Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại viễn thông bình định tập đoàn bưu chính viễn thông việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

-----------------------------

TRẦN ĐINH ĐOAN TRANG

HỒN THIỆN KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI VIỄN
THƠNG BÌNH ĐỊNH – TẬP ĐỒN BƯU CHÍNH VIỄN
THƠNG VIỆT NAM

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 8 34 03 01

Người hướng dẫn: PGS. TS. Nguyễn Ngọc Tiến


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan luận văn “Hồn thiện kế tốn quản trị chi phí tại Viễn
thơng Bình Định – Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam” là cơng trình
nghiên cứu của riêng tơi.
Những số liệu, thơng tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ bất cứ một luận văn nào. Mọi sự giúp
đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn
trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Trần Đinh Đoan Trang



ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài luận văn thạc sĩ, tơi xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc đối
với các Thầy, Cô của Trường Đại học Quy Nhơn, đặc biệt là các Thầy, Cơ
Khoa Kinh tế và Kế tốn đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cũng
như tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu và cho đến khi thực hiện đề tài luận văn.
Đặc biệt, tôi xin gửi đến giáo viên hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Ngọc
Tiến đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này với lời cảm
ơn sâu sắc nhất.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến các anh, chị em và các bạn
đồng nghiệp đã hỗ trợ cho tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu và thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh.
Quy Nhơn, ngày .... tháng .... năm 2022
Học viên thực hiện

Trần Đinh Đoan Trang


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................. ii
MỤC LỤC .................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT......................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................... viii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .................................................... 1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài .......... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài .................................................................... 4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 5
6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu .............................................. 6
7. Kết cấu của đề tài nghiên cứu ............................................................... 6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
TRONG DOANH NGHIỆP KINH DOANH DỊCH VỤ ........................ 7
1.1. KHÁI QUÁT VỀ KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ........................ 7
1.1.1. Khái niệm, bản chất về kế tốn quản trị chi phí.................................7
1.1.2. Đối tượng của kế tốn quản trị chi phí ...............................................9
1.1.3. Vai trị của kế tốn quản trị chi phí ..................................................10

1.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ KINH DOANH DỊCH VỤ ....................... 12
1.2.1. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động ....................................12
1.2.2. Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí ...............................15
1.2.3. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu ..............................16
1.2.4. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí .......18
1.2.5. Các nhận diện khác về chi phí .........................................................19


iv
1.3. NỘI DUNG KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG DOANH
NGHIỆP KINH DOANH DỊCH VỤ ...................................................... 21
1.3.1. Lập dự toán chi phí ..........................................................................21
1.3.2. Tổ chức thực hiện chi phí.................................................................23
1.3.3. Kiểm sốt chi phí .............................................................................26

1.3.3.1.Kiểm sốt chi phí ngun vật liệu trực tiếp....................... 26

1.3.3.2. Kiểm sốt chi phí nhân cơng trực tiếp.............................. 27
1.3.3.3. Kiểm sốt chi phí sản xuất chung..................................... 28
1.3.3.4. Kiểm sốt chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp...... 30
1.4. KHÁI QUÁT DỊCH VỤ VIỄN THÔNG ........................................ 30
1.4.1. Đặc điểm dịch vụ viễn thông ...........................................................30
1.4.2. Phân loại dịch vụ viễn thông ............................................................33

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................ 35
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN QUẢN TRỊ
CHI PHÍ TẠI VNPT BÌNH ĐỊNH ......................................................... 36
2.1. TỔNG QUAN VỀ VNPT BÌNH ĐỊNH ........................................... 36
2.1.1. Giới thiệu về VNPT Bình Định .......................................................36
2.1.2. Đặc điểm, chức năng, nhiệm vụ của VNPT Bình Định ...................37
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của VNPT Bình Định..............................................38
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế tốn của VNPT Bình Định ...............................41
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của VNPT Bình Định .....................43

2.2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
TẠI VNPT BÌNH ĐỊNH .......................................................................... 46
2.2.1. Phân loại chi phí tại VNPT Bình Định ............................................46
2.2.2. Lập dự tốn chi phí tại VNPT Bình Định ........................................53


v
2.2.3. Tổ chức thực hiện chi phí tại VNPT Bình Định ..............................60

2.2.3.1. Thực hiện chi phí nguyên vật trực tiếp............................. 60
2.2.3.2. Thực hiện chi phí nhân cơng trực tiếp .............................. 62
2.2.3.3. Thực hiện chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng và chi
phí quản lý ............................................................................................... 63

2.2.4. Kiểm sốt chi phí tại VNPT Bình Định ...........................................66

2.2.4.1. Kiểm sốt chi phí ngun vật liệu trực tiếp ..................... 66
2.2.4.2. Kiểm sốt chi phí nhân cơng trực tiếp ............................. 69
2.2.4.3. Kiểm sốt chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp ......................................................................... 69
2.2.4.4. Các thủ tục kiểm sốt chi phí ........................................... 71
2.2.5. Kết quả khảo sát cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại VNPT Bình
Định .......................................................................................................................72

