Tải bản đầy đủ (.docx) (99 trang)

T4 c4 IMC nhóm seniors

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.79 MB, 99 trang )

TỔNG LIÊN ĐỒN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO MÔN TRUYỀN THÔNG
MARKETING TÍCH HỢP
ĐỀ TÀI

KẾ HOẠCH TRUYỀN THƠNG MARKETING
CHO DỊCH VỤ VIỄN THÔNG 4G CỦA VIETTEL
6 THÁNG ĐẦU NĂM 2022
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Hồ Hồng Diệu
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm Senior


TP. Hồ Chí Minh, 12/2021


BẢNG PHÂN CƠNG – ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN

S

Họ và

TT

tên
1

Lê Vy
Quỳnh



Mứ

M

Cơng việc

SSV
71
801595

(Nhóm

c độ hồn
thành
100

- Xây dựng kế hoạch dự
phịng rủi ro

%

C
hữ ký
(
Đã ký)

- Hồn thành file thuyết

trưởng)


trình Powerpoint
- Góp ý xây dựng hồn
thành báo cáo

2

Trần Thị
Hậu

71
801562

- Soạn bài thuyết trình
- Viết lời mở đầu, lời cảm
ơn và kết luận

100
%

(
Đã ký)

- Góp ý xây dựng hoàn
thành báo cáo
- Hoàn thành bản Word
3

Nguyễn
Thị Hồng Vân


71
800881

hồn chỉnh
- Phân tích chiến lược STP
và phân tích mơ hình SWOT

100
%

(
Đã ký)

- Xây dựng mục tiêu
truyền thơng và các giai đoạn
4

Trần Thị
Mỹ Hà

71
800640

truyền thông
- Giới thiệu doanh nghiệp
Viettel, dịch vụ 4G
- Phân tích khách hàng và
đối thủ cạnh tranh của Viettel
- Xây dựng chương trình

Advertising

100
%

(
Đã ký)


5

Hồ
Ngọc Thiện

71
801601

-Hồn thành xây dựng
chương trình Digital Marketing

100
%

(
Đã ký)

-Hồn thành xây dựng
chương trình PR
- Hỗ trợ hồn thiện bài
6


Phạm
Minh Đức

7

Nguyễn
Hồng Lam

71
800443
71
801566

Powerpoint thuyết trình
- Xây dựng chương trình
Sale Promotion

100
%

- Soạn bài thuyết trình
- Xây dựng chương trình
Advertising

(
Đã ký)

100
%


(
Đã ký)

- Hồn thành tính tốn
8

Huỳnh
Ngọc Minh

71
800146

ngân sách truyền thơng
-Hồn thành xây dựng
chương trình PR

100
%

(
Đã ký)

- Xây dựng thơng điệp
truyền thơng
9

Nguyễn
Thị Hồi


71
800800

Thanh
1
0

- Soạn bài thuyết trình
- Xây dựng chương trình
Direct Marketing

100
%

(
Đã ký)

- Hồn thành lộ trình
Huỳnh

Ngọc Khánh

71
800452

truyền thơng
- Xây dựng chương trình
Sale Promotion
- Xây dựng chương trình
Personal Selling


100
%

(
Đã ký)


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt bài báo cáo này, ngoài sự nỗ lực của bản thân sinh viên chúng
em, còn nhận được sự quan tâm giúp đỡ của giáo viên và các anh chị, bạn bè.
Trước hết, chúng em xin gửi tới thầy – Th.S Hồ Hoàng Diệu, giảng viên bộ mơn
Truyền thơng Marketing tích hợp, thuộc khoa Quản trị kinh doanh lời cảm ơn chân thành
nhất và lòng biết ơn sâu sắc nhất vì đã tận tâm giảng dạy và hướng dẫn chúng em trong
suốt quá trình học tập cũng như hoàn thiện bào báo cáo này. Những kiến thức thầy mang
đến chính là chìa khóa quan trọng để các em mở ra cánh cửa tiến đến con đường sự
nghiệp tươi sáng cũng như giúp bản thân chúng em trở nên hoàn thiện hơn xứng đáng trở
thành những người phát triển đất nước trong tương lai.
Bên cạnh đó chúng em cũng xin cảm ơn đến những anh chị và bạn bè đã hỗ trợ
nhiệt tình trong quá trình thực hiện bài báo cáo cuối kỳ của chúng em.
Cuối cùng chúng em kính chúc quý thầy và các anh chị, bạn bè luôn dồi dào sức
khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc và cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn!
Trân trọng.

