Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TVT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (616.55 KB, 74 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH














LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MINH ĐỨC














Giáo Viên Hướng Dẫn Sinh Viên Thực Hiện

NGUYỄN NGỌC LAM NGÔ THỊ HỒNG ĐÀO
Mã số SV: 4053519
Lớp Kế toán- Khóa 31







Cần Thơ - 2009

www.kinhtehoc.net

LỜI CẢM ƠN
  

Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô trường Đại Học Cần Thơ
và đặc biệt là quý thầy cô bộ môn Kế toán- Kiểm toán, những người đã truyền
thụ kiến thức chuyên ngành cho em trong bốn năm học vừa qua.
Xin gởi lời cảm ơn đến các cán bộ của Trung tâm học liệu trường Đại Học
Cần Thơ, các thủ thư của thư viện khoa Kinh Tế, thư viện thành phố Cần Thơ đã
giúp đỡ tư liệu để em hoàn thành tốt luận văn của mình.
Em xin gởi lời cảm ơn đến Giám đốc cùng toàn thể nhân viên doanh nghiệp
tư nhân Minh Đức đã tạo điều kiện giúp đỡ em thực hiện tốt việc nghiên cứu đề
tài này. Em xin kính chúc quý doanh nghiệp gặt hái nhiều thắng lợi lớn hơn nữa

trong thời gian tới.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Ngọc Lam người đã tận
tình giúp đỡ, cung cấp những ý kiến quý báu và hướng dẫn em trong quá trình
làm luận văn.
Con xin gởi lời biết ơn sâu sắc đến Cha, Mẹ, cùng gia đình đã tạo điền kiện
cho con hoàn thành tốt quá trình học tập. Đồng thời, tôi xin được gởi lời cảm ơn
các bạn sinh viên lớp kế toán tổng hợp K31 trường Đại Học Cần Thơ đã ủng hộ
và giúp đỡ tôi trong thời gian vừa qua.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn tất cả và kính chúc mọi người dồi
dào sức khỏe.
Ngày….tháng…….năm 2009
Sinh viên thực hiện



Ngô Thị Hồng Đào





www.kinhtehoc.net

ii
LỜI CAM ĐOAN
  

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.





Ngày……tháng… năm 2009
Sinh viên thực hiện


Ngô Thị Hồng Đào

























www.kinhtehoc.net

iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
  

























Ngày… tháng….năm 2009
Giám đốc doanh nghiệp
(Ký tên & đóng dấu)





www.kinhtehoc.net

iv
BẢNG NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
  

Họ và tên người hướng dẫn:
Học vị:
Chuyên ngành:
Cơ quan công tác:

Tên học viên:
Mã số sinh viên:
Chuyên ngành:
Tên đề tài:


NỘI DUNG NHẬN XÉT

1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo




2. Về hình thức



3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài



4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn


5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, …)



6. Các nhận xét khác



7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh sửa)




Cần Thơ, ngày …. tháng …. năm 2009
Người nhận xét




www.kinhtehoc.net

v
MỤC LỤC
  

Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU 1
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA NGHIÊN CỨU 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1
1.2.1. Mục tiêu chung 1
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2
1.3. CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 2
1.3.1. Các giả thuyết cần kiểm định 2
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu 2
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
1.4.1. Địa bàn nghiên cứu 2
1.4.2. Thời gian 2
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu 3
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 4
2.1.1. Những vấn đề cơ bản về phân tích tình hình tài chính 4
2.1.1.1. Khái niệm về phân tích tài chính 4
2.1.1.2. Nhiệm vụ, ý nghĩa phân tích tình hình tài chính 4
2.1.2. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán 5
2.1.2.1. Phân tích biến động theo thời gian 5
2.1.2.2. Phân tích kết cấu và biến động kết cấu 5

