Pháp luật về chi đầu tư phát triển
2.
Các mục nghiên cứu, tìm hiểu của vấn đề
Mục I: Tổ ng qua n chấ p hà nh ng â n sách
Mục II: Phâ n tích Chi đầ u tư phá t triển
Mục III: Phâ n biệt g iữa Chi thường xuyên v à Chi
đầu tư - phát triển
Mục IV : Thả o luậ n
3.
Mục I. Tổng quan Chấp hành ngân sách
Khái niệm
Chấp hành NSNN được hiểu là qu á trình thực hiện dự tốn
quan nhà nước có t h ẩ m quyền quyết
NSNN sau khi c á c cơ
định theo những t rật tự, nguyên t ắ c nhất định.
Chấp hành NSNN là m ộ t giai đoạn của qu á trình NSNN.
4.
Mục I. Tổng quan Chấp hành ngân sách
Các loại Chi ngân sách Nhà nước (Điều 3 Nghị định 163/2016/NĐ-CP)
Chi đầu tư p hát triển
Chi thường xuyên của c á c cơ quan, đơn vị ở địa phương được phân c ấ p trong c á c lĩnh vực
Chi tr ả nợ lãi c á c khoản d o chính quyền địa phương v a y Chi b ổ sung quỹ dự trữ
tài chính địa phương
Chi chuyển nguồn sang n ă m sau của ngân sách địa phương
Chi b ổ sung cân đối ngân sách, b ổ sung có mục tiêu cho ngân sách c ấ p dưới
Chi hỗ trợ thực hiện m ộ t số nhiệm vụ
5.
Mục II. Phân tích chi
1.
đầu tư phát triển
Khái niệm Chi đầu tư phát triển
C á c loại chi trong đầu tư v à phát triển
2.
3.
4.
Điều kiện của Chi đầu tư phát triển
v à đ ặ c điểm
Yếu tố phụ thuộc
6.
Mục II. Phân tích chi đầu tư phát triển
Khái niệm
Căn cứ pháp lý: Điều 4 Luật ngân sách nhà nước 2015
Chi đầu tư phát triển l à nhiệm vụ chi của ngâ n sách nhà nước, g ồ m chi đầu tư xây dựng cơ b ả n v à
m ộ t số nhiệm vụ chi đầu tư khác theo quy định của ph á p luật.
L à qu á trình phân phối v à sử dụng m ộ t phần vốn tiền tệ từ quỹ
n gâ n sách nhà nước để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, kinh tế xã hội, phát triển sản xuất v à dự
trữ v ậ t tư hàng h ó a NN; nhằ m thực hiện mục tiêu ổn định, thúc đ ẩ y t ă n g trưởng kinh tế v à phát
triển xã hội
7.
Mục II. Phân tích chi đầu tư phát triển
Các loại chi có trong Chi đầu tư phát triển
Chi đầu tư xây dựng cơ b ả n theo c á c dự á n phát triển được quy hoạch bởi NN: cơng trình kinh tế, c á c
cơ ng trình v à dự á n phát triển VH - XH Chi chuyển giao vốn đầu tư hỗ trợ cho c á c địa phương thực
hiện dự á n phát triển của địa phương, hỗ trợ vốn đầu tư cho cơ sở kinh tế đ ang hoạt động
Chi dự trữ N N cho đầu tư v à phát triển
Chi c ấ p vốn b ổ sung cho doanh nghiệp N N
Chi cho quỹ hỗ trợ phát triển của N N để thực hiện tín dụng đầu tư phát triển
Chi g ó p vốn liên doanh v à g ó p vốn cổ phần
8.
Mục II. Phân tích chi đầu tư phát triển
Nhiệm vụ Chi đầu tư phát triển ở Trung ương
và Địa phương
Khoản 1 Điều 14 Nghị định 163/2016/NĐ-CP quy định nhiệm vụ chi của ngân sách TW như sau:
"Chi đầu tư phát triển:
a.Đầu
tư xây dựng cơ bả n cho c á c chương trình, dự á n của c á c bộ, cơ quan ng a ng bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, cơ quan khác ở TW theo cá c lĩnh vực được quy định tại khoản 3 điều này;
b.Đầu tư v à
hỗ trợ vốn cho c á c doanh nghiệp cung c ấ p sản phẩm, dịch vụ cơng ích d o N N đ ặ t hàng; c á c tổ
chức kinh tế; c á c tổ chức tài chính của TW; đầu tư vốn N N v à o doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
c. C á c khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
9.
