TÁCH CHIẾT VÀ ỨNG DỤNG
CỦA TINH DẦU CỎ HƠI
NHĨM 17
Nội dung trình bày
Tinh Dầu Thực Vật Và Tinh Dầu
Giới Thiệu Về Cây Cỏ Hôi
Ứng Dụng
Ngũ Sắc Chiết Xuất Từ Cây Cỏ
Hơi
Tách Chiết
Định Tính - Định Lượng
Bảo Quản
2
Giới thiệu về cây cỏ hôi: nguồn gốc và phân bố
Có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới chây Mỹ, phân bố ở khắp mọi nơi
Có nhiều ứng dụng được sử dụng trên lâm sàng
Bộ phận dùng làm thuốc là toàn cây, thu hái quanh năm, tốt nh ất là vào mùa h ạ
Điều trị các bệnh thông thường: sốt, cảm lạnh, nhiễm khuẩn, đau bụng,...
3
Đặc tính sinh thái
- Tên gọi dân gian: cây hoa cỏ hôi, hoa ngũ sắc, cây cứt lợn
- Tên khoa học: Ageratum conyzoides L.
•
•
•
•
•
•
Chi: Ageratum
Họ: Asteraceae
Phân họ: Asteroideae
Bộ: Asterales
Lớp: Ngọc Lan (Magnoliopsida)
Danh pháp đồng nghĩa: Ageratum obtusifolium Lam, -Cacalia
mentrasto Vell
4
Hình thái đặc điểm
•
Cây nhỏ, thẳng mềm, có lơng đa bào m ềm, có nhánh, mùi th ơm, cao
khoảng 30-60cm, mang một cụm hoa ở ngọn
•
Lá, đơn, bầu dục, phiến lá mềm như nhung, đáy tà hay tròn, đ ỉnh
nhọn, bìa lá có răng đều, gân lá rõ.
•
Trái, bế quả không lông, màu trắng kem, khoảng 2mm chi ều dài, bìa
có răng, màu đen khi trưởng thành.
•
Nhân giống bằng hạt, phát tán nhờ gió và n ước, h ạt có th ể n ảy m ầm
liền sau khi phát tán.
5
Đặc điểm chi Ageratum
Ageratum là một chi thực vật có hoa thuộc họ Cúc
Có khoảng 40 lồi, phổ biến rộng rãi
Thành phần một số loài trong chi:
Ageratum albidum
Ageratum anisochroma
Ageratum asclepiadea
Ageratum ballotifolium
Ageratum chrtianum
Ageratum conyzoides
Ageratum cordatum
Ageratum echioides
Ageratum gaumeri
6
Ageratum hondurense
Một số loài thuốc dùng ở địa phương
Cây hoa xuyến chi
Cây cỏ mực
7
Giá trị thực tiễn
•
•
•
•
Điều trị các bệnh ngồi da, các vết thương (cầm máu cũng như sát trùng) và m ụn nh ọt.
Nước sắc được dùng để hạ sốt, chữa đau bụng, tiêu chảy và xuất huyết.
Nước sắc từ rễ cây dùng để điều trị ho.
Các hợp chất tách từ cây cỏ hơi cịn được dùng làm thuốc trừ sâu thảo mộc.
8
Tinh dầu thực vật và tinh dầu ngũ sắc chiết xuất từ cây cỏ hôi (A.
Conyzoides L.)
9
Tinh dầu thực vật:
Tinh dầu dùng để chỉ các chất lỏng không tan trong
nước chứa các hợp chất hữu cơ tan lẫn vào nhau, dễ
bay hơi và có mùi thơm đặc trưng hoặc các loại dầu dễ
bay hơi (volatile oil), dầu nhẹ (ethereal oil).
Viện Hoá học các hợp chất thiên nhiên.
10
- Chỉ số khúc xạ: 1.45 – 1.56.
Tính chất vật lý:
-
Tinh dầu thường có tỷ trọng nhẹ hơn nước, ngoại trừ như tinh dầu quế, đinh
hương.
-
Tinh dầu thường tan rất ít trong nước, tan tốt trong dung môi hữu cơ, nhưng
dễ bay hơi cùng nước.
Tách chiết tinh dầu bằng các phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước,
phương pháp tách chiết dung môi.
11
Tính chất hố học:
Terpen là tên gọi của nhóm hydrocacbon
•khơng
no có cơng thức (C H )n với n>= 2.
