Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Hoàn thiện công tác tham dự thầu cung cấp hàng hoá tại Công ty Cổ phần DSM Corp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 113 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA ĐẦU TƯ
~~~~~~*~~~~~~

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
HỒN THIỆN CƠNG TÁC THAM DỰ THẦU CUNG CẤP
HÀNG HỐ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN DSM CORP

Giảng viên hướng dẫn

: TS. Trần Thị Mai Hoa

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Minh Nguyệt

MSV

: 11193921

Lớp

: Kinh tế đầu tư 61C

Khoá

: 61

HÀ NỘI - 2023



LỜI CAM ĐOAN
Khố luận tốt nghiệp “Hồn thiện cơng tác tham dự thầu cung cấp hàng hố
tại Cơng ty Cổ phần DSM Corp” là khố luận nghiên cứu hồn tồn độc lập của em,
được thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Trần Thị Mai Hoa. Các thông tin, số liệu,
kết quả trong khóa luận đều hồn tồn trung thực và có nguồn gốc rõ ràng từ cơ sở
thực tập. Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Hà Nội, ngày… tháng…năm 2023
Sinh viên thực hiện
Nguyệt
Nguyễn Minh Nguyệt


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khố luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Trần Thị
Mai Hoa đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết Khoá luận tốt nghiệp.
Em chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong Khoa Đầu tư, Trường Đại học Kinh
tế Quốc Dân đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm em học tập. Những
kiến thức này không chỉ là nền tảng cho q trình nghiên cứu khố luận mà còn là
một hành trang quý báu giúp em tự tin bước vào đời.
Em chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Công ty Cổ phần DSM Corp đã cho
phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập trong Cơng ty.
Cuối cùng em kính chúc q thầy, cơ dồi dào sức khoẻ và thành công trong sự
nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các cơ, chú, anh, chị trong Cơng ty Cổ phần DSM
Corp luôn dồi dào sức khoẻ, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC BẢNG
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC THAM DỰ THẦU ............... 2
1.1. Cơ sở lý luận chung về đấu thầu ........................................................................ 2
1.1.1. Khái niệm đấu thầu................................................................................ 2
1.1.2. Đặc điểm của đấu thầu .......................................................................... 2
1.1.3. Các nguyên tắc thực hiện đấu thầu ........................................................ 4
1.1.4. Các hình thức đấu thầu .......................................................................... 5
1.1.5. Các phương thức đấu thầu ..................................................................... 6
1.2. Cơ sở lý luận chung về công tác tham dự thầu cung cấp hàng hố của một
cơng ty ......................................................................................................................... 8
1.2.1. Quy trình tham dự thầu cung cấp hàng hoá ............................................ 8
1.2.2. Nội dung hồ sơ dự thầu cung cấp hàng hoá.......................................... 10
1.2.3. Một số chỉ tiêu đánh giá công tác tham dự thầu cung cấp hàng hố của
cơng ty .......................................................................................................... 11
1.2.4. Những nhân tố ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh trong đấu thầu cung
cấp hàng hố ................................................................................................. 12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC THAM DỰ THẦU CUNG CẤP HÀNG
HỐ TẠI CƠNG TY CỔ PHẨN DSM CORP GIAI ĐOẠN 2020- 2022 ............... 16
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần DSM Corp .................................................... 16
2.1.1. Giới thiệu chung .................................................................................. 16
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý ....................................................... 16
2.1.3. Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2020 - 2022 ..... 18
2.2. Đặc điểm chung các gói thầu Cơng ty tham dự .............................................. 21
2.2.1. Một số gói thầu Cơng ty tham dự......................................................... 21
2.2.2. Đặc điểm chung các gói thầu Cơng ty tham dự .................................... 23
2.3. Năng lực tham dự thầu của Công ty Cổ phần DSM Corp............................. 24
2.3.1. Năng lực tài chính ............................................................................... 24

2.3.2. Năng lực nhân sự................................................................................. 26


2.3.3. Năng lực máy móc, thiết bị.................................................................. 27
2.3.4. Năng lực kinh nghiệm, uy tín .............................................................. 28
2.3.5. Các mối quan hệ đối tác ...................................................................... 30
2.3.6. Hoạt động Marketing........................................................................... 30
2.4. Thực trạng cơng tác tham dự thầu cung cấp hàng hố tại Công ty Cổ phần
DSM Corp ................................................................................................................ 30
2.4.1. Căn cứ pháp lý thực hiện công tác đấu thầu ......................................... 30
2.4.2. Quy trình tham dự thầu........................................................................ 31
2.4.3. Nội dung hồ sơ dự thầu cung cấp hàng hố của Cơng ty Cổ phần DSM
Corp .............................................................................................................. 39
2.5. Ví dụ minh hoạ cơng tác tham dự thầu cung cấp hàng hố tại Cơng ty Cổ phần
DSM Corp ................................................................................................................ 45
2.5.1. Gói thầu Cơng ty trúng thầu ................................................................ 45
2.5.2. Gói thầu Cơng ty trượt thầu ................................................................. 73
2.6. Đánh giá kết quả của công tác tham dự thầu cung cấp hàng hố tại Cơng ty
Cổ phần DSM Corp ................................................................................................. 84
2.6.1. Những kết quả đạt được....................................................................... 84
2.6.2. Hạn chế trong công tác tham dự thầu ................................................... 86
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP KIẾN NGHỊ VÀ HỒN THIỆN CƠNG
TÁC THAM DỰ THẦU CUNG CẤP HÀNG HỐ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
DSM CORP ......................................................................................................... 90
3.1. Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần DSM Corp .............................. 90
3.1.1. Định hướng chung ............................................................................... 90
3.1.2. Định hướng trong công tác tham dự thầu ............................................. 91
3.2. Đánh giá năng lực tham dự thầu cung cấp hàng hố của Cơng ty so với các
Cơng ty trong ngành qua ma trận SWOT ............................................................. 91
3.2.1. Điểm mạnh .......................................................................................... 91

3.2.2. Điểm yếu ............................................................................................. 92
3.2.3. Cơ hội ................................................................................................. 92
3.2.4. Thách thức .......................................................................................... 92
3.3. Một số giải pháp hoàn thiện cơng tác tham dự thầu cung cấp hàng hố tại
Cơng ty Cổ phần DSM Corp................................................................................... 93
