Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Quản trị tài chính và quản trị rủi ro.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (661.83 KB, 70 trang )

Chuyên đề: Kỹ NĂNG QUảN TRị TàI CHíNH Và QUảN TRị RủI RO

Trung tâm Đào tạo, Bồi dỡng & T vấn về Ngân hàng, Tài chính & Chứng khoán
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

CHUYấN
QUN TR RI RO V SINH LI TRONG U T TI CHNH

MC TIấU
Trong chuyờn ny chỳng ta ó cp nhiu n sut chit khu dựng lm c
s xỏc nh giỏ tr hin ti ca mt s tin hoc ca mt dũng tin:
- Lm th no quyt nh sut chit khu hay t sut li nhun yờu cu?
- Mi quan h gi
a li nhun v ri ro, ng thi ch ra cỏch tớnh li nhun v ri ro
trong trng hp u t vo mt danh mc bao gm nhiu loi chng khoỏn khỏc
nhau.

1. NH NGHA LI NHUN V RI RO
Li nhun (return) l thu nhp cú c t mt khon u t, thng c
biu th bng t l phn trm1 gia thu nhp v giỏ tr khon u t b ra. Vớ d bn
b ra 100$ mua mt c phiu, c hng c tc l 7$ mt nm v sau mt nm
giỏ th trng ca c phiu ú l 106$. Li nhun bn cú c khi u t c phiu
ny l: (7$ + 6)/100 = 13%.
Nh vy li nhun u t ca bn cú c t hai ngun: (1) c tc c
hng t c phi
u, v (2) li vn tc l li tc cú c do chng khoỏn tng giỏ.
Tng quỏt:

trong ú R l li nhun thc (hoc k vng), Dt l c tc, Pt l giỏ
c phiu thi im t, v Pt -1 l giỏ c phiu thi im (t 1). Nu ly c tc v
giỏ c phiu theo giỏ tr thc t thỡ chỳng ta cú li nhun thc, nu ly c tc v giỏ


c phiu theo s liu k vng thỡ chỳng ta cú li nhun k vng.
R
i ro c nh ngha l s khỏc bit ca li nhun thc t so vi li nhun
k vng. Gi s bn mua trỏi phiu kho bc cú c li nhun l 8%. Nu bn
gi trỏi phiu ny n cui nm bn s c li nhun l 8% trờn khon u t ca
mỡnh. Nu bn khụng mua trỏi phiu m dựng s tin ú mua c phi
u v gi n
ht nm, bn cú th cú hoc cú th khụng cú c c tc nh k vng. Hn na,
cui nm giỏ c phiu cú th lờn v bn c li cng nh giỏ cú th xung khin
bn b l. Kt qu l li nhun thc t bn nhn c cú th khỏc xa so vi li nhun
bn k vng. N
u ri ro c nh ngha l s khỏc bit gia li nhun thc t so vi
li nhun k vng thỡ trong trng hp trờn rừ rng u t vo trỏi phiu cú th xem
Khoá học Thị trờng chứng khoán và kỹ năng quản trị doanh nghiệp

Trung tâm Đào tạo, Bồi dỡng & T vấn về Ngân hàng, Tài chính & Chứng khoán
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

nh khụng cú ri ro trong khi u t vo c phiu ri ro hn nhiu, vỡ xỏc sut hay
kh nng khỏc bit gia li nhun thc t so vi li nhun k vng trong trng hp
mua trỏi phiu thp hn trong trng hp mua c phiu.
2. O LNG RI RO
Ri ro nh va núi l mt s khụng chc chn, mt bin c cú kh nng xy
ra v cng cú kh nng khụng xy ra. o lng ri ro ngi ta dựng phõn phi
xỏc sut vi hai tham s o lng ph bin l k vng v lch chun.
2.1 Li nhun k vng v lch chun
Li nhun k vng, ký hiu l E(R) c nh ngha nh sau:
)P)(R()R(E
i
n

1i
i

=
=
, trong ú Ri li nhun ng vi bin c i, Pi l xỏc sut xy ra bin
c i v n l s bin c cú th xy ra. Nh vy li nhun k vng chng qua l trung
bỡnh gia quyn ca cỏc li nhun cú th xy ra vi trng s chớnh l xỏc sut xy ra.
Vớ d bng 5.1 di õy mụ t cỏc li nhun cú th xy ra v cỏch tớnh li nhun k
vng v phng sai:
Bng 5.1: Cỏch tớnh li nhun k vng v phng sai
Li nhun
(Ri)
Xỏc sut
(Pi)
(Ri)(Pi)

[Ri E(R)]2(Pi)

- 0,10 0,05 - 0,0050 (-0,10 0,09)2(0,05)
- 0,02 0,10 - 0,0020 (-0,02 0,09)2(0,10)
0,04 0,20 0,0080 (0,04 0,09)2(0,20)
0,09 0,30 0,0270 (0,09 0,09)2(0,30)
0,14 0,20 0,0280 (0,14 0,09)2(0,20)
0,20 0,10 0,0200 (0,20 0,09)2(0,10)
0,28 0,05 0,0140 (0,28 0,09)2(0,05)

Tng =1,00 Li nhun k vng E(R)=0,090

Phng sai 2=0,00703


o lng phõn tỏn hay khỏc bit gia li nhun thc t so vi li nhun
k vng, ngi ta dựng lch chun (). lch chun chớnh l cn bc 2 ca
phng sai:

=
=
n
1i
i
2
i
)P()]R(ER[

Trong vớ d trờn nu chỳng ta ly cn bc 2 ca phng sai 2= 0,00703 thỡ
s cú c giỏ tr ca lch chun l 0,0838 hay 8,38%. iu ny cú ý ngha l
khỏc bit gia li nhun thc t so vi li nhun k vng l 8,38%.
Chuyên đề: Kỹ NĂNG QUảN TRị TàI CHíNH Và QUảN TRị RủI RO

Trung tâm Đào tạo, Bồi dỡng & T vấn về Ngân hàng, Tài chính & Chứng khoán
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

2.2 H s bin i (coefficient of variation)
lch chun ụi khi cho chỳng ta nhng kt lun khụng chớnh xỏc khi so sỏnh ri
ro ca hai d ỏn nu nh chỳng rt khỏc nhau v quy mụ. Vớ d xem xột hai d ỏn
u t A v B cú phõn phi xỏc sut nh sau:
D ỏn A D ỏn B
Li nhun k vng, E(R) 0,08 0,24
lch chun,
0,06 0,08

H s bin i, CV 0,75 0,33

Nu nhỡn vo lch chun chỳng ta thy rng lch chun ca B ln hn A. Liu
cú th kt lun rng d ỏn B ri ro hn A hay khụng? Nu ch n thun nhỡn vo
lch chun cú th kt lun nh vy, nhng vn õy l cn so sỏnh xem quy mụ
li nhun k vng ca hai d ỏn ny nh th no. D ỏn B cú l
ch chun l 8%
trong khi d ỏn A ch cú 6% nhng lch 8% ca quy mụ li nhun k vng l 1000$
s rt nh so vi lch 6% ca quy mụ li nhun k vng 1 triu $. khc phc tỡnh
trng ny chỳng ta dựng ch tiờu h s bin i CV (coefficient of variation):
)R(E
CV

=

Trong vớ d trờn, d ỏn A cú CV = 0,75 trong khi d ỏn B cú CV = 0,33. Cú th núi
d ỏn A ri ro hn d ỏn B.
Túm li, ri ro l s khụng chc chn, nú chớnh l khỏc bit gia giỏ tr thc
t so vi giỏ tr k vng. Trong phm vi chuyờn ny chỳng ta quan sỏt li nhun.
Ri ro õy chớnh l khỏc bit gia li nhun thc t so vi li nhun k vng.
o lng c ri ro trc ht chỳng ta ph
i xỏc nh c li nhun k vng, k
n xỏc nh lch chun ca li nhun so vi li nhun k vng. Ngoi ra, cn
lu ý loi tr s nh hng ca yu t qui mụ bng cỏch s dng h s bin i CV
so sỏnh mc ri ro khỏc nhau khi quy mụ li nhun k vng khỏc nhau ỏng
k.
3. THI
I VI RI RO
minh ha v phõn bit thỏi ca nh u t i vi ri ro, chỳng ta xem
xột trũ chi cú tờn Lets Make a Deal do Monty Hall iu khin chng trỡnh nh

sau : Monty Hall gii thớch rng bn c phộp gi ly bt c th gỡ bn tỡm thy khi
m ca s 1 hoc s 2. ng sau mt trong hai ca ny l 10.000$ trong khi ca cũn
Khoá học Thị trờng chứng khoán và kỹ năng quản trị doanh nghiệp