2.1.3. Phân tích khái quát báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 6
2.1.3.1. Phân tích biến động theo thời gian 6
2.1.3.2. Phân tích kết cấu và biến động kết cấu 6
2.1.4. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính chủ yếu của doanh nghiệp 7
2.1.4.1. Nhóm chỉ tiêu thanh toán 7
2.1.4.2. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn 8
2.1.4.3. Nhóm chỉ tiêu lợi nhuận 10
2.1.4.4. Chỉ tiêu cơ cấu tài chính 13
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 14
www.kinhtehoc.net

vi
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu 14
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu 14
Chương 3: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MINH ĐỨC-16
3.1. GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MINH ĐỨC 16
3.2. TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP HIỆN NAY 16
Chương 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
TƯ NHÂN MINH ĐỨC 22
4.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TRONG BA NĂM QUA 22
4.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán 22
4.1.1.1. Phân tích tình hình tài sản 22
4.1.1.2. Phân tích tình hình nguồn vốn 27
4.1.2. Phân tích khái quát báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 31
4.1.2.1. Phân tích biến động theo thời gian 31
4.1.2.2. Phân tích theo chiều dọc 34
4.2. PHÂN TÍCH CÁC NHÓM CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CHỦ YẾU CỦA
DOANH NGHIỆP 36
4.2.1. Nhóm chỉ tiêu thanh toán 36
4.2.1.1. Các khoản phải thu 37

4.2.1.2. Các khoản phải trả 39
4.2.2. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn 41
4.2.2.1. Số vòng quay vốn chung 42
4.2.2.2. Số vòng luân chuyển hàng hóa 43
4.2.2.3. Thời hạn thanh toán 43
4.2.3. Nhóm chỉ tiêu lợi nhuận 45
4.2.4. Nhóm chỉ tiêu cơ cấu tài chính 51
4.3. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA DOANH NGHIỆP HIỆN NAY 53
4.3.1. Thuận lợi 53
4.3.2. Khó khăn 53
4.4. ĐỀ XUẤT NHỮNG BIỆN PHÁP QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 54
4.4.1. Nâng cao khả năng thanh toán của doanh nghiệp 54
4.4.2. Vấn đề quản lý và sử dụng vốn kinh doanh 54
4.4.3. Về tình hình công nợ và khả năng thanh toán 55
www.kinhtehoc.net

vii
4.4.4. Giảm tỷ trọng hàng tồn kho 55
4.4.5. Về công tác Marketing 56
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 57
5.1. KẾT LUẬN 57
5.2. KIẾN NGHỊ 57




























www.kinhtehoc.net

viii
DANH MỤC BIỂU BẢNG
  
Trang
Bảng 1: Phân tích biến động tài sản theo thời gian 23
Bảng 2: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu của tài sản 26
Bảng 3: Phân tích biến động nguồn vốn theo thời gian 29
Bảng 4: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu của nguồn vốn 30
Bảng 5: Phân tích biến động theo thời gian của các khoản mục trên báo cáo kết

quả hoạt động kinh doanh 32
Bảng 6: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu các khoản mục trên báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh 35
Bảng 7: Bảng so sánh hệ số công nợ qua các năm 36
Bảng 8: Bảng phân tích tình hình công nợ phải thu 37
Bảng 9: Bảng vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân 38
Bảng 10: Bảng phân tích tình hình công nợ phải trả 39
Bảng 11: Bảng phân tích các hệ số thanh toán 39
Bảng 12: Vòng quay vốn chung 42
Bảng 13: Vòng quay hàng tồn kho và số ngày của một vòng quay 43
Bảng 14: Thời hạn thu tiền 44
Bảng 15: Thời hạn trả tiền 44
Bảng 16: Hệ số lãi gộp 45
Bảng 17: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu sinh lời 46
Bảng 18: Bảng phân tích ROE 49
Bảng 19: Bảng chỉ tiêu cơ cấu tài chính 51
Bảng 20: Bảng tổng hợp 52







www.kinhtehoc.net

ix
DANH MỤC HÌNH
  
Trang

Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp tư nhân Minh Đức 17
Hình 2: Biểu đồ hệ số thanh toán vốn lưu động 40
Hình 3: Biểu đồ hệ số thanh toán hiện hành 40
Hình 4: Biểu đồ hệ số thanh toán nhanh 41
Hình 5: Biểu đồ suất sinh lời của doanh thu – ROS 46
Hình 6: Biểu đồ suất sinh lời của tài sản- ROA 47
Hình 7: Biểu đồ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu- ROE 47
Hình 8: Sơ đồ Dupont 48
Hình 9: Biểu đồ chỉ tiêu cơ cấu tài chính 51



















www.kinhtehoc.net


x
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
  

CĐKT Cân đối kế toán
DNTN Doanh nghiệp tư nhân
Đvt Đơn vị tính
KQHĐKD Kết quả hoạt động kinh doanh
ROA Suất sinh lời của tài sản
ROE Suất sinh lời vốn chủ sở hữu
ROS Suất sinh lời của doanh thu
TXTV Thị xã Trà Vinh
Tr.đ Triệu đồng





