3.3.1. Nhóm giải pháp hồn thiện năng lực của Công ty Cổ phần DSM Corp 93
3.3.2. Nhóm giải pháp nâng cao cơng tác tham dự thầu của Công ty Cổ phần
DSM Corp..................................................................................................... 96


3.3.3. Nhóm các giải pháp hỗ trợ khác .......................................................... 98
3.4. Một số kiến nghị .............................................................................................. 100
3.4.1. Kiến nghị đối với nhà nước ............................................................... 100
3.4.2. Kiến nghị đối với chủ đầu tư ............................................................. 101
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 102
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 103


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tiếng việt

HSDT

Hồ sơ dự thầu

HSMT

Hồ sơ mời thầu


BMT

Bên mời thầu

CĐT

Chủ đầu tư

BCTC

Báo cáo tài chính


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Quy trình tham dự thầu của nhà thầu ........................................................ 8
Hình 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Cơng ty Cổ phần DSM Corp ......................... 17
Hình 2.2. Quy trình tham dự thầu tại Cơng ty Cổ phần DSM Corp ........................ 31
Hình 2.3. Bản kê khai thơng tin của Cơng ty Cổ phần DSM Corp ......................... 39
Hình 2.4. Giấy đăng ký kinh doanh Công ty Cổ phần DSM Corp .......................... 40
Hình 2.5. Giấy đăng ký kinh doanh tên cũ ............................................................. 41
Hình 2.6. Bản kê khai thơng tin của Cơng ty Cổ phần DSM Corp ......................... 59
Hình 2.7. Giấy đăng ký kinh doanh Công ty Cổ phần DSM Corp .......................... 60
Hình 2.8. Giấy đăng ký kinh doanh tên cũ ............................................................. 61
Hình 2.9. Giấy đăng ký kinh doanh chi nhánh ....................................................... 62
Hình 2.10. Mẫu Đơn dự thầu trên webform ........................................................... 65
Hình 2.11. Tuyên bố đáp ứng tiến độ thực hiện gói thầu “Mua thiết bị phục vụ phân cấp
đăng ký, cấp biển số ô tô, xe gắn máy cho Cơng an cấp huyện, xấp xã” ....... 70
Hình 2.12. Tun bố đáp ứng phạm vi cung cấp gói thầu “Mua thiết bị phục vụ phân cấp
đăng ký, cấp biển số ô tô, xe gắn máy cho Công an cấp huyện, xấp xã” ....... 71



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần DSM Corp (2020 2022) ..................................................................................................... 19
Bảng 2.2: Một số gói thầu của Cơng ty .................................................................. 21
Bảng 2.3. Số lượng gói thầu Cơng ty Cổ phần DSM Corp tham dự phân theo hình
thức lựa chọn nhà thầu giai đoạn 2020-2022 .......................................... 23
Bảng 2.4. Số lượng gói thầu Công ty Cổ phần DSM Corp tham dự phân theo lĩnh vực
của các gói thầu giai đoạn 2020-2022 .................................................... 23
Bảng 2.5. Số lượng gói thầu Cơng ty Cổ phần DSM Corp tham dự phân theo quy mơ
các gói thầu giai đoạn 2020-2022........................................................... 24
Bảng 2.6. Bảng thống kê địa điểm thực hiện gói thầu tại Cơng ty Cổ phần DSM giai
đoạn 2020 – 2022 .................................................................................. 24
Bảng 2.7. Bảng một số chỉ tiêu tài chính của Cơng ty Cổ phần DSM Corp giai đoạn
2020 - 2022............................................................................................ 25
Bảng 2.8. Số lượng nhân viên từng phòng ban....................................................... 26
Bảng 2.9. Cơ cấu lao động tại Công ty Cổ phần DSM Corp................................... 27
Bảng 2.10. Bảng thống kê thiết bị, dụng cụ thi công .............................................. 27
Bảng 2.11. Hợp đồng kinh tế giữa Công ty Cổ phần truyền thông số 1 và Công ty Cổ
phần DSM Corp ..................................................................................... 28
Bảng 2.12. Hợp đồng mua bán giữa Công ty Cổ phần vật tư và thiết bị văn phòng
CDC và Công ty Cổ phần DSM Corp .................................................... 29
Bảng 2.13. Hợp đồng mua bán giữa Công ty Cổ phần Điện ảnh truyền hình và Cơng
ty Cổ phần DSM Corp ........................................................................... 29
Bảng 2.14. Bảng thống kê nguồn thơng tin của các gói thầu mà Công ty Cổ phần
DSM Corp đã tham gia giai đoạn 2020 – 2022....................................... 32
Bảng 2.15. Mẫu bảng báo cáo thơng tin gói thầu của Cơng ty Cổ phần DSM Corp ....... 32
Bảng 2.16. Ví dụ checklist của gói thầu “Lắp đặt trang thiết bị hệ thống năng lượng
mặt trời áp mái” của Công ty Cổ phần DSM Corp tham dự.................... 33
Bảng 2.17. Bảng phân công nhiệm vụ chuẩn bị và lập HSDT Công ty Cổ phần DSM

Corp....................................................................................................... 37
Bảng 2.18. Bảng báo cáo thơng tin gói thầu “Mua thiết bị phục vụ phân cấp đăng ký,
cấp biển số ô tô, xe gắn máy cho Công an cấp huyện, xấp xã” ............... 46
Bảng 2.19. Checklist gói thầu ““Mua thiết bị phục vụ phân cấp đăng ký, cấp biển số
ô tô, xe gắn máy cho Công an cấp huyện, xấp xã”.................................. 47


Bảng 2.20. Yêu cầu kỹ thuật của hàng hoá và dịch vụ của gói thầu “Mua thiết bị phục
vụ phân cấp đăng ký, cấp biển số ô tô, xe gắn máy cho Công an cấp huyện,
xấp xã” .................................................................................................. 53
Bảng 2.21. Bảng phân công nhiệm vụ chuẩn bị và lập HSDT Công ty Cổ phần DSM
Corp....................................................................................................... 58
Bảng 2.22. Hợp đồng mua bán giữa Cơng ty Cổ phần Điện ảnh truyền hình
(VINEMATIM) và Công ty Cổ phần DSM Corp ................................... 63
Bảng 2.23. Danh sách nhân sự phục vụ cho gói thầu “Mua thiết bị phục vụ phân cấp đăng
ký, cấp biển số ô tô, xe gắn máy cho Công an cấp huyện, xấp xã” ............... 64
Bảng 2.24. Bảng giá dự thầu của Gói thầu: “Mua thiết bị phục vụ phân cấp đăng ký,
cấp biển số ô tô, xe gắn máy cho Công an cấp huyện, xấp xã” ............... 67
Bảng 2.25. Checklist của gói thầu “Mua sắm, trang bị bóng đèn cao áp” ............... 74
Bảng 2.26. Yêu cầu kỹ thuật gói thầu “Mua sắm, trang bị bóng đèn cao áp”.......... 77
Bảng 2.27. Bảng phân công nhiệm vụ chuẩn bị và lập HSDT Công ty Cổ phần DSM
Corp....................................................................................................... 79
Bảng 2.28. Bảng tiến độ thực hiện gói thầu “Mua sắm, trang bị bóng đèn cao áp”........ 81
Bảng 2.29. Bảng giá chào thầu gói thầu “Mua sắm, trang bị bóng đèn cao áp” ...... 82
Bảng 2.30. Số lượng các gói trúng thầu phân theo quy mơ gói thầu của Cơng ty Cổ
phần DSM Corp giai đoạn 2020-2022 .................................................... 84

Bảng 2.31. Bảng thống kê số gói thầu đã tham gia và số gói thầu trúng thầu
của Cơng ty Cổ phần DSM Corp giai đoạn 2020-2022………………………84
Bảng 2.32. Tỷ trọng doanh thu từ hoạt động đấu thầu của Công ty Cổ phần DSM

Corp giai đoạn 2020-2022...................................................................... 85
Bảng 2.33. Số lượng gói thầu tham gia giai đoạn 2020-2022 tại Cơng ty Cổ phần
DSM Corp ............................................................................................. 86


LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh nền kinh tế đang phát triển mạnh mẽ, việc đấu thầu đã trở thành
một hoạt động quan trọng trong quá trình đầu tư, xây dựng và phát triển các dự án.
Tham gia đấu thầu không chỉ là cơ hội để các tổ chức, công ty có thể giành được các
hợp đồng và tăng doanh thu mà cịn đóng góp vào sự phát triển của đất nước. Tuy
nhiên, để tham gia đấu thầu hiệu quả và chiến thắng các gói thầu, cơng tác tham dự
thầu cần được hồn thiện và nâng cao chất lượng.