Trung tâm Đào tạo, Bồi dỡng & T vấn về Ngân hàng, Tài chính & Chứng khoán
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

li l mt ng v xe ó s dng cú giỏ tr th trng l 0. Hall cng cho bit thờm
rng bn cú quyn c m mt trong hai ca v cú th trỳng gii thng 10.000$
nu m ỳng ca hoc nhn ng v xe vt i nu m sai ca. Ngoi ra, Hall cú th
cho bn mt s tin nu nh bn t b quyn c m c
a ca bn, cng ng ngha
vi t b li nhun k vng nhn ly mt s tin chc chn.
Núi túm li, cỏc la chn ca bn cú th l m ca hoc khụng m ca. Nu m ca
bn cú kh nng trỳng gii v nhn 10.000$ cng cú kh nng trt gii v nhn 0$.
Nu bn chn khụng m
ca bn s c mt s tin chc chn. Rừ rng vic chn
la ca bn tựy thuc vo s tin m Hall s tr cho bn bn hy b cỏi quyn
c m ca ca mỡnh. Gi s rng nu Hall tr bn 2.999$ hay ớt hn s ny thỡ
bn s chn phng ỏn m ca v k vng s trỳng gii. Nu Hall tr
cho bn
3.000$ bn khụng th quyt nh c nờn chn phng ỏn no: m ca hay ly
tin. Nhng nu Hall tr bn 3.001$ hay cao hn na bn s chn phng ỏn ly tin
v t b vic m ca.

Vi phng ỏn m ca bn cú c hi 50/50 s nhn 10.000$ hoc 0$. S tin
k vng ca bn do ú l: (10.000 x 0,5) + (0 x 0,5) = 5.000$. Nhng khi Hall tr
bn 3.000$ bn khụng quyt nh c nờn chn phng ỏn no. iu ny chng t
rng bn bng quan khi ng trc 2 phng ỏn: (1) cú c 5.000$ vi ri ro kốm
theo v (2) cú c 3.000$ khụng cú ri ro kốm theo. S tin 3.000$ õy lm cho

bn cm thy khụng cú s
khỏc bit gia vic la chn ly 3.000$ vi s chc chn
hoc ly 5.000$ vi ri ro kốm theo. S tin ny c gi l s tin chc chn tng
ng (certainty equivalent CE) vi s tin ln hn nhng ri ro hn. Da vo s
tin chc chn tng ng ny, ngi ta a ra nh ngha thỏi i vi ri ro
nh sau :
CE < giỏ tr k vng => risk aversion (ngi ri ro)
CE = giỏ tr k vng => risk indifference (bng quan vi ri ro)
CE > giỏ tr k vng => risk preference (thớch ri ro)
i vi nhng ngi ngi ri ro, chờnh lch gia giỏ tr k vng v CE chớnh
l phn giỏ tr tng thờm bự p ri ro (risk premium). Trong phm vi mụn hc
ny chỳng ta xem cỏc nh u t nh l nhng ngi ngi ri ro. Do ú, phi cú giỏ
tr tng thờm trong trng h
p d ỏn u t ri ro hn.

Chuyên đề: Kỹ NĂNG QUảN TRị TàI CHíNH Và QUảN TRị RủI RO

Trung tâm Đào tạo, Bồi dỡng & T vấn về Ngân hàng, Tài chính & Chứng khoán
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

4. LI NHUN V RI RO CA MT DANH MC U T
T u chuyờn n gi chỳng ta xột li nhun v ri ro ca nhng khon
u t riờng bit. Thc t nh u t ớt khi no dn ht ton b ti sn ca mỡnh vo
mt khon u t duy nht. Do vy, cn bn thờm v danh mc u t v ri ro ca
danh mc u t. Danh mc
u t (portfolio) l s kt hp ca 2 hay nhiu chng
khoỏn hoc ti sn trong u t.
4.1 Li nhun ca danh mc u t
Li nhun k vng ca danh mc u t n gin ch l trung bỡnh cú trng
s ca cỏc li nhun k vng ca tng chng khoỏn trong danh mc u t. Trng

s õy chớnh l t trng c
a tng loi chng khoỏn trong danh mc u t. Cụng
thc tớnh li nhun k vng ca danh mc u t Ep(R) nh sau:
)R(EW)R(E
j
m
1j
jp

=
=

trong ú Wj l t trng ca chng khoỏn j, Ej(R) l li nhun k
vng ca chng khoỏn j, v m l tng s chng khoỏn cú trong danh mc u t. Vớ
d xem xột danh mc u t c mụ t nh sau:
Chng khoỏn A Chng khoỏn B
Li nhun k vng 14,0% 11,5%
lch chun 10,7 1,5

Nu tr giỏ ca hai chng khoỏn ny bng nhau trong danh mc u t thỡ li nhun
k vng ca danh mc u t s l:
(0,5)14,0 + (0,5)11,5 = 12,75%
4.2 Ri ro ca danh mc u t
Ri ro ca danh mc u t c o lng bi lch chun ca danh mc
u t. Khụng ging li nhun, vic xỏc nh lch chun ca danh m
c u t rt
phc tp do nh hng ca yu t ng phng sai (covariance), tc l mc quan
h gia ri ro ca cỏc chng khoỏn trong danh mc u t. lch chun ca danh
mc u t c xỏc nh bi cụng thc:


=

=
=
m
1j
m
1k
k,jkjp
WW
, trong ú m l tng s chng khoỏn cú trong danh
mc u t, Wj l t trng ca chng khoỏn j trong danh mc, Wk l t trng ca
Khoá học Thị trờng chứng khoán và kỹ năng quản trị doanh nghiệp

Trung tâm Đào tạo, Bồi dỡng & T vấn về Ngân hàng, Tài chính & Chứng khoán
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

chng khoỏn k trong danh mc, v j,k l ng phng sai gia li nhun ca
chng khoỏn j v k. ng phng sai li nhun ca 2 chng khoỏn l ch tiờu o
lng mc quan h tuyn tớnh gia 2 chng khoỏn. ng phng sai c xỏc
nh bi cụng thc:
kjk,jk,j
r =
trong ú rj,k (ụi khi ký hiu j,k) l h s tng quan k vng
gia li nhun ca chng khoỏn j v chng khoỏn k, j l lch chun li nhun
ca chng khoỏn j, v k l lch chun li nhun ca chng khoỏn k. Khi j = k
thỡ h s tng quan rj,k = 1 v
2
jkjk,j
r =


Vớ d chỳng ta cú hai c phiu 1 v 2 trong mt danh mc u t. C phiu 1
cú li nhun k vng hng nm l 16% vi lch chun 15%. C phiu 2 cú li
nhun k vng l 14% vi lch chun l 12%. H s tng quan gia 2 c phiu
ny l 0,4. Nu nh u t b tin bng nhau vo 2 c phiu ny thỡ:
a. Li nhun k vng ca danh m
c u t s l: Ep(R) = (0,5)16 + (0,5)14 = 15%
b. lch chun ca danh mc u t s l:
C phiu 1 C phiu 2
C phiu 1
W1W1

1,1 = W1W1r1,1

1

1 W1W2

1,2 = W1W2r1,2

1

2
C phiu 2
W2W1

2,1 = W2W1r2,1

2


1 W2W2

2,2 = W2W2r2,2

2

2
C phiu 1 C phiu 2
C phiu 1 (0,5)(0,5)(1)(0,15)(0,15) (0,5)(0,5)(0,4)(0,15)(0,12)
C phiu 2 (0,5)(0,5)(0,4)(0,12)(0,15) (0,5)(0,5)(1)(0,12)(0,12)

