Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

thuyết minh đò án bê tông 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (453.95 KB, 48 trang )

Bộ Môn Bêtông GVHD: Nguyễn Duy Bân
Đồ Án Bê Tông Cốt Thép 2 SVTH : Nguyễn Văn Mạnh
I) LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU
1 ) Chọn vật liệu sử dụng
Sử dụng bê tông cấp độ bền B15 có:
R
b
= 8,5 MPa ; R
bt
=0,75 MPa.
Sử dụng thép :

φ


10 nhóm thép A-I có R
s
= R
sc
= 225 MPa.

φ
> 10 nhóm thép A-II có R
s
= R
sc
= 280 MPa.
2) Lựa chọn giải pháp kết cấu cho sàn
Lựa chọn giải pháp sàn sườn toàn khối ,không bố trí dầm phụ ,chỉ có các
dầm qua cột.
3) Chọn kích thước chiều dày sàn.


Ta chọn chiều dày sàn theo công thức
h
s
=
1
L
m
D

Trong đó : D = 0,8÷1,4 phụ thuộc vào tải trọng (Chọn D = 1)
m = 30÷35 với bản loại dầm và 35÷45 với bản kê bốn cạnh
• Với sàn trong phòng
- Hoạt tải tính toán: p
s
= p
c
.n = 3.1,2 = 3,6 (KN/m
2
) = 360 (daN/m
2
)
- Tĩnh tải tính toán (chưa kể trọng lượng của bản sàn BTCT)
Các lớp vật liệu Tiêu chuẩn n Tính toán
-Gạch ceramic dày 10 mm,
0
γ
=2000 daN/m
3
0,01.2000 = 20 daN/m
2

20 1,1 22
-Vữa lát dày 20 mm,
2000
0
=
γ
daN/m
3
0,02.2000 = 40 daN/m
2
40 1,3 52
-Vữa trát dày 10 mm,
2000
0
=
γ
daN/m
3
0,01.2000 = 20 daN/m
2
20 1,3 26
Cộng: 100
Do không có tường xây trực tiếp lên sàn nên tĩnh tải tính toán: g
0
= 100
(daN/m
2
)
+ Chiều dày sàn trong phòng :


=÷= 2,4).
45
1
35
1
(
1s
h
(0,093 ÷ 0,12) m

Chọn
=
1s
h
10 (cm)
Vậy nếu kể cả tải trọng bản thân sàn BTCT thì.
+ Tĩnh tải tính toán của ô sàn trong phòng

=+= nhgg
sbts
.
10
γ
100 + 2500.0,11.1,1 = 375 (daN/m
2
)
1
Bộ Môn Bêtông GVHD: Nguyễn Duy Bân
Đồ Án Bê Tông Cốt Thép 2 SVTH : Nguyễn Văn Mạnh
+ Tổng tải trọng phân bố tính toán trên sàn trong phòng


=+=
sss
gpq
360 + 375 = 735 (daN/m
2
)
• Với sàn hành lang
+ Hoạt tải tính toán:
== npp
c
hl
.
4.1,2 = 4,8 (KN/m
2
) = 480 (daN/m
2
)
+ Tĩnh tải tính toán (chưa kể trọng lượng bản sàn BTCT)
g
0
= 100 (daN/m
2
)
+ Chiều dày hành lang:
Do nhịp của sàn hành lang nhỏ hơn nhịp trong phòng để dễ thi công

Chọn
=
2

h
10 (cm)
Vậy nếu kể cả tải trọng bản thân sàn BTCT thì
+ Tĩnh tải tính toán của ô sàn hành lang

=+= nhgg
sbthl
.
20
γ
100 + 2500.0,01.1,1 = 375 (daN/m
2
).
+ Tổng tải trọng phân bố tính toán trên sàn hành lang

855375480 =+=+=
hl
tt
hl
gpq
(daN/m
2
).
• Với sàn mái
+ Hoạt tải tính toán:
npp
c
m
.=
= 75.1,3 =97,5 (daN/m

2
).
+ Tĩnh tải tính toán (chưa kể trọng lượng bản sàn BTCT)
Các lớp vật liệu Tiêu chuẩn n Tính toán
-Vữa trát trần dày 30 mm,
=
0
γ
2000 daN/m
3
0,03.2000 = 60 daN/m
2
60 1,3 78
-Vữa lót dày 10 mm,
2000
0
=
γ
daN/m
3
0,01.2000 = 40 daN/m
2
20 1,3 26
Cộng: 104