www.kinhtehoc.net

xi
TÀI LIỆU THAM KHẢO
  
1. Nguyễn Tấn Bình, (2004). Phân tích hoạt động kinh doanh, NXB Thống Kê.
2. Th.s Nguyễn Công Bình, Đặng Kim Cương, (2008). Phân tích các báo cáo tài
chính, NXB Giao thông vận tải.
3. TS. Nguyễn Trọng Cơ, PGS.TS. Ngô Thế Chi, (2002). Hướng dẫn thực hành
kế toán và phân tích tài chính doanh nghiệp vừa và nhỏ, NXB Thống Kê, Hà
Nội.
4. Trần Văn Chánh, Ngô Quang Huân, (2001). Quản trị tài chính doanh nghiệp,
NXB Đại học quốc gia TP. HCM.
5. Th.S Huỳnh Lợi, (2007). Kế toán quản trị, NXB Thống Kê.
6. PGS-TS Võ Thanh Thu, Nguyễn Thị My, (2004). Kế toán doanh nghiệp và
phân tích hoạt động kinh doanh, NXB Thống Kê.


www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức
GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 1 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA NGHIÊN CỨU
Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh

doanh ở tất cả các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp tư nhân Minh Đức
nói riêng. Do đó tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều ảnh hưởng đến
tình hình tài chính của doanh nghiệp. Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu
đều có tác động thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh.
Để doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả như mong muốn, hạn chế những
rủi ro xảy ra, các nhà quản trị phải tiến hành phân tích tình hình tài chính tại
doanh nghiệp mình, đồng thời dự đoán điều kiện kinh doanh trong thời gian tới,
vạch ra chiến lược kinh doanh phù hợp. Việc thường xuyên tiến hành phân tích
tình hình tài chính sẽ giúp cho nhà quản trị thấy rõ thực trạng tài chính hiện tại,
xác định đầy đủ và đúng đắn nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
đến tình hình tài chính, từ đó có giải pháp hữu hiệu để ổn định và tăng cường tình
hình tài chính. Việc phân tích tình hình tài chính chủ yếu dựa vào các báo cáo
thường niên của doanh nghiệp.
Các báo cáo tài chính phản ánh kết quả và tình hình hoạt động kinh doanh
bằng các chỉ tiêu giá trị. Những báo cáo này do kế toán soạn thảo theo định kỳ,
nhằm mục đích cung cấp thông tin về kết quả và tình hình tài chính của doanh
nghiệp theo quy định của Bộ Tài Chính.
Tất cả các báo cáo tài chính đều là những tài liệu có tính lịch sử vì chúng nêu
lên những gì đã xảy ra trong một kỳ cá biệt nào đó. Nắm bắt được vai trò quan
trọng của việc phân tích báo cáo tài chính trong doanh nghiệp tôi quyết định chọn
đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức” làm
đề tài luận văn của mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp nhằm làm rỏ xu hướng, thực
trạng tài chính của doanh nghiệp, chỉ ra thế mạnh và bất ổn trong kinh doanh, từ
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức
GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 2 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào

đó đề xuất những biện pháp quản trị tài chính đúng đắn và kịp thời nhằm sử dụng
vốn có hiệu quả.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Đánh giá chung tình hình tài chính trong 3 năm qua 2006,
2007, 2008 (dựa trên 3 bảng báo cáo tài chính).
Mục tiêu 2: Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính chủ yếu của doanh nghiệp.
1. Nhóm chỉ tiêu thanh toán.
2. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn.
3. Nhóm chỉ tiêu lợi nhuận.
4. Nhóm chỉ tiêu cơ cấu tài chính
Mục tiêu 3: Đề xuất những biện pháp quản trị tài chính nhằm khắc phục
những bất ổn mà doanh nghiệp đang gặp.
1.3. CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Các giả thuyết cần kiểm định
Tình hình tài chính của doanh nghiệp trong 3 năm qua (2006, 2007, 2008)
vẫn ổn định, có xu hướng tăng trưởng cao.
Doanh nghiệp có những thuận lợi trong kinh doanh.
Tình hình tài chính doanh nghiệp trong 3 năm qua có xu hướng giảm, tốc độ
tăng trưởng kinh tế năm sau thấp hơn năm trước.
Doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn trong hoạt động kinh doanh.
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu
Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp hiện nay như thế nào?
Các nhóm chỉ tiêu kinh tế trong 3 năm qua của doanh nghiệp có gì thay đổi?
Tốc độ tăng trưởng kinh tế trong 3 năm qua theo xu hướng nào?
Doanh nghiệp có những thuận lợi và khó khăn gì trong kinh doanh?
Nếu doanh nghiệp đang có những bất lợi những đề xuất nào có thể giúp
doanh nghiệp khắc phục?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Địa bàn nghiên cứu
Chọn doanh nghiệp tư nhân Minh Đức làm địa bàn cho đề tài nghiên cứu.