P = [(0,5)(0,5)(1)(0,15)(0,15)]+[(0,5)(0,5)(0,4)(0,15)(0,12)]+
[(0,5)(0,5)(0,4)(0,12)(0,15)] + [(0,5)(0,5)(1)(0,12)(0,12)] = 11,3%
5. A DNG HO DANH MC U T NHM GIM RI RO
Trong phn ny chỳng ta xem xột chin lc u t a dng hoỏ nhm gim
ri ro. Phng chõm õy da vo cõu phng ngụn ng b tt c cỏc qu trng
ca bn vo cựng mt gi (Dont put all your eggs in one basket).
a dng hoỏ danh mc u t nhm ct gim ri ro õy cú ngha l k
t hp
u t vo nhiu loi chng khoỏn m cỏc chng khoỏn ny khụng cú tng quan
cựng chiu vi nhau mt cỏch hon ho, nh vy bin ng gim li nhun ca
chng khoỏn ny cú th c bự p bng bin ng tng li nhun ca chng
Chuyên đề: Kỹ NĂNG QUảN TRị TàI CHíNH Và QUảN TRị RủI RO

Trung tâm Đào tạo, Bồi dỡng & T vấn về Ngân hàng, Tài chính & Chứng khoán
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

khoỏn khỏc. Ngoi ra ngi ta cũn a dng hoỏ nhm ct gim ri ro bng cỏch u
t vo th trng chng khoỏn quc t thay vỡ ch tp trung u t vo th trng
chng khoỏn ca mt quc gia no ú.

Hỡnh v 5.1 di õy minh ha s ct gim ri ro nh kt hp u t a dng
vo hai chng khoỏn A v B thay vỡ ch u t vo mt loi chng khoỏn duy nh
t.
Hai chng khoỏn ny cú h s tng quan nghch nờn khi kt hp hai chng khoỏn
ny li trong mt danh mc u t thỡ ri ro s c loi tr.

C th hn, gi s bn ang xem xột u t vo mt o quc, ú cú hai
mựa ma v nng, v cú hai cụng ty hot ng: mt cụng ty chuyờn sn xut v kinh
doanh ỏo i ma v mt cụng ty chuyờn sn xut v kinh doanh kem chng nng. H
s tng quan li nhun ca hai cụng ty ny l r1,2 = - 1, vỡ sỏu thỏng mựa nng
cụng ty sn xut kem chng nng thu c li nhun cao trong khi cụng ty sn xut
ỏo i ma khụng cú l
i nhun. Ngc li, sỏu thỏng mựa ma, cụng ty sn xut ỏo i
ma thu c li nhun cao trong khi cụng ty sn xut kem chng nng khụng cú li
nhun. L nh u t khụn ngoan, thay vỡ dn ton b vn u t vo mt trong hai
cụng ty, bn nờn u t vo mt danh mc gm 50% c phiu cụng ty sn xut kem
chng nng v 50% c phiu cụng ty sn xut ỏo i ma. Nh vy, quanh nm dự
mựa ma hay mựa n
ng bn u cú c hi kim c li nhun t danh mc u t
trờn.
Nh ó núi, s kt hp cỏc chng khoỏn khụng cú quan h tng quan cựng
chiu hon ho s gim c ri ro bin ng li nhun u t chng khoỏn.
thy ri ro c gim nh th no, chỳng ta chia ri ro ca danh mc u t ra lm
hai loi:
R
i ro h thng (systematic risk) ri ro do s bin ng li nhun ca chng
khoỏn hay ca danh mc u t do s thay i li nhun trờn th trng núi chung,
Khoá học Thị trờng chứng khoán và kỹ năng quản trị doanh nghiệp

Trung tâm Đào tạo, Bồi dỡng & T vấn về Ngân hàng, Tài chính & Chứng khoán

Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

c gõy ra bi cỏc yu t nh tỡnh hỡnh nn kinh t, ci t chớnh sỏch thu, thay i
tỡnh hỡnh nng lng th gii Nú chớnh l phn ri ro chung cho tt c cỏc loi
chng khoỏn v do ú khụng th gim c bng vic a dng hoỏ danh mc u t.
Loi ri ro ny cũn c gi l ri ro th trng (market risk) v c o lng bng
h s bờ-ta.
Ri ro phi h th
ng (unsystematic risk) ri ro xy ra i vi mt cụng ty hay
mt ngnh kinh doanh no ú, nú c lp vi cỏc yu t nh tỡnh hỡnh kinh t, chớnh
tr hay nhng yu t mang tớnh cht h thng v nh hng n ton b cỏc chng
khoỏn cú trờn th trng.

Ri ro phi h thng ch nh hng n mt cụng ty hay mt ngnh no ú. Chng
hn mt cuc ỡnh cụng hay mt i th cnh tranh phỏt trin sn phm mi hay mt
phỏt minh ra cụng ngh tiờn tin ca cụng ty no ú lm nh hng n li nhun
ca mt
cụng ty hay mt ngnh ch khụng th nh hng n ton b th trng núi chung.
Loi ri ro phi h th
ng cú th gim c bng chin lc u t da dng hoỏ.
Hỡnh 5.2 di õy biu din s kt hp hai loi ri ro v mi quan h gia ri
ro v s lng chng khoỏn trong danh mc u t, theo ú khi s lng chng
khoỏn trong danh mc u t tng lờn thỡ ri ro núi chung gim xung.
Hỡnh 5.2: Ri ro h thng v ri ro phi h thng


Chuyên đề: Kỹ NĂNG QUảN TRị TàI CHíNH Và QUảN TRị RủI RO

Trung tâm Đào tạo, Bồi dỡng & T vấn về Ngân hàng, Tài chính & Chứng khoán
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân






Chuyên đề
Kỹ năng quản trị doanh thu - chi phí lợi nhuận

2.1. Quản trị doanh thu, chi phí và lợi nhuận kinh doanh.
2.1.1. Doanh thu của doanh nghiệp.
Căn cứ vào nguồn hình thành, doanh thu của doanh nghiệp bao gồm:
1. Doanh thu t hot ng kinh doanh gm doanh thu hot ng kinh doanh
thụng thng v doanh thu hot ng ti chớnh:
a) Doanh thu hot ng kinh doanh thụng thng l ton b s tin phi thu
phỏt sinh trong k t vic bỏn sn phm hng hoỏ, cung cp dch v ca cụng ty. i
vi cụng ty thc hin cung cp sn phm, dch v cụng ớch, doanh thu bao gm c
cỏc khon tr cp ca Nh n
c cho cụng ty khi cụng ty thc hin cung cp sn
phm, dch v theo nhim v Nh nc giao m thu khụng bự p chi;
b) Doanh thu t hot ng ti chớnh bao gm: cỏc khon thu phỏt sinh t tin
bn quyn, cho cỏc bờn khỏc s dng ti sn ca cụng ty, tin lói t vic cho vay
vn, lói tin gi, lói bỏn hng tr chm, tr gúp, lói cho thuờ ti chớnh; chờnh lch lói
do bỏn ngoi t, chờnh lch t giỏ ngoi t; chờnh lch lói chuyn nhng vn v li
nhun
c chia t vic u t ra ngoi cụng ty (bao gm c phn li nhun sau thu
sau khi li trớch cỏc Qu ca cụng ty trỏch nhim hu hn nh nc mt thnh
viờn; li nhun sau thu c chia theo vn nh nc v li nhun sau thu trớch lp
Qu u t phỏt trin ca cụng ty thnh viờn hch toỏn c lp).