Tĩnh tải trên sàn mái là:
=
0
g
104 (daN/m

2
)
Vì vậy tải trọng phân bố tính toán trên sàn

=+=
m
pgq
0
97,5 + 104 = 201,5 (daN/m
2
)
Do tải trọng trên mái nhỏ nên ta chọn chiều dày ô sàn lớn và chiều dày ô
sàn bé trên mái
8
3
=
s
h
(cm).
Vậy nếu cả tải trọng bản thân sàn BTCT và coi như tải trọng mái tôn, xà
gồ phân bố đều trên sàn thì:
+ Tĩnh tải tính toán trên ô sàn mái
=++= nhggg
sbtmáitônm
.
30
γ
104 + 20.1,05 + 2500.0,08.1,1
= 345(daN/m
2

)
(Chọn trọng lượng tính toán của xà gồ và mái tôn là 20 daN/cm
2
và hệ số an
toàn n = 1,05)
+ Tổng tải trọng phân bố tính toán trên sàn mái:
2
Bộ Môn Bêtông GVHD: Nguyễn Duy Bân
Đồ Án Bê Tông Cốt Thép 2 SVTH : Nguyễn Văn Mạnh

=+=
mmm
gpq
97,5 + 345 = 442,5 (daN/m
2
)
4)Lựa chọn kết cấu mái
Kết cấu mái dung hệ mái tôn gác lên xà gồ, xà gồ gác lên tường thu hồi.
5)Lựa chọn kích thước tiết diện các bộ phận
*) Kích thước tiết diện dầm
a) Dầm trong phòng ( Dầm AB)
Nhịp dầm
==
1
LL
6,6 (m)

6,0
11
6,6

===
d
d
d
m
L
h
(m)
Chọn chiều cao dầm :
d
h
=0,6 (m) ,bề rộng dầm
=
d
b
0,22 (m)
Với dầm mái ,do tải trọng nhỏ nên ta chọn chiều cao nhỏ hơn:
5,0=
dm
h
(m)
b) Dầm ngoài hành lang(Dầm BC)
Nhịp dầm L = L
2
= 2,2 (m) khá nhỏ nhưng đây lại là một dầm côngxôn nên
ta chọn chiều cao dầm theo công thức :
Trong đó L
nhip
= L
2

= 2,2 m
=> h
d
= (0,44 ~ 0,55) m
Chọn h
d
= 0,5 m và bề rộng dầm b
d
= 0,22 m
c)Dầm dọc nhà
Nhịp L = B = 4,2 m
===
11
2,4
d
d
d
m
L
h
0,38 m
Chọn chiều cao dầm :
d
h
=0,4(m) ,bề rộng dầm
=
d
b
0,22 (m)
Để dễ thi công ta chọn chiều cao dầm dọc nhà ngoài hành lang

h
d
= 0,5 m và bề rộng dầm b
d
= 0,22 m
*) Kích thước tiết diện cột
Diện tích tiết diện cột tính theo công thức
A =
b
R
kN

a)Cột trục B
+ Diện truyền tải của cột trục B (hình 1)

24,986,132,4.2,22,4.
2
6,6
+=+=+=
hlPB
SSS
+ Lực dọc do tải phân bố đều trên bản sàn.

=+=
pshlhl
SqSqN
1
735.13,86 + 855.9,24 = 18087,3 (daN).
+ Lực dọc do tải trọng tường ngăn dày 220 mm
3

nhipd
Lh )
5
1
~
4
1
(
=
Bộ Môn Bêtông GVHD: Nguyễn Duy Bân
Đồ Án Bê Tông Cốt Thép 2 SVTH : Nguyễn Văn Mạnh

514
2
==
ttt
hlgN
(6,6/2 + 4,2).4 = 15420 (daN).
(ở đây chỉ lấy sơ bộ chiều cao tường bằng chiều cao tầng nhà
tt
Hh =
)
+Lực dọc do tải trọng lan can
==
lctt
hlgN
3
276.4,2 = 1159,2 (daN).
+ Lực dọc do tường thu hồi.