1.4.2. Thời gian
Số liệu thu thập cho đề tài nghiên cứu được lấy trong 3 năm từ năm 2006-2008.
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức
GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 3 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chủ yếu của đề tài là các chỉ số tài chính nhằm để
đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp trong những năm qua.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Nguyễn Thanh Phương (2006). Phân tích các chỉ tiêu tài chính tại doanh
nghiệp tư nhân Minh Đức. Bằng việc phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu của
doanh nghiệp bài phân tích đã cho biết rỏ tình hình tài chính của doanh nghiệp,
xu hướng và biện pháp khắc phục trong giai đoạn tới. Thông qua bài phân tích
này giúp tôi biết rỏ hơn về cách tính và phương pháp so sánh các tỷ số tài chính,
đồng thời hiểu rỏ hơn về tình hình tài chính của doanh nghiệp trong những năm qua.























www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức
GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 4 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Những vấn đề cơ bản về phân tích tài chính
2.1.1.1. Khái niệm về phân tích tài chính
Phân tích tài chính vận dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích vào báo cáo
tài chính và các tài liệu liên quan nhằm rút ra các ước tính và các kết luận hữu ích
cho các quyết định kinh doanh. Phân tích tài chính là một công cụ sàng lọc khi lựa
chọn các ứng viên đầu tư hay sát nhập, và là công cụ dự báo các điều kiện và hậu
quả về tài chính trong tương lai. Phân tích tài chính là một công cụ chuẩn đoán
bệnh khi đánh giá các hoạt động đầu tư, tài chính và kinh doanh, và là công cụ
đánh giá đối với các quyết định quản trị và quyết định kinh doanh khác.
Phân tích tài chính không chỉ là một quá trình tính toán các tỷ số mà còn là
quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh số liệu về các kết quả tài chính
hiện hành so với quá khứ nhằm đánh giá đúng thực trạng tài chính của doanh
nghiệp, đánh giá những gì đã làm được, nắm vững tiềm năng, dự kiến những gì
sẽ xảy ra, trên cơ sở đó kiến nghị các biện pháp để tận dụng triệt để các điểm

mạnh, khắc phục các điểm yếu.
Nói cách khác, phân tích tài chính là cần làm sao cho các con số trên các
báo cáo tài chính “biết nói” để những người sử dụng chúng có thể hiểu rỏ tình
hình tài chính của doanh nghiệp và các mục tiêu, các phương án hoạt động kinh
doanh của những nhà quản lý các doanh nghiệp đó.
2.1.1.2. Nhiệm vụ, ý nghĩa phân tích tình hình tài chính
a. Nhiệm vụ
Nhiệm vụ của phân tích tình hình tài chính là phân tích đánh giá thực
trạng hoạt động tài chính, vạch rõ những mặt tích cực và tiêu cực của việc thu- chi
tiền tệ, xác định nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố, từ đó đề ra
biện pháp tích cực nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.


www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức
GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 5 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào
b. Ý nghĩa
 Qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình
hình phân phối, sử dụng và quản lý các loại vốn, nguồn vốn, vạch ra khả năng
tiềm năng về vốn của doanh nghiệp, trên cơ sở đó đề ra biện pháp nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn.
 Phân tích tình hình tài chính là công cụ quan trọng trong các chức năng
quản trị có hiệu quả của doanh nghiệp. Phân tích là quá trình nhận thức hoạt
động kinh doanh, là cơ sở cho ra quyết định đúng đắn trong tổ chức quản lý, nhất
là chức năng kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động kinh doanh để đạt các
mục tiêu kinh doanh.
 Phân tích tình hình tài chính là công cụ không thể thiếu phục vụ công tác
quản lý của cấp trên, cơ quan tài chính, ngân hàng như: đánh giá tình hình thực hiện

