Muốn tồn tại và phát triển bền vững, các ngân hàng phải có
năng lực quản lý rủi ro, nếu khơng sẽ khó có thể hoạt động kinh doanh trên thị
trƣờng. Một thực tế dễ nhận thấy hiện nay nhiều ngân hàng thƣơng mại (NHTM) đã
sử dụng chính sách tín dụng là hƣớng đi trọng tâm nhằm gia tăng lợi nhuận và thị
phần của NH. Điều đó, đồng nghĩa việc NHTM phải thực hiện đồng thời nhiều
chính sách liên quan đến phát triển tín dụng nhƣ: nới lỏng các quy định cho vay, hạ
lãi suất, đơn giản hóa các thủ tục vay vốn, mở rộng đối tƣợng đƣợc vay vốn…
Những thay đổi này đã tạo điều kiện giúp khách hàng cá nhân, doanh nghiệp có
nhiều cơ hội tiếp cận với nguồn tín dụng NH và có tác động tích cực đến tăng
trƣởng dƣ nợ của các NH. Tuy nhiên, việc nới lỏng các điều kiện vay vốn cũng có
thể kéo theo những rủi ro tín dụng nhƣ: rủi ro lãi suất, rủi ro giao dịch, rủi ro nghiệp

vụ…dẫn đến gia tăng tỷ lệ nợ xấu, nợ khó địi và sẽ ảnh hƣởng tới doanh thu của
NH. Một thực tế hiện nay các ngân hàng thƣơng mại ở Việt Nam đều đã nhận thấy
tầm quan trọng của quản lý nợ xấu là một biện pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng.
Tuy nhiên, do hạn chế về chế tài, hệ thống quản lý chuyên trách, năng lực của nhân
viên ngân hàng, hệ thống thơng tin tín dụng…nên q trình quản lý cịn gặp nhiều
hạn chế, chƣa đáp ứng kỳ vọng của lãnh đạo các NH.
Là một tỉnh nghèo, kinh tế của tỉnh Bắc Kạn chủ đạo vẫn là phát triển nơng
nghiệp. Vì vậy, vai trị của Ngân hàng Nơng nghiệp & Phát triển nông thôn
(NNo&PTNT) chi nhánh Bắc Kạn rất lớn do lƣợng khách hàng vay vốn chủ yếu là
ngƣời nông dân và doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp. Do chính
sách từ Chính phủ nên đối với nhóm khách hàng đặc thù này luôn đƣợc tiếp cận
những khoản vay có thời hạn vay dài, lãi suất thấp và dành cho những đối tƣợng có
thu nhập thấp. Việc Agribank tập trung cho nhóm đối tƣợng trên vay có ý nghĩa lớn
trong phát triển nông nghiệp và phân phối lại thu nhập trong xã hội. Đặc biệt khi 5


2

năm trở lại đây, Chính phủ có nhiều chính sách nhằm hỗ trợ ngƣời dân, doanh
nghiệp trong việc chuyển đổi cây trồng, vật nuôi, mở rộng quy mô sản xuất nơng
nghiệp đã tăng dƣ nợ tín dụng nhƣng rủi ro về thiên tai, dịch bệnh trong nông
nghiệp thời gian qua diễn biến khá phức tạp đã khiến tình trạng khơng trả khoản vay
đúng hạn hoặc khơng có khả năng trả nợ có xu hƣớng gia tăng. Khi những khoản nợ
xấu gia tăng sẽ ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng, hiệu quả hoạt động của Chi
nhánh…Vì vậy, cơng tác quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh Bắc Kạn cần đƣợc
đẩy mạnh, hoàn thiện nhằm giúp hạn chế rủi ro tín dụng trong q trình cho vay và
giảm thiểu thiệt hại cho NH, gia tăng lợi nhuận. Tuy nhiên công tác quản lý nợ xấu
của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc
Kạn trong thời gian qua tuy đã đạt đƣợc hiệu quả nhất định góp phần đƣa tỷ lệ nợ
xấu của Chi nhánh xuống dƣới 1% nhƣng tỷ lệ nợ xấu chƣa đƣợc giảm một cách

