Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước trong điều kiện ứng dụng dịch vụ công trực tuyến qua kho bạc nhà nước tỉnh phú yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGUYỄN ĐẮC THỊNH

HỒN THIỆN KIỂM SỐT CHI THƢỜNG XUN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG ĐIỀU KIỆN
ỨNG DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN QUA
KHO BẠC NHÀ NƢỚC TỈNH PHÚ YÊN
Chuyên ngành: Kế Toán
Mã số: 8.34.03.01

Ngƣời hƣớng dẫn : PGS.TS Trần Thị Cẩm Thanh


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả

Nguyễn Đắc Thịnh


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1


1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................... 1
2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ................................................................ 2
3. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................... 4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 5
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ........................................... 5
7. Kết cấu của đề tài ................................................................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG ĐIỀU KIỆN ỨNG DỤNG DỊCH VỤ
CÔNG TRỰC TUYẾN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC ................................ 6
1.1. NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC VÀ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH
NHÀ NƢỚC ...................................................................................................... 6
1.1.1. Ngân sách nhà nƣớc ......................................................................... 6
1.1.2. Khái niệm chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc............................. 6
1.1.3. Phân loại chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc .............................. 6
1.1.4. Đặc điểm chi thƣờng xuyên .............................................................. 8
1.1.5. Vai trò của chi thƣờng xuyên............................................................ 9
1.2. KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
TRONG ĐIỀU KIỆN ỨNG DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN QUA
KHO BẠC NHÀ NƢỚC ................................................................................... 9


1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Kho bạc Nhà nƣớc .................. 9
1.2.2. Ứng dụng dịch vụ công trực tuyến trong hoạt động kiểm soát chi
thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc qua KBNN......................................... 14
1.2.3. Quy trình kiểm sốt chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc trong điều
kiện ứng dụng dịch vụ công trực tuyến .................................................... 19
1.2.4. Nội dung công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc
trong điều kiện ứng dụng dịch vụ công trực tuyến qua Kho bạc Nhà nƣớc . 20
1.2.5. Thủ tục kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN trong điều kiện ứng dụng

dịch vụ công trực tuyến qua Kho bạc Nhà nƣớc ....................................... 19
1.2.6. Vai trò và sự cần thiết phải thực hiện kiểm soát chi thƣờng xuyên
ngân sách nhà nƣớc trong điều kiện ứng dụng dịch vụ công trực tuyến qua
Kho bạc Nhà nƣớc. .................................................................................. 24
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ................................................................................ 26
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG ĐIỀU KIỆN ỨNG DỤNG DỊCH VỤ
CÔNG TRỰC TUYẾN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC PHÚ YÊN............ 27
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ KHO BẠC NHÀ NƢỚC PHÚ YÊN ...... 27
2.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Kho bạc Nhà nƣớc
Phú Yên ................................................................................................... 27
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, và quyền hạn của Kho bạc Nhà nƣớc Phú
Yên .......................................................................................................... 28
2.2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH
NHÀ NƢỚC TRONG ĐIỀU KIỆN ỨNG DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC
TUYẾN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC PHÚ YÊN ........................................ 30
2.2.1. Thực trạng kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc trong
điều kiện ứng dụng dịch vụ công trực tuyến qua Kho bạc Nhà nƣớc Phú
Yên ...........................................................................................................................30
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG


XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG ĐIỀU KIỆN ỨNG DỤNG DỊCH
VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC PHÚ YÊN........... 60
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ................................................................. 60
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân...................................................... 65
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ................................................................................ 69
CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
TRONG ĐIỀU KIỆN ỨNG DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN

QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC PHÚ YÊN.................................................... 70
3.1. ĐỊNH HƢỚNG CỦA KHO BẠC NHÀ NƢỚC PHÚ YÊN ..................... 70
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT
CHI THƢỜNG XUN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG ĐIỀU KIỆN
ỨNG DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC
PHÚ YÊN ........................................................................................................ 71
3.2.1 Nâng cao năng lực, trình độ tin học, khả năng ứng dụng cơng nghệ
thơng tin vào q trình kiểm sốt chi thƣờng xuyên ngân sách Nhà nƣớc
cho đội ngũ cán bộ Kho bạc Nhà nƣớc Phú Yên ..........................................71
3.2.2 Nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, hiện đại hóa
cơng nghệ thơng tin ........................................................................................72
3.2.3 Tăng cƣờng nghiên cứu hồn thiện các ứng dụng trên chƣơng trình
dịch vụ cơng trực tuyến ..................................................................................73
3.2.4 Tăng cƣờng công tác thông tin tuyên truyền về cơng tác kiểm sốt chi
thƣờng xun Ngân sách Nhà nƣớc trong điều kiện ứng dụng dịch vụ công
trực tuyến qua Kho bạc Nhà nƣớc Phú Yên..................................................74
3.2.5 Phối hợp chặt chẽ với cơ quan Tài chính, nâng cao trách nhiệm của
các cơ quan tham gia vào quá trình kiểm soát chi thƣờng xuyên Ngân sách
Nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc .................................................................75
3.2.6 Hồn thiện kiểm sốt tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ, chứng từ chi


thƣờng xuyên Ngân sách Nhà nƣớc trong điều kiện ứng dụng dịch vụ công
trực tuyến qua Kho bạc Nhà nƣớc Phú n..................................................76
3.2.7 Hồn thiện kiểm sốt tính pháp lý chữ ký điện tử của đơn vị sử dụng
ngân sách .........................................................................................................77
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ................................................................................ 79
KẾT LUẬN .................................................................................................... 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 82
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết đầy đủ