2.2.5.1. Kết quả khảo sát về lập dự tốn chi phí ........................... 73
2.2.5.2. Kết quả khảo sát về tổ chức thực hiện chi phí ................. 75
2.2.5.3. Kết quả khảo sát về kiểm sốt chi phí .............................. 77
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN QUẢN TRỊ
CHI PHÍ TẠI VNPT BÌNH ĐỊNH ......................................................... 78
2.3.1. Những kết quả đạt được ...................................................................78
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế ........................79

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................ 82
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI
PHÍ TẠI VNPT BÌNH ĐỊNH .................................................................. 83
3.1. ĐỊNH HƢỚNG, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VIỄN


vi
THƠNG CỦA VNPT BÌNH ĐỊNH ........................................................ 83
3.1.1. Định hướng ......................................................................................83
3.1.2. Mục tiêu ...........................................................................................84

3.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI

VNPT BÌNH ĐỊNH .................................................................................. 85
3.2.1. Giải pháp hồn thiện về phân loại chi phí........................................85
3.2.2. Giải pháp hồn thiện về lập dự tốn chi phí ....................................87
3.2.3. Giải pháp hồn thiện về tổ chức thực hiện chi phí...........................90
3.2.4. Giải pháp hồn thiện về kiểm sốt chi phí .......................................91
3.2.5. Các giải pháp bổ trợ khác.................................................................93

3.3. KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 94
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................ 96
KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................... 97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................I
PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH CÁN BỘ THAM GIA KHẢO SÁT ......... II
PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT ......................................... V
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (bản sao) ............................................... VI


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

CP

Chi phí

DN

Doanh nghiệp


KTQT

Kế tốn quản trị

KTTC

Kế tốn tài chính

NCTT

Nhân cơng trực tiếp

NVL

Nguyên vật liệu

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

SXC

Sản xuất chung

SXKD


Sản xuất kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định

VNPT Bình Định

Viễn thơng Bình Định – Tập đồn Bưu chính
Viễn thơng Việt Nam


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Ký hiệu

N i dung

Trang

Bảng 2.1

Kết quả kinh doanh của VNPT Bình Định giai đoạn
2019-2021

45

Bảng 2.2


Chi phí sản xuất của VNPT Bình Định giai đoạn
2019-2021

51

Bảng 2.3

Chi phí ngồi sản xuất của VNPT Bình Định giai
đoạn 2019-2021

52

Bảng 2.4

Dự tốn CP NVL của VNPT Bình Định năm 2023

54

Bảng 2.5

Dự tốn CP NCTT của VNPT Bình Định năm 2023

56

Bảng 2.6

Dự tốn CP SXC của VNPT Bình Định năm 2023

57


Bảng 2.7

Dự tốn CP bán hàng của VNPT Bình Định năm
2023

58

Bảng 2.8

Dự tốn CP QLDN của VNPT Bình Định năm 2023

58

Bảng 2.9

Giá thành kế hoạch của VNPT Bình Định

59

Bảng 2.10
Bảng 2.11
Bảng 2.12
Bảng 2.13
Bảng 2.14
Bảng 2.15
Bảng 2.16

Kết quả thực hiện CP NVLTT của VNPT Bình Định
năm 2021

Kết quả thực hiện CP NCTT của VNPT Bình Định
năm 2021
Kết quả thực hiện CP SXC của VNPT Bình Định
năm 2021
Kết quả thực hiện CP bán hàng của VNPT Bình
Định năm 2021
Kết quả thực hiện CP QLDN của VNPT Bình Định
năm 2021
Tổng hợp kết quả thực hiện CP tại VNPT Bình
Định năm 2021
Kiểm sốt CP NVLTT so với dự tốn của VNPT
Bình Định năm 2021

61
63
63
64
64
65
68


ix

Bảng 2.17
Bảng 2.18
Bảng 2.19
Bảng 2.20
Bảng 2.21
Bảng 2.22


Kiểm soát CP NCTT so với dự tốn của VNPT Bình
Định năm 2021
Kiểm sốt CP SXC, CP bán hàng và CP QLDN so
với dự tốn của VNPT Bình Định năm 2021
Báo cáo tình hình thực hiện giá thành của VNPT
Bình Định năm 2021
Tổng hợp ý kiến đánh giá về cơng tác lập dự tốn
CP của VNPT Bình Định
Tổng hợp ý kiến đánh giá về tổ chức thực hiện CP
của VNPT Bình Định
Tổng hợp ý kiến đánh giá kiểm sốt CP của VNPT
Bình Định

