TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Viện Công nghệ Sinh học & Công nghệ Thực phẩm
Tiểu luận môn học
Phát triển sản phẩm
Đề tài: Nghiên cứu sản xuất sữa chua chanh dây nha đam
Giáo viên giảng dạy:
PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Tú- PGS.TS Lương Hồng Nga
Học viên thực hiện: Nhóm 1:
Trần Minh Khuê - Ngô Văn Thịnh -Lê Thị Thuỳ Dung
Nội dung
01
Ý tưởng: Cơ sở khoa học và ý nghĩa thực tiễn
02
Khảo sát đánh giá thị trường
03
Nghiên cứu quy trình tạo sản phẩm
04
Đánh giá chất lượng sản phẩm
05
Nghiên cứu thời hạn sử dụng sản phẩm
06
Xác định giá thành sản phẩm
07
Đánh giá mức độ phù hợp của sản phẩm
08
Xây dựng TCCS và công bố TCCS
09
Xây dựng kế hoạch Marketing cho sản phẩm
CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN
• Tên sản phẩm: Sữa chua chanh dây nha đam
• Cơ sở khoa học: Sản phẩm giàu hàm lượng chất
khống, vitamin có tác dụng giảm cholesterol trong
máu, ngăn ngừa loãng xương, thúc đẩy tiêu hóa
tốt, nâng cao sức đề kháng, cải thiện hệ thống miễn
dịch, kiểm soát cân nặng,…
Thành phần dinh dưỡng trong 100gr
sữa chua không đường Vinamilk
Thành phần nguyên liệu
• Chanh dây sử dung : Chanh dây tím phở biến ở vùng khí
hậu mát có vĩ độ cao (như Đà Lạt, Tây Nguyên)
• Giàu chất dinh dưỡng, dễ chế biến, chứa rất nhiều
vitamin (A,C), khoáng chất (Fe), các chất chống oxy hóa
(polyphenol, caroten)…
• Chứa nhiều vi chất làm tăng khả năng ởn định đường
huyết, phịng ngừa ung thư, tăng cường hệ miễn dịch,
cải thiện hệ tiêu hóa, làm đẹp da, giảm stress, giúp ngủ
ngon, cải thiện hệ hơ hấp, …
• Nha đam chứa 75 hoạt chất: vitamin,
enzym, khống chất, đường, lignin,
saponin, axit salicylic và axit amin
• Dưỡng ẩm, chống lão hoá, ứng dụng
trong chữa trị bệnh: bệnh tiểu đường,
cao huyết áp, trị viêm loét dạ dày,…
Nhu cầu sử dụng sản phẩm sạch, có nguồn gốc từ thiên nhiên
ngày càng cao
Ý nghĩa thực tiễn
Nhu cầu làm đẹp thông qua thực phẩm ngày một tăng lên
Sản phẩm phù hợp với mọi đối tượng người tiêu dùng ở mọi lứa
tuổi, có tác dụng tốt cho sức khỏe
Chưa có công nghệ kết hợp giữa 2 thành phần nguyên liệu: nha
đam và chanh dây trong sản phẩm sữa chua truyền thống
Sản phẩm có hương vị dễ chịu, thanh mát, có xư hướng được
người tiêu dùng yêu choộng
KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG: XÁC ĐỊNH NHÓM NGƯỜI TIÊU DÙNG
Khảo sát 1: Khảo sát về nhu cầu/ mong muốn của người tiêu dùng về sản phẩm sữa chua chanh dây nha đam
Mục đích khảo sát
•
Tìm hiểu về sở thích, nhu cầu sử dụng sản phẩm
•
Lấy ý kiến về sản phẩm sữa chua
=> Chọn ra hướng phát triển phù hợp
Phương thức tiến hành
•
Khảo sát online.
Đối tượng và số lượng
•
Người có nhu cầu sử dung sữa chua, 100
người tại Hà Nội.
KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG: XÁC ĐỊNH NHÓM NGƯỜI TIÊU DÙNG
Khảo sát 1: Khảo sát về nhu cầu/ mong muốn của người tiêu dùng về sản phẩm sữa chua chanh dây nha đam
Đối tượng ưu tiên
•
Người dùng có độ tuổi 18-40 tuổi.
Phương pháp xử lý số liệu
•
Excel và Google forms.
Kết quả
•
Xác định nhóm người dùng và nhu cầu của họ
Phân tích kết quả khảo sát
01
Phân khúc thị trường: Đối tượng nữ 18-40 tuổi
02
Người dùng có đủ khả năng chi trả cho sản phẩm
03
Đa số người tiêu dùng đã sử dụng qua sữa chua,
Biểu đồ khảo sát thể hiện giới tính và độ tuổi người tiêu dùng
suất sử dụng 1-3 lần/tuần
Your TextTần
Here
04
05
06
You
simply
impress
yourchua
audience
Thị can
trường
phân
bố sữa
đa dạng
and add a unique zing and appeal to
your Presentations.