các chế độ, chính sách về tài chính của Nhà nước xem xét việc cho vay vốn…
2.1.2. Phân tích khái quát Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh giá trị của tài
sản và nguồn vốn của một tổ chức tại một thời điểm nào đó, thường là ngày cuối
cùng của kỳ kế toán.
2.1.2.1. Phân tích biến động theo thời gian
Phân tích biến động theo thời gian được thực hiện bằng cách so sánh giá trị
của chỉ tiêu ở các kỳ khác nhau với nhau. Việc so sánh được thực hiện cả về số
tuyệt đối lẫn tương đối. Kết quả tính theo số tuyệt đối thể hiện mức tăng (giảm)
của chỉ tiêu:
Mức tăng (giảm) = Mức độ kỳ sau – Mức độ kỳ trước
Kết quả tính theo số tương đối phản ánh tỷ lệ tăng (giảm) của chỉ tiêu:
Tỷ lệ tăng (giảm) = Mức tăng (giảm) : Mức độ kỳ trước
Phân tích biến động theo thời gian cho ta thấy sự tăng (giảm) của tài sản,
nguồn vốn và từng khoản mục tài sản, nguồn vốn.
2.1.2.2. Phân tích kết cấu và biến động kết cấu
Phân tích kết cấu và biến động kết cấu nhằm làm rỏ mối quan hệ giữa các khoản
mục tài sản trong tổng tài sản hay giữa các khoản mục nguồn vốn trong tổng nguồn
vốn, qua đó đánh giá việc sử dụng vốn, cơ cấu vốn…của doanh nghiệp.
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức
GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 6 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào
Phân tích kết cấu nhằm đánh giá tầm quan trọng của từng khoản mục tài sản
trong tổng tài sản, hay từng khoản mục nguồn vốn trong tổng nguồn vốn, từ đó
đánh giá tính hợp lý của việc phân bổ vốn và đánh giá tình hình tài chính của
doanh nghiệp. Công thức tổng quát:








Phân tích biến động kết cấu nhằm đánh giá sự thay đổi về mặt kết cấu giữa
các khoản mục tài sản trong tổng tài sản hoặc giữa các khoản mục nguồn vốn
trong tổng nguồn vốn. Phân tích biến động kết cấu được thực hiện bằng cách so
sánh kết cấu giữa các kỳ với nhau, qua đó đánh giá biến động của từng khoản
mục. Công thức tổng quát như sau:
Mức tăng (giảm) về kết cấu = Tỷ lệ kỳ trước – Tỷ lệ kỳ sau
2.1.3. Phân tích khái quát Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp,
phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của một kỳ (tháng, quý, năm)
2.1.3.1. Phân tích biến động theo thời gian
Tương tự như trường hợp của bảng cân đối kế toán, khi phân tích biến động
theo thời gian của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng thực hiện so sánh
các chỉ tiêu ở các kỳ khác nhau
2.1.3.2. Phân tích kết cấu và biến động kết cấu
Khi phân tích kết cấu, chỉ tiêu doanh thu thuần được xác định là quy mô
tổng thể, tương ứng tỷ lệ 100%. Các chỉ tiêu khác của báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh được xác định tỷ lệ theo kết cấu chiếm trong quy mô tổng thể đó.
Qua việc xác định tỷ lệ các chỉ tiêu chi phí, lãi chiếm trong doanh thu thuần
nhà quản trị sẽ đánh giá được hiệu quả của một đồng doanh thu thuần tạo trong kỳ.


Tỷ lệ khoản mục tài
sản/ Tổng tài sản
=
Giá trị của tổng tài sản
Giá trị của các khoản mục tài sản

x
100
Tỷ lệ khoản mục
nguồn vốn/ Tổng
nguồn vốn
=
Giá trị của tổng nguồn vốn
Giá trị của các khoản mục nguồn
vốn
x
100
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức
GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 7 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào
2.1.4. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính chủ yếu của doanh nghiệp
2.1.4.1. Nhóm chỉ tiêu thanh toán
Đây là nhóm chỉ tiêu không chỉ có nhà quản trị quan tâm mà còn được sự
quan tâm của chủ sở hữu và đặc biệt là các chủ nợ.