1


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................1

MỤC LỤC...............................................................................................................2
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH...........................................................6
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP.......................................................8
1.1. Doanh nghiệp Viettel.....................................................................................8
1.2. Sản phẩm 4G...............................................................................................10
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH KHÁCH HÀNG VÀ ĐỐI THỦ CẠNH TRANH.......15
2.1. Phân tích khách hàng..................................................................................15
2.1.1. Nhu cầu và xu hướng người tiêu dùng.................................................15
2.1.2. Phân tích khách hàng mục tiêu.............................................................15
2.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh.......................................................................17
2.2.1. Tốc độ truyền tải..................................................................................18
2.2.2. Giá sản phẩm........................................................................................19
2.2.3. Độ phủ sóng và mức độ tin dùng..........................................................19
2.2.4. Mức độ nhận diện trên mạng xã hội.....................................................20
2.2.5. Chiến lược............................................................................................20
2.2.6. Sơ đồ định vị........................................................................................21
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC SWOT VÀ STP.................................22
2


3.1. Chiến lược SWOT.......................................................................................22
3.1.1. Điểm mạnh...........................................................................................22
3.1.2. Điểm yếu..............................................................................................23
3.1.3. Cơ hội...................................................................................................23
3.1.4. Thách thức............................................................................................24
3.2 Chiến lược STP.........................................................................................25
3.2.1. Phân khúc thị trường (Segmentation)...................................................25
3.2.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu (Targeting)............................................25
3.2.3 Định vị thương hiệu (Positioning).........................................................26
CHƯƠNG 4. MỤC TIÊU TRUYỀN THÔNG VÀ THÔNG ĐIỆP TRUYỀN

THƠNG............................................................................................................................ 28
4.1. Mục tiêu truyền thơng.................................................................................28
4.2. Thơng điệp truyền thơng chính...................................................................30
4.3. Mục tiêu bán hàng năm 2022......................................................................31
4.4. Giai đoạn truyền thơng................................................................................31
CHƯƠNG 5. CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN THƠNG...........................................33
5.1. Quảng cáo...................................................................................................33
5.1.1. OOH & Print marketing.......................................................................33
5.1.2. Viral Clip - TVC...................................................................................37
3


5.2. Digital Marketing........................................................................................47
5.2.1. Giai đoạn 1: Awareness........................................................................47
5.2.2. Giai đoạn 2: Engagement.....................................................................51
5.2.3. Giai đoạn 3: Transaction......................................................................55
5.3. Public Relations..........................................................................................56
5.3.1. Chương trình cộng đồng: Gửi “sóng” đến vùng cao.............................57
5.3.2. Chương trình tết u thương................................................................59
5.3.3. Chương trình cộng đồng “Tơn vinh người lao động”...........................61
5.3.4. Tài trợ chương trình truyền hình..........................................................63
5.4. Sale Promotions..........................................................................................64
5.4.1. Chiến lược kéo.....................................................................................64
5.4.2. Chiến lược đẩy.....................................................................................68
5.5. Personal selling...........................................................................................71
5.6. Direct Marketing.........................................................................................74
5.6.1. Điện thoại trực tiếp...............................................................................75
5.6.2. Quảng cáo tại các bệnh viện, siêu thị...................................................75
5.6.3. SMS Marketing....................................................................................76
5.7. Lộ trình truyền thơng (timeline)..................................................................76

5.8. Phịng ngừa rủi ro và giải pháp...................................................................78
4


CHƯƠNG 6: NGÂN SÁCH TRUYỀN THÔNG..................................................81
KẾT LUẬN...........................................................................................................88
DANH MỤC THAM KHẢO.................................................................................90