bền vững (Tỷ lệ nợ xấu năm 2017 là 1,47% và giảm đột ngột xuống 0,14% năm
2018 sau đó lại tăng lên 0,77% vào năm 2019). Đây là một trong những biểu hiện
cho thấy để đạt đƣợc hiệu quả bền vững trong kinh doanh thì Chi nhánh cần phải
đảm bảo đƣợc hiệu quả quản lý nợ xấu trong thời gian tới.
Từ những vấn đề trên, tác giả đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Quản lý nợ xấu
tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Bắc
Kạn” với mong muốn đánh giá và chỉ ra những ƣu điểm, hạn chế trong công tác
quản lý nợ xấu tại NH thời gian qua, từ đó, đề xuất một số giải pháp giúp hồn thiện
công tác quản lý nợ xấu, nâng cao chất lƣợng tín dụng và gia tăng vị thế của chi
nhánh so với các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Luận văn phân tích và đánh giá thực trạng quản lý công tác quản lý nợ xấu tại
ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thơn - chi nhánh Bắc Kạn để đề xuất
những nhóm giải pháp phù hợp cho chi nhánh trong thời gian tới nhằm hồn thiện
cơng tác quản lý nợ xấu, nâng cao chất lƣợng tín dụng và gia tăng vị thế của Chi
nhánh so với các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.


3

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý nợ xấu của NHTM.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nợ xấu và các yếu tố tác động đến
quản lý nợ xấu tại NH Nông nghiệp và phát triển nông thôn - Chi nhánh tỉnh
Bắc Kạn.
- Đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý nợ xấu tại Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn - Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Hoạt động quản lý nợ xấu tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Luận văn nghiên cứu tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn - Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.
Về thời gian: Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập trong giai đoạn 2017 - 2020, phiếu
điều tra đƣợc thực hiện trong năm 2020, định hƣớng giải pháp đến năm 2025.
Về nội dung: Nghiên cứu công tác quản lý nợ xấu tại ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn - Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2020.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Đề tài góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về ngân hàng
thƣơng mại, các vấn đề liên quan đến nợ xấu, quản lý nợ xấu tại ngân hàng và các
yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý nợ xấu.
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý nợ xấu tại ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn - Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn, luận văn đã
đƣa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý nợ xấu tại ngân hàng
trong giai đoạn tới. Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ góp phần vào phát triển hoạt
động kinh doanh của đơn vị và là tài liệu tham khảo cho các ngân hàng thƣơng mại
khác có điều kiện tƣơng tự.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn bao gồm các nội dung nhƣ sau:


4

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nợ xấu của NHTM.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn - Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.
Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn - Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.



5

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NỢ XẤU
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nợ xấu tại ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Những vấn đề chung về ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm
- Theo pháp luật Mỹ: bất kỳ tổ chức nào cung cấp tài khoản tiền gửi cho phép
khách hàng rút tiền theo yêu cầu (bằng cách ký séc hay bằng rút tiền điện tử) và cấp
tín dụng đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh hay cho vay thƣơng mại đƣợc xem
là NH.
- Đạo luật ngân hàng của Pháp (3/6/1942) định nghĩa: NHTM là những xí
nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thƣờng xuyên là nhận tiền bạc của cơng chúng
dƣới hình thức ký thác, hoặc dƣới cá hình thức khác và sử dụng tài ngun đó cho
chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính.
- Luật các tổ chức tín dụng của Việt Nam (Luật số 47/2010/QH12) đã định
nghĩa: “Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các
hoạt động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi
ngân hàng, tổ chức tài chính vi mơ và quỹ tín dụng nhân dân. Ngân hàng là loại
hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo
quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân
hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác
xã. Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này
nhằm mục tiêu lợi nhuận”; “Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng
thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi; Cấp tín dụng;
Cung ứng dịch vụ thanh tốn qua tài khoản”

Nhƣ vậy, từ các định nghĩa có thể thấy ngân hàng thƣơng mại là một doanh
nghiệp hoạt động trên lĩnh vực kinh doanh tiền tệ với các nghiệp vụ chủ yếu là huy
động vốn và cho vay. Ngoài ra NHTM cịn thực hiện chức năng thanh tốn và cung
cấp nhiều dịch vụ khác.


