Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

BỘ ĐỀ KIỂM TRA LỊCH SỬ 8 CUỐI HỌC KÌ 2 WORD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 45 trang )

MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2022 – 2023
MÔN: LỊCH SỬ – LỚP 8
Chủ đề/bài

Nhận biết

TN
1. Phong
Biết về các
trào kháng cuộc khởi
chiến chống nghĩa Ba Đình,
Pháp cuối Bãi Sậy,
TK XIX
Hương Khê
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %

TL

TN

TL

3
1,5
15

2. Trào lưu
cải cách


duy tân ở
Việt Nam
nửa cuối
thế kỉ XIX

Trình bày
được nội dung
những đề nghị
cải cách duy
tân ở Việt
Nam nửa cuối
thế kỉ XIX
1
1,0
10

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %

3. Những Biết về một số sự
chuyển biếnkiện lớn trong
kinh tế xã phong trào yêu
hội ở Việt nước ở Việt Nam
nam và
trước chiến tranh
phong trào thế giới thứ nhất
yêu nước
chống Pháp
từ đầu thế

kỉ XX đến
năm 1918
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %

Các cấp độ tư duy
Thông hiểu

3
1,5
15

Vận dụng

Tổng số
câu- Điểm

Vận
dụng cao
TN
TL
TN TL
Rút ra nhận xét
Vận
cuộc khởi nghĩa
dụng
Hương Khê là
vào
cuộc khởi nghĩa

bản
tiêu biểu nhất
thân
trong phong
HS
trào Cần Vương
1
1 Số câu:5
2,0
1,0 Số điểm:
20
10 4,5= 45%

Số câu: 1
Số điểm:
1,0=10%
So sánh các
phong trào yêu
nước ở Việt
Nam đầu thế kỉ
XX

1
3,0
30

Số câu: 4
Số điểm:
4,5=45%



T số câu:
T số điểm:
Tỉ lệ: %

7

1

1

1

4,0

3,0

2,0

1,0

40%

30%

20%

10%

T.Số

câu:10
T.Số điểm:
10=100%


ĐỀ KIỂM TRA THAM KHẢO HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2022 – 2023
MÔN: LỊCH SỬ – LỚP 8
Thời gian làm bài: 45’
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 Đ) Chọn phương án đúng nhất ( Mỗi câu đúng được 0,5đ)
Câu 1: Lãnh tụ cuộc khởi nghĩa Ba Đình là
A. Phạm Bành và Đinh Cơng Tráng
B. Phạm Bành và Đinh Cơng Trứ
C. Phan Đình Phùng và Cao Thắng
D. Nguyễn Thiện Thuật và Đinh Gia Quế

Câu 2: Căn cứ Bãi Sậy được xây dựng ở
A. vùng đồng bằng trũng ngập nước, có lũy tre dày đặc bao bọc.
B. vùng lau sậy um tùm và đầm lầy ở đồng bằng.
C. vùng rừng núi hiểm trở.
D. vùng trung du.
Câu 3: Khởi nghĩa Hương Khê diễn ra trong khoảng thời gian
A. 1885-1887
B. 1886-1887
C. 1885-1895
D. 1886-1896
Câu 4: Hoạt động của Đơng Kinh nghĩa thục nhằm mục đích
A. giáo dục lí luận cách mạng cho nhân dân
B. tuyên truyền tư tưởng dân chủ
C. bồi dưỡng lòng yêu nước, truyền bá nội dung học tập nếp sống mới

D. tuyên truyền chủ nghĩa Mác vào tầng lớp thanh niên
Câu 5: Lãnh đạo cuộc vận động Duy tân là
A. Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh
B. Lương Văn Cang, Nguyễn Quyền
C. Phan Châu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng
D. Hồng Tăng Bí, Vũ Hồnh
Câu 6: Phong trào chống thuế ở Trung Kì diễn ra rầm rộ nhất ở
A. Quảng Nam
B. Quảng Ngãi
C. Quảng Trị
D. Quảng Bình
II. TỰ LUẬN: (7,0 Đ)
Câu 1 (1,0đ): Trình bày nội dung những đề nghị cải cách duy tân ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ
XIX?
Câu 2 (2,0đ): Vì sao cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong
phong trào Cần Vương?
Câu 3 (3,0đ): So sánh các phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
Câu 4 (1đ): Là học sinh, em sẽ làm gì để thể hiện lịng u nước của mình trong giai đoạn
hiện nay?
----------Hết----------


HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM

Câu
Nội dung
I.TRẮC
Câu
1
2

3
4
5 6
NGHIỆM: Đ/án
A
B
C
C
C
A
(3đ)
Câu 1. Trình bày nội dung những đề nghị cải cách duy tân ở Việt
Nam nửa cuối thế kỉ XIX:
II. TỰ
- Đổi mới về nội trị, ngoại giao, kinh tế, xã hội.
LUẬN:
- Tiêu biểu:
(7đ)
+ 1863 - 1871: Nguyễn Trường Tộ gửi 30 bản điều trần yêu cầu
cải cách.
+ 1877 - 1882: Nguyễn Lộ Trạch dâng 2 bản "Thời vụ sách" để
chấn hưng dân khí, khai thơng dân trí và bảo vệ đất nước.
+ Năm 1868, Trần Đình Túc và Nguyễn Huy Tế xin mở cửa biển
Trà Lí (Nam Định)…
Câu 2. Cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu
nhất trong phong trào Cần Vương vì:
- Đây là cuộc khởi nghĩa có thời gian tồn tại cùng với thời gian
tồn tại của phong trào Cần Vương (1885-1896), sức chiến đấu bền
bỉ
- Có địa bàn hoạt động rộng lớn, có trình độ tổ chức cao nhất,