5


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH
Bảng 1.2.1 Bảng thể hiện tốc độ 4G
Bảng 1.2.2. Bảng tổng hợp các gói cước dịch vụ 4G Viettel
Bảng 4.1.1. Mục tiêu truyền thông
Bảng 4.4.1. Giai đoạn truyền thơng
Bảng 5.7.1. Lộ trình truyền thơng năm
Bảng 5.8.1. Các rủi ro và biện pháp phòng ngừa cho kế hoạch truyền thơng
Hình 1.1.1: Trụ sở chính của Viettel ở Việt Nam
Hình 1.1.2: Giấy chứng nhận “Best in Test”
Hình 1.2.1. Sản phẩm 4G
Hình 1.2.2. So sánh tốc độ 4G &3G
Hình 1.2.3. Gói cước cho th bao học sinh- sinh viên
Hình 1.2.4. Các gói cước cho th bao tin nhắn
Hình 1.2.5. Các gói tháng của 4G Viettel
Hình 1.2.6. Các gói cước được sử dụng nhiều nhất
Hình 2.1.1.1. Tỉ lệ người truy cập Internet theo lứa tuổi (Nguồn: www.genk.vn)
Hình 2.2.1. So sánh tốc độ 4G các nhà mạng Việt Nam
Hình 2.2.2. Bảng so sánh giá giữa các nhà mạng
Hình 2.2.3. Mức độ phủ sóng và trải nghiệm của các nhà mạng

Hình 2.2.4. So sánh độ nhận diện lớn của các nhà mạng
Hình 2.2.5. Sơ đồ định vị của Viettel so với đối thủ
Hình 5.1.1.1. Banner quảng cáo
6


Hình 5.1.1.2. Bảng in ấn dịch vụ viettel
Hình 5.1.1.3. Banner và standee 4G Viettel
Hình 5.1.1.4. Các biển quảng cáo ngồi trời
Hình 5.1.1.5. Dán decal dịch vụ 4G trên xe buýt
Hình 5.1.1.6. Quảng cáo bằng Billboard và màn hình Led ngồi trời
Hình 5.1.2.1. Influencer Khoai Lang Thang
Hình 5.1.2.2. InfluencerKhánh Vy
Hình 5.1.2.3. Influencer Nguyễn Lâm Thảo Tâm
Hình 5.1.2.4. MC Quyền Linh
Hình: 5.2.1.1. Tối ưu hóa cơng cụ SEO
Hình 5.2.1.2. Dịch vụ SEO của Markdao
Hình 5.2.1.3: Quảng cáo video
Hình 5.2.1.4. Quảng cáo hình ảnh
Hình 5.2.2.1. Viettel trên Tik Tok

7


CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP
1.1. Doanh nghiệp Viettel

Hình 1.1.1. Trụ sở chính của Viettel ở Việt Nam
Cơng ty Viễn thông Viettel (Viettel Telecom) là công ty trực thuộc tổng công ty
Viễn thông Quân đội Viettel được thành lập ngày 05 tháng 4 năm 2007, trên cơ sở sát

nhập các Công ty Internet Viettel, điện thoại cố định Viettel và điện thoại di động Viettel.
Trụ sở chính tại: Số 1 Giang Văn Minh, Ba Đình, Hà Nội.
Trang website: www.vietteltelecom.vn.
Với mục tiêu trở thành nhà mạng cung cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu Việt Nam,
công ty viễn thông Viettel luôn coi sáng tạo và tiên phong là những kim chỉ nam hành
động. Đó khơng chỉ là sự tiên phong về mặt cơng nghệ mà cịn là sự sáng tạo trong triết lý
kinh doanh, thấu hiểu và thỏa mãn nhu cầu khách hàng với slogan: “Say it your way”.
Ngành nghề kinh doanh chính: Cung cấp các sản phẩm, dịch vụ viễn thông,
internet; Dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng internet, điện thoại di động; Dịch vụ tin nhắn,
dữ liệu, thông tin giải trí trên mạng điện thoại di động…
8


Slogan
“Your way” – Theo cách của bạn
Viettel truyền tải thông điệp khuyến khích mỗi người sáng tạo hơn và thể hiện bản
thân, cùng nhau tạo ra những giá trị tốt đẹp hơn cho cuộc sống. Bên cạnh đó, slogan cũng
thể hiện thông điệp mở cho nhiều dịch vụ số mới của Viettel chứ không chỉ là viễn thông.
Danh hiệu và giải thưởng quốc tế
 Top 15 doanh nghiệp viễn thông phát triển nhanh nhất thế giới.
 Xếp thứ 28 trên top 150 nhà mạng có giá trị nhất thế giới, với giá trị thương
hiệu đạt 5,8 tỷ USD, đứng số 1 tại Đông Nam Á và thứ 9 tại Châu Á.
 Chứng nhận “Best in Test” từ Công ty đo kiểm viễn thơng hàng đầu thế giới
Umlaut 2020.