2. Thu nhp khỏc gm cỏc khon thu t vic thanh lý, nhng bỏn ti sn c

nh, thu tin b
o him c bi thng cỏc khon n phi tr nay mt ch c ghi
tng thu nhp, thu tin pht khỏch hng do vi phm hp ng v cỏc khon thu khỏc.
4. i vi cỏc doanh nghip hot ng kinh doanh c thự nh ngõn hng, bo
him thỡ vic xỏc nh doanh thu ỏp dng theo quy nh ca phỏp lut iu chnh i
vi lnh vc kinh doanh ny.
Khoá học Thị trờng chứng khoán và kỹ năng quản trị doanh nghiệp

Trung tâm Đào tạo, Bồi dỡng & T vấn về Ngân hàng, Tài chính & Chứng khoán
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

Doanh thu của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của
doanh nghiệp, đặc biệt là doanh thu từ hoạt động kinh doanh, nó đảm bảo trang trải
các chi phí, thực hiện tái sản xuất, thực hiện nghĩa vụ với Nhà nớc.
Doanh thu bán hàng thờng chiếm tỷ trọng lớn trong doanh thu từ hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng là toàn bộ tiền về tiêu thụ sản phẩm và
cung cấp dịch vụ cho khách hàng, sản phẩm đợc coi là kết thúc quá trình tiêu thụ
khi đơn vị mua chấp nhận trả tiền. Đối với các loại hình doanh nghiệp khác nhau, nội
dung xác định doanh thu khác nhau.
+ Đối với các cơ sở sản xuất, khai thác, chế biến; doanh thu là toàn bộ tiền bán
sản phẩm, nửa thành phẩm, bao bì, nguyên vật liệu...
+ Đối với ngành xây dựng, doanh thu là giá trị công trình hoàn thành bàn giao.
+ Đối với ngành vận tải, doanh thu là tiền cớc phí.
+ Đối với ngành thơng nghiệp, ăn uống, doanh thu là tiền bán hàng.
+ Đối với hoạt động đại lý, uỷ thác, doanh thu là tiền hoa hồng.
+ Đối với ngành kinh doanh, dịch vụ; doanh thu là tiền dịch vụ.
+ Đối với hoạt động kinh doanh tiền tệ, doanh thu là số chênh lệch giữa lãi cho
vay với lãi huy động.
+ Đối với hoạt động bảo hiểm, doanh thu là số tiền bảo hiểm khách hàng mua.
+ Đối với hoạt động cho thuê, doanh thu là toàn bộ tiền thuê.

+ Đối với hoạt động biểu diễn văn hoá, nghệ thuật, thể dục thể thao, doanh thu là
tiền bán vé.
2.2. Chi phí kinh doanh
2.2.1. Chi phí sản xuất
Trong quá trình sản xuất- kinh doanh, doanh nghiệp phải tiêu hao các loại vật t,
nguyên vật liệu..., hao mòn (khấu hao) máy móc thiết bị, trả lơng...
Đó là các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để đạt đợc mục tiêu kinh doanh.
Do vậy, có thể nói chi phí sản xuất của một doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền toàn
bộ các hao phí về vật chất và về lao động mà doanh nghiệp phải bỏ ra để sản xuất
sản phẩm trong một thời kỳ nhất định; các chi phí này phát sinh hàng ngày gắn liền
với từng vị trí sản xuất, từng sản phẩm và loại hoạt động sản xuất- kinh doanh, cho
nên việc tổng hợp tính toán chi phí sản xuất cần đợc tiến hành trong từng khoản thời
gian nhất định, không phân biệt các sản phẩm sản xuất đã hoàn thành hay cha hoàn
thành. Để quản lý và kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện các định mức chi phí, tính toán
đợc kết quả tiết kiệm chi phí ở từng bộ phận sản xuất và toàn xí nghiệp. Cần phải
tiến hành phân loại chi phí sản xuất. Phân loại chi phí sản xuất có tác dụng để kiểm
Chuyên đề: Kỹ NĂNG QUảN TRị TàI CHíNH Và QUảN TRị RủI RO

Trung tâm Đào tạo, Bồi dỡng & T vấn về Ngân hàng, Tài chính & Chứng khoán
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

tra và phân tích quá trình phát sinh chi phí và hình thành giá thành sản phẩm. Có
nhiều cách phân loại chi phí sản xuất:
- Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố, tức là sắp xếp các chi phí có cùng tính
chất kinh tế vào một loại; mỗi loại là một yếu tố chi phí; theo cách phân loại này chi
phí sản xuất bao gồm 3 nhóm yếu tố:
+ Chi phí vật t
+ Lơng công nhân trực tiếp.
+ Chi phí sản xuất chung
- Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục tính giá thành. Cách phân loại này

dựa vào công dụng kinh tế địa điểm, phát sinh của chi phí để sắp xếp chi phí thành
những khoản mục nhất định.
- Phân loại chi phí sản xuất thành chi phí cố định và chi phí biến đổi.
- Phân loại chi phí sản xuất thành chi phí cơ bản và chi phí chung.
Để quản lý tốt chi phí, ngoài phân loại chi phí các doanh nghiệp cần phải xem xét
kết cấu chi phí sản xuất để xác định tỷ trọng và xu hớng thay đổi trong mỗi loại chi
phí sản xuất.
Kết cấu chi phí sản xuất là tỷ trọng giữa các yếu tố chi phí trong tổng số chi phí
sản xuất. Các doanh nghiệp trong cùng một ngành và giữa các ngành khác nhau có
kết cấu chi phí sản xuất khác nhau. Có nhiều nhân tố ảnh hởng tới kết cấu chi phí
sản xuất, trong đó những nhân tố chủ yếu là: đặc điểm sản xuất của từng doanh
nghiệp, các giai đoạn sản xuất khác nhau, trình độ kỹ thuật, trang thiết bị, loại hình
và quy mô sản xuất, điều kiện tự nhiên, công tác tổ chức, quản lý...
Mục tiêu nghiên cứu kết cấu chi phí sản xuất nhằm:
+ Xác định tỷ trọng và xu hớng thay đổi của từng yếu tố chi phí sản xuất.
+ Kiểm tra giá thành sản phẩm và xác định nhiệm vụ cụ thể cho việc phấn đấu hạ
giá thành sản phẩm.
2.2.2. Chi phí lu thông sản phẩm
Trong sản xuất hàng hoá theo cơ chế thị trờng việc tiêu thụ sản phẩm đối với
một doanh nghiệp là hết sức quan trọng. Khối lợng sản phẩm hàng hoá tiêu thụ ảnh
hởng quyết định tới quy mô sản xuất kinh doanh. Để thực hiện việc tiêu thụ sản
phẩm doanh nghiệp phải bỏ những chi phí nhất định.
Chi phí lu thông sản phẩm bao gồm chi phí trực tiếp đến việc tiêu thụ sản phẩm
và chi phí marketing.
- Chi phí trực tiếp tiêu thụ sản phẩm: đóng gói, bao bì, vận chuyển, bảo quản...
Khoá học Thị trờng chứng khoán và kỹ năng quản trị doanh nghiệp

Trung tâm Đào tạo, Bồi dỡng & T vấn về Ngân hàng, Tài chính & Chứng khoán
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân


- Chi phí marketing: điều tra nghiên cứu thị trờng quảng cáo, giới thiệu sản
phẩm, chi phí bảo hành...
2.2.3. Giá thành sản phẩm
Nghiên cứu chi phí sản xuất cha cho ta biết lợng chi phí cần thiết cho việc hoàn
thành sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định. Hơn nữa trong hoạt động
kinh doanh, khi quyết định lựa chọn phơng án kinh doanh một loại sản phẩm nào đó
doanh nghiệp cần phải tính đến lợng chi phí bỏ ra để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
đó. Do vậy doanh nghiệp cần phải xác định giá thành sản phẩm.
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh nghiệp để
hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định.
Giữa giá thành sản phẩm và chi phí sản xuất có sự giống nhau và khác nhau, chi
phí sản xuất hợp thành giá thành phẩm. Nhng không phải toàn bộ chi phí sản xuất
phát sinh trong kỳ đều đợc tính vào giá thành sản phẩm trong kỳ. Giá thành sản
phẩm biểu hiện lợng chi phí để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một đơn vị hay
một khối luợng sản phẩm nhất định, còn chi phí sản xuất và lu thông sản phẩm thể
hiện số chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trong một
thời kỳ nhất định.
Trong phạm vi sản xuất và tiêu thụ sản phẩm có thể phân biệt giá thành sản xuất
sản phẩm và giá thành tiêu thụ sản phẩm. Giá thành sản xuất sản phẩm (đối với sản
phẩm xây dựng là giá thành thi công) bao gồm toàn bộ chi phí bỏ ra để hoàn thành
việc sản xuất sản phẩm. Giá thành tiêu thụ sản phẩm hàng hoá còn đợc gọi là giá
thành toàn bộ sản phẩm bao gồm toàn bộ chi phí để hoàn thành việc sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm.
Trên góc độ kế hoạch hoá, giá thành sản phẩm của doanh nghiệp đợc phân biệt
thành giá thành kế hoạch và giá thành thực tế.
Các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trờng buộc phải quan tâm tới việc
giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Hạ giá thành sản phẩm là điều kiện cơ bản để
doanh nghiệp thực hiện tốt việc tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp có thể hạ giá bán để
tiêu thụ và thu hồi vốn nhanh. Đồng thời hạ giá thành là yếu tố quan trọng để tăng lợi
nhuận.