6

1.1.1.2. Các chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại
- Chức năng trung gian tín dụng

Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thƣơng mại đóng vai
trò là "cầu nối" giữa ngƣời dƣ thừa vốn và ngƣời có nhu cầu về vốn. Thơng qua
việc huy động các khoản vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, ngân hàng
thƣơng mại hình thành nên quỹ cho vay để cung cấp tín dụng cho nền kinh tế. Với
chức năng này, ngân hàng thƣơng mại vừa đóng vai trị là ngƣời đi vay vừa đóng
vai trị là ngƣời cho vay.
Chức năng trung gian tín dụng đƣợc xem là chức năng quan trọng nhất của
ngân hàng thƣơng mại vì nó phản ánh bản chất của ngân hàng thƣơng mại là đi vay
để cho vay, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng đồng thời nó cũng
là cơ sở để thực hiện các chức năng khác (Nguyễn Tuấn Anh, 2012).
Chức năng trung gian thanh toán
Ngân hàng thƣơng mại làm trung gian thanh toán khi thực hiện thanh tốn
theo u cầu của khách hàng nhƣ trích tiền từ tài khoản tiền gửi của khách hàng để
thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng
tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của khách hàng. Ở đây NHTM
đóng vai trị là ngƣời “thủ quỹ” cho các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là
ngƣời giữ tài khoản của họ và thực hiện các lệnh thu chi của khách hàng (Nguyễn
Tuấn Anh, 2012).
- Chức năng tạo tiền

“Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của ngân hàng
thƣơng mại. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận nhƣ là một yêu cầu chính cho sự
tồn tại và phát triển của mình, các ngân hàng thƣơng mại (NHTM) với nghiệp vụ
kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vơ hình dung thực hiện chức năng tạo
tiền cho nền kinh tế ”(Phan Thị Thu Hà, 2013).
Chức năng tạo tiền đƣợc thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là
chức năng tín dụng và chức năng thanh tốn. Thơng qua chức năng trung gian tín
dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động đƣợc để cho vay, số tiền cho vay ra lại
đƣợc khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dƣ trên


7

tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn đƣợc coi là một bộ phận của tiền
giao dịch, đƣợc họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh tốn dịch vụ…
1.1.1.3. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng Thương mại
- Hoạt động huy động vốn: Đây là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của
NHTM. Hoạt động này mang lại nguồn vốn để NHTM thực hiện các hoạt động
khác nhƣ cấp tín dụng, dịch vụ thanh tốn…
- Hoạt động sử dụng vốn: Hoạt động này chủ yếu gồm hai hoạt động chính là:
(1) Hoạt động tín dụng, (2) Hoạt động đầu tƣ
- Hoạt động dịch vụ của ngân hàng: NHTM ngồi hai hoạt động chính là huy
động và đầu tƣ vốn thì cịn tổ chức cung cấp nhiều dịch vụ ngân hàng khách nhƣ
dịch vụ thanh toán, dịch vụ bảo lãnh, dịch vụ mua bán ngoại tệ, dịch vụ ngân quỹ…
1.1.2. Nợ xấu của các ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm và phân loại nợ xấu
a. Khái niệm
Hiện nay tồn tại nhiều quan điểm khác nhau về nợ xấu ở các quốc gia. Trong
nền kinh tế, tùy thuộc vào mục đích khác nhau của các chủ thể kinh tế thì quan điểm
về nợ xấu cũng có sự khác biệt.

- Quan điểm về nợ xấu của ECB: “Nợ xấu là những khoản vay khơng có khả
năng thu hồi hoặc những khoản cho vay có thể khơng thanh tốn đầy đủ cho NH”.
- Quan điểm của IMF: “Nợ xấu là những khoản nợ có lãi hoặc/ và gốc quá hạn
90 ngày hoặc trên 90 ngày, các khoản lãi quá hạn 90 ngày hoặc trên 90 ngày đƣợc
vốn hóa, tài trợ hoặc hoãn trả theo thỏa thuận hoặc quá hạn dƣới 90 ngày nhƣng có
các dấu hiệu khác cho thấy ngƣời vay khơng có khả năng thanh tốn đầy đủ về gốc và
lãi” (IMF, 2005)
- Nhóm chuyên gia tƣ vấn (AEG) của Liên Hợp quốc cho rằng định nghĩa nợ
xấu không nên mang tính chất mơ tả mà chỉ nên đƣợc sử dụng nhƣ hƣớng dẫn cho
các NH (AEG, 2004). AEG thống nhất định nghĩa “Về cơ bản một khoản nợ đƣợc
coi là nợ xấu khi quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày; hoặc các khoản lãi chƣa
trả từ 90 ngày trở lên đã đƣợc nhập gốc, tái cấp vốn hoặc chậm trả theo thoả thuận;
hoặc các khoản phải thanh tốn đã thanh tốn dƣới 90 ngày nhƣng có lý do chắc