Để có tình hình chung về công nợ, ta dùng hệ số khái quát để xem xét sự
tương quan giữa các khoản chiếm dụng lẫn nhau trước khi đi vào phân tích chi tiết.
Công nợ là những phát sinh tất yếu trong quá trình kinh doanh, do đó duy trì và
điều kiển công nợ một cách có kế hoạch và trôi chảy là một nghệ thuật trong kinh
doanh. Các chỉ tiêu cụ thể xem xét tình hình này là: các khoản phải thu và các
khoản phải trả.
a. Các khoản phải thu
Các khoản phải thu được phân tích qua hai chỉ tiêu








Số vòng quay càng cao chứng tỏ tình hình quản lý và thu nợ tốt, doanh
nghiệp có khách hàng quen thuộc ổn định và uy tín, thanh toán đúng hạn. Mặt
khác, số vòng quay quá cao thể hiện phương thức bán hàng cứng nhắc, gần như
bán hàng thu bằng tiền mặt, khó cạnh tranh và mở rộng thị trường.
b. Các khoản phải trả
 Hệ số thanh toán vốn lưu động
Trong tổng số tài sản lưu động bao gồm rất nhiều khoản mục có tính thanh
khoản khác nhau, hệ số thanh toán vốn lưu động là tỉ lệ giữa tài sản có khả năng
chuyển hóa thành tiền để trả nợ (tiền và các chứng khoán ngắn hạn) chiếm trong
tài sản lưu động.
Hệ số khái quát về
công nợ
=
Tổng các khoản phải trả
Tổng các khoản phải thu
Số vòng quay các
khoản phải thu
Các khoản phải thu
Doanh thu thuần
=
=
Số ngày thu tiền
Số vòng quay các khoản phải thu

360
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức
GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 8 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào



Trong đó, Vốn lưu động = Tài sản lưu động – Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán vốn lưu động thấp chứng tỏ khả năng thanh toán của vốn lưu
động thấp, tuy nhiên quá cao lại biểu hiện tình trạng ứ đọng vốn, kém hiệu quả.
 Hệ số thanh toán ngắn hạn
Hệ số thanh toán ngắn hạn nay còn gọi là hệ số thanh toán hiện hành hay hệ số
thanh khoản



Hệ số này biểu thị sự cân bằng giữa tài sản lưu động và các khoản nợ ngắn
hạn, ý nghĩa của hệ số là mức độ trang trải của tài sản lưu động đối với nợ ngắn hạn
mà không cần tới một khoản vay mượn thêm. Hệ số này lớn hơn hoặc bằng 1(≥ 1)
chứng tỏ sự bình thường trong hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
 Hệ số thanh toán nhanh




Hệ số thanh toán nhanh đo lường mức độ đáp ứng nhanh của vốn lưu động
trước các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số này càng lớn thể hiện khả năng thanh toán
nhanh càng cao. Tuy nhiên, hệ số quá lớn lại gây tình trạng mất cân đối của vốn
lưu động, tập trung quá nhiều vào vốn bằng tiền và chứng khoán ngắn hạn có thể

không hiệu quả.
2.1.4.2. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn
Hiệu quả sử dụng vốn là chỉ tiêu được sự quan tâm đặc biệt của chủ sở hữu
vốn và là thước đo năng lực nhà quản trị doanh nghiệp.
a. Số vòng quay vốn chung
Số vòng quay vốn chung là hệ số tổng quát về số vòng quay tổng tài sản tức
là so sánh mối quan hệ giữa tổng tài sản và doanh thu hoạt động. Hệ số vòng
Hệ số thanh toán hiện hành
Tổng tài sản lưu động
Nợ ngắn hạn
=
Hệ số thanh toán
vốn lưu động

=
Tài sản lưu động
Tiền và các chứng khoán ngắn hạn
Hệ số thanh toán nhanh
Tiền và các chứng khoán
ngắn hạn

Nợ ngắn hạn
=
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức
GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 9 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào
quay vốn tài sản nói lên doanh thu được tạo ra từ tổng tài sản hay nói cách khác:
một đồng tài sản nói chung mang lại bao nhiêu đồng doanh thu. Hệ số càng cao
hiệu quả sử dụng tài sản càng cao.




b. Số vòng luân chuyển hàng hóa
Còn gọi là số vòng quay hàng tồn kho hay số vòng quay kho là chỉ tiêu diễn
tả tốc độ lưu chuyển hàng hóa, nói lên chất lượng và chủng loại hàng hóa kinh
doanh phù hợp trên thị trường.