Hạ giá thành sản phẩm trong kỳ xác định cho những sản phẩm so sánh đợc thông
qua 2 chỉ tiêu: mức giảm giá thành và tỷ lệ hạ giá thành sản phẩm.
+ Mức giảm giá thành:
Gọi z: là mức giảm giá thành của sản phẩm so sánh đợc.
Q
1i
: là lợng sản phẩm loại i kỳ báo cáo.
z
1i
: là giá thành sản phẩm loại i kỳ báo cáo.
Chuyên đề: Kỹ NĂNG QUảN TRị TàI CHíNH Và QUảN TRị RủI RO

Trung tâm Đào tạo, Bồi dỡng & T vấn về Ngân hàng, Tài chính & Chứng khoán
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

z
0i
: là giá thành sản phẩm loại i kỳ gốc.
Ta có:
)
01
(
1
1
i
Z
i
Z
n
i

i
Qz

=
=

Trong đó n: số loại sản phẩm so sánh đợc.
Riêng đối với sản phẩm xây dựng cơ bản ngời ta chỉ so sánh giá thành thực tế
với giá thành kế hoạch hoặc giá thành dự toán của khối lợng sản phẩm trong cùng 1
kỳ.
Các nhân tố đó ảnh hởng tới chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm doanh
nghiệp.
+ Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật và công nghệ.
+ Tổ chức lao động khoa học và chiến lợc sử dụng con ngời.
+ Tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh và tài chính.
2.2.4. Chi phí hoạt động kinh doanh
Chi phí hoạt động kinh doanh bao gồm các chi phí có liên quan đến quá trình hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Dựa vào tính chất các yếu tố chi phí: chi phí hoạt động kinh doanh đợc chia
thành các loại sau:
+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, động lực (gọi tắt là chi phí vật t).
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định (KHTSCĐ)
+ Chi phí KHTSCĐ đợc xác định dựa vào nguyên giá TSCĐ cần tính khấu hao và
tỷ lệ KHTSCĐ.
+ Chi phí tiền lơng và các khoản phụ cấp có tính chất lơng.
+ Chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ Thuế và các khoản chi khác.
- Dựa vào nội dung các yếu tố chi phí: chi phí hoạt động kinh doanh đợc chia
thành các khoản mục chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.

+ Chi phí sản xuất.
+ Giá sản xuất
+ Giá vốn hàng bán
+ Chi phí bán hàng. Gồm các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm
hàng hoá và dịch vụ nh: tiền lơng, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán
hàng, tiếp thị, đóng gói, bảo quản... khấu hao TSCĐ, chi phí vật liệu, bao bì, dụng cụ,
đồ dùng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bảo hành, quảng cáo...
Khoá học Thị trờng chứng khoán và kỹ năng quản trị doanh nghiệp

Trung tâm Đào tạo, Bồi dỡng & T vấn về Ngân hàng, Tài chính & Chứng khoán
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

+ Chi phí quản lý doanh nghiệp, gồm các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý
hành chính và các chi phí chung các có liên quan tới toàn bộ hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp nh: tiền lơng và các khoản phụ cấp trả cho Ban giám đốc và nhân
viên quản lý ở các phòng ban, chi phí vật liệu để dùng cho văn phòng, KHTSCĐ dùng
chung cho doanh nghiệp, các khoản thuế, lệ phí, bảo hiểm, chi phí dịch vụ mua ngoài,
các chi phí khác chung cho toàn doanh nghiệp nh: lãi vay, dự phòng phí kiểm toán,
tiếp tân, tiếp khách, công tác phí...
2.2.5. Chi phí hoạt động tài chính và chi phí bất thờng
- Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: chi phí liên doanh liên kết, chi phí thuê tài
sản, chi phí mua, bán chứng khoán...
- Chi phí bất thờng bao gồm: Chi phí nhợng bán thanh lý TSCĐ, giá trị tổn thất
sau khi đã giảm trừ và chi phí bất thờng khác.
2.3. Thuế và cách tính thuế trong doanh nghiệp
Đối với doanh nghiệp, thuế là một khoản chi của doanh nghiệp. Vì vậy khi quyết
định phơng án kinh doanh, doanh nghiệp phải tính tới các khoản thuế và tiền thuế
phải nộp cho mặt hàng và ngành nghề dự định kinh doanh.
Trong mỗi doanh nghiệp, thuế đợc tính bắt đầu từ khi doanh nghiệp có doanh thu
(thuế doanh thu, VAT) tiếp đó là thuế thu nhập doanh nghiệp và các khoản thuế khác

sau khi phân phối kết quả.
Nh vậy, mỗi doanh nghiệp thông thờng phải tính, nộp các khoản thuế sau:
2.3.1. Thuế giá trị gia tăng (VAT)
Luật thuế giá trị gia tăng, bắt đầu có hiệu lực từ năm 1999 ở Việt Nam.
VAT đợc tính theo 2 cách, hoặc theo phơng pháp khấu trừ hoặc theo phơng
pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.
- Theo phơng pháp khấu trừ: Số thuế phải nộp bằng thuế giá trị gia tăng đầu ra
(thu hộ) trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào (nộp hộ).

VAT nộp
trong kỳ
=VAT
thu hộ
- VAT
Nộp hộ

VAT thu hộ đợc tính bằng cách lấy thuế suất VAT nhân với doanh thu. Hay
VAT đầu ra bằng giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ bán ra nhân với thuế suất.
Trong đó, giá tính thuế là giá bán cha có thuế giá trị gia tăng.
VAT nộp hộ đợc tính bằng cách lấy thuế suất VAT nhân với chi phí mua. Hay
VAT đầu vào bằng tổng số thuế giá trị gia tăng đã thanh toán đ
ợc ghi trên hoá đơn
Chuyên đề: Kỹ NĂNG QUảN TRị TàI CHíNH Và QUảN TRị RủI RO

Trung tâm Đào tạo, Bồi dỡng & T vấn về Ngân hàng, Tài chính & Chứng khoán
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

giá trị gia tăng mua hàng hoá dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng hàng
hoá nhập khẩu.
Ví dụ: Một sản phẩm đợc sản xuất ra phải trải qua các công đoạn sau đây:

Bông Sợi Vải áo

Giá trị 40 Giá trị 50 Giá trị 70 Giá trị 80
Cho biết các giá trị trên cha có VAT. VAT thuế suất 10% cho cả mua và bán. Ta
tính VAT nh sau:
- Cơ sở sản xuất bông nộp thuế 40 x 10% = 4
- Cơ sở sản xuất sợi nộp thuế: 50 x 10% - 40 x 10% = 1
- Cơ sở sản xuất vải nộp thuế: 70 x 10% - 50 x 10% = 2
- Cơ sở sản xuất áo nộp thuế: 80 x 10% - 70 x 10% = 1
Vậy tổng VAT phải nộp: 4 + 1 + 2 + 1 = 80 x 10% = 8.
- Có nghĩa là ngời tiêu dùng áo phải chịu thuế 8 và 4 cơ sở trên phải nộp thuế
cũng là 8.
Phơng pháp khấu trừ đợc áp dụng đối với mọi loại hình doanh nghiệp trừ các cơ
sở nộp thuế theo phơng pháp tính trực tiếp và các cơ sở không thuộc diện tính thuế
giá trị gia tăng.
- Theo phơng pháp tính trực tiếp.
Số thuế phải nộp bằng giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ nhân với thuế suất
thuế giá trị gia tăng.
Giá trị gia tăng bằng giá thanh toán của hàng hoá dịch vụ bán ra trừ giá thanh
toán của hàng hoá, dịch vụ mua vào tơng ứng.
2.3.2. Thuế tiêu thụ đặc biệt
Về bản chất giống VAT, nhng khác với thuế này ở các nội dung sau:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng thuế suất cao và chỉ thu trên những mặt hàng có
tích luỹ lớn và xét thấy cần phải hạn chế kinh doanh, nhập khẩu hoặc tiêu dùng.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt chỉ thu một lần ở khâu sản xuất trong nớc hoặc nhập
khẩu.
2.3.3. Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế thu trên lợi nhuận doanh nghiệp; thuế suất
đợc quy định theo thuế suất tỷ lệ cố định không phân biệt ngành nghề kinh doanh.
Ph