8

chắn để nghi ngờ về khả năng khoản vay sẽ đƣợc thanh tốn đầy đủ”. Nói cách
khác, nợ xấu đƣợc xác định dựa trên hai yếu tố: (i) quá hạn trên 90 ngày; và (ii)
nghi ngờ về khả năng trả nợ.
- Uỷ ban Basel về Giám sát ngân hàng (BCBS) mặc dù không đƣa ra một định
nghĩa cụ thể về nợ xấu nhƣng trong các hƣớng dẫn về các thông lệ chung tại nhiều
quốc gia về quản lý rủi ro tín dụng, BCBS xác định, việc khoản nợ bị coi là khơng
có khả năng hồn trả khi một trong hai hoặc cả hai điều kiện sau xảy ra: (i) ngân
hàng thấy ngƣời vay khơng có khả năng trả nợ đầy đủ khi ngân hàng chƣa thực hiện
hành động gì để gắng thu hồi ví dụ giải chấp chứng khốn (nếu đang nắm giữ) (ii)
ngƣời vay đã quá hạn trả nợ quá 90 ngày. BCBS đặc biệt nhấn mạnh tới khái niệm
“mất mát có thể xảy ra trong tƣơng lai” khi đánh giá một khoản vay. Dựa trên
hƣớng dẫn này, nợ xấu sẽ bao gồm toàn bộ các khoản cho vay đã quá hạn 90 ngày
và có dấu hiệu ngƣời đi vay không trả đƣợc nợ (Basel, 2005).

- Tại Việt Nam, khái niệm nợ xấu đƣợc đề cập trong điều 10, điều 11, Thông
tƣ số 02/2013/ TT- NHNN ngày 21/1/2013 của NHNN Việt Nam Quy định việc
phân loại tài sản có, mức trích, phƣơng pháp trích lập dự phịng rủi ro và việc sử
dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nƣớc ngồi (từ đây gọi tắt là Thơng tƣ 02). Cụ thể: “Nợ xấu” là các khoản nợ
thuộc các nhóm 3, 4 và 5 bao gồm nợ dƣới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ, nợ có khả năng
mất vốn qui định tại Điều 10 của Thông tƣ 02. Tại Điều 10, các tổ chức tín dụng
đƣợc yêu cầu phân loại nợ theo phƣơng pháp định lƣợng, trong đó các khoản nợ xấu
nhóm 3, nhóm 4, và nhóm 5 là các khoản nợ xấu:
+ Nợ nhóm 3 (nợ dƣới tiêu chuẩn) bao gồm: (i) Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180
ngày; (ii) Nợ gia hạn nợ lần đầu; (iii) Nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng
không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng; (iv) Nợ thuộc một trong các
trƣờng hợp khác theo quy định và (v) Nợ đang thu hồi theo kết luận thanh tra.
+ Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: (i) Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
(ii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày theo thời hạn trả nợ
đƣợc cơ cấu lại lần đầu; (iii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;(iv) Khoản nợ
quy định tại điểm c (iv) khoản 1 Điều này quá hạn từ 30 ngày đến 60 ngày kể từ


9

ngày có quyết định thu hồi; (v) Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhƣng đã quá
thời hạn thu hồi đến 60 ngày mà vẫn chƣa thu hồi đƣợc;(vi) Nợ đƣợc phân loại vào
nhóm 4 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
+ Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: (i) Nợ quá hạn trên 360 ngày;
(ii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả
nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu; (iii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn
theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai; (iv) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ
lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị quá hạn hoặc đã quá hạn; (v) Khoản nợ quy định tại
điểm c (iv) khoản 1 Điều này quá hạn trên 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu

hồi; (vi) Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhƣng đã quá thời hạn thu hồi trên
60 ngày mà vẫn chƣa thu hồi đƣợc; (vii) Nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng
đƣợc NHNN cơng bố đặt vào tình trạng kiểm sốt đặc biệt, chi nhánh ngân hàng
nƣớc ngoài bị phong tỏa vốn và tài sản; (viii) Nợ đƣợc phân loại vào nhóm 5 bao
gồm các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày trở lên; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả
nợ lần đầu; các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
Mặc dù có các quan điểm khác nhau về nợ xấu, nhƣng các khái niệm về nợ
xấu đều đƣợc xây dựng với hai yếu tố cơ bản đó là khả năng trả nợ của khách hàng
và thời gian quá hạn. Từ những khái niệm trên, có thể hiểu một cách khái quát: “Nợ
xấu là những khoản nợ được đánh giá khơng có khả năng thanh tốn đầy đủ, đúng
hạn theo cam kết”. Trong luận văn này tác giả sử dụng khái niệm về nợ xấu theo
cách phân loại nợ xấu theo thông tƣ 02/2013/TT - NHNN tức là nợ nhóm 3, nhóm 4
và nhóm 5.
b. Phân loại
- Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn)
+ Các khoản nợ có khả năng thu hồi cả gốc và lãi đúng thời hạn.
+ Các khoản nợ trong hạn;
+ Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày (Khách hàng quá hạn từ 1 đến 10 ngày
sẽ phải trả thêm lãi phạt quá hạn 150%).
- Nhóm 2 (Nợ cần chú ý)
+ Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến dƣới 30 ngày;