Số vòng quay hàng tồn kho càng cao (số ngày của một vòng quay càng
ngắn) càng tốt, tuy nhiên với số vòng quay quá cao sẽ thể hiện sự trục trặc trong
khâu cung cấp, hàng hóa dự trữ không kịp cung ứng kịp thời cho khách hàng, gây
mất uy tín doanh nghiệp.
c. Thời hạn thanh toán
Bao gồm thời hạn thu tiền và thời hạn trả tiền nói lên hiệu quả sử dụng vốn
 Thời hạn thu tiền
Chỉ tiêu này thể hiện phương thức thanh toán trong việc tiêu thụ hàng hóa
của công ty, về nguyên tắc thì chỉ tiêu này càng thấp càng tốt.



 Thời hạn trả tiền
Chỉ tiêu kiểm soát dòng tiền chi trả, đặc biệt là khoản phải trả cho nhà cung
cấp, giúp nhà quản trị xác định áp lực các khoản trả nợ, xây dựng kế hoạch ngân
Số vòng quay toàn bộ tài
sản (vòng)

Doanh thu thuần
Tổng tài sản
=
Vòng quay hàng
tồn kho
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
=
Số ngày của một vòng
360
Số vòng quay hàng tồn kho
=
Thời hạn thu tiền
Các khoản phải thu bình quân
Doanh thu bình quân một ngày
=
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức
GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 10 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào
sách và chủ động điều tiết lượng tiền tệ trong kỳ kinh doanh, về nguyên tắc hệ số
này càng cao thể hiện sự đi chiếm dụng vốn các đơn vị khác.



2.1.4.3. Nhóm chỉ tiêu lợi nhuận
a. Hệ số lãi gộp
Lãi gộp là khoản chênh lệch giữa giá bán và giá vốn. Không tính đến chi phí
kinh doanh, hệ số lãi gộp biến động sẽ là nguyên nhân trực tiếp ảnh hưởng đến
lợi nhuận. Hệ số lãi gộp thể hiện khả năng trang trải chi phí đặc biệt là chi phí bất

biến, để đạt lợi nhuận.



Tùy thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh và tỉ lệ chi phí kinh doanh
mà mỗi doanh nghiệp sẽ có một hệ số lãi gộp thích hợp.
b. Hệ số lãi ròng ( Suất sinh lời của doanh thu)



Lãi ròng được hiểu ở đây là lợi nhuận sau thuế. Hệ số lãi ròng hay còn gọi
là suất sinh lời của doanh thu (ROS: return on sales), thể hiện một đồng doanh
thu có khả năng tạo ra bao nhiêu lợi nhuận ròng.
c. Suất sinh lời của tài sản
Hệ số suất sinh lời của tài sản (ROA: return on asset), mang ý nghĩa: một
đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Hệ số càng cao càng thể hiện sự sắp
xếp, phân bổ và quản lý tài sản càng hợp lý và hiệu quả.




Thời hạn trả tiền
Các khoản phải trả bình quân
Giá vốn hàng bán bình quân một ngày
=
Hệ số lãi gộp
=
Doanh thu
Lãi gộp
=

Lãi ròng
Doanh thu
Hệ số lãi ròng
=
Lãi ròng
Tổng tài sản
Suất sinh lời
của tài sản
ROA
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức
GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 11 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào
Hệ số suất sinh lời của tài sản chịu ảnh hưởng trực tiếp từ hệ số lãi ròng và
số vòng quay tài sản. Phương trình trên được viết lại như sau:







Suất sinh lời của tài sản ROA càng cao khi số vòng quay tài sản càng cao và
hệ số lợi nhuận càng lớn.
d. Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu
Hệ số suất sinh lời vốn chủ sở hữu (hay vốn cổ đông) (ROE: return on
equity) mang ý nghĩa một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu lợi nhuận ròng
cho chủ sở hữu.





Vốn chủ sở hữu là một phần của tổng nguồn vốn, hình thành lên tài sản.
Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) vì vậy sẽ lệ thuộc vào suất sinh lời của
tài sản (ROA).
e. Phương trình DuPont
Phương pháp phân tích ROE dựa vào mối quan hệ với ROA để thiết lập
phương trình phân tích, lần đầu tiên được công ty DuPont áp dụng nên thường
gọi là phương trình Dupont. Cụ thể:


Trong đó, đòn bẩy tài chính hay đòn cân tài chính hay đòn cân nợ (FL-
financial leverage) là chỉ tiêu thể hiện cơ cấu tài chính (financial structure) của
doanh nghiệp.