69
70
70
73
75
77

Bảng 3.1

Dự tốn CP NCTT của VNPT Bình Định năm 2023

88

Bảng 3.2

Dự tốn CP SXC của VNPT Bình Định năm 2023


88

Bảng 3.3
Bảng 3.4
Bảng 3.5
Bảng 3.6

Dự toán CP SXC theo số lượng sản phẩm của
VNPT Bình Định năm 2023
Dự tốn CP bán hàng của VNPT Bình Định năm
2023
Dự tốn CP bán hàng theo số lượng sản phẩm của
VNPT Bình Định năm 2023
Dự tốn CP QLDN của VNPT Bình Định năm 2023

89
89
90
90


x

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Ký hiệu

N i dung

Trang


Sơ đồ 1.1 Các chức năng cơ bản của quản trị doanh nghiệp

10

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức của VNPT Bình Định

39

Sơ đồ 2.2 Bộ máy kế tốn của VNPT Bình Định

41


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
CP luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu trong bất kì một DN nào.
Do đó, việc tối ưu quy trình quản lý CP được xem là yếu tố vô cùng quan
trọng quyết định đến thành công của DN. Trong đó, KTQT CP đóng vai trị
hoạch định và kiểm sốt thơng tin CP của DN. Nhờ đó độ chính xác, tính hiệu
quả trong quản trị CP được đảm bảo, góp phần gia tăng giá trị cũng như nâng
cao khả năng cạnh tranh cho DN.
Viễn thông là một ngành dịch vụ thực hiện cầu nối trao đổi thông tin
giữa con người và con người từ các vùng, miền, quốc gia này đến các vùng,
miền, quốc gia khác. Trong những năm gần đây, các DN viễn thơng của Việt
Nam đã có những bước phát triển mạnh mẽ, có những đóng góp to lớn vào
công cuộc phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. Tuy nhiên, trong quá trình
hội nhập kinh tế thế giới, bên cạnh các cơ hội cũng có khơng ít những thách

thức, nhất là áp lực cạnh tranh từ các tập đồn viễn thơng quốc tế. Đã có
khơng ít DN viễn thông như EVN Telecom, Beeline, Sfone đã thất bại trên thị
trường viễn thơng trong nước. Có thể nói, từ những năm 2015 trở lại đây, thị
trường viễn thơng đang phải đối mặt với tình trạng bão hịa của các DVVT
truyền thống. Mảng dịch vụ điện thoại cố định hiện chỉ cịn mang tính cầm
chừng, chủ yếu phục vụ cho cho các cơ quan nhà nước, các DN. Điện thoại di
động bùng nổ thay thế cho các thuê bao điện thoại cố định đến nay cũng ở
trạng thái bão hòa do nhu cầu sử dụng giảm, sự phổ biến của các ứng dụng
mạng xã hội, nhắn tin, gọi điện miễn phí.
Viễn thơng Bình Định – Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam
(sau đây gọi tắt theo tên giao dịch là VNPT Bình Định) là đơn vị kinh tế thực
thuộc Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam (VNPT), được thành lập trên


2

cơ sở tổ chức lại các đơn vị kinh doanh DVVT – cơng nghệ thơng tin thuộc
Bưu điện tỉnh Bình Định cũ. Trước đây khi còn thuộc Bưu điện tỉnh Bình
Định cũ chưa chuyển sang mơ hình hoạt động mới theo quyết định của Hội
đồng quản trị VNPT thì cơ chế hạch tốn là bù chéo giữa Viễn thơng và Bưu
chính.
Tuy nhiên, khi chuyển sang mơ hình mới theo quyết định của Hội đồng
quản trị VNPT thì cơ chế hạch tốn bù chéo giữa Bưu chính và Viễn thơng sẽ
được thay bằng cơ chế hạch tốn riêng lẻ. Theo đó, tại VNPT Bình Định mới
chỉ có hệ thống KTTC cịn KTQT chi phí chưa hình thành rõ nét. Chính vì
vậy, thiết lập KTQT CP DVVT trong Cơng ty VNPT Bình Định hiện nay là
hết sức cần thiết. Nó là tiền đề, là cơ sở cho việc ra quyết định, chiến lược
ngắn hạn cũng như dài hạn trong hoạt động SXKD của đơn vị.
Xuất phát từ thực trạng và mục tiêu quan trọng nêu trên, tơi lựa chọn đề
tài “Hồn thiện kế tốn quản trị chi phí tại Viễn thơng Bình Định – Tập

đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn
Thạc sĩ của mình.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Qua tổng quan một số đề tài nghiên cứu trước đây đã được công bố về
vấn đề KTQT CP tại các DN cho thấy có khá nhiều nghiên cứu liên quan, mỗi
nghiên cứu đều có mục đích, đối tượng, phạm vi nghiên cứu, mục tiêu khác
nhau, tuỳ thuộc vào góc nhìn nghiên cứu, điển hình như:
Nguyễn Thị Diệu Hiền (2016) với nghiên cứu “KTQT CP sản xuất tại
Khách sạn trách nhiệm hữu hạn Mỹ Thuật Tân Miền Trung”. Tác giả đã dựa
vào các giáo trình để nêu các khái niệm về KTQT CP tại DN cũng như nêu ra
thực trạng về KTQT CP như phân loại CP, lập dự tốn, tính giá thành, phân
tích CP phục vụ kiểm sốt CP của Khách sạn; từ đó, đưa ra một số giải pháp
để hoàn thiện KTQT CP như: Hoàn thiện phân loại CP, lập dự toán linh hoạt