Từ viết tắt

1

CNTT

Công nghệ thơng tin

2

CPĐT

Chính phủ điện tử

3

DVC

Dịch vụ cơng

4

ĐVSDNS


Đơn vị sử dụng ngân sách

5

GDV

Giao dịch viên

6

KBNN

Kho bạc Nhà nƣớc

7

KSC

Kiểm soát chi

8

KTT

Kế tốn trƣởng

9

NSNN


Ngân sách Nhà nƣớc

10

QLNN

Quản lý Nhà nƣớc

11

TABMIS

Hệ thống thơng tin quản lý Ngân sách và
Kho bạc

12

TKTG

Tài khoản tiền gửi


DANH MỤC BẢNG
STT
2.1
2.2
2.3

Tên bảng

Thống kê một số khoản chi NSNN chƣa đúng quy định tại
KBNN Phú Yên
Số liệu công tác KSC thƣờng xuyên NSNN trong điều kiện
ứng dụng DVC trực tuyến qua KBNN Phú Yên 2019-2020
Số liệu các khoản chi thƣờng xuyên (theo cấp ngân sách) của
KBNN Phú Yên giai đoạn 2019-2020

Trang
55

60

61


DANH MỤC HÌNH
STT

Tên hình

Trang

1.1

Quy trình đăng ký sử dụng DVC tại KBNN

15

2.1


Quy trình khai báo phiếu giao nhận hồ sơ và YCTT

46

DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT
1.1
1.2

Tên sơ đồ
Hệ thống DVC trực tuyến KBNN
Quy trình KSC thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc trong điều
kiện ứng dụng DVC trực tuyến qua KBNN

Trang
16
19


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, cùng với quá trình hội nhập và phát triển của
đất nƣớc, công tác quản lý quỹ ngân sách nhà nƣớc nói chung và cơng tác kiểm
sốt chi thƣờng xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà nƣớc nói riêng đã có những
bƣớc chuyển mình tích cực. Đặc biệt, kể từ năm 2019 khi mà hệ thống KBNN
ứng dụng dịch vụ cơng trực tuyến vào q trình KSC NSNN qua KBNN thì lĩnh
vực KSC thƣờng xuyên đã nâng cao cả về quy mô và chất lƣợng, ngày càng hiệu
quả và khoa học hơn. Tuy nhiên, trong q trình thực hiện, cơng tác KSC thƣờng

xuyên NSNN qua KBNN Phú Yên vẫn còn bộc lộ những tồn tại, hạn chế, kém
hiệu quả. Do cơ chế chính sách về KSC thƣờng xuyên thay đổi và có những nội
dung chồng chéo nhau giữa các văn bản chế độ nên có một số nội dung khó thực
hiện làm ảnh hƣởng không nhỏ đến chất lƣợng công tác KSC NSNN qua
KBNN. Đặc biệt, trong điều kiện mới, khi ứng dụng DVC trực tuyến vào quá
trình KSC NSNN qua KBNN, tính chủ động và phối hợp trong cơng tác của đơn
vị sử dụng ngân sách với KBNN vẫn chƣa đƣợc phát huy cao. Hiện tại, cán bộ,
công chức tại KBNN Phú n có trình độ chun mơn nghiệp vụ cịn chƣa đồng
đều. Trong đó, vẫn cịn một số ít cán bộ công chức thể hiện sự lúng túng và thụ
động mỗi khi ứng dụng chƣơng trình mới vào trong q trình thực hiện cơng
việc KSC dẫn đến tăng thời gian tiếp cận với những thay đổi mới. Điều này thực
sự có ảnh hƣởng đến hiệu quả của cơng tác KSC tại đơn vị.
Nhận thức đƣợc tình hình thực tế nhƣ trên, tơi đã chọn đề tài:“Hồn thiện
kiểm sốt chi thường xuyên ngân sách nhà nước trong điều kiện ứng dụng dịch
vụ công trực tuyến qua Kho bạc Nhà nước tỉnh Phú Yên” để nghiên cứu và hoàn
thành luận văn này. Luận văn đƣợc thực hiện với mong muốn đóng góp một số
giải pháp nhằm góp phần khắc phục những tồn tại, hạn chế, và nâng cao hiệu
quả công tác KSC thƣờng xuyên NSNN trong điều kiện ứng dụng DVC trực
tuyến qua KBNN Phú Yên.


2
2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Công tác KSC NSNN qua KBNN, đặc biệt là công tác KSC thƣờng xuyên
NSNN, là vấn đề quan trọng và rất đƣợc chú ý vì có liên quan đến nhiều ngành,
nhiều lĩnh vực. Do vậy, đã có nhiều nghiên cứu có liên quan đƣợc thực hiện với
các phạm vi không gian và thời gian khác nhau.
Hà Thị Hạnh (2017) đã thực hiện nghiên cứu “Tăng cƣớng kiểm soát chi
ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang”,
Luận văn Thạc sĩ Trƣờng Đại học Lao động-Xã hội. Tác giả Hà Thị Hạnh

