Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Quản lý và khai thác đội tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (518.39 KB, 47 trang )

THC TP CHUYấN MễN GVHD : Trn Th Thu Hng
Mục lục
Trang
Lời nói đầu
Phần 1.
Nghiệp vụ lựa chọn đơn chào hàng
I
Giới thiệu khả năng vận chuyển của đội tầu của
mình nhận và dịch đơn
II
Chọn đơn cho tàu theo điều kiện thời gian và
trọng tải hoạc dung tích
III
Tính toán các chỉ tiêu kinh tế xác định kết
quả lỗ l i dự tínhã
Phần 2.
Dùng số liệu giả định để thực hiện
nghiệp vụ chọn đơn
I
Phân tích số liệu ban đầu
II
Tính toán các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
III
Kết quả lỗ lãi dự tính

Sinh viên: bCH HNG SNG trang:
Lớp: CQTKDVTB 1A
3
THC TP CHUYấN MễN GVHD : Trn Th Thu Hng
Lời mở đầu
Vận tải là một ngành sản xuất vật chất đặc biệt, là một ngành kinh tế hoạt


động trong hệ thống kinh tế của đất nớc. Hệ thống này không khi nào bị đóng
mà có nhiều lối đi ra thị trờng quốc tế, trong đó vận tải biển đóng một vai trò vô
cùng quan trọng, nhất là đối với nền kinh tế thị trờng của nớc ta trong giai đoạn
hiện nay. Trong công cuộc công nghiệp hoá và hiện đại hoá đát nớc, ngành vận
tải biển Việt Nam đã có những bớc phát triển vợt bậc cả về số lợng lẫn chất lợng
với tiềm năng vô cùng to lớn là 3200 km bờ biển, hơn một triệu km
2
vùng đặc
quyền kinh tế và thềm lục địa rộng lớn. Vận tải biển giúp đẩy mạnh quan hệ
buôn bán ngoại thơng( xuất khẩu hàng hoá, nhập khẩu nguyên liệu, vật liệu và
sản phẩm cần thiết, ) giữa các quốc gia với nhau bởi vì vận tải biển có giá thành
vận chuyển rẻ nhng khối lợng vận chuyển lớn, góp phần thúc đẩy sự phát triển
của nền kinh tế quốc dận. Vận tải biển Việt Nam tuy còn rất non trẻ nhng đã và
đang khẳng định đợc vị trí riêng của mình trong tổng thể nền kinh tế quốc dân,
mang lại nguồn ngoại tệ lớn cho nền kính tế đất nớc.
Trong ngành vận tải biển, đội tàu biển đóng một vai trò vô cùng quan
trọng, nó chiếm 90% tổng khối lợng hàng hoá đợc vận chuyển trên thế giới. Tuy
nhiên năng lực của đội tàu biển Việt Nam còn rất thấp, còn phải đối mặt với rất
nhiều khó khăn về nguồn hàng, về vốn đầu t, Hiện nay đội tàu biển Việt Nam
đang từng bớc đợc hiện đại hoá với xu hớng tăng trọng tải, tăng tốc độ, chuyên
môn hoá đội tàu và tự động hoá trong công tác lái tàu và công ở buồng máy. Đi
đôi với việc đổi mới và hiện đại hoá cơ sở vật chất kĩ thuật cho đội tàu biển thì
việc nghiên cứu và hoàn thiện các biện pháp tổ chức và quản lý công tác đội tàu
cũng đóng một vai trò hết sức quan trọng trong việc từng bớc nâng cao hiệu quả
công tác của ngành.
Trong thiết kế môn học Quản lý và khai thác đội tàu em xin trình bày đề
tài Lựa chọn phơng án bố trí tàu làm cơ sở cho việc ký kết hợp đồng cho thuê tàu
chuyến của công ty vận tải biển theo các đơn chào hàng.
Sinh viên: bCH HNG SNG trang:
Lớp: CQTKDVTB 1A