==
ttt
hlgN
4
276.0,8.3,3 = 728,64 (daN).
+ Lực dọc do tải phân bố đều trên bản sàn mái

==
Bm
SqN
5
442,5.23,1 = 10221,75 (daN).
+ Lực dọc do tường dày 150

==
1506

ttt
hlgN
375.4,2.1= 1575 (daN).
Với nhà 4 tầng có 3 sàn giữa và 1 sàn mái

==

ii
NnN
3(18087,3 + 15420 + 1159,2) + 1.(728,64 + 10221,75) +
2.1575 = 118099,25 (daN).
Để kể đến ảnh hưởng của moment ta chọn k = 1,1


===→
85
118099,25.1,1
b
R
kN
A
1528 (cm
2
)
Vậy ta chọn kích thước cột

cc
hb
22
×
60cm = 1320 (cm
2
)

1528 (cm
2
)
b)Cột trục A
Cột trục A có diện tích chịu tải
A
S
nhỏ hơn diện chịu tải cột trục B,để thiên
về an toàn và định hình ván khuôn, ta chọn khích thước tiết diện cột trục A
(


cc
hb
22
×
60cm) bằng với cột trục B.
=> Càng lên cao lực dọc càng giảm nên ta chọn kích thước tiết diện cột như
sau:
+ Cột trục B và cột trục A có kích thước

=×−
cc
hb
22
×
60 (cm) cho cột tầng 1 và cột tầng 2.

=×−
cc
hb
22
×
55 (cm) cho cột tầng 3 và cột tầng 4.
4
Bộ Môn Bêtông GVHD: Nguyễn Duy Bân
Đồ Án Bê Tông Cốt Thép 2 SVTH : Nguyễn Văn Mạnh
Hình 1. Diện chịu tải của cột
5
Bộ Môn Bêtông GVHD: Nguyễn Duy Bân
Đồ Án Bê Tông Cốt Thép 2 SVTH : Nguyễn Văn Mạnh

II) SƠ ĐỒ TÍNH TOÁN KHUNG PHẲNG
1) Sơ đồ hình học

2)Sơ đồ kết cấu
Mô hình hóa kết cấu khung thành thanh đứng (cột) và các thanh ngang
(dầm) với trục của hệ kết cấu được tính đến trọng tâm tiết diện của các thanh
a, Nhịp tính toán của dầm
Nhịp tính toán của dầm lấy bằng khoảng cách giữa các trục cột.
+ Xác định nhịp tính toán của dầm AB

2/2/2/2/
1 ccAB
hhttll −−++=
= 6,6 + 0,11 + 0,11 – 0,55/2 – 0,55/2
= 6,27 (m);
(ở đây lấy trục cột là trục tầng 3 và tầng 4).
6
Bộ Môn Bêtông GVHD: Nguyễn Duy Bân
Đồ Án Bê Tông Cốt Thép 2 SVTH : Nguyễn Văn Mạnh
+Xác định nhịp tính toán của dầm BC

2/2/2/
2 tcAB
bhtll ++−=
= 2,2 - 0,11 + 0,55/2 + 0,05 = 2,415 (m);
(ở đây lấy trục cột là trục tầng 3 và tầng 4).
b. Chiều cao của cột
Chiều cao cột lấy bằng khoảng cách giữa các trục dầm. Do trục dầm khung
thay đổi tiết diện nên ta sẽ xác định chiều cao của cột theo trục dầm hành
lang (dầm có tiết diện nhỏ hơn).

+ Xác định chiều cao của cột tầng 1
Lựa chọn chiều sâu chôn móng từ mặt đất tự nhiên (cốt-0,5) trở xuống;

)(5,0)(500 mmmh
m
==
.

=−++=→ 2/
1 dmtt
hhZHh
4 + 0,5 + 0,5 – 0,5/2 = 4,75 (m);
(với Z = 0,5 m là khoảng cách từ cốt
±
0.00 đến mặt đất tự nhiên ).
+ Xác định chiều cao của cột tầng 2,3,4

4
432
====
tttt
Hhhh
(m)
Ta có sơ đồ kết cấu được thể hiện như hình vẽ.
Sơ đồ kết cấu khung ngang
7
Bộ Môn Bêtông GVHD: Nguyễn Duy Bân
Đồ Án Bê Tông Cốt Thép 2 SVTH : Nguyễn Văn Mạnh
III) XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG ĐƠN VỊ
1.Tĩnh tải đơn vị