quân đội được bố trí thành 15 quân thứ trải dài trên 4 tỉnh Bắc
Trung Bộ và cuộc khởi nghĩa đã đánh lùi được nhiều đợt càn quét
của giặc
- Thất bại của cuộc khởi nghĩa đánh dấu sự thất bại của phong trào
Cần Vương – con đường cứu nước theo khuynh hướng phong kiến
Câu 3. So sánh về các phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ
XX
Điểm giống nhau và khác nhau :
* Điểm giống nhau: đều là phong trào yêu nước theo khuynh
hướng dân chủ tư sản, do các sĩ phu nho học lãnh đạo .
* Điểm khác nhau :
+ Phong trào Đông Du do Duy Tân Hội chủ trương: vũ
trang chống Pháp giành độc lập dân tộc .
+ Đông Kinh Nghĩa Thục ở Hà Nội: bạo động ơn hịa, nâng
cao dân trí, bồi dưỡng nhân tài.
+ Phong trào Duy Tân ở Trung Kỳ: vận động cải cách (theo
cái mới) và khai dân trí.
Câu 4. Liên hệ bản thân:
- Lòng tự hào, biết ơn sự hi sinh của thế hệ đi trước.
- Cố gắng học tập để xây dựng quê hương ngày càng phát triển.

Điểm

1,0đ

2,0đ

3,0đ

1,0đ



MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2022 – 2023
MÔN: LỊCH SỬ – LỚP 8
Nội dung

Nhận biết

Thông hiểu

TN

TL

Biết
được các
mốc thời
gian và
sự kiện
quan
trọng.

Diễn biến,
Kết quả
chiến sự
tại Đà
Nẵng.

Hiểu được

nguyên nhân
pháp xâm
lược Việt
Nam. Vì sao
triều đình
Huế ký Hiệp
ước Giáp
Tuất 1874?

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Kháng
chiến lan
rộng ra
toàn quốc.

2
1
10%
Biết
được các
mốc thời
gian và
sự kiện
quan
trọng.

½
1

10%

1
2
20%

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

2
1
10%

Cuộc
kháng
chiến từ
năm 18581873.

Phong trào
kháng
chiến
chống
Pháp trong
những năm
cuối tế kỉ
XIX.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %


TN

TL

Vận dụng
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TN
TL
T
TL
N
Em có
nhận xét
gì về
Hiệp ước
1874 so
với Hiệp
ước
Nhâm
Tuất
1862?
½
1
10%
Em có
nhận xét
gì về
phong

trào vũ
trang
chống
Pháp
cuối thế
kỷ XIX
1
2
20%

Tổng

4
4
40%

3
3
30%

Phong trào Phong
Cần
trào
Vương.
Cần
Vương.

1
1
10%


2
1
10%

3
2
20%


Tổng số câu
Tổng số
điểm
Tổng tỉ lệ %

4
2
20%

3/2
2
20%

2
1
10%

1
2
20%


1
2
20%

½
1
10%

10
10
100%


ĐỀ KIỂM TRA THAM KHẢO HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2022 – 2023
MÔN: LỊCH SỬ – LỚP 8
Thời gian làm bài: 45’

I. Trắc nghiệm (3 điểm): Khoanh tròn đáp án đúng.
Câu 1: Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam vào thời gian nào?
A. 1-9-1858.
B. 1-9-1874.
C. 10-7-1859.
D. 2-3-1876.
Câu 2: Triều đình Huế kí hiệp ước Nhâm Tuất với Pháp vào thời gian nào?
A. 6 - 5 - 1862.
B. 5 - 6 - 1862.
C. 7 - 5 - 1862.
D. 6 - 5 - 1861.

Câu 3: Pháp nổ súng tấn cơng Bắc kì lần 2 vào năm.
A.1883.
B.1884.
C.1882.
D.1898.
Câu 4: Hiệp ước Hác- măng được kí vào năm nào?
A.1883.
B.1884.
C.1882.
D.1898.
Câu 5: Phong trào cần vương chia thành mấy giai đoạn.
A. 1 giai đoạn.
B. 2 giai đoạn.
C. 3 giai đoạn.
D. 4 giai đoạn.
Câu 6: Ai thay mặt vua Hàm Nghi ra chiếu cần vưong?
A. Đề Thám.
C. Tôn Thất Thuyết.
B. Phùng Hương.
D. Nguyễn Trung Trực.
II. Tự luận: (3 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Vì sao thực dân Pháp lại nổ súng xâm lược nước ta? Em hãy trình
bày diễn biến , kết quả chiến sự tại Đà Nẵng năm 1858?
Câu 2 (1 điểm): Phong trào cần vương được chia thành mấy giai đoạn nêu đặc điểm
từng giai đoạn?
Câu 3 (1 điểm): Vì sao triều đình Huế ký Hiệp ước Giáp Tuất 1874? Em có nhận xét
gì về Hiệp ước 1874 so với Hiệp ước Nhâm Tuất 1862?
Câu 4 (3 điểm): Em có nhận xét gì về phong trào vũ trang chống Pháp cuối thế kỷ
XIX?
------------------------HẾT-------------------------



HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM

Nội dung

Câu
I. Trắc
nghiệm
(3điểm)
II. Tự luận

Câu 1
(2 điểm)

Câu 2
(1 điểm)
Câu 3
(1 điểm)

Câu 4
(3 điểm)