3

đảm bảo dự tốn sát thực tế, hồn thiện báo cáo phân tích CP phục vụ kiểm
sốt CP, tổ chức mơ hình kế tốn. Tuy nhiên ở phần thực trạng có nêu thực
trạng về tính giá thành nhưng ở giải pháp tác giả khơng có giải pháp tốt để
cơng tác tính giá thành được tốt hơn.
Hay Nguyễn Thị Hường (2017) với nghiên cứu “Hoàn thiện tổ chức
KTQT CP tại các Khách sạn trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình
Định”. Trên cơ sở những lý luận về KTQT CP, tác giả đã trình bày phương
hướng và một số giải pháp hoàn thiện KTQT CP tại các Khách sạn trên địa
bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. Các giải pháp đưa ra nhằm khắc
phục những hạn chế về phân loại CP, lập dự tốn CP, tính giá thành sản
phẩm, kiểm sốt doanh thu CP cũng như phân tích CP, sản lượng, lợi nhuận.
Luận văn của Nguyễn Thị Huyền Trang (2021) với đề tài “Kế tốn
quản trị chi phí Cơng ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng số 18.3” đã hệ thống

hoá được các vấn đề lý luận cơ bản về kế tốn quản trị chi phí sản xuất. Luận
văn đã nghiên cứu bản chất, nội dung và phương pháp của kế tốn quản trị chi
phí sản xuất trong doanh nghiệp, tiến hành phân loại chi phí theo nhiều tiêu
thức khác nhau… Nhằm làm cơ sở để xem xét và đánh giá thực trạng kế tốn
quản trị chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng số 18.3.
Luận văn tập trung phản ánh thực trạng kế tốn quản trị chi phí sản xuất trong
đơn vị xây lắp của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng số 18.3. Đồng thời
rút ra những ưu điểm và những tồn tại về tổ chức bộ máy kế tốn, phân loại
chi phí, hệ thống báo cáo kế toán nội bộ.
Luận văn của Trần Trung Hiếu (2021) với đề tài “Kế tốn quản trị chi
phí tại Cơng ty cổ phần viễn thơng FPT” đã hệ thống hóa lý luận cơ bản về kế
tốn quản trị chi phí tại doanh nghiệp. Phân tích, đánh giá thực trạng kế tốn
quản trị chi phí tại Cơng ty cổ phần viễn thơng FPT. Đề xuất giải pháp hồn
thiện kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty trong thời gian tới.


4

Từ các nghiên cứu trên cho thấy, mặc dù đã có nhiều nghiên cứu về
KTQT CP. Tuy nhiên, mỗi đơn vị khác khau, ngành nghề kinh doanh khác
nhau đòi hỏi công tác KTQT CP là khác nhau. Đồng thời, xuất phát từ thực
tiễn công tác, tác giả nhận thấy cần phải xây dựng mơ hình kế tốn có sự hiện
hữu của KTQT CP để góp phần hồn thiện cơng tác lập dự toán CP, kế toán
CP và quản trị CP được tốt hơn tại VNPT Bình Định.
3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của đề tài là trên cơ sở đánh giá thực
trạng công tác KTQT CP tại VNPT Bình Định, luận văn sẽ đề xuất một số
giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác KTQT CP tại VNPT Bình Định trong
thời gian tới.
Từ mục tiêu tổng quát nêu trên, đề tài hướng đến xác định các mục tiêu

cụ thể như sau:
Thứ nhất, phân tích và đánh giá thực trạng KTQT CP tại VNPT Bình
Định;
Thứ hai, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao KTQT CP tại VNPT
Bình Định trong thời gian tới, giúp cho VNPT Bình Định có những quyết
định chính xác, đạt được các mục tiêu trong chiến lược kinh doanh trước mắt
cũng như lâu dài.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là thực trạng KTQT CP tại VNPT
Bình Định. Từ đó, tác giả đề xuất các giải pháp cần thiết để hoàn thiện cơng
tác thực trạng KTQT CP tại VNPT Bình Định nhằm góp phần giúp đơn vị
đánh giá chính xác hơn, toàn diện hơn về KTQT CP của đơn vị để từ đó có
giải pháp thích hợp nhằm nâng cao KTQT CP của đơn vị.
- Phạm vi nghiên cứu:


5

+ Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận về KTQT
CP trong các DN, thực trạng và giải pháp hồn thiện KTQT CP của VNPT
Bình Định.
+ Về khơng gian: Luận văn tập trung phân tích KTQT CP tại VNPT
Bình Định.
+ Về thời gian: Luận văn tập trung phân tích KTQT CP của VNPT
Bình Định trong giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2021.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để tiến hành thu thập dữ liệu cho nghiên cứu, tác giả đã tiến hành xác
định nguồn dữ liệu thu thập, phương pháp thu thập, phạm vi thu thập và xử lý
dữ liệu như sau:

- Nguồn thu thập dữ liệu: Tác giả tiến hành thu thập từ hai nguồn
chính là nguồn dữ liệu sơ cấp và nguồn dữ liệu thứ cấp.
- Phương pháp thu thập dữ liệu: Nguồn dữ liệu thứ cấp được tác giả
thu thập từ các báo cáo của VNPT Bình Định và các dữ liệu khác có liên quan
đến KTQT CP của đơn vị. Ngồi ra, tác giả cịn thu thập các thơng tin từ bên
ngồi có liên quan đến đơn vị như xu hướng phát triển của ngành viễn
thơng,… từ Internet, sách, báo có liên quan để phục vụ cho công việc KTQT
CP. Với nguồn dữ liệu sơ cấp, tác giả thu thập bằng cách tham khảo ý kiến trực
tiếp các cán bộ quản lý có liên quan đến KTQT CP như: Ban giám đốc, các
trưởng phịng, kế tốn trưởng,...
- Phạm vi thu thập dữ liệu: Các vấn đề liên quan đến KTQT CP tại
VNPT Bình Định trong khoảng thời gian từ năm 2019 đến năm 2021.
- Xử lý dữ liệu thu thập: Đối với nguồn dữ liệu thứ cấp, tác giả tiến
hành tập hợp để phân tích, so sánh, tổng hợp thơng tin từ sổ sách, báo cáo
nhằm đánh giá thực trạng KTQT CP tại VNPT Bình Định. Với nguồn dữ liệu
sơ cấp, tác giả tiến hành phỏng vấn, điều tra và thống kê nội dung các ý kiến


6

để làm cơ sở cho những nhận định của tác giả về thực trạng KTQT CP tại
VNPT Bình Định.
6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Luận văn có ý nghĩa thực tiễn vì đã đánh giá thực trạng KTQT CP tại
VNPT Bình Định. Dựa vào kết quả đánh giá, tác giả sẽ chỉ ra những kết quả
đạt được, những mặt cịn tồn tại trong cơng tác KTQT CP tại VNPT Bình
Định. Từ đó, đề ra các giải pháp nhằm hồn thiện và nâng cao KTQT CP tại
VNPT Bình Định.
7. Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng

biểu, sơ đồ, danh mục tài liệu tham khảo. Đề tài được kết cấu gồm có 3
chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về KTQT CP trong DN kinh doanh dịch vụ
Chƣơng 2: Thực trạng công tác KTQT CP tại VNPT Bình Định
Chƣơng 3: Giải pháp hồn thiện KTQT CP tại VNPT Bình Định


7

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
TRONG DOANH NGHIỆP KINH DOANH DỊCH VỤ
1.1. KHÁI QT VỀ KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
1.1.1. Khái niệm, bản chất về kế tốn quản trị chi phí
Sự ra đời của hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam và Luật kế toán
Việt Nam nhấn mạnh tầm quan trọng của cơng cụ kế tốn trong phát triển
kinh tế. Hệ thống kế tốn Việt Nam đã có nhứng thay đổi đáng kể để phù hợp
với các thơng lệ kế tốn quốc tế, một điều khơng thể thiếu trong q trình hội
nhập. Theo đó, hệ thống tài khoản kế tốn mới đã hình thành, là cơ sở để từng
bước xây dựng KTQT.
Vậy KTQT là gì? Tại sao nó lại gắn liền và quan trọng với nền kinh tế
thị trường? Thực ra, theo mục đích sử dụng thơng tin, hệ thống thơng tin kế
toán được chia thành hai bộ phận. Một bộ phận chuyên cung cấp các thông tin
cho các đối tượng bên ngoài gọi là KTTC và bộ phận cung cấp thông tin theo
yêu cầu của các nhà quản trị trong nội bộ gọi là KTQT. Môi trường cạnh
tranh ngày càng gia tăng, hoạt động SXKD của DN càng phát triển và đa
dạng thì vai trị của KTQT ngày càng được mở rộng.
KTQT được Hiệp hội kế toán Mỹ định nghĩa: “là q trình định dạng,
đo lường, tổng hợp, phân tích, lập báo biểu, giải trình và thơng đạt các số liệu
tài chính và phi tài chính cho ban quản trị để lập kế hoạch, theo dõi việc thực
hiện kế hoạch trong phạm vi nội bộ một doanh nghiệp, đảm bảo việc sử

dụng có hiệu quả các tài sản và quản lý chặt chẽ các tài sản này”.
Theo Luật kế toán Việt Nam (khoản 3, điều 4), KTQT là “việc thu
thập, xử lý, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế theo yêu cầu quản trị và
quyết định kinh tế tài chính trong nội bộ đơn vị kế tốn”.


