Tải bản đầy đủ (.ppt) (44 trang)

Quản trị tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.65 KB, 44 trang )


Chương VI
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
GV: Phạm Hương Diên

I. TỔNG QUAN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
1. Khái niệm về QTTC:
QTTC là một khoa học nghiên cứu mối
quan hệ tài chính phát sinh, từ đó đưa ra
các quyết định về tài chính, nhằm đạt
được những mục tiêu khác nhau.
-
Quan hệ tài chính
-
Các quyết định tài chính
-
Mục tiêu của quản trị tài chính

Chức năng của quản trị tài chính

Hoạch định chiến lược tài chính của tài chính.

Đảm bảo đủ nguồn tài chính cho doanh nghiệp.

Huy động vốn với chi phí thất nhất.

Sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn vốn
kinh doanh.

1. Mục tiêu của quản trị tài chính
a. Tối đa hoá lợi nhuận-doanh thu


b. Tối đa hoá giá trị doanh nghiệp

Mối quan hệ giữa quyết định tài
chính và giá trị doanh nghiệp
Chiến lược tài chính
Quyết định tài chính:
- Quyết định đầu tư
- Quyết định tài trợ
- Quyết định phân phối
Ràng buộc
bên ngoài
Ràng buộc
bên trong
Mức độ rủi ro
Khả năng sinh lời
Giá trị doanh
nghiệp

II. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
1. Các nội dung phân tích tài chính DN
- Phân tích kết quả kinh doanh.
- Phân tích cơ cấu vốn và tài sản.
- Phân tích lưu chuyển tiền tệ.
- Phân tích các tỷ số tài chính.

2. Các tỷ số tài chính cần phân tích, đánh
giá
a. Các tỷ số về khả năng thanh toán.
Tỷ lệ thanh toán hiện tại:
T

ht
=
TSLĐ và đầu tư ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Tỷ lệ thanh toán nhanh:
T
nh
=
TSLĐ – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn

Ý nghĩa của chỉ số thanh toán

Các chỉ số thanh toán được sử dụng để
đo lường năng lực của một doanh nghiệp
trong việc đáp ứng thanh toán các khoản
nợ ngắn hạn khi chúng đến hạn.

b. Tỷ số cơ cấu tài chính

Tỷ số nợ:
T
n
=
Tổng nợ
Tổng tài sản

Tỷ số lãi vay:
T
lv

=
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Lãi vay

Ý nghĩa của các tỷ số nợ

Các tỷ số quản lý nợ đo lường, mức độ
mà một doanh nghiệp sử dụng tài trợ
bằng nợ, hay đòn bẩy tài chính và mức độ
an toàn đối với các chủ nợ

c. Các tỷ số hoạt động

Vòng quay tồn kho = DT theo giá vốn/Tồn kho

Kì thu tiền bình quân = Các khoản phải thu/DT
thuần

Hiệu suất sử dụng TSCĐ = DT thuần/TSCĐ

Vòng quay tài sản = TD thuần/Tổng tài sản

Ý nghĩa của tỷ số hoạt động

Các tỷ số về quản lý tài sản đo lường việc
doanh nghiệp quản lý các tài sản của
mình hiệu quả như thế nào và liệu rằng
mức độ hiệu quả của những tài sản này
có tương quan thích hợp với mức độ của
các hoạt động được đo lường bởi doanh

số bán.

d. Các tỷ số doanh lợi

Doanh lợi tiêu thụ (Ptt) = LN trước thuế/DT thuần

Doanh lợi tài sản (Pts) = LN sau thuế/Tổng tài sản

Doanh lợi vốn tự có (Pvtc) = LN sau thuế/Vốn tự có


Hệ số đo lường khả năng sinh lời chỉ ra
các hiệu ứng kết hợp của thanh khoản,
quản lý tài sản và quản lý nợ đối với các
kết quả hoạt động.

3. Phương pháp so sánh, đánh giá

So sánh với chỉ tiêu kế hoạch.

So sánh với chỉ tiêu kì trước.

So sánh với chỉ tiêu bình quân ngành.

Các chỉ tiêu
Doanh nghiệp
KH 2005 TB ngành
2004 2005
1.Các chỉ số thanh toán
Tht 2,9 2,3 2,4 2,5

Tnh 1,7 1,3 1,3 1,5
2.Các tỷ số cơ cấu TC
Tn 52% 50% 53% 33%
Tlv 5,3 5,4 6,0 8,0
3. Các tỷ số hoạt động
Vtk 8,6 10 9 9
Kttbq 21 24 22 20
Hsdtscđ 2,3 2,3 3,0 5,0
Vts 1,4 1,4 1,8 2,0
4. Các tỷ số doanh lợi
Ptt 4% 4% 4% 5%
Pts 5,5% 6% 6,5% 10%
Pvtc 11,5% 12% 12% 15%

III. HOẠCH ĐỊNH LỢI NHUẬN
1. Các khái niệm:
-
Lợi nhuận gộp.
-
Lợi nhuận trước thuế.
-
Lợi nhuận sau thuế.
Quyết định sản xuất (cung ứng) bao nhiêu
 thu lợi nhuận tối đa

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×