Câu 1
A

Câu 2
B

Câu 3

C

Câu 4
A

Điểm
Câu 5
B

Câu 6
C

a. Nguyên nhân
- Từ giữa thế kỉ XIX, các nước tư bản phương Tây đẩy mạnh
xâm lược các nước Phương Đông để mở rộng thị trường, vơ vét
ngun liệu.
- Việt Nam có vị trí địa lí thuận lợi, giàu tài nguyên thiên
nhiên.
- Chế độ phong kiến Việt Nam khủng hoảng, suy yếu.
b. Chiến sự ở Đà Nẵng
- Ngày 1-9-1858, quân Pháp nổ súng đánh Đà Nẵng.
- Quân dân ta dưới sự chỉ huy của Nguyễn Tri Phương, lập
phòng tuyến, anh dũng chống trả.
c. Kết quả
- Sau 5 tháng xâm lược, Pháp chỉ chiếm được bán đảo Sơn
Trà.
+ Từ 1885 đến 1888, phong trào bùng nổ khắp cả nước sơi
nổi nhất ở các tỉnh Trung kì và Bắc kì.
+ Từ 1889 đến 1896 phong trào qui tụ thành các cuộc khởi
nghĩa lớn có qui mơ và trình độ tổ chức cao.

- Hiệp ước 1874 là một sự tính tốn thiếu cẩn thận của triều
đình Huế, xuất phát từ ý thức hệ bảo vệ quyền lợi của giai cấp
và dịng họ, triều đình Huế trượt dài trên con đường đi đến đầu
hàng hoàn toàn thực dân Pháp. Chủ quyền dân tộc bị xâm phạm
nhiều hơn, tạo điều kiện để Ph áp thực hiện âm mưu xâm lược
tiếp theo.
- So với Hiệp ước 1862, Hiệp ước 1874 ta mất thêm 3 tỉnh
Nam Kỳ, mất thêm một phần quan trọng chủ quyền lãnh thổ,
ngoại giao và thương mại của Việt Nam.
- Lãnh đạo khởi nghĩa đều xuất thân từ các văn thân, sĩ phu,
quan lại yêu nước.
- Lực lượng tham gia đông đảo các tầng lớp nhân dân nhất là
nông dân.
- Các cuộc khởi nghĩa bị chi phối bởi tư tưởng phong kiến
- Mặc dù đã chiến đấu dũng cảm nhưng cuối cùng phong trào
vẫn thất bại. Sự thất bại này chứng tỏ sự non kém của những
người lãnh đạo, đồng thời phản ánh sự bất cập của ngọc cờ

3

1

1

0,5

0,5

0,5


0,5

1

1


phong kiến trong phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam.
- Đây là phong trào kháng chiến lớn mạnh, thể hiện truyền
thống yêu nước và khí phách anh hùng của dân tộc ta, tiêu biểu
cho cuộc kháng chiến tự vệ của nhân dân ta cuối thế kỷ XIX,

1

Long Hải, ngày 10 tháng 03 năm 2023
DUYỆT ĐỀ
KT. HIỆU TRƯỞNG
PHÓ HIỆU TRƯỞNG

TỔ CM DUYỆT ĐỀ

GIÁO VIÊN RA ĐỀ


MA TRẬN ĐỀ KHAM KHẢO HỌC KỲ II. NĂM HỌC 2022-2023
MƠN: LỊCH SỬ 8
Thời gian làm bài: 45 phút (khơng kể thời gian phát đề)
Chủ đề
(nội dung,
chương)/

Mức độ
nhận thức
Cuộc kháng
chiến
chống thực
dân Pháp từ
năm 1858
đến
cuối
thế kỉ XIX

Vận dụng

Vận dụng
cao

- Hiểu được mục đích của
chính sách khai thác kinh tế
trong cuộc khai thác thuộc
địa lần thứ nhất của Pháp là
gì?
- Hiểu được hoạt động của
phong trào Đông Du.
- Hiểu được những chuyển
biến của kinh tế xã hội Việt
Nam

- So sánh điểm
giống và khác
nhau của các

phong trào yêu
nước
chống
Pháp từ đầu
thế kỉ XX đến
năm 1918.

Để ghi nhớ
cơng lao của
những
nhà
u
nước,
học sinh cần
làm gì hiện
nay cho đất
nước.

TL: 1 câu
TN: 2 câu
2.0 điểm
20%

TL: 1/2 câu.
2.0 điểm
10%

TL: 1/2 câu.
1.0 điểm
10%


TL: 1 câu; TN: 4 câu
3.0 điểm
30%

TL: 1/2câu
2.0 điểm
20%

TL: 1/2 câu
1.0 điểm
10%

Nhận biết

Thơng hiểu

- Trình bày ngun
nhân và dun cớ Pháp
xâm lược nước ta.
- Biết được cột mốc
chấm dứt sự tồn tại của
triều đại phong kiến nhà
Nguyễn với tư cách là
một quốc gia độc lập ?
- Nêu được tình hình
Việt Nam nửa cuối thế
kỉ XIX.
TL: 2 câu- 3.0 điểm
TN: 1 câu- 0,5 điểm

35%

- Hiểu được lý do cơ bản nào
khiến các đề nghị cải cách
không thể trở thành hiện
thực.
- Vì sao phong trào Cần
vương thất bại.