Cơng ty Cổ phần DSM Corp hoạt động trong lĩnh vực cung cấp hàng hố
thương mại. Trong q trình hoạt động, cơng ty đã tích cực tham gia các gói thầu
cung cấp hàng hố, sản phẩm cung cấp ln đạt tiêu chuẩn và phù hợp với yêu cầu
của chủ đầu tư. Tuy nhiên, với sự phát triển năng động của nền kinh tế theo xu hướng
mở cửa và hội nhập, công ty đang đối mặt với nhiều cạnh tranh khốc liệt trên thị
trường.
Là một cơng ty chưa có nhiều kinh nghiệm trong thực hiện cơng tác tham dự
thầu cung cấp hàng hố, cơng ty vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế ảnh hưởng đến hiệu
quả công tác tham dự thầu của công ty. Sau thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần
DSM Corp, tác giả nhận thấy đây là một công ty có nhiều tiềm năng phát triển mặc
dù hiện tại cơng ty là một cơng ty cịn non trẻ trong lĩnh vực đấu thầu. Nhưng hồn
tồn có cơ sở để tin rằng trong tương lai cơng ty sẽ vươn mình hơn bởi cơng ty có
một đội ngũ nhân sự năng động, giàu kinh nghiệm và nhiệt tình với mục tiêu chung
là đưa công ty phát triển lớn mạnh hơn nữa trong tương lai. Chính vì vậy, tác giả lựa
chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác tham dự thầu cung cấp hàng hố tại Cơng ty Cổ
phần DSM Corp” để nghiên cứu.
Trong khoá luận này, tác giả tập trung nghiên cứu về cơng tác tham dự thầu
cung cấp hàng hố và đề xuất những giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác tham dự

thầu, từ việc xây dựng hồ sơ dự thầu, tìm kiếm thông tin thị trường, đến việc quản lý
và theo dõi q trình tham dự thầu. Khố luận gồm 3 chương chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận về cơng tác tham dự thầu
Chương 2: Thực trạng công tác tham dự thầu cung cấp hàng hố tại Cơng ty
Cổ phần DSM Corp giai đoạn 2020 - 2022
Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác dự thầu cung cấp hàng hố
tại Cơng ty Cổ phần DSM Corp
Qua đó, hy vọng rằng những nghiên cứu và đề xuất trong khoá luận sẽ giúp cho
công ty nâng cao khả năng tham gia đấu thầu, tăng cường tính cạnh tranh và giành được
các hợp đồng lớn, đóng góp vào sự phát triển của đất nước và cộng đồng.

1


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC THAM DỰ THẦU
1.1. Cơ sở lý luận chung về đấu thầu
1.1.1. Khái niệm đấu thầu
Hoạt động mua sắm (hay có thể hiểu là việc bỏ tiền ra để có được một sản
phẩm, một dịch vụ mong muốn) rất đa dạng và phong phú. Trong trường hợp mua
sắm với khối lượng lớn, số lượng lớn hoặc với giá trị lớn, đấu thầu chính là một phần
của q trình mua sắm đó. Người mua đóng vai trị là bên mời thầu sẽ đưa ra mọi
thông tin và yêu cầu liên quan đến nhu cầu mua sắm của mình, tài liệu mà bên mua
đưa ra gọi là Hồ sơ mời thầu (HSMT). Còn với bên bán đóng vai trị là người dự thầu
sẽ chuẩn bị Hồ sơ dự thầu (HSDT).
Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về đấu thầu:
Đấu thầu được giải thích là “độ công khai, ai nhận làm nhận bán với điều kiện
tốt nhất thì được giao cho làm hoặc được bán hàng” - Theo từ điển Tiếng Việt (do
Viện ngôn ngữ khoa học biên soạn, 1998).
Đầu thầu còn được hiểu “là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng đủ yêu cầu để
ký kết hợp đồng mua hàng hoặc giao làm cơng trình” - Theo từ điển Tiếng Việt thơng

dụng, (NXB Đà Nẵng, 2014).
Theo Khoản 12 Điều 4 Luật Đấu thầu 2013: “Đấu thầu là quá trình lựa chọn
nhà thầu đáp ứng yêu cầu của bên mời thầu trên cơ sở cạnh tranh giữa các nhà thầu”.
Trong đó:
“Nhà thầu” là tổ chức kinh tế có đủ tư cách pháp nhân tham gia đấu thầu, Nhà
thầu có thể là cá nhân, các cá nhân hay các loại hình cơng ty thuộc thành phần kinh
tế. Tuy nhiên, dựa trên cơ sở cạnh tranh công bằng giữa các nhà thầu, các quốc gia
thường hạn chế sự tham gia đấu thầu của các công ty nhà nước, ngun do là các
cơng ty này có thể được hưởng nhiều ưu đãi hơn so với các công ty tư nhân.
“Bên mời thầu” là chủ dự án, chủ đầu tư hoặc pháp nhân đại diện hợp pháp
của chú dự án, chủ đầu tư được giao trách nhiệm thực hiện cơng việc đấu thầu.
Từ cách định nghĩa được trích dẫn ở trên, bản chất của đấu thầu là hoạt động
mua bán đặc biệt, trong đó người mua thường là bên mời thầu có quyền chọn người
bán - nhà thầu tốt nhất một cách cơng khai theo một quy trình nhất định. Trong đấu
thầu, tính cạnh tranh của các nhà thầu được xem xét như là yếu tố quyết định.
1.1.2. Đặc điểm của đấu thầu
Thứ nhất, đầu thầu là một hoạt động thương mại
Theo Khoản 1 Điều 3 Luật Thương mại (2005): “Hoạt động thương mại là

2


hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ,
đầu tư, xúc tiền thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác”.
Trong đấu thầu cũng như vậy, có bên tham dự thầu là những thương nhân có
đủ điều kiện và mục đích, và có bên mời thầu có mục tiêu là xác lập được những hợp
đồng cung cấp dịch vụ, hàng hoá với điều kiện tốt nhất cho họ. Mục tiêu của cả hai
bên hướng tới cuối cùng là kiếm được lợi nhuận cho mình. Như vậy, đấu thầu cũng
được coi là một hoạt động thương mại thông qua việc mua bán các hàng hoá dịch vụ.
Thứ hai, đấu thầu là một giai đoạn tiền hợp đồng

Công tác đấu thầu luôn gắn với hoạt động mua bán các loại hàng hoá và cung
ứng dịch vụ. Đấu thầu chỉ xuất hiện khi con người có nhu cầu mua sắm hàng hố và
sử dụng dịch vụ chứ không diễn ra như một hoạt động độc lập trong nền kinh tế. Kết
quả của quá trình này là ký hợp đồng mua bán hàng hố, cung cấp dịch vụ. Do đó,
hoạt động đấu thầu là tiền đề của việc ký kết hợp đồng
Thứ ba, chủ thể tham gia quan hệ đấu thầu
Đấu thầu là một hoạt động diễn ra không thông qua bất kỳ trung gian nào,
khơng có thương nhân nào thực hiện dịch vụ đấu thầu cho thương nhân khác. Tuy
rằng, Luật Thương mại (2005) chỉ ra rằng có thể xuất hiện bên thứ ba trong hoạt động
đấu thầu như các công ty tư vấn giúp lập HSMT, chuyên gia giúp đỡ, đánh giá HSDT.
Luật Đấu thầu 2013 có thêm điều luật về thành lập và chức năng thực hiện đấu thầu
của các tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp bao gồm: đại lý đấu thầu và đơn vị sự nghiệp.