ơng pháp xác định:
Khoá học Thị trờng chứng khoán và kỹ năng quản trị doanh nghiệp

Trung tâm Đào tạo, Bồi dỡng & T vấn về Ngân hàng, Tài chính & Chứng khoán
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

Mức thuế
nộp trong kỳ
= Thu nhập
chịu thuế
x Thuế suất thuế TNDN
Thu nhập
chịu thuế
= Thu nhập
từ hoạt
động KD
+ Thu nhập từ
hoạt động tài
chính
+ Thu nhập từ
hoạt động khác
Cách xác định thu nhập chịu thuế có thể đợc biểu diễn qua sơ đồ đờng thẳng
nh sau:

A B C D' D E
AB: Giá thành sản phẩm
BC: Chi phí bán hàng và quản lý
CD: Thuế
DE: Lãi sau thuế (lãi ròng).
Nếu D'D là thuế TNDN => D'E thu nhập chịu thuế.

2.3.4. Thuế khác (xem luật thuế hiện hành)
2.4. Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận
- Lợi nhuận của doanh nghiệp đợc xem xét ở đây là lợi nhuận sau thuế, nó bao
gồm lợi nhuận sau thuế từ hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và các hoạt
động khác.
+ Lợi nhuận hoạt động kinh doanh là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu bán
sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ trừ đi chi phí hoạt động kinh doanh, bằng lợi nhuận
trớc thuế từ hoạt động kinh doanh trừ đi thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Lợi nhuận của hoạt động tài chính là chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính, bao gồm các hoạt động cho thuê tài sản, mua,
bán trái phiếu, chứng khoán, mua bán ngoại tệ, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi cho vay, lãi
cổ phần và lãi do góp vốn liên doanh.
+ Lợi nhuận của hoạt động khác là chênh lệch giữa doanh thu từ hoạt động khác
và chi phí từ hoạt động khác, bao gồm các khoản phải trả không có chủ nợ thu hồi
lại, các khoản nợ khó đòi đã đợc duyệt, nhợng bán tài sản... sau khi đã trừ đi chi
phí tơng ứng.
- Phân phối lợi nhuận
Phân phối lợi nhuận nhằm mục đích chủ yếu tái đầu t mở rộng năng lực hoạt
động sản xuất kinh doanh, bảo toàn và phát triển vốn của doanh nghiệp, khuyến
Chuyên đề: Kỹ NĂNG QUảN TRị TàI CHíNH Và QUảN TRị RủI RO

Trung tâm Đào tạo, Bồi dỡng & T vấn về Ngân hàng, Tài chính & Chứng khoán
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

khích ngời lao động nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Lợi nhuận sau thuế, sau khi chi trả các khoản nộp phạt và các khoản phải trả khác
nếu có, đợc trích lập các quỹ doanh nghiệp: nh quỹ đầu t phát triển, quỹ dự phòng
tài chính, quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, quỹ khen thởng và phúc lợi.
Về nguyên tắc, lợi nhuận doanh nghiệp đợc chia làm 2 phần, 1 phần đem chia và

phần không chia. Tỷ lệ phần đem chia và không chia, cũng nh tỷ lệ hình thành các
quỹ doanh nghiệp tuỳ thuộc vào chính sách của Nhà nớc (đối với doanh nghiệp Nhà
nớc) chính sách chia lãi cổ phần của đại hội cổ đông (đối với công ty cổ phần) ở
mỗi nớc, tuỳ từng thời kỳ nhất định.
ở Việt Nam hiện nay, lợi nhuận sau thuế của các doanh nghiệp Nhà nớc đợc
phân phối theo Nghị định 199/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 ban hành
Quy chế quản lý tài chính của công ty nhà nớc và quản lý vốn nhà nớc đầu t vào
doanh nghiệp khác. Cụ thể theo trình tự nh sau:
Điều 27, phân phối lợi nhuận:
1. Lợi nhuận thực hiện của công ty sau khi bù đắp lỗ năm trớc theo quy định của
Luật thuế TNDN và nộp thuế TNDN đợc phân phối nh sau:
a. Chia lãi cho các thành viên góp vốn liên kết theo quy định của hợp đồng (nếu
có).
b. Bù đắp các khoản lỗ của các năm trớc đã hết thời hạn đợc trừ vào lợi nhuận
trớc thuế.
c. Trích 10% vào quỹ dự phòng tài chính, khi số d quỹ bằng 25% vốn điều lệ
thì không trích nữa.
d. Trích lập các quỹ đặc biệt từ lợi nhuận sau thuế theo tỷ lệ đã đ
ợc nhà nớc
quy định đối với các công ty đặc thù mà pháp luật quy định phải trích lập.
e. Số còn lại sau khi lập các quỹ quy định tại điểm a, b, c, d nói trên đợc phân
phối theo tỷ lệ giữa vốn nhà nớc đầu t tại công ty và vốn công ty tự huy động bình
quân trong năm.
Vốn do công ty tự huy động là số tiền công ty huy động do phát hành trái phiếu,
tín phiếu, vay của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nớc trên cơ sở công ty tự chịu
trách nhiệm hoàn trả cả gốc và lãi cho ngời cho vay theo cam kết, trừ các khoản vay
có bảo lãnh của Chính phủ, Bộ Tài chính và các khoản vay đợc hỗ trợ lãi suất.
2. Phần lợi nhuận đợc chia theo vốn nhà nớc đầu t đợc dùng để tái đầu t bổ
sung vốn nhà nớc tại công ty nhà nớc. Trờng hợp không cần thiết bổ sung vốn
nhà nớc tại công ty nhà nớc, đại diện chủ sở hữu quyết định điều động về quỹ tập

trung để đầu t vào các công ty khác. Thủ tờng chính phủ quyết định thành lập quỹ
này.
Khoá học Thị trờng chứng khoán và kỹ năng quản trị doanh nghiệp

Trung tâm Đào tạo, Bồi dỡng & T vấn về Ngân hàng, Tài chính & Chứng khoán
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

3. Lợi nhuận đợc chia theo vốn tự huy động đợc phân phối nh sau:
a. Trích tối thiểu 30% vào quỹ đầu t phát triển của công ty.
b. Trích tối đa 5% lập quỹ thởng Ban quản lý điều hành công ty. Mức trích một
năm không quá 500 triệu đồng (đối với công ty có hội đồng quản trị) và 200 triệu
đồng (đối với công ty không có hội đồng quản trị) với điều kiện tỷ suất lợi nhuận
thực hiện trớc thuế trên vốn nhà nớc tại công ty phải bằng hoặc lớn hơn tỷ suất lợi
nhuận kế hoạch.
c. Số lợi nhuận còn lại đợc phân phối vào quỹ khen thởng, phúc lợi của công
ty. Mức trích vào mỗi quỹ do Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc công ty không có hội
đồng quản trị quyết định sau khi tham khảo ý kiến của Ban chấp hành Công đoàn
công ty.
4. Đại diện chủ sở hữu quyết định tỷ lệ trích cụ thể của các quỹ đầu t phát triển
và quỹ khen thởng ban quản lý điều hành công ty trên cơ sở để nghị của Hội đồng
quản trị (đối với công ty có hội đồng quản trị) hoặc giám đốc (đối với công ty không
có hội đồng quản trị).
5. Đối với công ty nhà nớc hoạt động trong lĩnh vực độc quyền đợc trích tối đa
không quá 3 tháng lơng thực hiện cho 2 quỹ khen thởng và phúc lợi. Số lợi nhuận
còn lại sau khi trích quỹ phúc lợi và khen thởng đợc bổ sung vào quỹ đầu t phát
triển của công ty.
6. Đối với công ty thành lập mới trong 2 năm liền kề từ khi có lãi nếu phân phối
lợi nhuận nh trên mà 2 quỹ khen thởng và phúc lợi không đợc 2 tháng lơng thực
hiện đợc giảm phần trích quỹ đầu t phát triển để đảm bảo đủ 2 tháng lơng cho 2
quỹ này. Mức giảm tối đa bằng toàn bộ số trích quỹ đầu t phát triển trong kỳ phân