Những
- Điểm mới của xu
chuyển
hướng cứu nước đầu thế
biến kinh tế kỉ XX
xã hội ở
Việt Nam
và phong
trào
yêu
nước
chống Pháp
từ đầu thế
kỉ XX đến
năm 1918
TN: 1 câu
0.5 điểm
15%

Số câu: 9
Số điểm:10

Tỉ lệ: 100%

TL: 2 câu; TN: 2 câu
4.0 điểm
40%

TN: 2 câu
1.0 điểm
10%


ĐỀ KHAM KHẢO HỌC KỲ II. NĂM HỌC 2022-2023
MÔN: LỊCH SỬ 8
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

I-PHẦN TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm)

Câu 1( 0.5 điểm): Điểm mới của xu hướng cứu nước đầu thế kỉ XX
A. Củng cố chế độ phong kiến Việt Nam, không lệ thuộc Pháp.
B. Đưa đất nước phát triển theo con đường TBCN.
C. Yêu cầu nhà Vua thực hiện cải cách duy tân đất nước.
D. Học tập Nhật Bản, đẩy mạnh cuộc vận động yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư
sản.
Câu 2( 0.5 điểm): Phong trào Đông Du đưa thanh niên Việt Nam sang nước nào học tập?
A. Nước Mỹ
C. Nước Nga
B. Nước Nhật
D. Nước Pháp
Câu 3( 0.5 điểm): Lý do cơ bản nào khiến các đề nghị cải cách không thể trở thành hiện
thực?

A. Chưa hợp thời thế.
B. Rập khn hoặc mơ phỏng nước ngồi.
C. Triều đình bảo thủ, cự tuyệt, đối lập với mọi thay đổi.
D. Điều kiện nước ta có những điểm khác biệt so với các nước khác.
Câu 4(0.5 điểm): Hiệp ước nào là mốc chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến nhà
Nguyễn với tư cách là một quốc gia độc lập ?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862)
C. Hiệp ước Hác - măng (1883)
B. Hiệp ước Giáp Tuất (1874)
D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884)
Câu 5(0.5 điểm): Vì sao phong trào Cần vương thất bại?
A. Thiếu một giai cấp tiên tiến đủ sức lãnh đạo.
B. Khơng được tầng lớp nhân dân ủng hộ.
C. Địa hình bất lợi trong quá trình đấu tranh.
D. Vua Hàm Nghi bị thực dân Pháp bắt.
Câu 6( 0.5 điểm): Chính sách khai thác bóc lột của thực dân Pháp đã làm cho nền kinh tế
Việt Nam như thế nào?
A. Nông nghiệp dậm chân tại chỗ.
B. Tài nguyên thiên nhiên bị bóc lột cùng kiệt.
C. Công nghiệp phát triển nhỏ giọt, thiếu công nghiệp nặng.
D. Kinh tế Việt Nam cơ bản vẫn là nền sản xuất nhỏ, lạc hậu, phụ thuộc.
II- PHẦN TỰ LUẬN( 7.0 điểm)
Câu 1(1.0 điểm): Trình bày nguyên nhân và duyên cớ Pháp xâm lược nước ta.
Câu 2 (2.0 điểm): Tình hình nước ta vào nửa cuối thế kỉ XIX có những nét nổi bật nào?
Câu 2( 1.0 điểm): Theo em, mục đích của chính sách khai thác kinh tế trong cuộc khai
thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp là gì?
Câu 4( 3.0 điểm): So sánh điểm giống và khác nhau của các phong trào yêu nước chống
Pháp từ đầu thế kỉ XX đến năm 1918. Để ghi nhớ công lao của những nhà yêu nước, học
sinh cần làm gì hiện nay cho đất nước.
------------ HẾT -----------



HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: LỊCH SỬ 8
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu
1(0.5 điểm)
2(0.5 điểm)
3(0.5 điểm)
4(0.5 điểm)
5( 0.5 điểm)
6(0.5 điểm)
1(1.0 điểm)

2(2.0 điểm)

2( 1.0 điểm)

3( 3.0 điểm)

Nội dung
Phần I: Trắc nghiệm
D
B
C
D
A
D
Phần II: Tự luận.
*Nguyên nhân

Chủ nghĩa tư bản phát triển cần nguyên liệu và thị trường.
-Việt Nam có vị trí quan trọng giàu tài ngun, chế độ phong kiến
suy yếu.
*Duyên cớ: Lấy cớ bênh vực đạo Gia Tô, liên quân Pháp - Tây Ban
nha kéo đến Việt Nam
*Tình hình
- Chính trị: Nhà Nguyễn thực hiện chính sách nội trị, ngoại giao lạc
hậu.
- Kinh tế: Nông nghiệp, thủ cơng nghiệp và thương nghiệp đình trệ,
tài chính kiệt quệ.
- Xã hội: Nhân dân đói khổ, mâu thuẫn dân tộc và giai cấp gay gắt.
- Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở nhiều nơi
* Mục đích:
- Bóc lột triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên và sức lao động của
người bản sứ.
- Phục vụ nhu cầu về thị trường nguyên liệu và nhân công.
- Bù đắp những thiệt hại trong quá trình xâm lược bình định Việt
Nam.
* Giống nhau
- Đều là phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản,
do các sĩ phu nho học lãnh đạo.
* Khác nhau:
- Phong trào Đông Du do Duy Tân Hội chủ trương: vũ trang chống
Pháp giành độc lập dân tộc.
- Đông Kinh nghĩa thục ở Hà Nội: bạo động ơn hịa, nâng cao dân
trí, bồi dưỡng nhân tài…
- Phong trào Duy Tân ở Trung Kỳ: vận động cải cách và khai dân
trí.
=> Phong trào đã thể hiện rõ tinh thần cách mạng, yêu nước chống
Pháp của nhân dân trong sự nghiệp giải phóng dân tộc nhưng cũng

thể hiện rõ thiếu 1 giai cấp lãnh đạo có năng lực.
*Đánh giá
HS tự đánh giá theo cách của cá nhân( Trân trọng và ghi tạc công
lao của tiền nhân, ra sức học tập rèn luyện, phấn đấu tu dưỡng đạo

Điểm
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5

0.25
0.25
0.5

0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.25
0.25

0.5

0.25
0.5
0.25


0.5

1.0


đức, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ngày càng giàu đẹp…)


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NH 2022 - 2023
MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 8
Thời gian làm bài: 45 phút
Mức độ đánh giá
Tên Chủ đề
(Nội dung)
Chương I.
Cuộc kháng
chiến chống
thực dân
Pháp từ năm
1858 đến cuối
thế kỉ XIX.