Hình 1.1.2. Giấy chứng nhận “Best in Test”

Thế mạnh
 Gần 120.000 trạm phát sóng 2G- 5G được lắp đặt trên tồn quốc kể cả vùng
sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo.

 Mạng 4G lớn nhất Việt Nam với 45.000 trạm phát sóng, độ phủ đạt 97%
dân số.
 Hạ tầng cáp quang lớn nhất Việt Nam với hơn 380.000 km.
 Hạ tầng Gpon lớn nhất Việt Nam với hơn 11 triệu cổng, cung cấp tới 100%
số huyện, huyện đảo gần bờ và 95% số xã trên toàn quốc.
 Tiên phong trong cung cấp dịch vụ 5G.
9


Tầm nhìn
"Caring innovator” - Sáng tạo vì con người
Mỗi khách hàng là một con người – một cá thể riêng biệt, cần được tôn trọng, quan
tâm và lắng nghe, thấu hiểu và phục vụ một cách riêng biệt. Liên tục đổi mới, cùng với
khách hàng sáng tạo ra các sản phẩm, dịch vụ ngày càng hoàn hảo.
Sứ mệnh
Tiên phong kiến tạo xã hội số
Tiên phong xây dựng nền tảng số để mỗi cá nhân, tổ chức cùng tạo nên giá trị
riêng và cộng hưởng những giá trị khác biệt ấy để tạo nên sức mạnh tổng hòa.
Giá trị cốt lõi
Những giá trị cốt lõi là lời cam kết của Viettel đối với khách hàng, đối tác, các nhà
đầu tư, với xã hội và chính doanh nghiệp của mình. Những giá trị này là kim chỉ nam cho
mọi hoạt động của Viettel để trở thành một doanh nghiệp kinh doanh sáng tạo vì con
người.
1. Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm nghiệm chân lý.
2. Trưởng thành qua những thách thức và thất bại.
3. Thích ứng nhanh là sức mạnh cạnh tranh.
4. Sáng tạo là sức sống.
5. Tư duy hệ thống.
6. Kết hợp Đơng - Tây.
7. Truyền thống và cách làm người lính.

8. Viettel là ngôi nhà chung
Mục tiêu
10


 Trở thành doanh nghiệp chủ đạo kiến tạo xã hội số tại Việt Nam, đạt doanh
thu dịch vụ 100 nghìn tỷ vào năm 2025
 Số một về thị phần di động và cố định băng rộng tại Việt Nam
 Chuyển dịch Viettel thành một doanh nghiệp viễn thông số, có dịch vụ
khách hàng và trải nghiệm khách hàng số 1 tại Việt Nam
 Tiên phong về công nghệ 5G, IoT và các hạ tầng đáp ứng cơ hội phát triển
trong cuộc Cách mạng cơng nghiệp 4.0
 Hồn thiện hệ sinh thái sản phẩm dịch vụ số, đưa tỷ trọng doanh thu dịch vụ
số tương đương với các nhà mạng trong khu vực và trên thế giới
1.2. Sản phẩm 4G

Hình 1.2.1. Sản phẩm 4G
4G (4-G), viết tắt của Fourth- Generation, là công nghệ truyền thông không dây
thứ tư, cho phép truyền tải dữ liệu với tốc độ tối đa trong điều kiện lý tưởng lên tới 1 cho
đến 1.5 Gb/giây. Tên gọi 4G do IEEE (Institute of Electrical and Electronics Engineers)
đặt ra để diễn đạt ý nghĩa “3G và hơn nữa”.
Với những ứng dụng đa dạng như duyệt website tốc độ cao, điện thoại IP (VoIP),
game, truyền hình độ nét cao, hội thảo video… 4G là công nghệ hứa hẹn tạo ra những
bước đột phá mới về dịch vụ viễn thông. Mạng 4G hiện hoạt động trên băng tần LTE. 4G
là công nghệ mới hứa hẹn sẽ tạo ra những bước đột phá mới về dịch vị viễn thông.
Tốc độ 4G
Tốc độ 4G có nghĩa là vượt xa so với 3G. Tốc độ tối đa của 3G là: tải xuống 14
Mbps và tải lên 5.8 Mbps. Để đạt tới công nghệ 4G, tốc độ phải đạt tới 100 Mbps đối với
11



người dùng di động (hay di chuyển) và 1 Gbps đối với người dùng cố định (khơng di
chuyển).