phối lợi nhuận của năm đó.
7. Đối với công ty nhà nớc đợc thiết kế và thực tế thờng xuyên, ổn định cung
cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do nhà nớc đặt hàng hoặc giao kế hoạch khi phân
phối lợi nhuận nh trên mà không đủ trích quỹ khen thởng và phúc lợi theo 2 tháng
lơng, thực hiện nh sau:
a. Trờng hợp lãi ít công ty đợc giảm trích quỹ đầu t phát triển, giảm phần lợi
nhuận đợc chia theo vốn nhà nớc để cho đủ 2 tháng lơng cho 2 quỹ. Nếu giảm
toàn bộ só tiền trên mà vẫn không cha đủ 2 tháng lơng cho 2 quỹ thì sẽ đợc Nhà
nớc trợ cấp cho đủ.
b. Trờng hợp không có lãi thì Nhà nớc sẽ trợ cấp đủ để trích lập 2 quỹ khen
thởng, phúc lợi bằng 2 tháng lơng.

Điều 28, Mục đích sử dụng các quỹ:
1. Quỹ dự phòng tài chính đợc dùng để:
Chuyên đề: Kỹ NĂNG QUảN TRị TàI CHíNH Và QUảN TRị RủI RO

Trung tâm Đào tạo, Bồi dỡng & T vấn về Ngân hàng, Tài chính & Chứng khoán
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

a. Bù đắp những tổn thất, thiệt hại về tài sản, công nợ không đòi đợc xảy ra
trong quá trình kinh doanh.
b. Bù đắp khoản lỗ của công ty theo quyết định của Hội đồng quản trị hoặc đại
diện chủ sở hữu.
2. Quỹ đầu t phát triển đợc dùng để bổ sung vốn điều lệ cho công ty.
3. Quỹ khen thởng đợc dùng để:
a. Thởng cuối năm hoặc thờng kỳ trên cơ sở năng suất lao động và thành tích
công tác của mỗi cán bộ, công nhân viên trong công ty nhà nớc.
b. Thởng đột xuất cho những cá nhân, tập thể trong công ty nhà nớc.
c. Thởng cho những cá nhân và đơn vị ngoài công ty nhà nớc có đóng góp
nhiều cho hoạt động kinh doanh, công tác quản lý của công ty.

Mức thởng theo quy định tại điểm a, b, c khoản này do Tổng giám đốc hoặc
giám đốc quyết định. Riêng điểm a cần có ý kiến của công đoàn công ty trớc khi
quyết định.
4. Quỹ phúc lợi đợc dùng để:
a. Đầu t xây dựng hoặc sửa chữa các công trình phúc lợi của công ty.
b. Chi cho các hoạt động của phúc lợi công cộng của tập thể công nhân viên
công ty, phúc lợi xã hội.
c. Góp một phần vốn để đầu t xây dựng các công trình phúc lợi chung trong
ngành hoặc với các đơn vị khác theo hợp đồng.
d. Ngoài ra, có thể sử dụng một phần quỹ phúc lợi để trợ cấp khó khăn đột xuất
cho những ngời lao động kể cả những trờng hợp về hu, về mất sức, lâm
vào hoàn cảnh khó khăn, không nơi nơng tựa, hoặc làm công tác từ thiện xã
hội.
Việc sử dụng quỹ phúc lợi do Hội đồng quản trị hoặc giám đốc (đối với công
ty không có hội đồng quản trị) sau khi tham khảo ý kiến của công đoàn công ty.
5. Quỹ thởng ban quản lý điều hành công ty đợc sử dụng để thởng cho Hội
đồng quản trị, ban giám đốc công ty. Mức thởng do đại diện chủ sở hữu quyết định
gắn với hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty, trên cơ sở đề nghị của chủ tịch
Hội đồng quản trị hoặc giám đốc (đối với công ty không có hội đồng quản trị).
6. Việc sử dụng các quỹ nói trên phải thực hiện công khai theo quy chế công khai
tài chính, quy chế dân chủ ở cơ sở và quy định của nhà nớc.
7. Công ty chỉ đợc chi các quỹ khen thởng, phúc lợi, quỹ thởng ban quản lý
điều hành công ty sau khi thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác
đến hạn trả.
Khoá học Thị trờng chứng khoán và kỹ năng quản trị doanh nghiệp

Trung tâm Đào tạo, Bồi dỡng & T vấn về Ngân hàng, Tài chính & Chứng khoán
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân




2.5. Quản lý ngân quỹ doanh nghiệp.
Nghiên cứu thu nhập, chi phí và kết quả kinh doanh cha cho biết đợc khả năng
thanh toán, chi trả của doanh nghiệp trong từng thời kỳ ngắn hơn (hàng tháng). Vì
vậy cần thiết phải nghiên cứu ngân quỹ doanh nghiệp. Nghiên cứu ngân quỹ doanh
nghiệp giúp xác định các luồng tiền vào, ra, các khoản phải thu, phải trả phát sinh
trong kỳ, đồng thời lập kế hoạch tài chính ngắn hạn, dự báo các luồng thu, chi phát
sinh trong các tháng, nhu cầu và khả năng tiền mặt, để chủ động trong đầu t hoặc
huy động vốn tài trợ.
2.5.1. Thu ngân quỹ
Căn cứ vào nguồn hình thành thu bằng tiền trong doanh nghiệp, thu ngân quỹ
doanh nghiệp bao gồm:
- Thu bằng tiền từ hoạt động kinh doanh.
- Thu bằng tiền từ hoạt động đầu t, tài chính
- Thu bằng tiền từ các hoạt động khác.
Trong đó, thu bằng tiền từ doanh thu bán hàng của hoạt động kinh doanh là nguồn
thu chủ yếu của doanh nghiệp, về lý thuyết, nguồn thu này tính theo công thức:

Thu bằng tiền
trong kỳ
= Phải thu đầu
kỳ
+ Doanh thu bán
hàng trong kỳ
- Phải thu cuối kỳ

=

Doanh thu bán
hàng trong kỳ


+

Chênh lệch
khoản phải thu


Phải thu đầu và cuối kỳ đợc thể hiện và phản ánh ở hai thời điểm bên tài sản của
BCĐKT. Doanh thu bán hàng trong kỳ đợc thể hiện và phản ánh trong báo cáo kết
quả kinh doanh.
Trên thực tế ngời ta thờng sử dụng phơng pháp bảng để xác định thu bằng tiền
từ hoạt động kinh doanh theo mẫu sau:
Biểu 2.1.
Đơn vị
STT Tháng 1 2.... 12 D BCĐKT 31/12
Chuyên đề: Kỹ NĂNG QUảN TRị TàI CHíNH Và QUảN TRị RủI RO

Trung tâm Đào tạo, Bồi dỡng & T vấn về Ngân hàng, Tài chính & Chứng khoán
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân


Chỉ tiêu
1 Thu tháng m
2 Thu tháng m + 1
. .....................
.
.
Thu khoản phải thu ĐK
Cộng
- Thu tháng m là số tiền thu đợc ngay tháng phát sinh doanh thu.