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %
Chương II.
Xã hội Việt
Nam từ năm
1897 đến năm

1918.

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %

Nhận biết
TNKQ
- Biết
được
ngun
nhân
Pháp
xâm
lược
nước ta.
- Nêu
được
tình
hình
Việt
Nam
nửa cuối
TK
XIX.
2
1

10%
- Biết
được
những
chuyển
biến
kinh tế,
xã hội ở
Việt
Nam.

Thơng hiểu

TL
- Trình
bày
được
diễn
biến
chính
phong
trào
Cần
vương.

TNKQ
- Giải
thích
được
việc vua

Hàm
Nghi ra
chiếu
Cần
vương.

1
2
20%

1
0.5
5%
- Hiểu
được
những
hoạt
động
của
Nguyễn
Ái Quốc
từ 19111918.

2
1
10%

TL
TNKQ
- Hiểu

được
ngun
nhân
dẫn
đến
khởi
nghĩa
n
Thế

1
0.5
5%
5
4
40%

Vận dụng

3
3
30%

TL

1
2
20%

Vận dụng cao

TNKQ

TL
- Nhận
xét kết
cục của
các đề
nghị cải
cách.

1
1
10%
- So sánh
được
những
điểm mới
quá trình
tìm
đường
cứu nước
của
Nguyễn
Ái Quốc
so với các
nhà yếu
nước
trước đó.
1
2

20%
1
2
20%

Cộng

1
1
10%

6
6.5
65%

4
3.5
35%
10
10
100%


ĐỀ KIỂM TRA THAM KHẢO HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2022 – 2023
MÔN: LỊCH SỬ – LỚP 8
Thời gian làm bài: 45’
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn đáp án đúng nhất, mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm
Câu 1: Tại sao Pháp chọn Việt Nam nằm trong chính sách xâm lược của mình?

A. Việt nam có vị trí địa lý thuận lợi.
B. Việt Nam là một thị trường rộng lớn.
C. Chế độ phong kiến thống trị ở Việt Nam đã suy yếu.
D. Việt Nam có vị trí quan trọng, giàu tài ngun, thị trường béo bở.
Câu 2: Vào những năm 60 của thế kỉ XIX, trong khi thực dân Pháp ráo riết mở rộng chiến tranh xâm
lược, triều đình Huế đã thực hiện chính sách gì?
A. Cải cách duy tân.
B. Cải cách kinh tế, xã hội.
C. Chính sách ngoại giao mở cửa.
D. Thực hiện chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu.
Câu 3: Vua Hàm Nghi ra “Chiếu Cần vương” nhằm mục đích
A. tố cáo tội ác của thực dân Pháp.
B. khẳng định nền độc lập của Việt Nam.
C. tố cáo tính bất hợp pháp của triều đình Đồng Khánh.
D. kêu gọi văn thân và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước.
Câu 4: Chính sách khai thác, bóc lột của thực dân Pháp đã làm cho nền kinh tế Việt Nam như thế nào?
A. Nông nghiệp giậm chân tại chỗ.
B. Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt.
C. Kinh tế Việt Nam vẫn là nền sản xuất nhỏ, lạc hậu, phụ thuộc.
D. Công nghiệp phát triển nhỏ giọt, thiếu hẳn một nền công nghiệp nặng.
Câu 5: Cùng với sự phát triển đô thị, các giai cấp tầng lớp mới nào sau đây đã xuất hiện?
A. Những nhà thầu khoán, đại lý.
B. Tư sản, tiểu tư sản, cơng nhân.
C. Chủ xí nghiệp, chủ hang buôn bán.
D. Những người buôn bán, chủ doanh nghiệp.
Câu 6: Vì sao năm 1911 Nguyễn Tất Thành quyết định ra đi tìm đường cứu nước?
A. Thực dân Pháp hoàn thành xâm lược Việt Nam.
B. Ảnh hưởng của trào lưu tư tưởng dân chủ tư sản.
C. Yêu cầu tìm kiếm một con đường cứu nước mới cho dân tộc.
D. Phong trào kháng chiến chống Pháp lúc này phát triển mạnh mẽ.

II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Em hãy trình bày diễn biến chính của phong trào Cần vương?
Câu 2: (1 điểm) Bằng kiến thức đã học, em hãy nhận xét kết cục của các đề nghị cải cách ở Việt Nam
cuối thế kỉ XIX?
Câu 3: (2 điểm) Phân tích nguyên nhân bùng nổ cuộc khởi nghĩa Yên Thế?
Câu 4: (2 điểm) Em hãy so sánh những điểm mới trong quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái
Quốc so với các nhà yếu nước trước đó?
...HẾT...


HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu
Đáp án

1

2

3

4

5

6

D


D

D

C

B

C

II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu

Nội dung

Điểm

Câu 1
(2 điểm)

* Phong trào Cần vương chia làm 2 giai đoạn:
- Giai đoạn 1 (1885-1888): Phong trào bùng nổ trên khắp cả nước, nhất là từ
Phan Thiết trở ra.
- Giai đoạn 2 (1888-1896): Phong trào quy tụ thành những cuộc khởi nghĩa
lớn, tập trung ở các tỉnh Bắc Trung Kì và Bắc Kì.

1,0

Câu 2
(1 điểm)


Câu 3
(2 điểm)

Câu 4
(2 điểm)

* Học sinh nhận xét được:
- Những đề nghị cải cách không thực hiện được.
- Hạn chế của các đề nghị cải cách:
+ Lẻ tẻ, rời rạc, chưa xuất phát từ cơ sở bên trong;
+ Chưa động chạm đến vấn đề cơ bản của thời đại;
+ Do triều đình nhà nguyễn bảo thủ.
* Học sinh phân tích được nguyên nhân:
- Kinh tế nông nghiệp sa sút, đời sống nông dân đồng bằng Bắc Kì vơ cùng
khó khăn, một bộ phận phải phiêu tán lên Yên Thế, họ sẵn sáng nỗi dậy đấu
tranh bảo vệ cuộc sống của mình.
- Khi Pháp thi hành chính sách bình định, cuộc sống bị xâm phạm, nhân dân
Yên Thế đã đứng dậy đấu tranh.
* Con đường cứu nước của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh…:
- Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh…mà tiêu biểu là Phan Bội Châu đã lựa
chọn con đường cứu nước là đi sang phương Đông, chủ yếu là Nhật Bản.
- Phan Bội Châu gặp gỡ những chính khách Nhật để xin họ giúp Việt Nam
đánh Pháp. Phương pháp của cụ là vận động tổ chức giai cấp, cùng các tầng
lớp trên đấu tranh bạo động.
* Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc:
- Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường sang phương Tây. Người đi vào tất
cả các giai cấp, tầng lớp, phong trào quần chúng, giác ngộ, đoàn kết họ đứng
lên đấu tranh giành độc lập thực sự bằng sức mạnh của mình là chính.
- Nguyễn Ái Quốc đề cao học tập, nghiên cứu lí luận và kinh nghiệm cách

mạng lớn nhất của thời đại và Người đã bắt gặp chân lí cách mạng tháng
Mười Nga - con đường cứu nước đúng đắn đối với dân tộc ta.

1,0

0.25
0.25
0.25
0.25
1.0

1.0

0.5
0.5

0.5

0.5


MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2022 – 2023
MÔN: LỊCH SỬ – LỚP 8

Tên chủ
đề

Biết (40%)
TN

TL

Hiểu (30%)
TN
TL

1. Cuộc
kháng
chiến
chống
thực dân
Pháp từ
năm 1858
đến cuối
thế
kỉ
XIX.

Giải
thích
được
việc
thực
dân
Pháp
đánh
chiếm
Đà
Nẵng,
Gia

Định

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
2. Xã hội
Việt Nam
(từ năm
1897 đến
năm
1918).

1
3,0
30%
Biết
được
những
chuyển
biến
kinh tế
xã hội
ở VN
trong
cuộc

Trình
bày
được tổ
chức

bộ máy
nhà
nước
của
thực
dân

Vận dụng
Vận dụng
Vận dụng cao
(20%)
(10%)
TN
TL
TN
TL
Phân
Nhận
tích
xét
được
được
hành
tinh
động
thần
cùng
đấu
sự
tranh

chuẩn
của
bị của
nhân
phái
dân ta
chủ
trong
chiến
phong
và điều
trào
kiện
kháng
tiến
Pháp
hành
những
cuộc
năm
phản
cuối
cơng
thế kỉ
kinh
XIX.
thành
Huế.
1
1

2,0
1,0
20%
10%

Cộng

3
6
60%


khai
thác
thuộc
địa lần
thứ
nhất.

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Ts. câu
T.s điểm
Tỉ lệ

6
3,0
30%
6

3,0
30%

Pháp
ở Việt
Nam
trong
cuộc
khai
thác
thuộc
địa lần
thứ
nhất.
1
1,0
10%
1
1,0
10%

1
3,0
30%

1
2,0
20%

ĐỀ KIỂM TRA THAM KHẢO HỌC KỲ II

NĂM HỌC: 2022 – 2023
MÔN: LỊCH SỬ – LỚP 8
Thời gian làm bài: 45’

1
1,0
10%

7
4,0
40%
10
10
100%


I/ TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng.
Câu 1 (0,5 điểm): Những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam trong cuộc khai thác
thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp đã
A. tạo điều kiện cho sự hình thành khuynh hướng cứu nước mới.
B. thúc đẩy phong trào công nhân bước đầu chuyển sang tự giác.
C. làm cho tầng lớp tư sản Việt Nam trở thành một giai cấp.
D. giúp các sĩ phu phong kiến chuyển hẳn sang lập trường tư sản.
Câu 2 (0,5 điểm): Tác động tích cực từ chính sách kinh tế của Pháp đối với nền kinh tế
nước ta là gì?
A. Nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, của cải tăng vọt.
B. Có sự du nhập một số yếu tố của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa nên có nhiều tiến bộ.
C. Hàng hóa của Việt Nam được giảm, miễn thuế.
D. Hàng hóa Việt Nam chiếm lĩnh thị trường trong nước.