Hình 1.2.2. So sánh tốc độ 4G &3G
LTE là một bước tiến đáng kể trong q trình phát triển cơng nghệ hỗ trợ kết nối
không dây, với ưu điểm vượt trội về tốc độ và tối ưu mạng.

Bảng 1.2.1 Bảng thể hiện tốc độ 4G
Một số băng tần LTE CAT thường sử dụng đó là: LTE CAT 3 đến 7, Đây chỉ là các
thông số lý thuyết của sản phẩm, tốc độ thực tế phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như
đường truyền, sóng, nhà mạng… và hiện nay LTE hỗ trợ đến CAT 20.

12


Hiện nay, hầu hết các thiết bị di động bán ra trên thị trường đều hỗ trợ công nghệ
LTE để kết nối các dịch vụ 4G, một số máy thậm chí cịn khơng trang bị chuẩn kết nối cũ
2G hoặc cả 3G.
Tính đến hiện tại mạng 4G LTE đã phủ sóng khắp mọi nơi, điển hình ở Việt Nam
các mạng di động lớn đều đã hỗ trợ: Mobifone, Vinaphone, Viettel, Vietnamobile với gói
cước dễ tiếp cận người dùng.
GĨI CƯỚC

HÌNH ẢNH SẢN PHẨM

GĨI 4G
THEO
NGÀY


GĨI 4G
VIETTEL
THEO
THÁNG

GĨI CƯỚC
4G KHƠNG
GIỚI HẠN
DATA

Bảng 1.2.2. Bảng tổng hợp các gói cước dịch vụ 4G Viettel
Áp dụng cho tất cả thuê bao trả trước – trả sau
13


Hình 1.2.3. Các gói cho th bao trả trước- sau

14


Áp dụng cho tất cả thuê bao trả trước – trả sau

Hình 1.2.4. Các gói cho th bao trả trước- sau
Áp dụng cho thuê bao học sinh – sinh viên

Hình 1.2.2. Gói cước cho thuê bao học sinh- sinh viên
Áp dụng cho thuê bao nhận được tin nhắn

Hình 1.2.5. Các gói cước cho thuê bao tin nhắn
Gói cước 4G Viettel 1 tháng khuyến mãi data khủng

15


Hình 1.2.6. Các gói tháng của 4G Viettel
Các gói 4g viettel đăng ký nhiều

Hình 1.2.7. Các gói cước được sử dụng nhiều nhất

16


CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH KHÁCH HÀNG VÀ ĐỐI THỦ CẠNH
TRANH
2.1. Phân tích khách hàng
2.1.1. Nhu cầu và xu hướng người tiêu dùng
Trong 6 tháng đầu năm 2020, dịch Covid-19 đã để lại nhiều hậu quả đối với nền
kinh tế và cũng góp phần thay đổi thói quen sinh hoạt của nhiều người, đặc biệt là việc sử
dụng di động cũng tăng cao hơn. Trung bình người dùng sử dụng smartphone 4 giờ trong
ngày.
Trên thế giới có khoảng 70% người dùng sử dụng smartphone nhiều hơn do tác
động trực tiếp từ Covid-19. Còn tại Việt Nam, theo báo cáo “Thị trường điện thoại và ứng
dụng di động Việt Nam 6 tháng đầu năm 2020” do Appota phát hành, tỷ lệ sử dụng điện
thoại di động chiếm đến 70% tổng dân số tương đương 150 triệu thiết bị. Trong đó, tỷ lệ
người sử dụng smartphone chiếm hơn 45% dân số và xếp hạng thứ 15 trên thế giới. Số
lượng thuê bao 3G - 4G chiếm 53% người dùng smartphone.