- Thu tháng m + 1 là số tiền thu đợc ở tháng sau của tháng phát sinh doanh thu...
Ví dụ: Tài liệu cơ sở thơng nghiệp MINH HOA
+ Doanh thu 3 tháng đầu năm N + 1 lần lợt là 210; 200 và 200 triệu đồng
+ Khách hàng trả tiền theo phơng thức 50% trả ngay bằng tiền, số còn lại thanh
toán sau 1 tháng (vào tháng sau).
+ Phải thu đầu năm N +1: 80 triệu đồng và thu vào tháng 1 năm N + 1
Dự vào mẫu bảng trên, ta xác định thu bằng tiền từ doanh thu bán hàng 3 tháng đầu
năm N +1 nh sau:
Biểu 2.2.
Đơn vị: Triệu đồng

Chỉ tiêu
1 2 3 D BCĐKT
31/3
1 Thu tháng m 105 100 100
2 Thu tháng m + 1 105 100
3 Thu khoản Phải thu 80 100
Cộng 185 205 200 100
Nhìn vào dòng cộng của bảng tính trên ta thấy khả năng thu bằng tiền từ doanh thu
bán hàng các tháng của doanh nghiệp nếu ta biết đợc chi bằng tiền tơng ứng thì ta
Khoá học Thị trờng chứng khoán và kỹ năng quản trị doanh nghiệp

Trung tâm Đào tạo, Bồi dỡng & T vấn về Ngân hàng, Tài chính & Chứng khoán
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

có thể cân đối ngân quỹ xí nghiệp các tháng để chủ động tìm nguồn tài trợ (thu < chi)
hoặc khả năng đầu t ngắn hạn (thu > chi)
2.5.2. Chi ngân quỹ xí nghiệp
Căn cứ vào đối tợng chi tiêu trong doanh nghiệp, chi ngân quỹ bao gồm:
- Chi cho hoạt động kinh doanh.

- Chi cho hoạt động đầu t, tài chính.
- Chi cho hoạt động khác.
Trong đó chi bằng tiền cho hoạt động kinh doanh là khoản chi tiêu chủ yếu và
bao gồm các nhóm sau:
+ Chi bằng tiền mua hàng (vật t, tài sản, hàng hoá)
Về lý thuyết, chi bằng tiền mua hàng theo công thức:
Chi bằng
tiền trong
kỳ
= Phải trả ngời
bán đầu kỳ
+ Chi mua hàng trong
kỳ
- Phải trả
ngời bán
trong kỳ
= Chi mua hàng
trong kỳ
+ Chênh lệch khoản
phải trả ngời bán

Phải trả ngời bán đầu và cuối kỳ đợc thể hiện và phản ánh tại 2 thời điểm bên
nguồn vốn của BCĐKT, chi mua hàng trong kỳ đợc thể hiện và phản ánh trong báo
cáo kết quả kinh doanh trong kỳ.
Trên thực tế ngời ta cũng thờng sử dụng phơng pháp bảng để xác định chi bằng
tiền mua hàng trong kỳ. Mẫu và nội dung các chỉ tiêu trong bảng tơng tự nh bảng
thu ngân quỹ xí nghiệp từ doanh thu bán hàng.
Biểu 2.3.
Đơn vị
TT Chỉ tiêu 1 2.... 12 D BCĐKT

31/12
1 Chi mua tháng m
2 Chi mua tháng m + 1
. ............
.
Chi khoản Phải trả ngời bán
Chuyên đề: Kỹ NĂNG QUảN TRị TàI CHíNH Và QUảN TRị RủI RO

Trung tâm Đào tạo, Bồi dỡng & T vấn về Ngân hàng, Tài chính & Chứng khoán
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

Cộng

Ví dụ:
Chi mua hàng của cơ sở Minh Hoa nói trên trong 3 tháng đầu năm N+1 lần
lợt là 140 ; 150 và 140 triệu đồng.
Theo thoả thuận trong hợp đồng, cơ sở trả tiền theo phơng thức 50% trả
ngay còn lại trả vào tháng sau.
Trong năm N, cơ sở Minh Hoa còn phải nợ nhà cung cấp 50 triệu đồng, phải
trả vào tháng 1 năm N+1.
Dựa vào mẫu bảng trên ta xác định chi bằng tiền mua hàng 3 tháng đầu năm N+1
của cơ sở Minh Hoa.
Giá vốn = Chi mua hàng (giá + Chênh lệch hàng
hàng bán vốn hàng mua) hoá tồn kho.
Biểu 2.5
Đơn vị: Triệu đồng
TT Chỉ tiêu 1 2 3 D BCĐKT
31/3
1 Chi bằng tiền mua tháng m 70 75 70
2 Chi bằng tiền tháng m+1 70 75

3 Chi khoản Phải trả ngời bán 50 70
Cộng 120 145 145 70
+ Chi khác bằng tiền cho hoạt động kinh doanh nh lơng thuế và chi khác bằng
tiền; riêng khấu hao TSCĐ là một yếu tố của chi phí kinh doanh nhng không phải là
chi bằng tiền.
Ví dụ : Cơ sở Minh Hoa nói trên phát sinh thêm các khoản trong 3 tháng đầu năm
N+1 nh sau :
Lơng hàng tháng phải trả 10triệu đồng.
KHTSCĐ hàng tháng phải chi: 10 triệu đồng
Chi khác ngoài thuế bằng tiền hàng tháng 5 triệu đồng.
Hàng hoá tồn kho đầu các tháng lần lợt 20 tr, 10tr và 20tr.
Hàng hoá tồn kho cuối tháng 3 là 30tr.
Khoá học Thị trờng chứng khoán và kỹ năng quản trị doanh nghiệp

Trung tâm Đào tạo, Bồi dỡng & T vấn về Ngân hàng, Tài chính & Chứng khoán
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

Cơ sở trên phải nộp VAT thuế suất 15% tính trên lãi gộp (VAT theo phơng
pháp tính trực tiếp), thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 45% và thuế khác
phải nộp 10 tr, Biết rằng, VAT nộp ngay tháng phát sinh doanh thu; thuế TNDN và
thuế khác nộp vào tháng 3.
Dựa vào những thông tin bổ sung nêu trên, ta tính toán một số chỉ tiêu cần thiết và
lập bảng chi ngân quỹ xí nghiệp.
- Phần tính toán
+ Tính thuế :
VAT = Lãi gộp x 15%
Lãi gộp = Doanh thu bán hàng - Giá vốn hàng bán
Chênh lệch Hàng hoá Hàng hoá tồn
hàng hoá tồn kho
=

tồn đầu kỳ -

cuối kỳ.
Ta có : VAT tháng 1
{210tr - [ 140tr + (20tr - 10tr )]} x 15% = 9tr
VAT tháng 1 = 9 triệu.
Chú ý :
Hàng hoá tồn kho đầu tháng 2 = 10tr cuối tháng 1 = 10tr.
Hàng hoá tồn kho đầu tháng 3 = 20tr cuối tháng 2 = 20tr
VAT tháng 2 :
{200tr -[ 150tr + (10tr - 20tr]} x 15% = 9tr
VAT tháng 3 :
{200tr -[ 140tr + (20tr - 30tr) ]} x 15% = 10,5 tr
VAT = 28,5tr
- Thuế thu nhập = Thu nhập x 45%
doanh nghiệp chịu thuế

Thu nhập chịu
thuế
= Doanh thu - Chi phí KD cha gồm
thuế TNDN
+ Thu nhập
trớc thuế
khác

Doanh thu chịu thuế
quý 1
- GVHB quý 1 = Lãi gộp quý 1 = 190 tr.
Chuyên đề: Kỹ NĂNG QUảN TRị TàI CHíNH Và QUảN TRị RủI RO


Trung tâm Đào tạo, Bồi dỡng & T vấn về Ngân hàng, Tài chính & Chứng khoán
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân


Chi phí kinh doanh (cha có thuế TNDN ) quý 1 bao gồm:
Chi phí khấu hao 30tr
Chi phí tiền lơng 30tr
Chi phí khác ngoài thuế 15tr
Thuế GTGT 28,5tr
Thuế khác 10tr

Cộng : 13,5tr
TN chịuthuế = 190tr - 113,5tr = 76,5tr
Thuế TNDN 76,5tr x 45% = 34,425tr
- Phần lập bảng.
Trên cơ sở những thông tin bổ sung và phần tính toán trên đây ta lập bảng hoàn
chỉnh về chi ngân quỹ doanh nghiệp của cơ sở Minh Hoa 3 tháng đầu năm N+1 nh
sau :
Biểu 2.6

TT

Chỉ tiêu

1 2 3
D BCĐKT
31/3
1 Chi mua tháng m 70 75 70
2 Chi mua tháng m+1 70 75
3 Phải trả ngời bán 50 70

4 Lơng 10 10 10
5 Chi khác ngoài thuế 5 5 5
6 VAT 9 9 10,5
7 Thuế TNDN 34,425
8 Thuế khác 10
Cộng 144 169 213,425 70
2.5.3. Cân đối ngân quỹ doanh nghiệp

×