Câu 3 (0,5 điểm): Tác động tiêu cực từ chính sách kinh tế của Pháp đối với nền kinh tế
nước ta
A. chỉ phát triển mạnh nền cơng nghiệp nặng.
B. duy trì chế độ giáo dục thời phong kiến.
C. kinh tế không phát triển, lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.
D. hạn chế tối đa số người được đi học.
Câu 4 (0,5 điểm): Dưới thời Pháp thuộc, ở nông thôn, giai cấp nào có sự biến đổi?
A. Tiểu tư sản và nơng dân.
B. Địa chủ và nông dân.
C. Tư sản và thương nhân.
C. Tư sản và địa chủ.
Câu 5 (0,5 điểm): Thái độ chính trị của giai cấp nơng dân thời Pháp thuộc
A. căm ghét thực dân, phong kiến, có tinh thần dân tộc sâu sắc.
B. làm tay sai cho Pháp, ít nhiều giữ vai trò lãnh đạo.
C. dễ thỏa hiệp với thực dân, phong kiến.
D. chỉ căm ghét phong kiến, không tỏ rõ thái độ chống Pháp.
Câu 6 (0,5 điểm): Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, ở nước ta xuất hiện các giai cấp, tầng
lớp mới, đó là
A. địa chủ phong kiến, thương nhân, nông dân.
B. tiểu tư sản thành thị, nông dân, địa chủ.
C. tư sản, tiểu tư sản thành thị, công nhân.
D. nông dân, công nhân, tư sản.
II/ TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 7 (3,0 điểm): Vì sao thực dân Pháp chọn Đà Nẵng nơi tấn công đầu tiên? Khi thất bại
ở Đà Nẵng, vì sao Pháp lại tấn cơng Gia Định?
Câu 8 (2,0 điểm): Phân tích hành động cùng sự chuẩn bị quyết liệt của phái chủ chiến và
điều kiện để tiến hành cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế.
Câu 9 (1,0 điểm): Em hãy nhận xét tinh thần đấu tranh của nhân dân ta trong phong trào
kháng Pháp những năm cuối thế kỉ XIX.
Câu 10 (1,0 điểm): Trình bày tổ chức bộ máy nhà nước của thực dân Pháp ở Việt Nam

trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
---HẾT---


HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Câu 1
(0,5 điểm)
Câu 2
(0,5 điểm)
Câu 3
(0,5 điểm)
Câu 4
(0,5 điểm)
Câu 5
(0,5 điểm)
Câu 6
(0,5 điểm)

Câu 7
(3,0 điểm)

Câu 8
(2,0 điểm)

Câu đúng : A

Điểm
0,5 điểm


Câu đúng : B

0,5 điểm

Câu đúng : C

0,5 điểm

Câu đúng : B

0,5 điểm

Câu đúng : A

0,5 điểm

Câu đúng : C

0,5 điểm

Nội dung

* Thực dân Pháp chọn Đà Nẵng nơi tấn cơng đầu tiên, vì:
- Đà Nẵng rộng lớn, đơng dân, trù phú lại có cửa biển sâu, tàu
chiến Pháp dễ hoạt động.
- Sau khi chiếm được Đà Nẵng, Pháp có thể dùng nơi đây làm
bàn đạp tấn cơng ra Huế, buộc triều đình nhà Nguyễn đầu hàng.
* Khi thất bại ở Đà Nẵng, Pháp lại tấn cơng Gia Định, vì:
- Gia Định là vựa lúa lớn của Việt Nam, chiếm được Gia
Định thực dân Pháp sẽ cắt đứt đường tiếp tế lương thực của

triều đình nhà Nguyễn.
- Gia Định có vị trí chiến lược quan trọng, tránh được sự dịm
ngó của triều đình Huế và xa Trung Quốc, sẽ tránh được sự
can thiệp của nhà Thanh.
- Giao thông đường thủy thuận lợi sẽ dễ thực hiện việc đánh
chiếm Cam-pu-chia.
* Phân tích hành động cùng sự chuẩn bị quyết liệt của
phái chủ chiến và điều kiện để tiến hành cuộc phản công
quân Pháp ở kinh thành Huế:
- Tôn Thất Thuyết ra sức gây dựng lực lượng, xây dựng căn
cứ Tân Sở, tích trữ lương thảo, khí giới, thành lập các đội
quân…
- Trừng trị những kẻ có xu hướng thân Pháp và đưa Ưng Lịch
lên ngôi vua (vua Hàm Nghi).
- Trước sự uy hiếp của thực dân Pháp, Tôn Thất Thuyết và
phái chủ chiến đã chủ động tấn cơng qn Pháp ở Tịa Khâm
sứ và đồn Mang Cá.
=> Quân Pháp lúc đầu rối loạn nhưng sau khi củng cố tinh
thần, chúng đã phản cơng chiếm lại Hồng thành.

0,5 điểm
0,5 điểm

0,75 điểm

0,75 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm


0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm


Câu 9
(1,0 điểm)

Câu 10
(2,0 điểm)

* Nhận xét tinh thần đấu tranh của nhân dân ta trong
phong trào kháng Pháp những năm cuối thế kỉ XIX:
- Đây là phong trào kháng chiến mạnh mẽ, thể hiện truyền
thống yêu nước và khí phách anh hùng của dân tộc, tiêu biểu
cho cuộc kháng chiến tự vệ của nhân dân ta cuối thế kỉ XIX.
- Hứa hẹn một năng lực chiến đấu dồi dào trong cuộc đương
đầu với thực dân Pháp; để lại nhiều tấm gương và bài học quý
báu.
* Tổ chức bộ máy nhà nước của thực dân Pháp ở Việt Nam:
- Thành lập Liên bang Đông Dương (Việt Nam, Lào, Campu-chia), đứng đầu là viên Toàn quyền người Pháp.
- Việt Nam bị chia làm ba xứ với ba chế độ cai trị khác nhau
(Bắc kì – nửa bảo hộ, Trung kì – bảo hộ, Nam Kì – thuộc địa).
- Mỗi xứ gồm nhiều tỉnh, đứng đầu xứ và tỉnh là các viên
quan người Pháp. Dưới tỉnh là huyện, phủ, châu, xã.
- Bộ máy chính quyền từ Trung ương đến địa phương đều do
thực dân Pháp chi phối.