Thông thường quan hệ trong đấu thầu được xác lập giữa một bên mời thầu và nhiều
bên dự thầu để bên mời thầu có thể chọn cho mình những sản phẩm dịch vụ tốt nhất
thông qua việc cạnh tranh của nhiều nhà thầu. Tuy vậy vẫn có trường hợp ngoại lệ
như chỉ định thầu.
Thứ tư, HSDT và HSMT là hình thức pháp lý của quan hệ đấu thầu hàng
hoá, dịch vụ
HSMT là văn bản pháp lý do BMT lập và được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt, có đầy đủ những yêu cầu về kỹ thuật, tài chính và thương mại của hàng hố,
dịch vụ cùng với những điều kiện khác. Còn HSDT thể hiện năng lực và mức độ đáp
ứng trước những yêu cầu của BMT, do BDT lập ra nhằm đưa ra những căn cứ pháp
lý để xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ
đấu thầu.
Thứ năm, giá của gói thầu
Giá của gói thầu và giá dự toán được đưa ra bởi BMT dựa trên khả năng tài
chính nhằm có sự khống chế về giá. Mức giá mà BĐT đưa ra có ảnh hưởng rất lớn

3



đến khả năng thắng thầu, cho dù gói thầu đưa ra có chất lượng đến mấy nếu mức giá
được đưa ra cao hơn so với mức giá này thì khả năng trúng thầu vẫn giảm đi đáng kể.
BMT sẽ đưa ra một mức giá để BDT dựa trên đó, cân nhắc đưa ra giá gói thầu phù
hợp giúp nâng cao khả năng trúng thầu.
1.1.3. Các nguyên tắc thực hiện đấu thầu
Để đạt được mục đích của đấu thầu là lựa chọn được nhà thầu đáp ứng tốt nhất
các điều kiện của HSMT, đấu thầu cần tuân thủ những nguyên tắc dưới đây:
Nguyên tắc cạnh tranh
Nguyên tắc cạnh tranh có thể hiểu là các nhà thầu thuộc mọi thành phần kinh
tế đều được tạo điều kiện thuận lợi để tham gia đấu thầu, tất cả các nhà thầu có đủ năng
lực về kỹ thuật cũng như tài chính đều có quyền tham gia đấu thầu, không phân biệt là
nhà thầu trong nước hay nhà thầu quốc tế. Nếu số lượng các nhà thầu tham gia đấu thầu
càng lớn thì cơ hội lựa chọn được nhà thầu tốt nhất của bên mời thầu càng cao.
Tuy nhiên trong thực tế, vì một số ngun nhân khách quan khơng xuất phát
từ góc độ bên mời thầu khiến cho nguyên tắc cạnh tranh không phải lúc nào cũng
thực hiện được. Trước tiên, có thể kể đến cơng ty có vốn cổ đơng của nhau, từ đó kết
hợp với nhau để tham gia đấu thầu, họ có thể liên kết với nhau tạo ra sự ép giá đối
với bên mời thầu. Bên cạnh đó, đối với một số gói thầu có nguồn vốn ODA, những
gói thầu này này sẽ có sự tham gia của cả các nhà thầu quốc tế, đối với một quốc gia
đang phát triển, việc các nhà thầu cạnh tranh trên phương diện trình độ kỹ thuật và
tài chính với các nhà thầu quốc tế và vơ cùng khó khăn. Ngồi ra, tại một số quốc gia
có kinh tế nhà nước chiếm tỷ trọng lớn và các cơng ty tư nhân chưa có đủ năng lực,
điều này dẫn đến việc sản phẩm của đấu thầu khó đạt được chất lượng cao.
Ngun tắc cơng bằng
Công bằng được hiểu là tất cả các nhà thầu khi cùng tham gia đấu thầu được
hưởng những quyền lợi như nhau và phải có các nghĩa vụ như nhau. Bên mời thầu có
nghĩa vụ phải cung cấp đầy đủ, chính xác thơng tin cần thiết vào cùng một thời điểm
cho tất cả các nhà thầu để đảm bảo quyền lợi cho nhà thàu. Các nhà thầu có mức độ
đáp ứng như nhau thì được đánh giá bằng nhau và khơng có bất kỳ sự ưu tiên hay

ngoại lệ nào.
Tuy nhiên trong thực tế, có những trường hợp một nhóm nhà thầu nào đó được
hưởng ưu đãi hơn so với các nhà thầu khác. Chẳng hạn như, trong đấu thầu quốc tế
có sự tham gia của các nhà thầu trong nước và nước ngồi thì các nhà thầu trong nước
thường sẽ được ưu đãi hơn. Hoặc đối với đấu thầu trong nước, với những nhu cầu
mua sắm có quy mơ nhỏ và tính chất kỹ thuật đơn giản, nhà nước có thể đưa ra những

4


quy định nhằn hạn chế các công ty lớn tham gia, để khuyến khích các cơng ty nhỏ
phát triển.
Ngun tắc công khai
Nguyên tắc công khai được hiểu là các thông tin về hoạt động đấu thầu (ví dụ
như thời gian nhận HSDT, nội dung đấu thầu là gì, quy mơ gói thầu ra sao,…) phải
được thơng báo rộng rãi và đầy đủ trên các phương tiện thông tin phù hợp để các tổ
chức và cá nhân có liên quan trực tiếp được tiếp cận một cách kịp thời.
Tuy nhiên, nguyên tắc này khơng áp dụng được cho những gói thầu có tính
bảo mật (ví dụ như gói thầu an ninh quốc phịng). Thay vào đó, bên mời thầu phải chỉ
định thầu trực tiếp hoặc mở đấu thầu nhưng hạn chế các bên mời thầu tham gia.
Ngồi ra, một số thơng tin trong đấu thầu cần đảm bảo bí mật như nội dung
chi tiết của HSDT, kết quả đánh giá chi tiết HSDT hoặc nội dung chi tiết của hợp
đồng… Những thông tin này do bên mời thầu lưu giữ, không cung cấp cho những cá
nhân, tổ chức khơng có trách nhiệm.
Nguyên tắc minh bạch
Nguyên tắc minh bạch được hiểu là mọi thông tin trong HSMT cùng như quyết
định do các chủ thể liên quan đến hoạt động đấu thầu đưa ra phải được cung cấp đầy
đủ, rõ ràng, đáng tin cậy để không gây ra sự hiểu nhầm cho các bên khác.
Các tiêu chí đánh giá HSDT phải được đưa ra dựa trên cơ sở khoa học, khách
quan, luật pháp, dễ dàng lượng hố, tránh sử dụng các tiêu chí định tính nhằm giúp

các nhà thầu có thể đánh giá được khả năng của chính mình. Thơng tin mà bên mời
thầu cung cấp phải giúp các nhà thầu biết được rằng họ cần làm gì và như thế nào khi
tham gia đấu thầu.
Nguyên tắc hiệu quả
Đấu thầu sử dụng nguồn tiền của nhà nước hoặc do nhà nước quản lý nên phải
đảm bảo hiệu quả về mọi mặt, cả kinh tế lẫn xã hội. Về mặt kinh tế, đấu thầu phải lựa
chọn được những nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của bên mời thầu với chi phí thấp
nhất, đồng thời hiệu quả kinh tế còn được thể hiện trong việc tiết kiệm được chi phí
và thời gian tổ chức đấu thầu.