+ Tĩnh tải sàn trong nhà

=
s
g
375 (daN/m
2
).
+ Tĩnh tải sàn hành lang

=
hl
g
375 (daN/m
2
).
+ Tĩnh tải sàn mái

=
m
g
345 (daN/m
2
).
+ Tường xây 220

=
2t
g
514 (daN/m

2
).
+ Tường xây 100

=
1t
g
276 (daN/m
2
).
+ Tường xây 150

375
150
=
t
g
(daN/m
2
).
2.Hoạt tải đơn vị
+ Hoạt tải sàn trong nhà

=
s
p
360 (daN/m
2
).
+ Hoạt tải sàn hành lang


=
hl
p
480 (daN/m
2
).
+ Hoạt tải sàn mái

=
m
p
97,5 (daN/m
2
).
IV. XÁC ĐỊNH TĨNH TẢI TÁC DỤNG VÀO KHUNG
8
Bộ Môn Bêtông GVHD: Nguyễn Duy Bân
Đồ Án Bê Tông Cốt Thép 2 SVTH : Nguyễn Văn Mạnh
1. Tĩnh tải tầng 2 (Không quy đổi tải trọng)
220
220
4200 4200
6600 2200
220
220
g=375
g=375
g
ht

g
tg
G
B
G
C
g
d1
g
d2
g
t2
4
3
2
b
d
b
d
b
d
b
d
g=375
A B C
6600 2200
A B C
G
A
Sơ đồ phân tĩnh tải sàn tầng 2

TĨNH TẢI PHÂN BỐ - daN/m
TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả
1.
2.
3.
4.
5.
Do trọng lượng tường xây trên dầm cao: 4 – 0,6 =3,4 m

=
2t
g
514
×
3,4 = 1747,6
Do trọng lượng bản thân dầm trong phòng chuyền vào :
g
d2
= 2500.0,6.0,22 .1,1 = 363
Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình thang với tung
độ lớn nhất :
5,1492)22,02,4(375 =−×=
ht
g
Do trọng lượng bản thân dầm hành lang chuyền vào :
== 1,1.22,0.5,0.2500
1d
g
302,5
Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng tam giác với tung

độ lớn nhất:
5,742)22,02,2(375 =−×=
tg
g
1747,6
3
63
1492,5
302,5
742,5
9
Bộ Môn Bêtông GVHD: Nguyễn Duy Bân
Đồ Án Bê Tông Cốt Thép 2 SVTH : Nguyễn Văn Mạnh

TĨNH TẢI TẬP TRUNG – daN
TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả
1.
2.
3.
4.

A
G
Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0,22
×
0,4
2500
×
1,1
×

0,22
×
0,4
×
4,2
Do trọng lượng sàn truyền vào
375
×
(4,2 - 0,22)
×
( 4,2 – 0,22)/4
Do cột tầng trên truyền vào:2500.1,1.0,6.0,22.(4 – 0,6)
Do trọng lượng tường xây trên dầm dọc cao 4 – 0,5 = 3,5 (m)
(các kích thước cửa cho sẵn nên ta tính được độ hụt diện tích)
514
×
(3,5.4,2 – 1,6.1,2)
Cộng và làm tròn
1016,4
1485,1
1234.2
6568,9
10304,6
1.
2.
3.

B
G
Giống như mục 1,2,3 của

A
G
đã tính ở trên
Do trọng lượng tường xây trên dầm dọc cao : 4 – 0,5 = 3,5
514.(3,5.4,2 - 2,6.1,2) = 5952,12
Do trọng lượng sàn hành lang truyền vào
375.[(4,2 - 0,22) + (4,2 – 2,2)].(2,2-0,22)/4
Cộng và làm tròn
3735,7
5952,12
1110
10797.8
1.
2.
3.