(2017) đã nêu lên đƣợc tầm quan trọng của NSNN và chi NSNN. Tác giả đã có
cái nhìn tổng quan về chi NSNN và KSC NSNN qua KBNN, từ đó phân tích
thực trạng KSC NSNN tại đơn vị và đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng
công tác KSC NSNN qua KBNN.
Trần Thị Mỹ Vân (2018), đã thực hiện nghiên cứu “Hồn thiện cơng tác
kiểm sốt chi thƣờng xuyên qua Kho bạc Nhà nƣớc thành phố Đà Nẵng”, Luận
văn Thạc sĩ Trƣờng Đại học kinh tế Đà Nẵng.Trong nghiên cứu này, tác giả đã
nghiên cứu các nội dung chi thƣờng xuyên qua KBNN Đà Nẵng, đề xuất các giải
pháp hồn thiện cơng tác KSC thƣờng xun ở KBNN Đà Nẵng. Qua đó đảm
bảo cho cơng tác KSC thƣờng xuyên đƣợc chặt chẽ, đúng chế độ chính sách và
hiệu quả hơn, nhằm nâng cao chất lƣợng quản lý tài chính đối với các ĐVSDNS
nhà nƣớc qua KBNN Đà Nẵng.
Nguyễn Thị Thảo Linh (2019) đã thực hiện nghiên cứu “ Hồn thiện cơng
tác kiểm sốt chi thƣờng xun ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc Hiệp
Hoà, tỉnh Bắc Giang”, Luận văn Thạc sĩ Trƣờng Đại học Lao động-Xã hội. Tác
giả Nguyễn Thị Thảo Linh (2019) đã nghiên cứu các vấn đề lý luận về KSC
thƣờng xuyên NSNN qua KBNN, đồng thời tìm hiểu thực trạng cơng tác KSC
thƣờng xuyên NSNN qua KBNN Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang. Qua đó, đề xuất
phƣơng hƣớng và các giải pháp nhằm tăng cƣờng KSC thƣờng xuyên NSNN
qua KBNN Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang.


3
Lê Thi Thơ (2020) đã thực hiện nghiên cứu“ Chất lƣợng dịch vụ công trực
tuyến tại Kho bạc Nhà nƣớc Phú Yên”, Luận văn Thạc sĩ Trƣờng Đại học kinh
tế thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả Lê Thi Thơ (2020) đề xuất giải pháp nhằm
nâng cao chất lƣợng dịch vụ trực tuyến tại KBNN Phú Yên. Kết quả nghiên cứu
có thể đƣợc xem nhƣ nguồn thơng tin đáng tin cậy để KBNN Phú Yên hiểu rõ
hơn về nhu cầu và đánh giá của khách hàng về từng yếu tố xây dựng nên chất
lƣợng dịch vụ trực tuyến tại Kho bạc, qua đó nâng cao sự hài lịng tin tƣởng của

khách hàng một cách hiệu quả hơn.
Trong bài viết của Thạc sĩ Dƣơng Cơng Trinh “Hồn thiện kiểm sốt chi
thƣờng xuyên Ngân sách Nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc” đăng trên tạp chí
Quản lý Ngân quỹ Quốc gia số 214 tháng 4/2020. Tác giả Dƣơng Công Trinh
đã nêu ra một số kiến nghị thiết thực để hoàn thiện KSC thƣờng xuyên NSNN
qua KBNN.
Bài viết của Thạc sĩ Nguyễn Ngọc Hùng Cƣờng “Giải pháp đẩy mạnh triển
khai dịch vụ công trực tuyến” tại KBNN Long An đăng trên tạp chí Quản lý
Ngân quỹ Quốc gia số 214 tháng 4/2020 triển khai dịch vụ công trực tuyến tới
86% đơn vị sử dụng Ngân sách trên địa bàn tỉnh, mang đến một diện mạo mới
trong cơng tác kiểm sốt chi NSNN qua KBNN.
Bài viết của Thạc sĩ Nguyễn Khắc Thiện-Thạc sĩ Nguyễn Tiến Trung“
Hồn thiện kiểm sốt chi đầu tƣ từ Ngân sách Nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc
cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang” đăng trên tạp chí Quản lý Ngân quỹ
Quốc gia số 220 tháng 10/2020. Tác giả đã nêu nhiều giải pháp để hồn thiện
kiểm sốt chi đối với nguồn vốn đầu tƣ từ Ngân sách các cấp góp phần tích cực
trong quản lý, sử dụng NSNN đúng mục đích, đúng chế độ về quản lý tài chính
của nhà nƣớc, hạn chế tối đa các hiện tƣợng tiêu cực làm thất thoát NSNN và
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn.
Bài viết của Thạc sĩ Trịnh Bá Quyền “Nâng cao hiệu quả DVC trực tuyến
tại Kho bạc Hƣng Hà, tỉnh Thái Bình” đăng trên tạp chí Quản lý Ngân quỹ Quốc


4
gia số 234 tháng 01/2022. Tác giả đã nêu lên đƣợc khi triển khai vận hành hệ
thống DVC trực tuyến giúp đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng hiệu quả vận
hành của hệ thống KBNN.
Các luận văn và các bài viết trên là những nghiên cứu khoa học có giá trị cả
về lý luận và thực tiễn. Các tác giả đã nêu đƣợc những vấn đề quan trọng trong
KSC NSNN qua KBNN, đã đánh giá đƣợc những kết quả đạt đƣợc, những mặt

còn hạn chế, khuyết điểm và đã đƣa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện KSC
thƣờng xuyên NSNN qua KBNN. Tuy nhiên, những nghiên cứu trên lại ở những
thời điểm khác nhau, tại những đơn vị KBNN khác nhau, và đặc biệt là các
nghiên cứu trên sẽ đƣợc tham khảo và ứng dụng trong đề tài này. Hiện tại, tại
KBNN Phú n chƣa có cơng trình nào nghiên cứu về KSC thƣờng xuyên
NSNN trong điều kiện ứng dụng DVC trực tuyến qua KBNN. Mặt khác, điểm
mới về ứng dụng DVC trực tuyến trong công tác KSC thƣờng xuyên NSNN qua
KBNN trong giai đoạn hiện nay đang đƣợc chú trọng và theo tìm hiểu của tác
giả thì vẫn chƣa có cơng trình nào nghiên cứu KSC thƣờng xun NSNN qua
KBNN trong điệu kiện mới này. Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài này là cần thiết.
3. Mục tiêu nghiên cứu