1.1.4. Các hình thức đấu thầu
Tuỳ thuộc vào từng dự án và từng gói thầu khác nhau mà chủ đầu tư và bên
mời thầu sẽ đưa ra các hình thức lựa chọn thầu khác nhau. Một số hình thức có thể
kể đến:
Cạnh tranh rộng rãi
Hình thức cạnh tranh rộng rãi không hạn chế số lượng nhà thầu tham gia, các
nhà thầu có mong muốn và đủ năng lực đều có quyền nhận HSMT và tham gia đấu

5


thầu. Hình thức này được chia thành 2 loại chính:
Cạnh tranh rộng rãi không sơ tuyển: Được áp dụng đối với những gói thầu
khơng u cầu kỹ thuật phức tạp và quy mơ lớn, nhiều nhà thầu có khả năng thực hiện
được. Hình thức cạnh tranh rộng rãi khơng sơ tuyển tạo ra tính cạnh tranh rất cao, mang
lại nhiều cơ hội lựa chọn nhà thầu cho bên mời thầu. Ngồi ra, hình thức này cịn giúp
cho bên nhà thầu, đặc biệt là các nhà thầu mới xuất hiện trên thị trường tiếp cận được các
khách hàng mới, từ đó có thể đạt được hợp đồng mới nếu trúng thầu.
Cạnh tranh rộng rãi có sơ tuyển: Thường được áp dụng trong trường hợp gói
thầu có yêu cầu kỹ thuật phực tạp và có quy mơ lớn, khiến cho nhiều nhà thầu khơng
có khả năng thực hiện được. Sơ tuyển sẽ được thực hiện trước khi tổ chức lựa chọn

nhà thầu chính thức. Nhờ vậy giúp tiết kiệm thời gian, chi phí cho cả bên mời thầu
và các nhà thầu trong quá trình tổ chức và tham gia đấu thầu; Và quan trọng hơn, đó
là các nhà thầu đạt yêu cầu sơ tuyển sẽ có năng lực tương đối đồng nhất, khiến cho
chất lượng HSDT tốt hơn, tạo sự an tâm cho bên mời thầu.
Chào hàng cạnh tranh
Hình thức chào hàng cạnh tranh thường được áp dụng cho những gói cung cấp
hàng hố có đặc điểm kỹ thuật đơn giản, hàng hố thơng dụng được sản xuất sẵn và
có giá trị nhỏ
Cạnh tranh hạn chế
Khác với hình thức cạnh tranh rộng rãi và chào hàng cạnh tranh, ở hình thức
cạnh tranh hạn chế, bên mời thầu chỉ lựa chọn một số nhà thầu cụ thể để tham gia đấu
thầu, từ đó chọn ra nhà thầu thực hiện gói thầu. Hình thức này áp dụng cho những gói
thầu mang tính chất đặc biệt như tính rủi ro cao hoặc mang tính bảo mật cao (an ninh
quốc phịng), gói thầu có điều kiện thực hiện khó khăn và lợi nhuận cho nhà thầu
thấp, gói thầy có quy mơ rất nhỏ và khơng cần thiết phải thông qua đấu thầu để lựa
chọn nhà thầu,…
1.1.5. Các phương thức đấu thầu
Trong đấu thầu, sau khi mua HSMT từ bên mời thầu, các nhà thầu sẽ bắt đầu
tiến hành chuẩn bị HSDT. Tùy thuộc vào tính chất, yêu cầu của từng gói thầu mà
HSDT sẽ được nộp theo những cách khác nhau, tương ứng với mỗi cách đó đều có
quy trình đánh giá riêng.
Thơng thường HSDT của mỗi nhà thầu sẽ bao gồm 2 phần nội dung về kỹ
thuật và tài chính. Nội dung về kỹ thuật hay được gọi là đề xuất kỹ thuật là bản mơ
tả phương pháp kỹ thuật để thực hiện gói thầu như cơng nghệ sử dụng, phương pháp
bố trí nhân sự, máy móc thiết bị, tiến độ thực hiện,... Đối với nội dung tài chính hay
được gọi là đề xuất tài chính là giá gói thầu đề xuất.

6



Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ
Trong đấu thầu, “túi hồ sơ” được hiểu là túi (phong bì) chứa đựng các phần tài
liệu của HSDT. Đối với phương thức này, nhà thầu chuẩn bị các đề xuất một lần và
nộp cùng một thời điểm trong cùng một túi hồ sơ. Tại buổi mở thầu được tiến hành
sau khi đóng thầu, bên mời thầu sẽ xem được cùng lúc đề xuất kỹ thuật và đề xuất tài
chính của nhà thầu đồng thời thông báo công khai một số thông tin quan trọng trong
cả đề xuất tài chính lẫn đề xuất kỹ thuật. Phương thức này thường được áp dụng cho
những gói thầu đơn giản, thời gian thực hiện ngắn.
Phương thức một gian đoạn hai túi hồ sơ
Khi tổ chức đầu thầu theo phương thức này, các nhà thầu sẽ được yêu cầu
chuẩn bị đề xuất kỹ thuật, đề xuất tài chính một lần rồi nộp cái đề xuất trong hai túi
hồ sơ được niêm phong riêng biệt. Tại buổi mở thầu được tổ chức sau khi đóng thầu,
bên mời thầu chỉ được mở túi hồ sơ đề xuất kỹ thuật, do đó thơng tin về giá dự thầu
của các nhà thầu không được thông báo công khai. Sau khi đánh giá đề xuất kỹ thuật
và lựa chọn ra nhà thầu đạt yêu cầu, bên mời thầu sẽ tiếp tục mở đề xuất tài chính của
các nhà thầu. Những nhà thầu không đạt yêu cầu về kỹ thuật sẽ được nhận lại đề xuất
tài chính cịn ngun niêm phong.
Phương thức hai giai đoạn
Ở một số ít gói thầu có tính đặc thù, phức tạp khiến bên mời thầu chưa thể
hoặc chưa muốn đưa ra phương án thiết kế hay kỹ thuật cụ thể để thực hiện. Bên mời
thầu muốn tận dụng sự sáng tạo, chuyên môn, kinh nghiệm của các nhà thầu, muốn
nhà thầu tự đề xuất phương án, trên cơ sở đó bên mời thầu sẽ lựa chọn phương án.
Phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ
- Giai đoạn một: Tất cả các nhà thầu đều nộp đề xuất kỹ thuật tổng thể (tuỳ
trường hợp theo yêu cầu của HSMT, nhà thầu có thể nộp cả đề xuất tài chính sơ bộ).
Bên mời thầu trực tiếp thảo luận với từng nhà thầu về đề xuất kỹ thuật tổng thể, từ đó
có căn cứ để chuẩn bị HSMT cho giai đoạn hai.
- Giai đoạn hai: Các nhà thầu nộp đề xuất kỹ thuật hồn chỉnh và đề xuất tài
chính chi tiết trong cùng một túi hồ sơ niêm phong. Bên mời thầu sẽ thực tiện các
công việc đánh giá và lựa chọn giống như đối với phương thức một giai đoạn một túi

hồ sơ.
Phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ
- Giai đoạn 1: Đề xuất kỹ thuật chi tiết và đề xuất tài chính sẽ được để trong
hai túi hồ sơ khác nhau và nộp cho bên mời thầu. Bên mời thầu đánh giá trước đề
xuất kỹ thuật là loại bỏ những nhà thầu không đáp ứng đủ điều kiện.