C
G
Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0,22
×
0,5
2500
×
1,1
×
0,22
×
0,5
×
4,2

Do trọng lượng sàn hành lang truyền vào (đã tính ở trên)
Do lan can xây tường dày 100 cao 1000 mm truyền vào
276
×
1
×
4,2
Cộng và làm tròn
1270,5
1110
1159,2
3539,7
10
Bộ Môn Bêtông GVHD: Nguyễn Duy Bân
Đồ Án Bê Tông Cốt Thép 2 SVTH : Nguyễn Văn Mạnh
2. Tĩnh tải tầng 3
220
220
4200 4200
6600 2200
220
220
g=375
g=375
g
ht
g
tg
G
B

G
C
g
d1
g
d2
g
t2
4
3
2
b
d
b
d
b
d
b
d
g=375
A B C
6600 2200
A B C
G
A
Sơ đồ phân tĩnh tải sàn tầng 3
TĨNH TẢI PHÂN BỐ - daN/m
(giống với sàn tầng 2)
TĨNH TẢI TẬP TRUNG – daN
TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả

1.
2.

A
G
Giống như mục 1,2,4 của
A
G
đã tính ở tầng 2
Do cột tầng trên truyền vào: 2500.1,1.0,55.0,22.(4 – 0,6)
Cộng và làm tròn
9070,4
1131.35
10201,8
1.
2.

B
G
Giống như mục 2,3 của
B
G
và như mục 1,2 của
A
G
(đã tính ở
tầng 2 )
Do cột tầng trên truyền vào: 2500.1,1.0,55.0,22.(4 – 0,6)
Cộng và làm tròn
9563,62

1131.35
10695
1.

C
G
Giống như
C
G
của sàn tầng 2
3539,7
3. Tĩnh tải tầng 4
11
Bộ Môn Bêtông GVHD: Nguyễn Duy Bân
Đồ Án Bê Tông Cốt Thép 2 SVTH : Nguyễn Văn Mạnh
220
220
4200 4200
6600 2200
220
220
g=375
g=375
g
ht
g
tg
G
B
G

C
g
d1
g
d2
g
t2
4
3
2
b
d
b
d
b
d
b
d
g=375
A B C
6600 2200
A B C
G
A
Sơ đồ phân tĩnh tải sàn tầng 4
TĨNH TẢI PHÂN BỐ - daN/m
TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả
1.
2.
3.

4.
5.
Do trọng lượng tường xây trên dầm cao: 4 – 0,5 =3,5 m

=
2t
g
514
×
3,5 = 1799
Do trọng lượng bản thân dầm trong phòng chuyền vào :
g
d2
= 2500.0,6.0,22 .1,1 = 363
Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình thang với tung
độ lớn nhất :
5,1492)22,02,4(375 =−×=
ht
g
Do trọng lượng bản thân dầm hành lang chuyền vào :
=
1d
g
2500.0,5.0,22.1,1 = 302,5
Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng tam giác với tung
độ lớn nhất:
5,742)22,02,2(375 =−×=
tg
g
1799

363
1492,5
302,5
742,5

TĨNH TẢI TẬP TRUNG – daN
12
Bộ Môn Bêtông GVHD: Nguyễn Duy Bân
Đồ Án Bê Tông Cốt Thép 2 SVTH : Nguyễn Văn Mạnh
TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả
1.
2.

A
G
Giống như mục 1,2,4 của
A
G
đã tính ở tầng 2
Do cột tầng trên truyền vào: 2500.1,1.0,55.0,22.(4-0.5)
Cộng và làm tròn
9070,4
1164,6
10235
1.
2.

B
G
Giống như mục 2,3 của

B
G
và như mục 1,2 của
A
G
(đã tính ở
tầng 2 )
Do cột tầng trên truyền vào: 2500.1,1.0,55.0,22.(4-0,5)
Cộng và làm tròn
9563,62
1164,6
10728.2
1.

C
G
Giống như
C
G
của sàn tầng 2
3539,7
4. Tĩnh tải tầng mái
800 110
220
g
th2
m
m
m
A B C

6600 2200
A B C
220
6600 2200
220
g=345
g=345
G
A
g
htm
g
tg
G
B
G
C
g
dm
g
th1
4
3
2
b
d
b
d
b
d

b
d
g=345
4200
4200
Sơ đồ phân tĩnh tải sàn tầng mái
13
Bộ Môn Bêtông GVHD: Nguyễn Duy Bân
Đồ Án Bê Tông Cốt Thép 2 SVTH : Nguyễn Văn Mạnh
Để tính toán tải trọng tĩnh tải phân bố đều trên mái, ta xác định kích thước
tường thu hồi xây trên mái.
Dựa vào mặt cắt kiến trúc ta có diện tích tường thu hồi xây trên nhịp AB là:

=
1t
S
3,692 (m
2
)
Như vậy nếu coi tải trọng tường phân bố đều trên nhịp AB thì tường có độ
cao trung bình là:

==
111
/ LSh
tt
3,692/(6,6 + 0,22) = 0,54 (m)
Tính toán tương tự cho nhịp BC, trong đoạn này tường có chiều cao trung
bình là :


==
222
/ LSh
tt
0,208/1,275 = 0,16 (m)
(1,275 m là chiều dài cạnh đáy của đoạn tường thu hồi xây trên nhịp BC)
TĨNH TẢI PHÂN BỐ TRÊN MÁI – daN/m
TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả
1.
2.
3.
4.
5.
Do trọng lượng tường thu hồi 100 cao trung bình 0,54 m:

=
1th
g
276
×
0,54 = 149,04
Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình thang với
tung độ lớn nhất:
=
htm
g
345
×
(4,2– 0,22) = 1373,1
Do trọng lượng bản thân dầm mái truyền vào :

== 1,1.22,0.5,0.2500
dm
g
302,5
Do trọng lượng tường thu hồi 100 cao trung bình 0,16 m:

=
2th
g
276
×
0,16 = 44,16
Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác với
tung độ lớn nhất:
=
tg
g
345
×
(2,2 – 0,22) = 683,1
149,04
1373,1
302,5
44,16
683,1

TĨNH TẢI TẬP TRUNG TRÊN MÁI – daN
TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả
1.
2.

3.
4.

m
A
G
Do trong lượng bản thân dầm dọc 0,22
×
0,5
2500
×
1,1
×
0,22
×
0,5
×
4,2
Do trọng lượng ô sàn lớn truyền vào:
345
×
(4,2 – 0,22)
×
(4,2 – 0,22)/4
Do trọng lượng sàn sênô nhịp 0,8m :
345
×
0,8
×
4,2

Tường sênô cao 1m, dày 15cm bằng tường gạch xây:
375
×
4,2
Cộng và làm tròn
1270,5
1366,2
1159,2
1575
5370,9

m
B
G
14
Bộ Môn Bêtông GVHD: Nguyễn Duy Bân
Đồ Án Bê Tông Cốt Thép 2 SVTH : Nguyễn Văn Mạnh
1.
2.
Giống như mục 1,2 của
m
A
G
đã tính ở trên
Do trọng lượng ô sàn nhỏ truyền vào:
345
×
[(4,2 – 0,22) + (4,2 – 2,2)]
×
(2,2 – 0,22)/4

Cộng và làm tròn
2636,7
1021,2
3657,9
1.
2.
3.

m
C
G
Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0,22
×
0,5
2500
×
1,1
×
0,22
×
0,5
×
4,2
Do trọng lượng ô sàn nhỏ truyền vào (đã tính ở trên)
Giống như mục 4 của
m
A
G
đã tính ở trên
Cộng và làm tròn

1270,5
1021,2
1575
3866,7
Ta có sơ đồ tĩnh tải tác dụng vào khung :
15
Bộ Môn Bêtông GVHD: Nguyễn Duy Bân
Đồ Án Bê Tông Cốt Thép 2 SVTH : Nguyễn Văn Mạnh
1492,5
1747,6363
302,5
742,5
10304,6
10797.8
3539,7
1492,5
1747,6363
302,5
742,5
10201,8
10695
3539,7
1492,5
1799363
302,5
742,5
10235
10728.2
3539,7
1373,1

302,5149,04
302,5
683,1
5370,9
3657,9
3866,7
44,16
4750 4000 4000 4000
6270
2415
4000
Sơ đồ tĩnh tải tác dụng vào khung
V) XÁC ĐỊNH HOẠT TẢI TÁC DỤNG VÀO KHUNG
16
Bộ Môn Bêtông GVHD: Nguyễn Duy Bân
Đồ Án Bê Tông Cốt Thép 2 SVTH : Nguyễn Văn Mạnh
1. Trường hợp hoạt tải
220
220
4200 4200
6600 2200
220
220
g =360
P
A
P
P
B
4

3
2
b
d
b
d
b
d
b
d
g = 360
A B C
6600 2200
A B C
I
I
I
Sơ đồ phân hoạt tải 1 – Tầng 2 hoặc tầng 4
HOẠT TẢI 1 – TẦNG 2,4
Sàn Loại tải trọng và cách tính Kết quả