Người dùng quan tâm đến yếu tố hương vị mới
Sản phẩm sữa chua chanh dây nha đam là sản phẩm mới
chưa được tiêu thụ đại trà ở ngoài thị trường
Biểu đồ khảo sát tỉ lệ người tiêu dùng
đã từng sử dụng sữa chua và tần suất sử dụng
KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG: XÁC ĐỊNH NHÓM NGƯỜI TIÊU DÙNG
Khảo sát 2 : Khảo sát sản phẩm của đối thủ cạnh tranh
Mục đích khảo sát
•
Nắm rõ thơng tin về các sản phẩm đang có mặt trên
thị trường
=> Chiến lược cạnh tranh đúng đắn, giúp doanh nghiệp
cạnh tranh tăng cường khả năng phát triển, tăng trưởng
và có vị trí đứng bền vững.
Phương thức tiến hành
•
Khảo sát thực tế ở siêu thị, cửa hàng, mạng xã hội…
Phân tích kết quả khảo sát
01
Sữa chua của Vinamilk và TH True Milk được ưa chuộng nhất
02
Xu hướng chuộng sản phẩm của một thương hiệu quen thuộc
03
Phương thức marketing sản phẩm hiệu quả: quảng cáo, tivi, mạng xã hội,.. Mẫu thử ở siêu thị
04
Chất lượng, hương vị là 2 yếu tố quan trọng nhất quyết định sản phẩm được ưa thích
Lý do người tiêu dùng ưa thích thương hiệu sữa chua được khảo sát
Phương thức tiếp cận thông tin sản phẩm
Nghiên cứu quy trình tạo sản phẩm
• Nhóm lựa chọn quy trình sản xuất sữa chua dạng động
• Sữa chua dạng động (stirred type): Hỗn hợp nguyên liệu được lên men trong thiết bị
chuyên dùng. Sau khi quá trình lên men đạt mức mong muốn, khối sữa chua được bơm
qua thiết bị làm lạnh để ngừng quá trình lên men, rời phối trộn hương liệu, trái cây nếu
cần. Sau đó sản phẩm đước rót vào bao bì. Trong bao bì, khối đông tụ trong sản phẩm lại
xuất hiện sau quá trính lên men bị phá hủy một phần do sự khuấy trôn cơ học. Nhưng
sữa chua dạng động sẽ không có cấu trúc gel mịn và đờng nhất như sữa chua truyền
thống.
.
QUY TRÌNH CHUNG SẢN XUẤT
Sữa nguyên liệu
SỮA CHUA DẠNG ĐỘNG
Bảo quản
Thu nhận và kiểm tra chất lượng
Rót
Làm lạnh
Làm lạnh
Tiêu chuẩn hố
Lên men
Gia nhiệt
Đờng hố
Thanh trùng
Bở sung chủng VSV
Làm nguội đến nhiệt độ
lên men
Sữa tươi nguyên liệu, nước
Thu nhận và kiểm tra chất lượng
QUY TRÌNH SẢN XUẤT
Làm lạnh
SỮA CHUA CHANH DÂY
Tiêu chuẩn hố
NHA ĐAM
Gia nhiệt
Phối trộn 1
Đường, dầu, sữa bột
gầy, chất ổn định, chất
tạo màu,, bơ
Đờng hố
Thanh trùng
Làm nguội đến nhiệt độ lên men
Bổ sung chủng vi sinh vật
Hương chanh
dây
Nha đam
Chanh dây
Làm sạch
Xử lý
Lọc
Ngâm nước muối
Lên men trong bồn
Nấu syrup
Rửa
Tiệt trùng
Tiệt trùng
Syrup chanh dây
Phối trộn 2
Làm lạnh
Rót vỉ
Bảo quản
Cắt hạt lựu
Yếu tố công nghệ thoả mãn ý tưởng
Nguồn nguyên liệu có sản lượng cung cấp lớn: dễ trồng,
khơng kén đất, kỹ thuật chăm bón đơn giản, thời gian phát
triển nhanh, năng suất cao
Dây chuyền được tự động hoá đảm bảo năng suất cao: thiết
bị cắt, tách ruột; nấu syrup, rót ghép nắp….
Yếu tố khác biệt so với các sản phẩm trên thị trường: Sản phẩm
có bổ sung dịch chanh dây tươi nhằm tăng hương vị, màu sắc.
Tiềm năng
Rủi ro
Nước cốt chanh dây
•
Giàu các chất vitamin (vitamiin C, vitamin A),
các khoáng chất (Sắt,…) , các hợp chất chống
oxy hố: caroten, polyphenol.
•
Hàm lượng polyphenol cao nhất trong các loại
trái cây nhiệt đới như chuối, xồi, đu đủ, dứa
•
Có hàm lượng axit cao, tạo điều kiện thuận lợi
cho quá trình axit hóa sữa ở các giai đoạn lên
men trước đó và giảm tốc độ lên men ở các
giai đoạn sau của q trình lên men
•
Có hợp chất phenolic và pectin với lượng nhất
định tương tác với casein để tạo thành các
phức hợp hòa tan, làm tăng cường độ gel của
sữa chua.
•
Bổ sung nước cốt chanh dây với lượng
nhiều có thể dẫn đến cấu trúc gel bị phá
hủy, và chất lượng của sữa chua giảm
sút.