10

+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu.
- Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)
+ Các khoản nợ quá hạn từ 30 ngày đến dƣới 90 ngày;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 30 ngày theo

thời hạn trả nợ đã đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
+ Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng
trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
- Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ mất vốn)
+ Các khoản nợ quá hạn từ 90 ngày đến dƣới 180 ngày;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 30 ngày đến dƣới
90 ngày theo thời hạn trả nợ đã đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
- Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)
+ Các khoản nợ quá hạn từ 180 ngày trở lên;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả
nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn.
Khi khách hàng vay rơi vào nhóm 3, 4, 5 cũng sẽ bị xếp vào nhóm nợ xấu
(Luật 46/2010/QH12).
1.1.2.2. Nguyên nhân phát sinh nợ xấu
Để đƣa ra đƣợc các chiến lƣợc, phƣơng pháp quản lý và xử lý nợ xấu một cách
phù hợp, khả thi, có hiệu quả thì việc phân tích ngun nhân của nợ xấu là một
trong những hoạt động quan trọng. Nguyên nhân nợ xấu tại các NHTM đƣợc phân
làm hai nhóm bao gồm các nguyên nhân khách quan và các nguyên nhân chủ quan.
a. Nhóm ngun nhân khách quan
 Mơi trường thiên nhiên
Thiên tai, bão lũ, hòa hoạn, mất mùa, dịch bệnh…là những rủi ro bất ngờ mà
khách hàng của ngân hàng có thể gặp phải, nhất là các khách hàng vay vốn kinh


11


doanh sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp dẫn đến phát sinh nợ xấu. Nguyên nhân
này nằm ngoài khả năng kiểm soát và mong muốn của cả khách hàng vay vốn và
ngân hàng thƣơng mại.
 Môi trường kinh tế
Các biến động về kinh tế vĩ mô nhƣ khủng hoảng kinh tế, lạm phát, chính sách
tỷ giá, lãi suất… đều tác động đến toàn bộ các chủ thể kinh tế. Khi các biến số kinh
tế thay đổi theo hƣớng bất lợi sẽ khiến các doanh nghiệp gặp khó khăn và thua lỗ
trong hoạt động sản xuất kinh doanh điều đó khiến các doanh nghiệp đi vay vốn mất
khả năng thanh toán nợ và phát sinh nợ xấu đối với ngân hàng thƣơng mai. Ví dụ
cuộc khủng hoảng tài chính Châu Á năm 1997 với sự gia tăng mạnh của lãi suất thị
trƣờng của các quốc gia trong khu vực đã dẫn đến lãi suất của Indonesia cũng tăng
mạnh đẩy một loạt các doanh nghiệp tại Indonesia bị phá sản, làm nợ xấu tăng cao
kéo theo một loạt các ngân hàng phá sản.
 Môi trường thể chế
Hệ thống pháp luật thiếu đồng bộ cũng là nguyên nhân góp phần gây ra nợ
xấu. Sự bất cập và chồng chéo của các luật sẽ khiến cơ quan hữu quan lúng túng
trong việc xử lý tranh chấp về tài sản bảo đảm, các quy định kiểm toán và kiểm toán
chƣa đủ sức mạnh thực hiện sẽ khiến sô liệu không đủ cơ sở cững chắc để thẩm
định cho vay.
 Sự yếu kém trong hoạt động kinh doanh và đạo đức của khách hàng
Doanh nghiệp vay vốn có năng lực quản lý và điều hành yếu kém dẫn đến hoạt
động kinh doanh kém hiệu quả vì vậy mà lợi nhuận thấp hoặc thua lỗ và doanh
nghiệp rơi vào tình trạng khơng có khả năng trả nợ và gây nên nợ xấu cho ngân hàng.
Mặt khác, một số doanh nghiệp cố ý thông báo số liệu tài chính của doanh
nghiệp khơng chính xác, gây sai lệch trong việc thực hiện thẩm định và cấp tín dụng
đã dẫn đến khó khăn trong việc thu hồi nợ của NH. Hoặc chính bản thân doanh
nghiệp thiếu ý thức trong vấn đề sử dụng vốn vay và trả nợ, không lo lắng, quan
tâm đến món nợ đối với ngân hàng mặc dù khả năng tài chính của doanh nghiệp có
(Lê Thị Huyền Diệu, 2010).