Sàn
tầng
2
Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình thang với tung
độ lớn nhất:

=
I
ht

p
360
×
4,2 = 1512
1512

I
B
I
A
pp =
(daN)
Do tải trọng sàn truyền vào:
360
×
4,2
×
4,2/4 = 1587,6 (daN)
1587,6
17
Bộ Môn Bêtông GVHD: Nguyễn Duy Bân
Đồ Án Bê Tông Cốt Thép 2 SVTH : Nguyễn Văn Mạnh
220
220
4200 4200
6600 2200
220
220
g = 480
P

tg
P
B
P
C
4
3
2
b
d
b
d
b
d
b
d
A B C
6600 2200
A B C
I
I
I
Sơ đồ phân hoạt tải 1 – Tầng 3
HOẠT TẢI 1 – TẦNG 3
Sàn Loại tải trọng và cách tính Kết quả
Sàn
tầng
Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác với
tung độ lớn nhất:


=
I
tg
p
480
×
2,2 = 1056
1056
I
C
I
B
pp =
(daN)
Do tải trọng sàn truyền vào:
480
×
[4,2 + (4,2 – 2,2)]
×
2,2/4

1636,8
18
Bộ Môn Bêtông GVHD: Nguyễn Duy Bân
Đồ Án Bê Tông Cốt Thép 2 SVTH : Nguyễn Văn Mạnh
Ptg
PB
PC
4
3

2
bd
bd
bd
bd
4200
4200
800 110
mI
mI
A B C
6600 2200
A B C
mI
PA,S
mI
220
6600 2200
220
g = 97,5
Sơ đồ phân hoạt tải 1 – Tầng mái
HOẠT TẢI 1- TẦNG MÁI
Sàn Loại tải trọng và cách tính Kết quả
Sàn
tầng
mái
Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng tam giác với tung độ
lớn nhất:

=

mI
tg
p
97,5
×
2,2 = 214,5
214,5

mI
B
mI
C
pp =
(daN/m)
Do tải trọng sàn truyền vào:
97,5
×
[4,2 + (4,2 – 2,2)]
×
2,2/4
332,5

mI
sA
p
,
(daN/m)
Do tải trọng sê nô truyền vào:
97,5
×

0,8
×
4,2 = 327,6 (daN/m)
327,6
19
Bộ Môn Bêtông GVHD: Nguyễn Duy Bân
Đồ Án Bê Tông Cốt Thép 2 SVTH : Nguyễn Văn Mạnh
2.Trường hợp hoạt tải 2
220
220
4200 4200
6600 2200
220
220
g = 480
P
tg
P
B
P
C
4
3
2
b
d
b
d
b
d

b
d
A B C
6600 2200
A B C
II
II
II
Sơ đồ phân hoạt tải 2 – Tầng 2 hoặc tầng 4
HOẠT TẢI 2 – TẦNG 2,4
Sàn Loại tải trọng và cách tính Kết quả
Sàn
tầng
2
Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác với tung độ
lớn nhất:
480
×
2,2 = 1056 1056

II
C
II
B
pp =
(daN/m)
Do tải trọng sàn truyền vào
480
×
[4,2 + (4,2 – 2,2)]

×
2,2/4
1636,8
20
Bộ Môn Bêtông GVHD: Nguyễn Duy Bân
Đồ Án Bê Tông Cốt Thép 2 SVTH : Nguyễn Văn Mạnh
220
220
4200 4200
6600 2200
220
220
g =360
P
A
P
P
B
4
3
2
b
d
b
d
b
d
b
d
g = 360

A B C
6600 2200
A B C
II
II
II
Sơ đồ phân hoạt tải 2 – Tầng 3
HOẠT TẢI 2 – TẦNG 3
Sàn Loại tải trọng và cách tính Kết quả
Sàn
Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình thang với tung độ lớn
nhất:
360
×
4,2 = 1512 1512

II
B
II
A
pp =
(daN)
Do tải trọng sàn truyền vào
360
×
4,2
×
4,2/4 = 1587,6 (daN)
1587,6
21