Bố trí nghiên cứu
01
02
03
04
Xác định tỷ lệ dịch chanh dây phối
trộn với hỗn hợp sữa
Xác định tỷ lệ nước phối trộn với
sữa nguyên liệu
Xác định thời gian lên men
Xác định tỷ lệ bổ sung chủng vi sinh
vật
01
01
02
03
Xác định thời gian đờng hố mẫu
Xác định thời gian thanh trùng
Xác định lượng nha đam bổ sung
Xác định tỷ lệ chất ổn định, hương
bổ sung
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Chỉ tiêu
01
Hoá lý
02
Cảm quan
03
04
Hàm lượng kim loại nặng
Vi sinh vật
Tên chỉ tiêu
Mức yêu cầu
Hàm lượng chất khô không
chứa chất béo, % khối lượng,
không nhỏ hơn
8,2
pH
4.4-4.8
Độ axit oT, tính theo % axit lactic
(%khối lượng)
Tối thiểu 0.6%
Hàm lượng chất béo, % khối
lượng
>2,0
Hàm lượng protein sữa (%khối
lượng)
Tối thiểu 2,7%
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Chỉ tiêu
Tên chỉ tiêu
Yêu cầu
01
Hoá lý
Màu sắc
Màu vàng nhạt, nha đam có
màu trắng đục
02
Cảm quan
Mùi vị
Vị béo của sữa chua, có độ chua
nhẹ, nha đam có bề dày 3mm,
cấu trúc đặc sệt, có mùi thơm
thanh khiết, độ giòn dai, ngọt
thanh của nha đam
Trạng thái
Sánh mịn , đặc sệt
03
04
Hàm lượng kim loại nặng
Vi sinh vật
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Chỉ tiêu
01
02
03
04
Chỉ tiêu
Mức tối đa
Asen mg/l
0.3
Chì
0.3
Cadimi mg/l
0.5
Thuỷ ngân mg/l
0.04
Hố lý
Cảm quan
Hàm lượng kim loại nặng
Vi sinh vật
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Chỉ tiêu vi sinh vật
Chỉ tiêu
Chỉ tiêu
Mức cho phép
Không xử lý
nhiệt
Xử lý nhiệt
Tổng số vi sinh vật hiếu khí
(kl/g)
104
10
Nhóm coliform (số vk/g)
10
0
Staphylococcus aureus (số
vk/g)
0
0
E.Coli (số vk/g)
0
0
04 (số vk/ 25g)
Salmonella
0
0
Nấm men, nấm mốc (kl/g)
10
0
Mức yêu cầu
Tổng số vi sinh vật
tạo thành chủng
khởi động (tổng số
cfu/g)
Tối thiểu 107
Các vi sinh vật được
công bố trên nhãn
(tổng số cfu/g)
Tối thiểu 106
Độc tố vi nấm của
sữa chua: Aflatoxin
M1
không > 0.5 ug
Phương pháp phân tích các chỉ tiêu chất lượng
Lấy mẫu
TCVN 6400: 1998 (ISO 707:1997)
Phân tích chỉ tiêu hố lý
Phân tích vi sinh
Đánh giá cảm quan
TCVN 3215-79.
Phân tích hàm lượng kim loại nặng
Xử lý số liệu
Excel, SPSS
Phương pháp phân tích chỉ tiêu hố lý
Phương pháp phân tích chỉ tiêu hàm lượng
kim loại nặng
Tên chỉ tiêu
Phương pháp thử
Tên chỉ tiêu
Phương pháp thử
Hàm lượng chất khô
TCVN 5533 : 1991
Hàm lượng chì
TCVN 5779:1994
Hà̀ m lượng protein
TCVN 7030:2016
Hà̀ m lượng asen
TCVN 5780:1994
Độ axit chuẩn độ
TCVN 6509 : 1999
Hàm lượng cadimi
TCVN 7603:2007
Hàm lượng chất béo
TCVN 6508:1999
Hàm lượng thuỷ ngân
TCVN 7604:2007
Phương pháp phân tích vi sinh
Tên chỉ tiêu
Phương pháp thử
Tởng số vi sinh vật hiếu
TCVN 4884:2005
khí
Coliforms
TCVN 6848:2007
E.coli
TCVN 6846:2007
Staphylococcus aureus
TCVN 4830-3:2005
Salmonella
TCVN 4829:2005.
Tổng số tế bào nấm
TCVN 8275-1:2010.
men, nấm mốc
Nghiên cứu thời hạn sử dụng sản phẩm
01
Phương pháp hoá lý: chỉ tiêu độ nhớt,
độ axit chuẩn độ
02
Phương pháp
Phương pháp đánh giá cảm quan mơ tả
xác định
03
04
01
Mơ hình
Phương pháp xác định vi sinh vật
Toán học: sản phẩm lưu trữ ở điều kiện khắc nghiệt,
lựa chọn các chỉ tiêu phân tích phù hợp để đánh giá
đánh giá
05
02
Mẫu sữa chua sử dụng mơ hình phản ứng
bậc một và xác định theo nhiệt độ