0,5 điểm

0,5 điểm

0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm


MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2022 – 2023
MÔN: LỊCH SỬ – LỚP 8
Chủ đề (nội
dung,

Nhận biết

chương)/Mức

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng

cao

độ nhận thức

Chương I.

-

Cuộc kháng

được

chiến chống

nhân Pháp xâm nhân

phong nghĩa

thực dân Pháp

lược nước ta.

trào

kháng phong trào Cần nhân dân ta

từ năm 1858

- Biết được

Pháp

đến cuối thế kỉ


chiến sự tại Đà

những

XIX.

Nẵng.

cuối thế kỉ được cuộc phản Pháp

-

Trình

bày - Giải thích - So sánh được -

Nhận

xét

nguyên được nguyên các cuộc khởi tinh thần đấu

Trình

trong tranh

trong vương.
năm -

bày XIX.


Phân

cơng

của

trong

phong

tích trào

kháng
những

kinh năm cuối thế

được diễn biên - Giải thích thành Huế.

kỉ XIX.

phong trào Cần được vì sao vì

- Đánh giá vai

vương.

sao thực dân


trị của nhà

- Nêu được

Pháp

chọn

Nguyễn.

tình hình VN

đánh

chiếm

nửa cuối TK

Đà Nẵng.

Rút ra bài học

XIX.

- Hiểu được

kinh nghiệm

- Nêu được nội tinh thần nhân


trong trào lưu

dung những đề dân ta chống

cải cách Duy

nghị cải cách ở thực dân Pháp

tân

VN vào nửa ở Đà Nẵng.

Nam nửa cuối

cuối

thế kỉ XIX.

XIX.

thế

kỉ - Hiểu được

- Nhận xét;



Việt


nguyên nhân

- Nhân xét kết

khởi

nghĩa

cục của các đề

Yên Thế với

nghị cải cách.

phong

trào

chống

Pháp

Tổng


của đồng bào
miền núi cuối
thế kỉ XIX.
-


Giải

tích

được

việc

Pháp

tiến

đánh

Gia

Định.
- Giải thích
được việc vua
Hàm Nghi ra
chiếu Cần
vương.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Chương II.

- Biết được tổ - Hiểu được - So sánh được - Đánh giá;

Xã hội Việt


chức bộ máy những chuyển các phong trào nhận

Nam (từ năm

nhà nước của biến của xã yêu

1897 đến năm

Pháp

1918).

chính sách khai - Hiểu được đầu thế kỉ XX phong

trong hội Việt Nam. chống Pháp từ động

thác thuộc địa hoạt

đơng đến năm 1918.

của thực dân phong
Đơng Du.

Pháp.
-

Trình

được

chuyển

những những
biến động

trào

Đơng Du.

hoạt Đông

Du; những

nhà

Kinh yêu nước, học

của nghĩa thục.

sinh cần làm

Ái - So sánh được gì hiện nay
điểm cho đất nước.

được 1918.

mới q trình

những


điểm

tìm đường cứu

chung

trong

nước

-

của

trào cơng lao của

phong

Quốc từ 1911- những

VN.

hoạt

trào - Lập niên biểu - Để ghi nhớ

bày - Hiểu được Đông

kinh tế xã hội ở Nguyễn
Nắm


nước những

xét

của


phong trào yêu

Nguyễn

Ái

nước

chống

Quốc so với các

Pháp từ đầu thế

nhà yếu nước

kỉ XX đến năm

trước đó.

1918.
Số câu


Số câu

Số điểm

Số điểm: 10

Tỉ lệ

40%

30%

20%

10%

Tỉ lệ : 100%


ĐỀ KIỂM TRA THAM KHẢO HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2022 – 2023
MÔN: LỊCH SỬ – LỚP 8
Thời gian làm bài: 45’
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
* Em hay chọn đáp án đúng nhất (mỗi đáp án đúng 0,5 điểm)
Câu 1: Trong những năm trở lại Pháp, Nguyễn Ái Quốc đã nhanh chóng trở thành
nhân vật lãnh đạo của tổ chức nào?
A. Hội người Việt Nam yêu nước ở Pa-ri.
B. Hội Việt kiều yêu nước tại Véc-xai.

C. Phong trào đấu tranh của công nhân Pháp.
D. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
Câu 2: Phan Châu Trinh đã đề cao phương châm gì đối với nhân dân Việt Nam?
A. Tự lực tự cường.
B. Tự lực cánh sinh
C. Tự lực khai hóa
D. Tư do dân chủ
Câu 3: Phong trào Duy tân của Phan Châu Trinh đã làm bùng lên trong quần chúng ngọn
lửa đấu tranh nào?
A. Chống đi phu, đời giảm sưu thuế.
B. Chống chính sách chia để trị của Pháp.
C. Chống chiến tranh, bảo vệ hịa bình ở Việt Nam.
D. Chống thực dân Pháp và bọ vua quan phong kiến mạnh mẽ.
Câu 4: Điểm nào dưới đây là điểm giống nhau của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh
trong quá trình hoạt động cách mạng của mình ?
A. Đều thực hiện chủ trương dùng bao lực cách mjang để đánh đuổi thực dân Pháp.


×