Trên cơ sở hệ thống hóa cơ sở lý luận về KSC thƣờng xuyên NSNN qua
KBNN và vấn đề ứng dụng DVC trực tuyến vào KSC thƣờng xuyên NSNN qua
KBNN, luận văn đƣợc thực hiện nhằm đạt đƣợc hai mục tiêu sau:
- Phân tích thực trạng KSC thƣờng xuyên NSNN trong điều kiện ứng dụng
DVC trực tuyến qua KBNN Phú Yên.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện KSC thƣờng xuyên NSNN qua
KBNN Phú Yên, đặc biệt là trong điều kiện ứng dụng DVC trực tuyến.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN trong điều kiện
ứng dụng DVC trực tuyến qua KBNN Phú Yên.
Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN trong
điều kiện ứng dụng DVC trực tuyến qua KBNN Phú Yên năm 2019, 2020.


5
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu dựa trên phƣơng pháp nghiên cứu định tính, phƣơng
pháp thống kê, tổng hợp, phân tích số liệu.

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
Thứ nhất, luận văn hệ thống hoá cơ sở lý luận về KSC thƣờng xuyên
NSNN trong điều kiện ứng dụng DVC trực tuyến qua KBNN.
Thứ hai, trên cơ sở lý luận về KSC thƣờng xuyên NSNN qua KBNN và
phân tích, đánh giá thực trạng của đơn vị, luận văn đề xuất một số giải pháp
nhằm hoàn thiện hơn công tác KSC thƣờng xuyên NSNN qua KBNN, đặc biệt
trong điều kiện ứng dụng DVC trực tuyến. Các giải pháp đề xuất nhằm giúp cho
đơn vị tiến tới mục tiêu cải cách thủ tục hành chính, hồn thiện, hiện đại hóa
cơng tác KSC thƣờng xun NSNN qua KBNN Phú Yên và tạo điều kiện thuận
lợi tối đa trong q trình kiểm sốt thanh tốn, tận dụng đƣợc lợi thế của cuộc
cách mạng công nghiệp 4.0 và từng bƣớc tiến tới mục tiêu KBNN điện tử.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục những từ viết tắt và danh
mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc kết cấu gồm ba chƣơng với nội dung cụ
thể nhƣ sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách nhà
nƣớc trong điều kiện ứng dụng dịch vụ công trực tuyến qua Kho bạc Nhà nƣớc
Chương 2: Thực trạng kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc
trong điều kiện ứng dụng dịch vụ công trực tuyến qua Kho bạc Nhà nƣớc Phú
Yên
Chương 3: Định hƣớng và giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi thƣờng xuyên
ngân sách nhà nƣớc trong điều kiện ứng dụng dịch vụ công trực tuyến qua Kho
bạc Nhà nƣớc Phú Yên
\


6
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN

NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG ĐIỀU KIỆN ỨNG DỤNG
DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC
1.1. NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC VÀ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH
NHÀ NƢỚC
1.1.1. Ngân sách nhà nƣớc
Ngân sách nhà nƣớc là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nƣớc đƣợc dự
toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nƣớc có
thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà
nƣớc [37].
1.1.2. Khái niệm chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc
Chi thƣờng xuyên là nhiệm vụ chi của NSNN nhằm đảm bảo hoạt động của
bộ máy nhà nƣớc, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, hỗ trợ hoạt động
của các tổ chức khác và thực hiện các nhiệm vụ thƣờng xuyên của Nhà nƣớc về
phát triển kinh tế-xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
1.1.3. Phân loại chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc
Chi thƣờng xuyên là nhóm chi đặc biệt quan trọng gồm nhiều khoản chi và
bao quát trên nhiều lĩnh vực, đối tƣợng chi và tính chất chi tiêu. Cụ thể nhƣ sau:
1.1.3.1. Phân loại theo lĩnh vực chi trả
Theo Luật ngân sách số 85/2015/QH (Quốc hội, 2015) thì chi thƣờng
xun NSNN bao gồm:
- Quốc phịng;
- An ninh và trật tự, an toàn xã hội;
- Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề;
- Sự nghiệp khoa học và công nghệ


7
- Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình;
- Sự nghiệp văn hóa thơng tin;

- Sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thơng tấn;
- Sự nghiệp thể dục thể thao; Sự nghiệp bảo vệ môi trƣờng;
- Các hoạt động kinh tế;
- Hoạt động của các cơ quan nhà nƣớc, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam
và các tổ chức chính trị - xã hội bao gồm: Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam,
Liên đoàn lao động Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu
chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam;
hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật;
- Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi hỗ trợ thực hiện các chính sách xã hội
theo quy định của pháp luật;
- Các khoản chi thƣờng xuyên khác theo quy định của pháp luật.
1.1.3.2. Phân loại theo đối tượng chi trả, chi thường xuyên NSNN gồm
các nội dung
Nếu phân loại theo đối tƣợng thì chi thƣờng xuyên NSNN bao gồm (Thông
tư 62/2020/TT-BTC ngày 22 tháng 6 năm 2020 của Bộ Tài chính (Bộ Tài chính,
2020b):
- Các khoản chi cho con ngƣời thuộc các cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp cơng lập nhƣ: Tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp, phúc lợi tập thể,
y tế, học bổng cho học sinh, sinh viên, v.v.
- Các khoản chi về hàng hóa, dịch vụ tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp cơng lập nhƣ: Các dịch vụ công cộng điện, nƣớc, vệ sinh môi trƣờng, văn
phịng phẩm, vật tƣ văn phịng, sách, báo, tạp chí, dịch vụ viễn thông và thông
tin liên lạc, công tác phí, hội nghị, …
- Các khoản chi hỗ trợ và bổ sung nhằm thực hiện các chính sách đảm bảo xã
hội, cơng tác ngƣời có cơng với cách mạng, và các chính sách khác của Nhà nƣớc.


8
- Các khoản chi trả lãi tiền vay trong và ngồi nƣớc.

- Các khoản chi khác.
1.1.3.3. Phân loại theo tính chất từng khoản chi, chi thường xuyên
NSNN bao gồm
Nếu phân loại theo tính chất của từng khoản chi thì chi thƣờng xuyên
NSNN bao gồm (Thông tư 62/2020/TT-BTC ngày 22 tháng 6 năm 2020 của Bộ
Tài chính (Bộ Tài chính, 2020b):
- Chi thanh toán các nhân, bao gồm: các khoản chi tiền lƣơng, chi tiền công
trả cho lao động thƣờng xuyên theo hợp đồng, phụ cấp lƣơng, học bổng học
sinh, sinh viên, tiền thƣởng, phúc lợi tập thể, các khoản đóng góp, chi cho cán bộ
xã thơn, bản đƣơng chức, chi trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên
chức của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.
- Chi nghiệp vụ chuyên môn: Là các khoản chi đảm bảo hoạt động thƣờng
xuyên của ĐVSDNS. Gồm: Chi văn phịng phẩm, vật tƣ văn phịng, hàng hóa
vật tƣ chuyên môn dùng cho từng ngành, bảo hộ lao động, trang phục, đồng
phục, …
- Chi mua sắm tài sản công: Chi mua sắm máy móc, thiết bị; mua sắm máy
móc thiết bị phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị; mua sắm
máy móc thiết bị chuyên dùng; các tài sản khác…
- Các khoản chi khác: Các khoản chi hoàn thuế giá trị gia tăng, các khoản
chi hoàn trả giữa các cấp ngân sách, …
1.1.4. Đặc điểm chi thƣờng xuyên
Các khoản chi thƣờng xuyên thƣờng có những đặc điểm sau:
- Các khoản chi thƣờng xuyên thƣờng mang tính ổn định, đảm bảo duy trì
hoạt động thƣờng xun của đơn vị.
- Các khoản chi thƣờng xuyên mang tính chất tiêu dùng.
- Các khoản chi thƣờng xuyên không thể đánh giá, xác định hiệu quả một
cách cụ thể. Hiệu quả của chi thƣờng xuyên không chỉ đơn thuần về mặt kinh tế


9

mà đƣợc thể hiện qua sự ổn định chính trị - xã hội, thức đẩy sự phát triển bền
vững của đất nƣớc.
1.1.5. Vai trò của chi thƣờng xuyên
Chi thƣờng xuyên có vai trị quan trọng trong nhiệm vụ chi của NSNN, chi
thƣờng xuyên đã giúp cho bộ máy nhà nƣớc duy trì hoạt động bình thƣờng để
thực hiện tốt chức năng QLNN, đảm bảo an ninh, an toàn xã hội, đảm bảo sự
toàn vẹn lãnh thổ quốc gia.
Thực hiện tốt nhiệm vụ chi thƣờng xun cịn có ý nghĩa rất quan trọng
trong việc phân phối và sử dụng có hiệu quả nguồn lực tài chính của đất nƣớc,
tạo điều kiện giải quyết tốt mối quan hệ giữa tích lũy và tiêu dùng. Chi thƣờng
xuyên hiệu quả và tiết kiệm sẽ tăng tích lũy vốn NSNN để chi cho đầu tƣ phát
triển, thúc đẩy kinh tế phát triển, nâng cao niềm tin của nhân dân vào vai trò
quản lý điều hành của nhà nƣớc.
Chi thƣờng xuyên là công cụ Nhà nƣớc thực hiện mục tiêu ổn định chính
trị, xã hội, quốc phịng, an ninh, thực hiện các chính sách xã hội, kích thích phát
triển và điều tiết vĩ mơ nền kinh tế.
Chi thƣờng xuyên có tác động trực tiếp đến việc thực hiện các chức năng
của Nhà nƣớc về quản lý kinh tế, xã hội, là một trong những nhân tố có ý nghĩa
quyết định đến chất lƣợng, hiệu quả của bộ máy QLNN.
1.2. KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
TRONG ĐIỀU KIỆN ỨNG DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Kho bạc Nhà nƣớc
1.2.1.1. Chức năng của Kho bạc Nhà nước
KBNN là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính có các chức năng sau (Thủ
tƣớng Chính phủ, 2015a):
- KBNN là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng tham
mƣu, giúp Bộ trƣởng Bộ Tài chính QLNN về quỹ NSNN, các quỹ tài chính nhà