Mục II. Phân tích chi đầu tư phát triển
Nhiệm vụ Chi đầu tư phát triển ở Trung ương
và Địa phương
Khoản 1 Điều 16 Nghị định 163/2016/NĐ-CP quy định nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương như sau:
" Chi đầu tư phát triển:
a.Đầu tư xây
dựng cơ b ả n cho c á c chương trình, dự á n d o địa phương quản lý, được quy định tại Khoản 2 Điều
này;
b.Đầu tư v à
hỗ trợ vốn cho c á c doanh nghiệp cung c ấ p sản phẩm, dịch vụ công cộng d o N N đặ t hàng, c á c tổ
chức kinh tế, c á c tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của phá p luật; đầu tư vốn nhà nước v à o daonh
nghiệp d o địa phương quản lý theo quy định của pháp luật
c. C á c khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của phá p luật.
10.
Khoản chi dự tính thực hiện
phải có
trong dự tốn ngân sách được giao;
Khoản chi thực hiện dự định phải đúng chế độ, tiêu
chuẩn, định mức do cấp có thẩm quyền quyết định;
Điều kiện Chi đầu tư phát
Khoản chi dự định thực hiện phải được thủ trưởng
đơn vị sử dụng ngân sách hoặc người được ủy
triển
quyền quyết định chi;
11
Chi đầu tư phát triển là khoản chi lớn của Ngân sách NN nhưng khơng
có tính ổn định;
Là vốn mồi tạo ra môi trường để thu hút nguồn đầu tư ở trong và
ngồi nước;
Xét theo mục đích KT-XH và thời hạn tác động thì chi ĐTPT của NSNN
Đặc điểm
mang tính chất chi cho tích lũy;
Phạm vi và mức độ của chi ĐTPT của NSNN luôn gắn liền với việc thực
hiện mục tiêu kế hoạch phát triển KT-XH của NN trong từng thời kì.
12
Mức thu nhập quốc dân
Yếu tố phụ
thuộc
Mục tiêu của chính sách kinh tế
Hệ thống quản lý và nhân tố khác
trong hệ thống quản lý
13.
Chế độ cấp phát vốn đầu tư và xây dựng cơ bản (Thơng tư 63TC/ĐTPT
Quy chế tín dụng đầu tư phát triển của NN (Nghị định 32/201
7/NĐ-CP)
Quản lý, thanh toán, quyết tốn dự án sử dụng vốn đầu tư cơng (Nghị
định 99/2021/NĐ-CP)
11
Phân biệt giữa Chi TX và Chi ĐTPT
Nội dung
Là nhiệm vụ chi của ngân sách NN,
nhằm bảo đảm hdong của
BMNN, tổ chức Ctri, Tổ chức CT- XH, hỗ trợ hoạt động của các tổ
Khái niệm
Chi đầu tư phát triển
Chi thường xuyên
chức khác và thực hiện nhiệm vụ thường xuyên của NN về phát triển
Là nhiệm vụ chi của ngân sách NN, gồm chi đầu tư xây dựng cơ
bản và một số nhiệm vụ chi đầu tư khác theo quy định của
pháp luật
KT-XH, QP-AN
Thường xuyên ổn định; Hiệu lực tác động trong thời gian ngắn
và mang tính chất tiêu dùng;
Gắn chặt với tổ chức BMNN
Khơng có tính ổn định; mang tính chất tích lũy;
Có hiệu lực tác động khá dài hoặc dài hạn
Tính chất
Có khoản cấp phát hồn lại tạm ứng. Chi theo dự tốn kinh phí
hoặc cấp phát theo lệnh chi.
Cấp phát khơng hồn lại, chủ yếu chi
Hình thức
theo dự toán
11
Phân biệt giữa Chi TX và Chi ĐTPT
Nội dung
Chi thường xuyên
Chi đầu tư phát triển
Bao gồm:
Nguồn vốn
Nguồn thu ngân sách từ thuế;
Phí,
chi
Thu ngân sách từ thuế;
lệ
phí
thu
Phí, lệ phí thu trong cân đối ngân sách;
trong
đối
Nguồn vốn vay của NN.
ngân sách.
Gồm dự toán chi hằng năm được thực
Dự toán chi
cân
trong các tháng, quý của năm.
hiện tương đối đều
Bao gồm tổng dự toán và dự tốn
bố trí hằng năm, chi
thường vào thời điểm cụ thể nên có kế hoạch chi để bảo đảm
nguồn.
21.
Th ank you!
.