8

KTQT nhằm cung cấp các thông tin về hoạt động nội bộ của DN như:
CP của từng bộ phận, từng cơng việc, sản phẩm; Phân tích, đánh giá tình hình
thực hiện với kế hoạch về doanh thu, CP, lợi nhuận; quản lý tài sản, vật tư,
tiền vốn, công nợ; Phân tích mối quan hệ giữa CP với khối lượng và lợi
nhuận; Lựa chọn thơng tin thích hợp cho các quyết định đầu tư ngắn hạn và
dài hạn; Lập dự toán ngân sách SXKD… nhằm phục vụ việc điều hành, kiểm
tra và ra quyết định kinh tế. KTQT là công việc của từng DN, Nhà nước chỉ
hướng dẫn nguyên tắc, cách thức tổ chức và các nội dung, phương pháp
KTQT chủ yếu tạo điều kiện thuận lợi cho DN thực hiện [4,8,10].
Ngồi khái niệm KTTC và KTQT cịn có khái niệm kế toán CP. Theo
Viện kế toán viên quản trị của Mỹ (IMA), kế toán CP được định nghĩa là “ kỹ
thuật hay phương pháp để xác định chi phí cho một dự án, một quá trình hoặc
một sản phẩm… CP này được xác định bằng việc đo lường trực tiếp, kết
chuyển tuỳ ý, hoặc phân bổ một cách có hệ thống và hợp lý”. Nội dung của kế
toán CP là tập hợp, phân loại, tính giá theo yêu cầu nhất định của KTTC. Với
KTTC, bộ phận kế tốn CP có chức năng tính tốn, đo lường CP phát sinh
trong tổ chức theo đúng các nguyên tắc kế toán để cung cấp thông tin về giá
vốn hàng bán, các CP hoạt động trên báo cáo kết quả kinh doanh và giá trị
hàng tồn kho trên bảng cân đối kế toán. Với KTQT, bộ phận kế tốn CP có
chức năng đo lường, phân tích về tình hình CP và khả năng sinh lời của các
sản phẩm, dịch vụ, các hoạt động và các bộ phận của tổ chức nhằm nâng cao
hiệu quả và hiệu năng của quá trình hoạt động kinh doanh.

Như vậy, bộ phận kế toán CP trong hệ thống KTQT được gọi là kế
toán quản trị CP. KTQT CP là một bộ phận của hệ thống KTQT nhằm cung
cấp thông tin về CP để mỗi tổ chức thực hiện chức năng quản trị yếu tố nguồn
lực


9

tiêu dùng cho các hoạt động, nhằm xây dựng kế hoạch, kiểm soát, đánh giá
hoạt động và ra các quyết định hợp lý.
1.1.2. Đối tƣợng của kế toán quản trị chi phí
Đối tượng của KTQT CP là nghiên cứu CP trong mối quan hệ với việc
hình thành giá trị. CP được hiểu là giá trị của mọi khoản hao phí về nhân tài,
vật lực nhằm thu được các loại sản phẩm, hàng hố và dịch vụ. CP có thể
được xem xét ở nhiều góc độ khác nhau để có thể cung cấp những thông tin
phù hợp với nhu cầu của nhà quản trị, trong đó việc xem xét CP trong mối
quan hệ với khối lượng, hay mức độ hoạt động và với lợi nhuận có thể được
xem là đối tượng chủ yếu của KTQT CP. [1,4,8,10]
KTQT CP nghiên cứu sâu về CP của DN theo các góc độ khác nhau
như phân loại CP, dự toán CP, xây dựng định mức CP, lập các báo cáo quản
trị CP nhằm mục đích kiểm soát và quản lý CP chặt chẽ và dự tốn CP chính
xác để tối thiểu CP.
Xét về góc độ huy động và sử dụng nguồn lực, KTQT CP gắn liền với
việc phản ánh, mô tả CP, diễn biến CP trong quá trình sử dụng ở các nơi tiêu
dùng các CP đó (các bộ phận hoặc trung tâm) và sự kết tinh CP thành kết quả
các hoạt động.
Kiểm soát thực hiện từng khâu cơng việc, phân tích ngun nhân gây ra
sự biến động (tăng, giảm) CP theo dự toán và thực tế để có chế độ khen
thưởng, cũng như kỷ luật, quy trách nhiệm của các cá nhân, bộ phận trong
DN. Điều này, cũng đồng nghĩa với việc phát huy thế mạnh trong hoạt động

SXKD cũng như biện pháp ngăn chặn những điểm yếu nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động. [1,4,8,10]
KTQT CP cịn tập trung phân tích CP nhằm đưa ra các quyết định của
nhà quản trị như đầu tư thêm hay thu hẹp hoặc chấm dứt hoạt động của bộ
phận nào đó, lựa chọn các phương án đầu tư,....