10
nƣớc; quản lý ngân quỹ nhà nƣớc; tổng kế toán nhà nƣớc; thực hiện việc huy
động vốn cho NSNN và cho đầu tƣ phát triển thơng qua hình thức phát hành trái
phiếu Chính phủ theo quy định của pháp luật.
- KBNN có tƣ cách pháp nhân, con dấu có hình quốc huy, đƣợc mở tài
khoản tại Ngân hàng Nhà nƣớc và các ngân hàng thƣơng mại theo quy định của
pháp luật, có trụ sở tại thành phố Hà Nội.
1.2.1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kho bạc Nhà nước
Theo quy định hiện hành (Thủ tƣớng Chính phủ, 2015a), thì KBNN thực
hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
- Ban hành văn bản hƣớng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, văn bản quy phạm
nội bộ, văn bản cá biệt thuộc phạm vi quản lý của KBNN.
- Quản lý quỹ NSNN, quỹ tài chính nhà nƣớc đƣợc giao theo quy định của
pháp luật gồm: Tập trung và phản ánh đầy đủ, kịp thời các khoản thu NSNN; tổ
chức thực hiện việc thu nộp vào quỹ NSNN các khoản tiền do các tổ chức và cá
nhân nộp tại hệ thống KBNN; thực hiện hạch toán số thu NSNN cho các cấp
ngân sách theo quy định của Luật NSNN và của các cơ quan nhà nƣớc có thẩm
quyền. Kiểm sốt, thanh tốn, chi trả các khoản chi của NSNN và các nguồn vốn
khác đƣợc giao theo quy định của pháp luật. Quản lý quỹ ngoại tệ tập trung của
NSNN, định kỳ công bố tỷ giá hạch toán phục vụ cho việc hạch toán các khoản
thu chi NSNN bằng ngoại tệ. Quản lý, kiểm soát và thực hiện nhập, xuất các quỹ
tài chính nhà nƣớc do KBNN quản lý; quản lý các khoản tạm thu, tạm giữ, tịch
thu, ký cƣợc, ký quỹ, thế chấp theo quyết định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm
quyền. Quản lý tài sản quốc gia quý hiếm đƣợc giao theo quyết định của cơ quan
nhà nƣớc có thẩm quyền; quản lý tiền, tài sản, các loại chứng chỉ có giá của Nhà
nƣớc và của các đơn vị, cá nhân gửi tại KBNN.
- Đƣợc trích tài khoản của tổ chức, cá nhân mở tại KBNN để nộp NSNN
hoặc áp dụng các biện pháp hành chính khác để thu cho NSNN theo quy định
của pháp luật; từ chối thanh toán, chi trả các khoản chi không đúng, không đủ



11
các điều kiện theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức thực hiện kế toán NSNN gồm: Tổ chức hạch toán kế toán NSNN,
các quỹ và tài sản của Nhà nƣớc đƣợc giao quản lý, các khoản viện trợ, vay nợ,
trả nợ của Chính phủ và chính quyền địa phƣơng theo quy định của pháp luật.
Báo cáo tình hình thực hiện thu, chi NSNN cho cơ quan tài chính cùng cấp và cơ
quan nhà nƣớc có liên quan theo quy định của pháp luật. Tổng hợp, lập quyết
toán NSNN hàng năm trình Bộ Tài chính để trình Chính phủ theo quy định của
pháp luật.
- Tổ chức thực hiện tổng kế tốn nhà nƣớc bao gồm các cơng việc nhƣ:
Tiếp nhận thơng tin báo cáo tài chính của các đơn vị kế toán thuộc khu vực nhà
nƣớc theo quy định của pháp luật. Tổng hợp thơng tin tài chính nhà nƣớc về tình
hình tài sản nhà nƣớc; nguồn vốn và nợ phải trả của Nhà nƣớc; tình hình hoạt
động, kết quả thu, chi NSNN; vốn nhà nƣớc tại các doanh nghiệp và các tài sản,
nguồn lực, nghĩa vụ khác của Nhà nƣớc. Lập báo cáo tài chính nhà nƣớc trên
phạm vi toàn quốc và từng địa phƣơng, báo cáo cơ quan nhà nƣớc có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức thực hiện công tác thống kê KBNN và chế độ báo cáo theo quy
định của pháp luật.
- Tổ chức quản lý, điều hành ngân quỹ nhà nƣớc tập trung, thống nhất trong
toàn hệ thống nhƣ: Mở tài khoản, kiểm soát tài khoản tiền gửi và thực hiện thanh
toán bằng tiền mặt, chuyển khoản đối với tổ chức, cá nhân có quan hệ giao dịch
với KBNN. Mở tài khoản tiền gửi hoặc tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà
nƣớc và các ngân hàng thƣơng mại để thực hiện các nghiệp vụ thu, chi, thanh
toán của KBNN theo quy định của pháp luật. Đƣợc sử dụng ngân quỹ nhà nƣớc
để tạm ứng cho NSNN theo quy định của pháp luật. Xây dựng và phát triển hệ
thống các công cụ, nghiệp vụ quản lý hiện đại theo nguyên tắc đảm bảo an toàn
và hiệu quả ngân quỹ nhà nƣớc.
- Tổ chức quản trị và vận hành hệ thống thông tin quản lý ngân sách