12

b. Nhóm nguyên nhân chủ quan
Đây là những nguyên nhân xuất phát từ chính bản thân các ngân hàng. Các
nguyên nhân chủ quan có thể là do chính sách tín dụng kém, sự lỏng lẻo trong công
tác kiểm tra, giám sát hay liên quan đến chất lƣợng nguồn nhân lực của ngân hàng
 Chính sách tín dụng của ngân hàng
Để thu hút khách hàng, chiếm lĩnh thị phần, nhiều NHTM đã bỏ qua một số
bƣớc trong quy trình tín dụng, cơ chế cho vay đƣợc đơn giản hóa, tự ý hạ thấp tiêu
chuẩn đánh giá khách hàng dẫn tới việc đánh giá và phân tích năng lực tài chính của
khách hàng bị xem nhẹ và có thể dẫn đến khả năng NHTM cho các doanh nghiệp có
năng lực tài chính yếu kém vay vốn và gây ra nợ xấu cho NH.
 Công tác tổ chức kiểm tra, giám sát
Một số NHTM chƣa thực sự coi trọng công tác kiểm tra, giám sát trong hoạt
động cho vay của ngân hàng. Công tác kiểm tra, giám sát còn bộc lộ nhiều hạn chế
tại một số ngân hàng dẫn đến việc phát hiện và xử lý không kịp thời những trƣờng
hợp vi phạm, lợi dụng trong hoạt động cho vay và làm cho nợ xấu phát sinh.
 Chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên ngân hàng
Cán bộ tín dụng là ngƣời trực tiếp giao dịch với khách hàng, nắm bắt đặc điểm
cũng nhƣ chất lƣợng khách hàng, khoản vay. Điều này đòi hỏi cán bộ tín dụng phải
có kiến thức, kinh nghiệm làm việc cũng nhƣ khả năng phân tích, dự báo…Một bộ
phận cán bộ tín dụng trình độ yếu kém, khơng đánh giá đƣợc khả năng rủi ro liên
quan đến khoản vay sẽ dẫn đến quyết định sai lầm trong cho vay và gây ran guy cơ
phát sinh nợ xấu đối với các NHTM.
Mặt khác, nếu cán bộ tại các NHTM bị sa sút về phẩm chất đạo đức nghề
nghiệp, thiếu vững vàng sẽ lợi dụng công việc đƣợc giao để móc nối với khách
hàng nhằm trục lợi. Đây là các rủi ro về đạo đức của cán bộ ngân hàng và có thể
gây phát sinh nợ xấu cho NHTM.

Một yếu tố khác đó chính là năng lực điều hành của ban lãnh đạo ngân hàng
nhƣ: buông lỏng quản lý trong hoạt động thẩm định tín dụng, kiểm tra và kiểm sốt,
thiếu quan tâm trong cơng tác quản lý nhân sự…cũng dẫn đến những sai sót trong
hoạt động cho vay của ngân hàng và hậu quả gây ra nợ xấu cho NHTM (Nguyễn
Tuấn Anh, 2012).