7


- Giai đoạn 2: Các nhà thầu được chọn sẽ hồn thiện đề xuất kỹ thuật và đề
xuất tài chính và nộp lại cho bên mời thầu với đầy đủ nội dung, tiến độ thực hiện công
việc và giá dự thầu
1.2. Cơ sở lý luận chung về công tác tham dự thầu cung cấp hàng hố của một
cơng ty
1.2.1. Quy trình tham dự thầu cung cấp hàng hố
Để có thể đạt được những kết quả tích cực liên quan tới đấu thầu, cần phải
thống nhất về quy trình cũng như chiến lược hợp lý cho mỗi giai đoạn khác nhau.
Hình 1.1. Quy trình tham dự thầu của nhà thầu

8


Bước 1: Tìm kiếm thơng tin về các dự án đầu tư và các gói thầu
Trước tiên, cơng ty cần tìm hiểu các thơng tin về dự án đầu tư hoặc thơng tin
về các gói thầu để cập nhật kịp thời các thơng tin về gói thầu. Cơng ty có thể tìm kiếm
thơng tin thơng qua các kênh truyền thơng, phương tiện thông tin đại chúng, thông
tin từ đối tác trung gian hoặc thư mời dự thầu trực tiếp từ chủ đầu tư nhờ vào uy tín
của cơng ty trên thị trường hoặc vì một số lý do và tính chất của gói thầu mà hoạt
đồng đấu thầu phải tổ chức theo hình thức cạnh tranh hạn chế.
Bước 2: Nghiên cứu các thơng tin cơ bản của gói thầu và HSMT

Sau khi đã có thơng tin, cơng ty sẽ tiến hành nghiên cứu các thơng tin đó cũng
như các thơng tin trong HSMT, quán chiếu lại năng lực về tài chính cũng như năng
lực kỹ thuật của cơng ty mình có phù hợp và đáp ứng được yêu cầu của bên mời thầu
hay khơng. Từ đó làm căn cứ đưa ra quyết định tham dự thầu hay không.
Bước 3: Tham gia sơ tuyển (nếu có)
Những gói thầu có tính chất phức tạp, cơng ty sẽ phải trải qua q trình đánh
giá sơ tuyển. Để tham gia đánh giá sơ tuyển, công ty cần chuẩn bị hồ sơ dự sơ tuyển
dựa vào hồ sơ mời sơ tuyển của bên mời thầu. Bước này có thể được lược bỏ đối với
những gói thầu đơn giản hơn, không yêu cầu quá phức tạp về mặt kỹ thuật.
Nhà thầu cần nộp một số tiền để đảm bảo tham gia dự thầu khi tham gia sơ
tuyển, khi trúng sơ tuyển thì số tiền này sẽ được trả lại.
Bước 4: Chuẩn bị và lập HSDT
Đối với các gói thầu có sơ tuyển, nếu cơng ty có tên trong danh sách trúng sơ
tuyển thì sẽ tiếp tục chuẩn bị HSDT theo quy định được bên mời thầu nêu ra trong
HSMT. Cịn đối với những gói thầu khơng cần trải qua quá trình sơ tuyển, sau khi
nghiên cứu và quyết định tham gia đấu thầu, công ty sẽ bắt tay ngay vào cơng tác
chuẩn bị HSDT.
Sau khi có đầy đủ và rõ ràng các thơng tin chính từ việc nghiên cứu HSMT, sẽ
đến bước lập HSDT. Công việc lập HSDT sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình tham
dự và là yếu tố quyết định khả năng thắng thầu của công ty.
Khi các hồ sơ đã được lập đầy đủ theo yêu cầu CĐT thì cán bộ phụ trách sẽ
tổng hợp lại, tiến hành kiểm trả trình tự. Bộ HSDT sau khi hoàn thành sẽ được kiểm
tra, kiểm sốt và trình Giám đốc ký phê duyệt. Sau đó đóng quyển, sao lưu.
Bước 5: Nộp HSDT và tham gia mở thầu
Sau khi đã hồn tất cơng tác chuẩn bị HSDT, công ty phải nộp HSDT cho bên
mời thầu vào trước thời điểm đóng thầu và tham dự buổi mở thầu công khai do bên

9



mời thầu tổ chức.
Việc mở thầu được thực hiện công khai với sự có mặt của bên mời thầu, chủ
đầu tư và các nhà thầu tham gia gói thầu đó, các đơn vị truyền thơng báo chí tại địa
phương. Trong buổi mở thầu, bên mời thầu và chủ đầu tư sẽ ghi ra danh sách các nhà
thầu hợp lệ và không hợp lệ.
Sau khi mở thầu, chủ đầu tư và bên mời thầu sẽ đánh giá hồ sơ dự thầu của
các nhà thầu dựa trên các tiêu chí về năng lực, kỹ thuật, kinh nghiệm và giá bỏ thầu
để lựa chọn ra nhà thầu phù hợp nhất và thông qua các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Bước 6: Thương thảo và ký kết hợp đồng
Nếu trúng thầu, nhà thầu sẽ hồn thiện bước cuối cùng trong quy trình tham
gia đấu thầu, đó chính là thương thảo và ký kết hợp đồng. Quá trình thương thảo là
việc chủ đầu tư và nhà thầu ngồi lại và thống nhất về lợi ích giữa hai bên. Kết thúc
quá trình thương thảo, hai bên đều hài lòng với những quyền lợi, trách nhiệm và nghĩa
vụ của mình khi thực hiện gói thầu. Cuối cùng hai bên ký kết hợp đồng thực hiện gói
thầu.
1.2.2. Nội dung hồ sơ dự thầu cung cấp hàng hoá
Trong bộ HSDT sẽ có 3 tập hồ sơ chính: Hồ sơ năng lực, hồ sơ đề xuất kỹ
thuật và hồ sơ đề xuất tài chính.
Hồ sơ năng lực là bộ hồ sơ cung cấp những thông tin khái quát nhất về cơng
ty như tính pháp lý, sơ đồ bộ máy tổ chức, thơng tin về số lượng nhân sự, máy móc
kỹ thuật, thơng tin về một số gói thầu tương tự đã thực hiện và báo cáo tài chính của
Cơng ty trong 3 năm gần nhất. Việc cung cấp hồ sơ năng lực giúp cho bên mời thầu
có cái nhìn tổng quan về năng lực tài chính cũng như năng lực kỹ thuật của công ty
trước khi đi vào đánh giá chi tiết đề xuất tài chính và đề xuất kỹ thuật.
Hồ sơ đề xuất kỹ thuật là bộ hồ sơ cung cấp các giải pháp kỹ thuật thi công
xây dựng cơng trình. Đặc biệt đối với gói thầu xây lắp, đề xuất kỹ thuật đóng vai trị
quan trọng bởi thơng thường những gói thầu và dự án xây lắp khi đã hồn thành rất
khó để sửa chữa lỗi nếu có sai phạm. Vì vậy, việc lựa chọn phương án và biện pháp
kỹ thuật thi cơng đảm bảo an tồn chất lượng ngay từ những khâu đầu tiên là vô cùng
cần thiết.

Hồ sơ đề xuất tài chính là bộ hồ sơ cung cấp thông tin về đơn giá, giá tiền của
từng hạng mục cơng trình và của tồn bộ gói thầu căn cứ vào khối lượng công việc
trong hồ sơ đề xuất kỹ thuật.

10


1.2.3. Một số chỉ tiêu đánh giá công tác tham dự thầu cung cấp hàng hố của
cơng ty
1.2.3.1. Giá trị trúng thầu và số gói trúng thầu
Giá trị trúng thầu là tổng giá trị các gói thầu mà cơng ty đã trúng thầu. Số cơng
trình trúng thầu là tổng số cơng trình mà Cơng ty đã trúng thầu
Đây là những con số cụ thể và trực quan nhất, thể hiện rõ ràng năng lực đấu
thầu và tham dự thầu của công ty. Thông thường, những chỉ tiêu này sẽ được thống
kê theo từng năm, và được công ty đo lường mức độ tăng trưởng.
Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ năng lực đấu thầu của công ty ngày càng cao.
Tuy nhiên tại một số công ty, giá trị trúng thầu và số gói thầu có thể khơng đồng thời
tăng trưởng, xong nếu số cơng trình trúng thầu giảm nhưng giá trị trúng thầu vẫn tăng
thì chứng tỏ hoạt động đấu thầu của cơng ty đó vẫn tăng trưởng tốt.
1.2.3.2. Xác suất trúng thầu
Chỉ tiêu này sẽ căn cứ vào 2 góc độ cơ bản:
- Theo số cơng trình tham gia đấu thầu và số cơng trình trúng thầu
Xác suất trúng thầu = TT/TG*100%
Trong đó:
+ TT: Tổng số cơng trình trúng thầu
+ TG: Tổng số cơng trình tham gia
- Theo giá trị cơng trình
Xác suất trúng thầu = GTTT/GTTG*100%
Trong đó:
+ GTTT: Tổng giá trị trúng thầu

+ GTTG: Tổng giá trị tham gia
Chỉ tiêu này được tính theo từng thời kỳ nhất định tùy thuộc vào mục đích của
cơng ty. Chỉ tiêu này càng tiến gần tới 1 thì chứng tỏ xác suất thành công của công ty
khi tham gia đấu thầu càng lớn.
1.2.3.3. Chỉ tiêu về lợi nhuận đạt được
Đây là chỉ tiêu phản ánh kết quả của hoạt động kinh doanh của cơng ty. Lợi
nhuận đạt được sẽ được tính bằng việc lấy doanh thu trừ đi chi phí, thơng thường, chỉ
tiêu này sẽ được tính theo năm tài chính và từ đó đưa ra sự so sánh về lợi nhuận giữa
các năm để có thể đánh giá về mức độ tăng trưởng của lợi nhuận hàng năm.
Lợi nhuận đạt được từ việc tham gia các gói thầu sẽ phản ánh được hiệu quả
sử dụng vốn của công ty. Lợi nhuận đạt được khi tính tốn phải gắn với nguồn vốn,
giá trị cơng việc đã hồn thành để có thể đưa ra những nhận xét và đánh giá chính
xác hơn.

11


1.2.3.4. Uy tín của nhà thầu
Đây là chỉ tiêu khó định lượng, chỉ tiêu này liên quan đến tất cả những chỉ tiêu
bên trên và cả những yếu tố khác. Những cơng ty có uy tín cao có thể chứng tỏ rằng
hoạt động đấu thầu của công ty diễn ra một cách hiệu quả, trúng nhiều gói thầu và
khẳng định được vị thế của mình trong lĩnh vực. Vì thế, công ty cần liên tục chú trọng
và nâng cao uy tín của mình trên thị trường, tạo tiền đề cho việc đạt được những gói
thầu trong tương lai.
1.2.4. Những nhân tố ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh trong đấu thầu cung
cấp hàng hoá
1.2.4.1. Các nhân tố chủ quan
Năng lực của cơng ty đóng vai trị quan trọng trong việc đảm bảo khả năng
cạnh tranh của mình khi tham gia đấu thầu. Trong quá trình đánh giá xét chọn, chủ
đầu tư và bên mời thầu cũng xem xét rất kỹ những năng lực và nhân tố của cơng ty

để có thể lựa chọn được chính xác.
a. Nhân tố về nhân sự
Khi tham gia đấu thầu, cơng ty cần trình bày về năng lực nhân sự của cơng ty
mình để chủ đầu tư có thể đánh giá. Nhân sự của cơng ty trước tiên cần đảm bảo về
số lượng để có thể thực hiện các cơng việc liên qua thuộc gói thầu đó. Số lượng nhân
sự khơng cần thiết phải q nhiều gây ra lãng phí, xong cũng khơng được q ít, làm
chậm tiến độ cơng việc.
Bên cạnh đó, nhân sự cũng cần có chun mơn, kỹ thuật liên quan đến hoạt
động xây lắp. Nhân sự đã có nhiều năm kinh nghiệm thực hiện và tham gia các gói
thầu tương tự sẽ thực hiện công việc nhanh hơn, năng suất hơn, ngồi ra khi đã có
kiến thức và chun mơn trong lĩnh vực đó thì việc giải quyết những vấn đề phát sinh
trong q trình thi cơng cũng sẽ diễn ra nhanh hơn, kịp thời hơn, giúp tiết kiệm thời
gian và chi phí.
b. Nhân tố về tài chính
Tài chính cũng là một trong những nhân tố chủ quan ảnh hưởng tới khả năng
trúng thầu của công ty. Khi xem xét đến nhân tố này, trước tiên chủ đầu tư sẽ xem
xét tới quy mơ tài chính của cơng ty. Nếu cơng ty có quy mơ tài chính lớn thì khả
năng cạnh tranh của cơng ty càng lớn vì có thể hỗ trợ được nguồn vốn khi chủ đầu tư
cần.
Bên cạnh quy mơ tài chính, chủ đầu tư cịn xét đến khả năng huy động vốn và
vốn lưu động của công ty. Khả năng huy động vốn tốt và nguồn vốn lưu động được
duy trì ổn định sẽ nâng cao lợi thế cạnh tranh của công ty khi tham gia đấu thầu,

12


chứng tỏ cơng ty có nguồn lực tài chính vững vàng, rủi ro về tài chính khi thực hiện
gói thầu là rất thấp.
Chủ đầu tư hay bên mời thầu sẽ đánh giá xem doanh thu và lợi nhuận những
năm trước của công ty là bao nhiêu dựa trên các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính. Doanh

thu và lợi nhuận tăng trưởng đều mỗi năm sẽ là dấu hiệu cho thấy hoạt động đấu thầu
cũng như việc thực hiện các gói thầu đã trúng của cơng ty đã tiến hành rất tốt, và đó
là lợi thế cạnh tranh của cơng ty khi tham gia đấu thầu.
Chỉ tiêu nợ cũng là một nhân tố ảnh hưởng tới mức độ cạnh tranh của công ty.
Nếu hệ số nợ cao nhưng lợi nhuận của công ty cũng cao chứng tỏ công ty đang tận
dụng tốt nguồn vốn chiếm dụng, tuy nhiên nếu hoạt động kinh doanh có sa sút thì rui
ro cho cơng ty cũng tương đối lớn, hơn nữa khả năng cạnh tranh của cơng ty cũng
theo đó giảm. Vì thế các cơng ty cần kiểm sốt mức độ nợ của cơng ty ở trạng tháng
vừa phải, phù hợp với số vốn hiện có của cơng ty.
c. Nhân tố về kinh nghiệm
Đối với những gói thầu lớn, chủ đầu tư rất quan tâm tới nhân tố về kinh nghiệm
của nhà thầu bởi giao cho một nhà thầu chưa có nhiều kinh nghiệm thực hiện những
gói thầu phức tạp có thể gây ra những rủi ro về kỹ thuật và vận hành sau khi thực hiện
dự án.