10

1.1.3. Vai trị của kế tốn quản trị chi phí
KTQT CP là một bộ phận của hệ thống kế toán nhằm cung cấp thông
tin về CP cho các nhà quản lý, giúp họ thực hiện các chức năng quản trị DN.
Quản trị một DN bao gồm các chức năng cơ bản là lập kế hoạch, tổ chức thực
hiện kế hoạch, kiểm tra - đánh giá việc thực hiện kế hoạch và ra quyết định.
Các chức năng này được khái quát trong sơ đồ sau:

Sơ đồ 1.1: Các chức năng cơ bản của quản trị doanh nghiệp
Để thực hiện tốt các chức năng quản trị DN, nhà quản trị cần phải đưa
ra được các quyết định đúng đắn nhất cho hoạt động của DN và vai trị của
KTQT CP chính là nguồn cung cấp thông tin quan trọng cho các nhà quản lý
trong q trình ra quyết định. Vai trị của thơng tin kế tốn về CP với nhà
quản trị được biểu hiện qua các chức năng như sau:
@ Lập kế hoạch
Lập kế hoạch là xây dựng các mục tiêu chiến lược cho DN và vạch ra
các bước cụ thể để thực hiện các mục tiêu đó. Trong đó, dự tốn là một bộ
phận của kế hoạch và KTQT CP sẽ tiến hành cụ thể hoá các kế hoạch hoạt
động của DN thành các dự tốn SXKD. Nếu DN khơng lập kế hoạch đầy đủ
và kỹ lưỡng mà vẫn đạt mục tiêu kế hoạch thì đó chỉ là một điều ngẫu nhiên,
khơng vững chắc. Do đó, để chức năng lập kế hoạch và dự toán của quản lý
được thực hiện tốt để các kế hoạch cùng dự tốn có tính hiệu lực và tính khả



11

thi cao thì chúng phải dựa trên những thơng tin hợp lý và có cơ sở do bộ phận
KTQT cung cấp. KTQT CP cung cấp thông tin về CP ước tính cho các sản
phẩm, dịch vụ hoặc các đối tượng khác theo yêu cầu của nhà quản lý nhằm
giúp họ ra các quyết định quan trọng về đặc điểm của sản phẩm, cơ cấu sản
phẩm sản xuất và phân bổ hợp lý các nguồn lực có hạn cho các hoạt động của
DN.
@ Tổ chức thực hiện
Với chức năng tổ chức thực hiện các nhà quản trị phải biết cách liên kết
tốt giữa tổ chức, con người với các nguồn lực lại với nhau sao cho kế hoạch
được thực hiện có hiệu quả nhất. Vì thế, nhà quản trị phải cần các thông tin
khác nhau do nhiều bộ phận cung cấp, trong đó có bộ phận KTQT CP. Trên
cơ sở các thơng tin đó nhà quản trị cần quyết định cách sử dụng hợp lý nhất
các nguồn lực của DN để đạt được các kế hoạch đã đề ra cũng như điều hành
các hoạt động SXKD theo các mục tiêu chung.
@ Kiểm tra và đánh giá
Là xem xét đánh giá CP thực tế với kế hoạch đã xây dựng. Qua đó
biết được kết quả đạt được của từng bộ phận, chỉ ra kế hoạch nào cần điều
chỉnh, bộ phận nào cần bổ trợ... đảm bảo cho hoạt động của tổ chức đạt
mục tiêu.
@ Ra quyết định
Ra quyết định là việc thực hiện những lựa chọn hợp lý trong số các
phương án khác nhau. Ra quyết định không phải là một chức năng riêng biệt,
nó là một chức năng quan trọng, xuyên suốt các khâu trong quá trình quản lý
một tổ chức, từ khâu lập kế hoạch, tổ chức thực hiện cho đến kiểm tra đánh
giá. Chức năng ra quyết định được vận dụng liên tục trong suốt quá trình hoạt
động của DN.



12

1.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ KINH DOANH DỊCH VỤ
1.2.1. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt đ ng
Theo cách phân loại này CP được tập hợp và quản lý căn cứ mục đích,
cơng dụng đối với q trình hoạt động của DN. Cách phân loại này giúp cho
kế toán, nhà quản lý nhận thức được vai trị, vị trí của CP đối với từng hoạt
động SXKD khác nhau trong DN. Theo cách phân loại này, toàn bộ CP được
chia thành 2 loại là CP sản xuất và CP ngoài sản xuất [1,4,8,10]
@ Chi phí sản xuất
CP sản xuất là toàn bộ CP liên quan đến chế tạo sản phẩm hoặc thực
hiện dịch vụ trong một thời kỳ nhất định và tùy thuộc vào đặc điểm của từng
hoạt động, CP sản xuất được sắp xếp thành những khoản mục có nội dung
kinh tế khác nhau và được phân thành ba khoản mục.
- CP NVLTT là toàn bộ CP NVL sử dụng trực tiếp trong từng hoạt
động như CP NVL chính (dây điện thoại; hộp bảo an; hộp cáp…), CP NVL
phụ,… nó tuy chiếm tỷ lệ lớn trên tổng CP nhưng dễ nhận diện, định lượng
chính xác, kịp thời khi phát sinh; được định mức theo từng loại dịch vụ, định
mức vật tư trực tiếp.
- CP NCTT là toàn bộ tiền lương và các khoản trích theo lương tính
vào CP sản xuất như kinh phí cơng đồn, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm thất nghiệp của công nhân trực tiếp thực hiện từng hoạt động như nhóm
nhân cơng khai thác, nhân công đi phát và nhân công phục vụ cho các hoạt
động viễn thơng,… nó dễ nhận diện, định lượng chính xác, kịp thời khi phát
sinh; được định mức theo từng loại dịch vụ.
- CP SXC là tất cả các CP sản xuất ngoài hai khoản mục CP trên. Nó
bao gồm CP nguyên liệu gián tiếp, CP lao động gián tiếp, CP khấu hao
TSCĐ, các CP tiện ích như điện, nước và các CP sản xuất khác. Đặc điểm của