2.1.2. Phân tích khách hàng mục tiêu
Theo địa lý
Tập trung phân bố rộng rãi cả nước, đặc biệt dịch vụ 4G của Viettel hướng đến các
khu vực thành thị, thành phố lớn tại Việt Nam.

Theo nhân khẩu học
 Độ tuổi: Từ 18- 45 tuổi, dịch vụ 4G được sử dụng hầu như được kết nối
qua smartphone. Phần lớn từ độ tuổi 18 tuổi trở lên tương ứng cho độ tuổi
sinh viên đã có cho bản thân một chiếc điện thoại thông minh và duy trì
phục vụ cho bản thân sau này.
 Giới tính: Tất cả giới tính
 Nghề nghiệp:
17


o Học sinh, sinh viên
o Văn phịng, cơng sở, doanh nhân
o Buôn bán, lao động trực tiếp: Người lái xe taxi, xe ôm công nghệ,
người giao hàng, các thương lái
 Thu nhập: Những người có thu nhập cao đến người thu nhập thấp (Khoảng
>= 3 triệu/tháng).
Tâm lý
 Khách hàng thường phải di chuyển ra bên ngoài, cần một dịch vụ mạng đủ
mạnh để sử dụng mọi lúc mọi nơi.
 Khách hàng là những người quan tâm đến dịch vụ mạng với tốc độ truy cập
mạng nhanh, và nhiều dữ liệu internet.
 Tìm kiếm sử dụng với thương hiệu uy tín, có nhiều ưu đãi.
Hành vi
 Đối với khách hàng có thu nhập thấp chủ yếu là học sinh, sinh viên và
người lao động có thu nhập thấp. Nhóm khách hàng này sử dụng mạng di
động chủ yếu để liên lạc với gia đình, bạn bè do phải đi học xa nhà hoặc đi
làm xa. Ngoài việc sử dụng chức năng liên lạc thì nhóm đối tượng này cịn
hay sử dụng các dịch vụ tiện ích như: web, nghe nhạc, tải game và các dịch
vụ tiện ích khác.
 Đối tượng có thu nhập trung bình chủ yếu là cơng nhân, viên chức, những

người kinh doanh nhỏ, hay những thương lái, những người lao động trực
tiếp (lái xe). Nhóm đối tượng này sử dụng mạng di động để liên lạc với các
đồng nghiệp, gia đình và đối tác làm ăn, dùng để tra bản đồ phục vụ cơng
việc.
 Đối tượng có thu nhập cao chủ yếu là những người bn bán có thu nhập
cao, các doanh nhân thành đạt. Nhóm đối tượng này thường sử dụng mạng
di động để tạo lập các mối liên kết làm ăn, giao lưu bạn bè, người thân gia
đình.

18


Với nhu cầu của khách hàng ngày càng nhiều về tiện ích của dịch vụ. Ngày nay
người dùng 4G khơng dừng lại ở đọc báo, lướt website hay gửi email nữa mà thêm vào đó
là các dịch vụ giải trí như xem phim trực tuyến, video, mạng xã hội, xem tivi, xem phim,
nghe nhạc, chơi game, giao dịch thanh toán, thương mại. Ngồi ra, với tình hình dịch
bệnh covid đang lan rộng phức tạp, sự kết nối mạng thông qua dịch vụ 4G, khách hàng có
thể dễ dàng đi đường và check mã QR code để khai báo y tế cũng như chứng nhận 2 mũi.
Hầu hết khách hàng đều hài lịng về chi phí sử dụng dịch vụ và mong muốn nhiều chương
trình khuyến mãi riêng cho từng phân khúc đối tượng khác nhau.