12
và kho bạc.
- Thanh tra chuyên ngành, kiểm tra, kiểm toán nội bộ, giải quyết khiếu nại,
tố cáo; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo quy
định của pháp luật đối với hành vi vi phạm pháp luật trong phạm vi QLNN của
KBNN; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí trong việc sử dụng tài sản, kinh phí đƣợc giao theo quy định của pháp luật.
- Hiện đại hóa hoạt động KBNN bao gồm các hoạt động nhƣ: Xây dựng cơ
chế, chính sách và quy trình nghiệp vụ phù hợp với thông lệ quốc tế và thực tiễn
của Việt Nam. Tổ chức quản lý, ứng dụng CNTT, kỹ thuật tiên tiến, hiện đại hóa
cơ sở vật chất của hệ thống KBNN.
- Quản lý kinh phí do NSNN cấp và tài sản đƣợc giao theo quy định của
pháp luật; đƣợc sử dụng các khoản thu phát sinh trong hoạt động nghiệp vụ theo
chế độ quản lý tài chính của Nhà nƣớc.
- Thực hiện cải cách hành chính theo mục tiêu và nội dung chƣơng trình cải
cách hành chính đƣợc Bộ trƣởng Bộ Tài chính phê duyệt.
- Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trƣởng Bộ Tài chính giao
và theo quy định của pháp luật.
1.2.1.3. Trách nhiệm quyền hạn của Kho bạc Nhà nƣớc trong việc
quản lý, kiểm soát thanh toán các khoản chi thƣờng xuyên ngân sách nhà
nƣớc trong điều kiện ứng dụng dịch vụ công trực tuyến
Chấp hành đúng các quy định tại Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 11/2020
/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ(Nghị định, 2020) quy định về thủ tục
hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nƣớc, trƣờng hợp bất khả kháng do sự
cố hệ thống ứng dụng công nghệ thơng tin hoặc các ngun nhân khách quan
khác thì đƣợc kéo dài thời hạn giải quyết thủ tục hành chính, song phải có thơng
báo rõ thời hạn giải quyết thủ tục hành chính cuối cùng cho đơn vị.
Chấp hành các quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà

nƣớc, đảm bảo thời hạn giải quyết của từng thủ tục hành chính theo đúng quy


13
định tại Nghị định này; hƣớng dẫn đơn vị giao dịch cung cấp hồ sơ và kê khai
đầy đủ các thông tin trên các mẫu biểu hồ sơ của thủ tục hành chính, bảo đảm
việc yêu cầu bổ sung hồ sơ của thủ tục hành chính quy định tại Nghị định này
chỉ đƣợc thực hiện không quá một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ và
thời hạn trả hồ sơ không hợp lệ đối với từng thủ tục hành chính tối đa khơng q
thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính đó; khơng đƣợc u cầu đơn vị giao
dịch bổ sung hồ sơ ngoài các hồ sơ đã đƣợc quy định tại Nghị định này.
Chuẩn bị các điều kiện cần thiết triển khai đầy đủ dịch vụ cơng trực tuyến
đối với các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nƣớc.
Cấp chứng từ nộp ngân sách nhà nƣớc phục hồi hoặc bản sao chứng từ
nộp ngân sách nhà nƣớc theo đề nghị của ngƣời nộp ngân sách nhà nƣớc đối
với trƣờng hợp ngƣời nộp ngân sách nhà nƣớc nộp tiền trực tiếp tại Kho bạc
Nhà nƣớc.
Tham gia với cơ quan tài chính, cơ quan quản lý nhà nƣớc có thẩm quyền
trong việc kiểm tra tình hình sử dụng ngân sách; xác nhận số thực chi, số tạm ứng,
số dƣ kinh phí cuối năm ngân sách của các đơn vị sử dụng ngân sách tại KBNN.
Thực hiện kiểm tra, kiểm sốt tính hợp pháp, hợp lệ của các hồ sơ, chứng từ,
trƣờng hợp không đảm bảo theo quy định tại Điều 6 Thông tƣ 62/2020/TT-BTC
ngày 22 tháng 6 năm 2020 của Bộ Tài chính (Bộ Tài chính, 2020b) hƣớng dẫn
kiểm sốt, thanh tốn các khoản chi thƣờng xuyên từ Ngân sách Nhà nƣớc qua
Kho bạc Nhà nƣớc, KBNN thực hiện từ chối thanh toán đồng thời gửi Thông báo
bằng văn bản đến đơn vị theo mẫu 02 ban hành kèm theo Thông tƣ này và chịu
trách nhiệm về quyết định của mình. KBNN khơng chịu trách nhiệm về những hồ
sơ, chứng từ theo quy định không phải gửi đến KBNN để kiểm sốt.
KBNN có trách nhiệm tạm dừng thanh toán theo yêu cầu của cơ quan tài
chính (bằng văn bản) đối với các trƣờng hợp quy định tại Khoản 2 Điều 8

Thông tư 62/2020/TT-BTC ngày 22 tháng 6 năm 2020 của Bộ Tài chính (Bộ Tài
chính, 2020b) hướng dẫn kiểm soát, thanh toán các khoản chi thường xuyên từ