Suất sinh lời
của tài sản
ROA
=
Hệ số
lãi ròng
x
Số vòng quay
tài sản
Tổng tài sản
Doanh thu
=
x
Doanh thu
Lãi ròng

ROA
Suất sinh lời của vốn chủ
sở hữu ROE
=
Lãi ròng
Vốn chủ sở hữu
Đòn bẩy tài chính
x
=
ROE
ROA
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức
GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 12 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào



Như vậy, phương trình DuPont sẽ được viết như sau:




Tác dụng của phương trình:
Cho thấy mối quan hệ và tác động của các nhân tố là các chỉ tiêu hiệu quả
sử dụng tài sản (vốn).
Cho phép phân tích lượng hóa những nhân tố ảnh hưởng đến suất sinh lời của
vốn chủ sở hữu bằng phương pháp loại trừ (thay thế liên hoàn hoặc số chênh lệch).
Đề ra các quyết sách phù hợp và hiệu quả căn cứ trên mức độ tác động khác
nhau của từng nhân tố khác nhau để làm tăng suất sinh lời.

Căn cứ vào phương trình trên, biện pháp tăng ROE là:
- Tăng doanh thu và giảm tương đối chi phí;
- Tăng số vòng quay tài sản;
- Thay đổi cơ cấu tài chính: tỉ lệ nợ vay và tỉ lệ vốn chủ sở hữu (hay vốn cổ đông).
Lưu ý rằng, khi doanh thu tăng lên và doanh nghiệp đang có lãi, một sự tăng
nợ vay sẽ làm cho ROE tăng cao. Ngược lại, khi khối lượng hoạt động giảm và
thua lỗ, tăng nợ vay sẽ là ROE giảm đi nghiêm trọng: nghĩa là khi ấy, ROE sẽ lệ
thuộc chủ yếu vào đòn bẩy tài chính .
Đòn bẩy tài chính càng lớn càng có sức mạnh làm cho suất sinh lời của vốn
chủ sở hữu tăng cao khi hoạt động hiệu quả; ngược lại chính đòn bẩy tài chính
lớn sẽ là động lực làm giảm mạnh suất sinh lời của vốn chủ sở hữu khi khối
lượng hoạt động giảm và chính nó- với chính sức mạnh đó, sẽ đẩy nhanh tình
trạng tài chính của doanh nghiệp vào kết cục bi thảm.




Đòn bẩy tài chính
=
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
ROE
x
x
Lãi ròng
Doanh thu

Doanh thu
Tổng tài sản


Vốn chủ sở hữu
Tổng tài sản
=
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức
GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 13 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào
Sơ đồ DuPont trong quan hệ hàm số giữa các tỷ suất















2.1.4.4. Chỉ tiêu cơ cấu tài chính
Cơ cấu tài chính là khái niệm dùng để chỉ tỉ trọng của nguồn vốn chủ sở hữu
và tỉ trọng nguồn vốn từ đi vay chiếm trong tổng số nguồn vốn của doanh nghiệp.
Cơ cấu tài chính là chỉ tiêu cực kỳ quan trọng, là đòn bẩy đầy sức mạnh đối với
chỉ tiêu lợi nhuận của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường luôn mang
đầy tính rủi ro.
a. Hệ số nợ so với tài sản

Hệ số nợ hay tỷ số nợ là phần nợ vay chiếm trong tổng nguồn vốn




b. Hệ số nợ so với vốn



Suất sinh lời của vốn chủ sở
hữu - ROE
Suất sinh lời của tài
sản - ROA
Tỷ lệ tài sản/ Vốn chủ
sở hữu
Lợi nhuận ròng

Doanh thu

Tổng tài sản

Tỷ suất lợi nhuận (so với
doanh thu) - ROS

Số vòng quay tổng tài
sản
x
x
÷
÷

Doanh thu

=
Tổng số nợ
Tổng tài sản
Hệ số nợ
=
Tổng nợ
Vốn chủ sở hữu
Hệ số nợ so với
vốn chủ sở hữu
www.kinhtehoc.net

×