2.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh
Thị trường viễn thơng hiện nay đã có khá nhiều nhà cung cấp, sự cạnh tranh đã rất
mạnh mẽ và gay gắt. Có thể thấy rõ đối thủ cạnh tranh nhất của Viettel là nhà VNPT:
Vinaphone và Mobiphone.
Mobifone: Công ty thông tin di động là Doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Tập
đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam. Được thành lập vào ngày 16/04/1993 đã trở thành
doanh nghiệp đầu tiên khai thác dịch vụ thông tin di động GSM với thương hiệu
MobiFone, đánh dấu cho sự khởi đầu của ngành thơng tin di động Việt Nam.
Vinaphone: Chính thức khai trương dịch vụ ngày 26/6/1996, là một công ty con

của Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam. VinaPhone là nhà khai thác di động đầu
tiên ở Việt Nam có vùng phủ sóng tồn quốc sử dụng cơng nghệ GSM tiên tiến và là nhà
mạng di động đầu tiên ở Việt Nam tham gia một liên minh di động hàng đầu thế giới
Conexus.
Vinaphone và Mobifone mặc dù thâm nhập thị trường sớm hơn và có cơ sở hạ tầng
khá đầy đủ vào thời điểm khi Viettel mới tham gia vào thị trường viễn thông, nhưng đến
nay Viettel đã đuổi kịp và có thể nói là chất lượng dịch vụ cũng tương đương cũng như
hơn so với hai đối thủ cạnh tranh.

19


2.2.1. Tốc độ truyền tải

Hình 2.2.1. So sánh tốc độ 4G các nhà mạng Việt Nam
Viettel: tốc độ truyền tải/truy cập nhanh là điểm nhận được nhiều phản hồi tích cực
nhất của người dùng trên social media; bên cạnh đó là các thảo luận phản ánh tốt về mức
độ phủ sóng tốt; mạng ổn định và cước phí 4G hợp lý. Tuy nhiên, vẫn có nhiều thảo luận
của người dùng nhận xét tốc độ truyền tải/truy cập 4G của Viettel không thể truy cập
được mạng 4G khi hết dung lượng cao, mạng không ổn định và khiến điện thoại nhanh
hết pin cũng là các điểm khiến thương hiệu nhận phải các thảo luận tiêu cực.
Mobifone: tốc độ truyền tải/truy cập nhanh cũng là điểm giúp thương hiệu nhận
được nhiều phản hồi tích cực nhất; được đổi sang sim 4G miễn phí và giữ nguyên các ưu
đãi từ sim cũ là những điểm nhận được các thảo luận tích cực từ người dùng trên social
media. Mặt khác, Mobifone vẫn đang trong giai đoạn thử nghiệm và phủ sóng 4G ở một
vài thành phố lớn khiến người dùng nhận xét tốc độ phủ sóng 4G của Mobifone chậm và
tốc độ truy cập/truyền tải chậm.
Vinaphone: tốc độ truyền tải/truy cập nhanh và giá cước hợp lý là hai điểm giúp
Vinaphone nhận được nhiều ý kiến tích cực về mạng 4G. Tuy nhiên, cũng giống như
Mobifone, mạng 4G của Vinaphone bị nhận xét là có tốc độ phủ sóng 4G chậm và tốc độ

truy cập/truyền tải chậm.

20


2.2.2. Giá sản phẩm
Viettel chiếm thị phần lớn nhờ bán sản phẩm với giá thấp hơn giá đối thủ cạnh
tranh. vì bán với giá thấp hơn có ưu thế và hội giành thị phần lớn trong thời gian ngắn,
cùng với sự thu hút khách hàng tiêu dùng chưa đạt đến sự trung thành của đối thủ tìm đến
với Viettel. Nhưng đến hiện tại, sự tin dùng cũng như xây dựng được thương hiệu riêng
với số lượng khách hàng lớn, Viettel khơng cịn giữ giá thấp nhất so với đối thủ mà là giá
cạnh tranh giữa các gói cước so với đối thủ.
Nhà mạng Viettel có số lượng người dùng 4G đông nhất là 52%, MobiFone là
27%, VinaPhone là 21%. So sánh giá cả dịch vụ 4G của các nhà mạng thì VinaPhone có
mức cước 89.000 đồng, cịn Viettel và MobiFone cùng có mức cước 90.000 đồng/tháng.

Hình 2.2.2. Bảng so sánh giá giữa các nhà mạng
2.2.3. Độ phủ sóng và mức độ tin dùng

Hình 2.2.3. Mức độ phủ sóng và trải nghiệm của các nhà mạng
Báo cáo Trải nghiệm mạng di động Việt Nam (Mobile Network Experience
Report) tháng 9/2021 của Opensignal được đăng tải công khai trên website của tổ chức
21


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×