13

1.1.2.3. Tác động của nợ xấu đến với ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế
a. Đối với ngân hàng thƣơng mại
Thứ nhất, nợ xấu sẽ làm tăng chi phí hoạt động của các ngân hàng do vậy lợi
nhuận ngân hàng giảm. Chi phí hoạt động của ngân hàng tăng bao gồm kể cả chi
phí dự phịng rủi ro và chi phí hoạt động cho việc thu hồi nợ xấu. Vấn đề nợ xấu đã
buộc các ngân hàng sử dụng một nguồn lực đáng kể cho việc thu hồi và xử lý nợ
xấu, nhƣ trích lập dự phịng, xiết nợ, thanh lý tài sản thế chấp... thay vì dùng những
nguồn nhân lực và tài lực để cung cấp tín dụng và phục vụ thị trƣờng. Những tài sản
hiện hữu đóng vai trò là những tài sản đảm bảo tại ngân hàng ngày càng bị hƣ hỏng
làm giá trị sử dụng lẫn giá trị của tài sản sẽ bị mất dần theo thời gian. Bên cạnh đó,
việc duy trì, bảo dƣỡng, quản lý, giám sát làm cho NHTM bỏ ra một khoản tiền
khơng nhỏ. Do các tài sản thế chấp có tính thanh khoản khơng cao, nên ảnh hƣởng
đến lợi nhuận, cùng lúc chất lƣợng tài sản bị suy giảm và khoản trích lập dự phịng
gia tăng. Từ đó, dẫn đến chi phí sử dụng vốn vay ngày càng tăng. Tỷ lệ nợ xấu gia
tăng sẽ làm suy giảm khả năng sinh lợi của ngân hàng.
Thứ hai, nợ xấu sẽ không khai thơng đƣợc nguồn vốn để cho vay. Với tình
trạng nợ xấu gia tăng, khơng những các ngân hàng tìm mọi cách để khơng cho các
món nợ tốt (nhóm 1) nhảy nhóm và trở thành nợ quá hạn (nhóm 2) hay trở thành nợ
xấu (nhóm 3 -5), mà các ngân hàng đều rất cẩn thận cho vay mới do tình trạng tài
chính của doanh nghiệp suy giảm, thiếu hay khơng còn thế chấp và tài sản đảm bảo,
hàng tồn kho tăng cao làm gián đoạn vòng quay vốn và tài sản lƣu động, khó chứng

minh đƣợc nguồn hồn trả cũng nhƣ tính khả thi của nhiều dự án.
Thứ ba, nợ xấu cao có thể đẩy ngân hàng rơi vào tình trạng mất vốn, mất
thanh khoản và mất lòng tin của ngƣời dân. Khi nợ xấu gia tăng thì đồng nghĩa với
nguồn vốn “đầu tƣ” sẽ bị đóng băng, khơng có khả năng thu hồi. Nguồn vốn cho
vay khơng có khả năng thu hồi đƣợc thì khả năng thanh tốn giảm. Khủng hoảng
trong thanh toán là nguyên nhân dễ dẫn đến sự phá sản của các ngân hàng. Hơn nữa,
nợ xấu làm gián đoạn vòng quay vốn của các ngân hàng: những món nợ khó địi, nợ
nghi ngờ và nợ có khả năng mất vốn ngăn chặn dòng tiền trở lại với ngân hàng và
có thể nhanh chóng tạo tình trạng mất thanh khoản nếu số nợ xấu tăng cao.


14

Thứ tư, nợ xấu sẽ làm suy giảm năng lực tài chính của NHTM, vì thế ảnh
hƣởng đến sự ổn định của khu vực tài chính. Do tỷ lệ nợ xấu gia tăng, lợi nhuận của
NHTM vì thế sẽ bị suy giảm. Điều này sẽ ảnh hƣởng nghiêm trọng đến năng lực tài
chính và khả năng tồn tại lành mạnh của NHTM, đặc biệt đối với các NHTM nhỏ sẽ
rất dễ bị phá sản. Lợi nhuận không đạt với những khoản nợ khó địi trong nhiều q
và chính NHTM cũng trở thành những con nợ với những khoản nợ khổng lồ và
buộc phải đi đến kết cục bị phá sản hay bị thơn tính sáp nhập.
Thứ năm, nợ xấu khiến uy tín của ngân hàng giảm sút. Khi nợ xấu phát sinh sẽ
khiến uy tín của các ngân hàng thƣơng mại giảm sút đối với khách hàng nhƣ việc
chậm trễ trong thanh toán, khả năng thanh toán giảm sút..., đối với cổ đơng nhƣ
chậm trễ trong thanh tốn cổ tức, cổ tức giảm do thu nhập giảm, hoạt động kinh
doanh và chất lƣợng tín dụng đi xuống...và đối với các đối tác khác nhƣ chậm trễ
trong giải ngân các khoản cho vay hợp vốn, các khoản đầu tƣ, chứng khoán...Trong
lĩnh vực ngân hàng, uy tín là vấn đề quan trọng quyết định đến sự sống còn, tồn tại
và phát triển của một ngân hàng. Chính vì vậy, nợ xấu đã ảnh hƣởng đến sự phát
triển của toàn bộ hệ thống ngân hàng.
b. Đối với khách hàng