5 8
Terpen có nhiều trong tinh dầu thảo mộc như
tinh dầu thơng, sả, quế, cam, chanh, tinh dầu
ngũ sắc.
12
Tính chất hố học:
•
Các terpenoit như xetol, ancol, andehid terpen hay
cacboxylic, este terpen có mùi hấp dẫn hơn terpen cùng
loại.
•
Các loại tinh dầu thể hiện sự khác biệt rất lớn với nhau về
thành phần hóa học, thậm chí cùng một loại tinh dầu nhưng
có thể có các đặc trưng hóa học rất khác nhau.
13
Tinh dầu ngũ sắc chiết xuất từ cây cỏ hôi (Essential oil of
Ageratum conyzoides L. )
Tinh dầu ngũ sắc phân tích bằng kĩ thuật cacbonhydrat GC và GC/MS có thành phần bao gồm các hợp chất quan
trọng chiếm hơn 77% hàm lượng tinh dầu:
Ageratochromene (precocene II) (C13H16O3)
6–demethoxyageratochromene (precocene I) (C12H14O2)
β - caryophyllence
14
Cơng thức hố
học của
precocene II
(C13H16O3)
15
Cơng thức hố
học của
precocene I
(C12H14O2)
16
Cơng thức hố học
của
β-caryophyllence
(C5H24)
17
Tách chiết tinh dầu ngũ sắc
18
Các phương pháp tách chiết hiện nay
Phương pháp thẩm tách
Phương pháp trích ly sử dụng dung mơi hữu cơ
Phương pháp chưng cất trực tiếp bằng nước
Phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước
Phương pháp chưng cất có sự hỗ trợ vi song
Phương pháp ép lạnh
Phương pháp siêu tới hạn
19
a. Phương pháp thẩm tách
Dùng mỡ động vật hấp thụ tinh dầu
Ưu điểm: thu được tinh dầu ít tạp chất hơn, s ản phẩm trung
gian có thể sử dụng trực tiếp trong công nghi ệp
Nhược điểm: chất béo dùng làm dung mơi rất khó
tinh chế và bảo quản, khó cơ giới hóa.
20
Ảnh: newdirectionsaromatics.com: A comprehensive guide to essential oil extraction methods
b. Phương pháp dung môi hữu cơ
Sử dụng các dung môi hữu cơ không phân cực để tách chiết tinh dầu
Ưu điểm: Thực hiện ở nhiệt độ phòng giúp
tinh dầu khơng biến tính
Nhược điểm: Chi phí cao, khó lo ại hồn
tồn dung mơi ra khỏi sản phẩm
21
Ảnh: />
c. Phương pháp chưng cất trực tiếp bằng nước
Đun nguyên liệu trong nước rồi ngưng tụ và thu tinh dầu
Ưu điểm: Thiết bị đơn giản, nguồn nhiệt có thể s ử d ụng
nhiều loại
Nhược điểm: Khơng thích hợp với tinh d ầu biến tính ở
nhiệt độ cao
22
Ảnh: newdirectionsaromatics.com: A comprehensive guide to essential oil extraction methods
d. Phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước
Dùng hơi nước dẫn qua buồng chứa nguyên liệu rồi ngưng tụ hơi nước để thu
tinh dầu
Ưu điểm: Thiết bị đơn giản, nguồn
nhiệt có thể sử dụng nhiều loại
Nhược điểm: Khơng thích hợp với tinh dầu
biến tính ở nhiệt độ cao
23
Ảnh: newdirectionsaromatics.com: A comprehensive guide to essential oil extraction methods
e. Phương pháp ép lạnh
Ép và thu lại dịch lỏng của nguyên liệu
Ưu điểm: Cho ra tinh dầu nguyên chất, giá
thành rẻ.
Nhược điểm: bị lẫn thêm các thành
phần khác của nguyên liệu, không dùng
được với dạng nguyên liệu như gỗ, hoa...
24
Ảnh: newdirectionsaromatics.com: A comprehensive guide to essential oil extraction methods
f. Phương pháp siêu tới hạn
Dùng chất ở trạng thái siêu tới hạn để tách tinh dầu khỏi nguyên liệu
Ưu điểm: tinh dầu khơng bị biến tính, dễ dàng tách
tinh dầu ra khỏi dung môi
Nhược điểm: Hệ thống phức tạp, giá thành s ản xuất cao
25
Ảnh: tpe-huiles-essentielles-2014-2015.e-monsite.com: l'Extraction au CO2 supercritique