Bộ Môn Bêtông GVHD: Nguyễn Duy Bân
Đồ Án Bê Tông Cốt Thép 2 SVTH : Nguyễn Văn Mạnh
2200
220
220
g = 97,5
P
A
P
P
B
4
3
2
b
d
b
d
b
d
b
d
g = 97,5
A B C
m II
m II
m II
6600 2200
A B C
220

220
4200 4200
6600
Sơ đồ phân hoạt tải 2 – Tầng mái
HOẠT TẢI 2 – TẦNG MÁI
Sàn Loại tải trọng và cách tính Kết quả
Sàn
tầng
Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình thang với tung độ
lớn nhất:
97,5
×
4,2 = 409,5 409,5

mII
B
mII
A
pp =
(daN)
Do tải trọng sàn truyền vào
97,5
×
4,2
×
4,2 /4 = 430(daN)
430
22
Bộ Môn Bêtông GVHD: Nguyễn Duy Bân
Đồ Án Bê Tông Cốt Thép 2 SVTH : Nguyễn Văn Mạnh

Ta có sơ đồ hoạt tải tác dụng vào khung :
327,6
332,5
214,5
1587,6
1512
1636,8
1056
1512
332,5
1587,6
1636,8
1587,6
1587,6
4750 4000 4000 4000
6270 2415
Sơ đồ hoạt tải 1 tác dụng vào khung
23
Bộ Môn Bêtông GVHD: Nguyễn Duy Bân
Đồ Án Bê Tông Cốt Thép 2 SVTH : Nguyễn Văn Mạnh
409,5
430
430
400040004750
1512
1587,6
1587,6
4000
6270
2415

1636,8
1056
1636,8
1636,8
1056
1636,8
Sơ đồ hoạt tải 2 tác dụng vào khung
24
Bộ Môn Bêtông GVHD: Nguyễn Duy Bân
Đồ Án Bê Tông Cốt Thép 2 SVTH : Nguyễn Văn Mạnh
VI. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG GIÓ
Công trình xây dựng tại Hải Dương , thuộc vùng gió III-B, có áp lực gió đơn
vị:
=
0
W
125 (daN/m
2
).Công trình được xây dựng ở trong thành phố Hải
Dương bị che chắn mạnh nên địa hình dạng C. Công trình cao dưới 40m nên
ta chỉ xét đến tác dụng tĩnh của tải trọng gió. Tải trọng gió truyền lên khung
sẽ được tính theo công thức:
Gió đẩy:
BCnkWq
đid 0
=
.
Gió hút:
.
0

BCnkWq
hih
=
Bảng tính toán hệ số k
Tầng H tầng (m) Z(m) k
1 4,75 4,75 0,53
2 4 8, 75 0,63
3 4 12, 75 0,70
4 4 16, 75 0,76
Để đơn giản cho tính toán và thiên về an toàn ta cũng có thể chọn chung một
hệ số “k” cho hai tầng nhà.
+Tầng 1 và tầng 2: chọn k = 0,63.
+Tầng 3 và tầng 4: chọn k = 76.
Bảng tính toán tải trọng gió
Tầng H(m) Z(m) k n B(m)

d
C

h
C

d
q
(dan/m)
h
q
(daN/m)
1 4,75 4,75 0,63 1,2 4,2 0,8 0,6 317,5 238,1
2 4 8,75 0,63 1,2 4,2 0,8 0,6 317,5 238,1

3 4 12,75 0,76 1,2 4,2 0,8 0,6 383,0 287,3
4 4 16,75 0,76 1,2 4,2 0,8 0,6 383,0 287,3
Với
d
q
- áp lực gió đẩy tác dụng lên khung (daN/m);

h
q
- áp lực gió hút tác dụng lên khung (daN/m).
Mái được che bởi tường chắn gió cao bằng mái.Mà đây là nhà có mặt bằng
là hình chữ nhật , các khung ngang bố trí theo phương cạnh ngắn, độ cứng
ngang yếu hơn nhiều so với phương dọc nên chỉ tính gió tác dụng theo
phương ngang.Vậy ta gió tác dụng phân bố đều trên tường che chắn và ta
quy về lực tập chung đặt vào đầu cột.
S
h
= W
0
×
n
×
ki
×
C
h
×
B
×
h

t
= 125
×
1,2
×
0,77
×
0,6
×
4,2
×
1 = 291 ,1 (daN)
(k
i
tra phụ lục 20)
25

×