Công ty cần cho chủ đầu tư và bên mời thầu thấy được năng lực kinh nghiệm
của mình thơng qua những gói thầu tương tự mà cơng ty đã thực hiện. Tuy nhiên, bên
cạnh số lượng của các gói thầu, cơng ty cịn cần nâng cao chất lượng của các gói thầu
để có thể nâng cao vị thế cũng như lợi thế cạnh tranh của công ty mình.
d. Nhân tố máy móc thiết bị
Nhân tố máy móc thiết bị là yếu tố then chốt đảm bảo cho việc nhà thầu có thể
hồn thành gói thầu ở chất lượng cao và đảm bảo được tiến độ, đặc biệt là với gói
thầu xây lắp. Nhân tố máy móc thiết bị bao hàm tồn bộ các mát móc phương tiện,
cũng như các phần mềm, công nghệ, phương pháp khoa học,… được nhà thầu áp
dụng. Đối với gói thầu cung cấp hàng hố thì nhân tố máy móc thiết bị chỉ các thiết
bị, công nghệ và kỹ thuật được nhà thầu áp dụng cho hoạt động trung chuyển, lưu trữ
hàng hoá.
e. Hoạt động marketing
Hoạt động Marketing của các nhà thầu tuy khơng có nhiều tác động đến khả
năng cạnh tranh trong q trình tham dự thầu, song nó lại là một yếu tố quan trọng
để tăng khả năng nhà thầu có thể tham dự vào cuộc đấu thầu trong một số trường hợp.

Một trường hợp có thể xảy ra như nếu bên mời thầu áp dụng hình thức đấu thầu hạn

13


chế thì chỉ các nhà thầu được đưa vào danh sách ngắn mới được tham dự đấu thầu,
và danh sách này hoàn toàn được lập dựa trên cơ sở chọn lọc từ các nhà thầu đã được
bên mời thầu biết đến. Hoặc trong các trường hợp thông tin và hoạt động đấu thầu
không được công bố rộng rãi với tất cả các nhà thầu, mà chỉ một số nhận được hồ sơ
mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển từ bên mời thầu, thì các nhà thầu nhận được thư
mời cũng đều là dựa trên việc bên mời thầu biết về họ.
Do đó vai trị của chiến lược Marketing của phía nhà thầu rất quan trọng để
đảm bảo các chủ đầu tư/bên mời thầu có thể nhận biết về sự tồn tại cũng như khả
năng thực hiện gói thầu của họ, để từ đó được lựa chọn tham gia dự thầu trong các
trường hợp kể trên.
1.2.4.2. Các nhân tố khách quan
Bên cạnh các yếu tố chủ quan của công ty, kết quả của hoạt động đấu thầu còn
bị tác động bởi một số nhân tố khách quan.z
a. Nhân tố luật pháp
Hoạt động đấu thầu của công ty bị chi phối nhiều bởi các văn bản quy phạm
pháp luật hiện hành như Luật đấu thầu, luật thương mại,... Dựa vào pháp luật và quy
chế quy định, một số gói thầu đặc biệt chỉ được giới hạn trong một số nhà thầu nhất
định, hoặc các nhà thầu phải tuân thủ các quy tắc và nguyên tắc khi tham gia đấu
thầu.
Môi trường pháp luật có chặt chẽ, rõ ràng và minh bạch thì mới có thể đảm
bảo hoạt động đấu thầu có hiệu quả, cạnh tranh công bằng và ngăn chặn được các tiêu
cực có thể phát sinh. Hệ thống pháp luật là cơ chế để phân xử các khiếu nại và tranh
chấp, là thẩm quyền để ép buộc thực thi các hợp đồng giữa các bên. Do đó nếu khơng
có một hệ thống pháp luật đủ mạnh, chi tiết thì sẽ khơng thể đảm bảo quyền lợi và
trách nhiệm của các bên trong hoạt động đấu thầu được thực thi đầy đủ và đúng đắn,

dẫn tới hoạt động đấu thầu không thể đạt được mục tiêu một cách hiệu lực và hiệu
quả.
b. Hình thức lựa chọn nhà thầu của chủ đầu tư và bên mời thầu
Tùy thuộc vào từng dự án và từng gói thầu khác nhau mà chủ đầu tư và bên mời
thầu sẽ đưa ra các hình thức lựa chọn nhà thầu khác nhau. Hình thức lựa chọn nhà thầu
cũng ảnh hưởng tới kết quả của hoạt động đấu thầu của cơng ty, nếu gói thầu có hình
thức cạnh tranh rộng rãi thì bất cứ nhà thầu nào đủ điều kiện đều có thể tham gia, xong
nếu gói thầu được đấu thầu theo hình thức cạnh tranh hạn chế hoặc chỉ định thầu thì chỉ
có một số cơng ty đủ điều kiện mới có thể tham gia đấu thầu.

14


c. Các phương thức đấu thầu
Phương thức đấu thầu sẽ ảnh hưởng tới việc chuẩn bị hồ sơ dự thầu của Công
ty cũng như việc đánh giá của chủ đầu tư và bên mời thầu. Đối với những gói thầu
đấu thầu theo phương thức hai túi hồ sơ, bên mời thầu và chủ đầu tư khi đánh giá đề
xuất kỹ thuật sẽ khách quan hơn và không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố về tài chính.
d. Đối thủ cạnh tranh
Nhân tố khách quan cuối cùng ảnh hưởng tới kết quả của hoạt động đấu thầu
của công ty là đối thủ cạnh tranh của cơng ty đó. Khi tham gia đấu thầu, những đối
thủ cạnh tranh có thể đưa ra những phương án kỹ thuật phù hợp hơn, và giá bỏ thầu
cạnh tranh hơn, làm cho cơng ty có thể mất đi cơ hội trúng thầu. Vì thể, cơng ty cần
nghiên cứu kỹ về các đối thủ cạnh tranh của mình, đồng thời, tìm ra lợi thế cạnh tranh
nổi bật của cơng ty mình so với những cơng ty đối thủ khác trên thị trường, từ đó giúp
cơng ty nâng cao khả năng trúng thầu khi tham gia đấu thầu.
e. Bên mời thầu
Đối với công tác tham dự thầu, tức hoạt động đấu thầu từ góc độ của bên dự
thầu, thì bên mời thầu cũng là một nhân tố bên ngồi có tác động then chốt đến hoạt
động tham dự thầu. Bên mời thầu là bên đặt ra các yêu cầu cho các nhà thầu tham dự

thông qua HSMT, và cũng là bên thực hiện đánh giá HSDT để chọn ra nhà thầu.
Đối với việc đặt yêu cầu, nếu BMT có kiến thức và kinh nghiệm đối với lĩnh
vực của gói thầu thì HSMT sẽ có sự chuẩn xác chặt chẽ, cung cấp đầy đủ thông tin
cần thiết giúp cho bên dự thầu có thể dễ dàng hơn trong việc đọc hiểu các yêu cầu,
xác định các công việc cần thực hiện. Ngược lại, trong trường hợp BMT có ít kiến
thức và kinh nghiệm trong lĩnh vực thì HSMT dễ phát sinh các thiếu sót, gây khó
khăn cho bên dự thầu xây dựng HSDT đáp ứng ý trưởng. Trong trường hợp đó sẽ
phải có các buổi tiếp xúc giữa BMT và Bên dự thầu để kiến nghị làm rõ, sửa đổi và
bổ sung HSMT.
Hoạt động đánh giá HSDT của BMT cũng có nhiều tác động. BMT phải đảm
bảo được sự khách quan, cơng bằng và chính xác trong chấm thầu, nếu không nhà
thầu trúng thầu sẽ không phải là nhà thầu tốt nhất. Điều này ảnh hưởng tới chất lượng
của việc thực hiện gói thầu, đồng thời làm giảm động lực tham gia các gói thầu khác
của BMT đó.

15


×