Cơ hội vay vốn tại NH của khách hàng sẽ thu hẹp nếu NH có tỷ lệ nợ xấu lớn. Do
nợ xấu gia tăng gây nên chi phí hoạt động của ngân hàng tăng cao. Vì vậy, nhiều ngân
hàng có nợ xấu cao khó có thể giảm lãi suất cho vay vì họ muốn giữ những món nợ cũ
với lãi suất cao và những món nợ mới cũng với lãi suất cao để bù trừ cho chi phí và
thiết hại phát sinh từ những món nợ xấu hiện đang nằm trong sổ sách. Điều này lý giải
phần nào hiện tƣợng các ngân hàng vẫn giữ lãi suất cao khi lãi suất đầu vào đã thuyên
giảm đáng kể, thậm chí với các hợp đồng tín dụng cho phép lãi suất đƣợc điều chỉnh
bất cứ ở thời điểm nào. Hơn nữa, kinh nghiệm nợ xấu đã buộc các ngân hàng áp dụng
chặt chẽ hơn những chỉ tiêu của chính sách cho vay và siết chặt các điều kiện cho vay
mà trƣớc kia, trong một nền kinh tế tăng trƣởng nóng, các ngân hàng đã nới lỏng quá
mức. Đặc biệt trong lĩnh vực cho vay bất động sản, chứng khốn, khởi nghiệp. Nhƣ
vậy, khách hàng khi khơng đáp ứng đƣợc các yêu cầu thủ tục sẽ không thể tiếp tục vay
vốn tại NH điều này sẽ ảnh hƣởng đến quá trình kinh doanh, sản xuất, tiêu dùng và kéo


15

theo hệ luỵ không tốt cho xã hội. Nền kinh tế dẫn rơi vào tình trạng bị động, tăng
trƣởng kinh tế chậm, giảm mức sống của ngƣời dân.
c. Đối với nền kinh tế
NHTM là doanh nghiệp đặc biệt trong nền kinh tế. Vì vậy, nợ xấu của ngân
hàng thƣơng mại gia tăng ảnh hƣởng rất lớn đến nền kinh tế. Tác động của nợ xấu
đối với nền kinh tế là tác động gián tiếp thông qua mối quan hệ hữu cơ: ngân hàng khách hàng - nền kinh tế. Qua đó, nợ xấu ảnh hƣởng tới hoạt động kinh doanh của
các ngân hàng cũng sẽ ảnh hƣởng đến sự phát triển của nền kinh tế. Khả năng khai
thác, đáp ứng vốn và khả năng cung ứng các dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế sẽ
bị hạn chế khi nợ xấu phát sinh. Nợ xấu phát sinh do khách hàng, doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh kém hiệu quả sẽ tác động đến toàn bộ cả nền kinh tế, tác động tới
sự tăng trƣởng và phát triển nền kinh tế do vốn ứ đọng, sản xuất, kinh doanh bị đình
trệ (Nguyễn Hữu Nghĩa, 2014).
1.1.2.4. Dấu hiệu của các khoản vay có nguy cơ nợ xấu

- Tính khả thi của dự án thấp, sản phẩm làm ra ứ đọng không thu hồi đƣợc.
- Thu nhập của ngƣời vay không ổn định, giảm sút
- Ngƣời vay trì hỗn việc nộp các báo cáo tài chính cho ngân hàng. Khi ngân
hàng có u cầu kiểm tra ngƣời vay cố tình lẩn tránh và có biểu hiện khơng thiện chí.
- Sử dụng vốn vay sai mục đích.
- Số vịng quay vốn tín dụng chậm, gây ứ đọng vốn.
- Hồn trả nợ vay khơng đầy đủ
- Ban lãnh đạo doanh nghiệp khơng đồn kết, có thay đổi…
- Bị ảnh hƣởng bởi thiên tai, hỏa hoạn, thay đổi chính sách theo chiều hƣớng bất lợi…
1.1.3. Quản lý nợ xấu của ngân hàng thương mại
1.1.3.1. Khái niệm về quản lý nợ xấu
Khái niệm “quản lý” thƣờng đƣợc hiểu là hệ thống các hoạt động dựa trên
những nguyên tắc nhất định nhằm đạt mục tiêu quản lý đã đề ra. Theo cách tiếp cận
này, quản lý nợ xấu là tổng hợp các hoạt động có hệ thống, dựa trên những nguyên
tắc nhất định để nhận diện, đo lƣờng, ngăn ngừa và xử lý nợ xấu nhằm đảm bảo
hoạt động tín dụng của NHTM an tồn và hiệu quả.


×