14
Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước.
Thƣờng xuyên đôn đốc các đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện đúng quy
định về tạm ứng và thu hồi vốn tạm ứng.
Tổ chức cơng tác kiểm sốt, thanh tốn theo quy trình nghiệp vụ, thanh
tốn kịp thời, đầy đủ, thuận tiện cho đơn vị sử dụng ngân sách, đảm bảo đơn
giản thủ tục hành chính và quản lý chặt chẽ vốn NSNN.
1.2.2. Ứng dụng dịch vụ công trực tuyến trong hoạt động kiểm soát chi
thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc qua KBNN
1.2.2.1. Khái niệm về dịch vụ công trực tuyến
DVC trực tuyến là dịch vụ hành chính cơng và các dịch vụ khác của cơ
quan nhà nƣớc đƣợc cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên mơi trƣờng mạng
(Chính phủ, 2011). DVC trực tuyến gồm có bốn mức độ:
- Thứ nhất, DVC trực tuyến mức độ 1: là dịch vụ bảo đảm cung cấp đầy đủ
các thông tin về thủ tục hành chính và các văn bản có liên quan quy định về thủ
tục hành chính đó.
- Thứ hai, DVC trực tuyến mức độ 2: là DVC trực tuyến mức độ 1 và cho
phép ngƣời sử dụng tải về các mẫu văn bản và khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo
yêu cầu. Hồ sơ sau khi hoàn thiện đƣợc gửi trực tiếp hoặc qua đƣờng bƣu điện
đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
- Thứ ba, DVC trực tuyến mức độ 3: là DVC trực tuyến mức độ 2 và cho
phép ngƣời sử dụng điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ
chức cung cấp dịch vụ. Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp
dịch vụ đƣợc thực hiện trên mơi trƣờng mạng. Việc thanh tốn lệ phí (nếu có) và
nhận kết quả đƣợc thực hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
- Thứ tƣ, DVC trực tuyến mức độ 4: là DVC trực tuyến mức độ 3 và cho

phép ngƣời sử dụng thanh tốn lệ phí (nếu có) đƣợc thực hiện trực tuyến. Việc
trả kết quả có thể đƣợc thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đƣờng bƣu
điện đến ngƣời sử dụng.


15
1.2.2.2. Các dịch vụ được cung cấp thông qua dịch vụ cơng trực tuyến
trong hoạt động kiểm sốt chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho
bạc Nhà nước
- Thông báo tham gia hệ thống DVC trực tuyến của KBNN.
- Đăng ký mở, sử dụng tài khoản tại KBNN và thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ
ký thông qua DVC trực tuyến.
- Kê khai, giao nhận hồ sơ và trả kết quả KSC, kê khai u cầu thanh tốn
thơng qua DVC trực tuyến.
- Đăng ký rút tiền mặt với KBNN.
Giới thiệu sơ lƣợc về Hệ thống DVC trực tuyến KBNN, Quy trình đăng ký
sử dụng theo sơ đồ 1.1; hình 1.1 sau đây:
Quy trình tin học hóa tổng quan Đăng ký sử dụng dịch vụ công trực tuyến KBNN tại ĐVQHNS
Đơn vị giao dịch KBNN
Chủ đầu tư
(Sau đây gọi tắt là Đơn vị)

Kho bạc Nhà nước

1. Đơn vị kê khai và gửi công văn đăng ký
sử dụng dịch vụ công

3. Đơn vị nhận thông báo KBNN từ chối

2. Cán bộ KBNN tiếp nhận và xử lý thông tin

đăng ký

Sai

Chấp nhận
hồ sơ?
Đúng

5. Đơn vị nhận tài khoản đăng nhập và truy
giao dịch với KBNN trên hệ thống DVC

4. Cán bộ KBNN tạo đơn vị giao dịch và gửi
email thông báo cho đơn vị trên hệ thống DVC

Hình 1.1. Quy trình đăng ký sử dụng DVC tại KBNN

Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ quá trình lược khảo tài liệu của hệ thống KBNN


16
Client

Lãnh đạo, cán
bộ KBNN

Các đơn vị trong hệ
thống KBNN

Ngƣời dùng cơng
cộng


Các đơn vị có quan hệ
ngân sách

Application
CỔNG THƠNG TIN ĐIỆN TỬ BỘ TÀI CHÍNH
Trang thơng tin Dịch vụ
cơng trực tuyến BTC

Công thông tin con KBNN
Trang tin Dịch vụ
công KBNN



Các hệ thống lõi tích
hợp (TABMIS, Đầu
tƣ tài chính cơng,...)
DỊCH VỤ CƠNG KHO BẠC NHÀ NƢỚC
Các CSDL, ứng dụng
tích hợp (CSDL
DMDC, CSDL Quản
lý ngƣời dùng,...)
Các hệ thống hỗ trợ
khác (Email,
Performance,
Tracking, Security,
Anti-virus…)

Đăng ký mở và sử dụng tài khoản tại KBNN

Khai báo Phiếu giao nhận hồ sơ giao dịch kiểm soát
chi qua mạng và giao dịch một cửa thuộc lĩnh vực
kho bạc

TÍCH
HỢP
CHỮ

SỐ

DVC Giao diện thơng tin u cầu thanh tốn qua
mạng và chƣơng trình kê khai u cầu thanh tốn

Platform
JAVA/ .Net Framework / IIS / Security / Anti-Virus / AD / LDAP / Email...
Cơ sở dữ liệu
Hệ điều hành

Sơ đồ 1.1: Hệ thống DVC trực tuyến KBNN

Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ quá trình lược khảo tài liệu của hệ thống KBNN


×