13

CP sản xuất chung là khơng thể tính trực tiếp vào sản phẩm, chúng sẽ được
tính vào CP sản phẩm thơng qua việc phân bổ CP.
Theo Chuẩn mực Kế tốn Việt Nam số 02 “Hàng tồn kho”, CP SXC lại
được phân thành CP SXC cố định và CP SXC biến đổi.
+ CP SXC cố định là những CP sản xuất gián tiếp, thường không thay
đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất, như CP khấu hao, CP bảo dưỡng máy
móc thiết bị, nhà xưởng,... và CP quản lý hành chính ở các phân xưởng sản
xuất.
+ CP SXC biến đổi là những CP sản xuất gián tiếp, thường thay đổi
trực tiếp hoặc gần như trực tiếp theo số lượng sản phẩm sản xuất, như CP
nguyên liệu, vật liệu gián tiếp, CP nhân công gián tiếp.
Thông tin liên quan đến CP SXC thường thu thập chậm; việc tập hợp,
phân bổ dễ làm sai lệch CP trong từng hoạt động sản xuất dễ dẫn đến quyết
định sai lầm.
@ Chi phí ngồi sản xuất
CP ngoài sản xuất là những CP phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm và quản lý chung tồn DN. CP ngồi sản xuất bao gồm hai khoản mục
chính là CP bán hàng và CP QLDN.
CP bán hàng là những CP đảm bảo cho việc thực hiện chính sách, chiến
lược bán hàng của DN. CP bán hàng bao gồm:
- CP lương và các khoản trích theo lương tính vào CP của toàn bộ lao
động trực tiếp, gián tiếp hay quản lý trong hoạt động bán hàng, vận chuyển
hàng hóa tiêu thụ;
- CP về nguyên, nhiên vật liệu dùng trong việc bán hàng, vận chuyển
hàng hóa đi tiêu thụ;
- CP về cơng cụ, dụng cụ, bao bì sử dụng ln chuyển,… dùng cho việc

bán hàng;


14

- CP khấu hao thiết bị và TSCĐ dùng trong bán hàng;
- CP dịch vụ thuê ngoài liên quan đến bán hàng như CP quảng cáo, hội
chợ, bảo hành, khuyến mãi,…;
- Các CP khác bằng tiền phục vụ trong hoạt động bán hàng.
Thông tin CP bán hàng cũng thường thu thập chậm, việc hạch toán và
phân bổ phức tạp dễ dẫn đến sai lệch thông tin CP trong từng hoạt động, bộ
phận ảnh hưởng nhiều đến các quyết định kinh doanh do sự gia tăng ngày
càng nhiều về giá trị, tỷ trọng trong CP hoạt động của DN.
CP QLDN là tất cả những CP liên quan đến công việc hành chính, quản
trị ở DN. CP QLDN bao gồm:
- CP lương và các khoản trích theo lương tính vào CP của người lao
động, quản lý ở các bộ phận, phòng ban của DN;
- CP về vật liệu, năng lượng, nhiên liệu dùng trong hành chính quản trị;
- CP về cơng cụ, dụng cụ dùng trong cơng việc hành chính quản trị;
- CP khấu hao thiết bị và TSCĐ dùng trong việc hành chính quản trị;
- CP dịch vụ điện, nước, bảo hiểm,… phục vụ cho toàn DN;
- Các khoản thuế, lệ phí chưa tính vào giá trị tài sản;
- Các khoản CP liên quan đến sự giảm sút giá trị tài sản do tác động của
thị trường, tình hình kinh tế tại DN như khoản dự phịng nợ phải thu khó đòi.
- Các CP khác liên quan đến phục vụ quản lý tồn DN.
CP QLDN chịu ảnh hưởng nhiều ở trình độ tổ chức, phương thức quản
lý, hành vi quản trị của DN. Vì vậy, nó cũng thường tập hợp chậm, phân bổ
phức tạp dẫn đến những sai lệch, khác biệt CP trong sản phẩm…đánh giá
khơng chính xác thành quả đóng góp, tính năng động, sáng tạo của các bộ
phận.



×