4
THC TP CHUYấN MễN GVHD : Trn Th Thu Hng
Ch ơng I
Phân tích số liệu ban đầu
I: PHN TCH HNG HO:
Cụng ty vn ti Vosco cú mt s n cho hng v mt s loi
hng hoỏ cn vn chuyn nh sau:
Tờn tu : Morning Star
- Quc tch : Vit Nam
- Port of Registry: Hi Phũng
S LIU N CHO HNG
I/ Tình hình hàng hoá :
1. Mặt hàng U rờ bao:
U rờ bao có trọng lợng 50kg, kích thớc bao L x B xH =600x400x150(mm)
bao đợc chế tạo bằng giấy xi măng có tráng cách ẩm nilon, sợi đay hoặc sợi
nilon
a) Tính chất:
Sinh viên: bCH HNG SNG trang:
Lớp: CQTKDVTB 1A
STT CC IU KHON CH YU N CHO
HNG 1
N CHO
HNG 2
1 Tờn hng húa Go bao Urờ bao
2 Khi lng hng húa 11200 10800
3 Cng xp Cng Si Gũn Cng Si Gũn
4 Cng d Cng Tokyo Cng Singapore
5 Mc xp /d(T/ngy) 2000/2500 2000/2500
WWDSHINC WWDSHEXEU
6 iu khon v chi phớ xp d FI.S FO.S

7 Laycan
8 Cc phớ (USD/T)
9 Hoa hng phớ (%) 2.5 2.5
10 Cỏc iu khon khỏc Gencon 22/76 Gencon 22/76
5
THC TP CHUYấN MễN GVHD : Trn Th Thu Hng
* Tính chất chung
-Hầu hết các phân hoá học tan nhiều trong nớc, đa số hút ẩm mạnh
đặc biệt là NH
4
NO
3
và khi hút ẩm có thể làm cho thể tích tăng gấp đôi
-Ăn mòn kim loại
-Có mùi khó chịu nhất là khi bị ẩm.
b) Yêu cầu trong bảo quản vận chuyển, xếp dỡ U rờ bao:
Có thể sử dụng tàu tổng hợp để vận chuyển U rờ bao, trong quá
trình vận chuyển, bảo quản, xếp dỡ phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Chống hiện tợng hút ẩm, hoà tan, chảy, ngộ độc .Phải có các biện
pháp thông gió kịp thời trong kho và trong hầm tàu khi độ ẩm tăng lên. Khi xếp
dỡ phải đảm bảo đợc khả năng thông gió, nếu gặp trời ma thì phải ngừng ngay
việc xếp dỡ.
+ Xếp cách xa các loại hàng khác, có vật liệu đệm lót cách ly sàn, t-
ờng kho, mạn tàu và đáy tàu để tránh phân bón ăn mòn sàn và vách tàu, hút ẩm
từ môi trờng bên ngoài, làm h hại sàn và tờng kho.
+ Công nhân xếp dỡ phải có đầy đủ bảo hộ lao động bởi vì U rờ bao
gây ngứa, gây ngộ độc cho ngời
+ Chiều cao cho phép của đống hàng là 4,5m tơng đơng với 30 bao.
2, Tớnh cht ca loi hng go :
Go l sn phm ca nụng nghip cú tớnh cht thi v nhng li

tiờu th quanh nm. Go cú mt s tớnh cht c bn sau:
- Tớnh phõn loi
- Tớnh dn nhit: hng lng thc núi chung dn nhit chm
+ u im: trỏnh c tỏc ng ca mụi trng
+ Nhc im:
- Tớnh hp th, hỳt m, bin cht:
Lng thc b nhim mựi v hin tng hụ hp s tng lờn dn
n lng thc b bin cht.
Yờu cu trong bo qun:
- Phi thng xuyờn kim tra nhit , m, mu sc, mựi v, sõu mt,
cụn trựng.
- Phi thụng giú ỳng lỳc kp thi gim nhit , m.
- Phi m bo khụ sch. Cỏch bo qun tt nht l y kớn np hm
Sinh viên: bCH HNG SNG trang:
Lớp: CQTKDVTB 1A
6
THC TP CHUYấN MễN GVHD : Trn Th Thu Hng
tu, khụng cn thụng hi, khi cn thit cú th bm mt ớt ụxy bo
qun.
- Khi bo qun cng thỡ cú th dựng kho chuyờn dng hockho tng
hp vi chiu cao ca ng hng v thi gian bo qun ỳng theo qui
nh
Đ 2 .Phân tích tình hình tuyến đ ờng, bến cảng.
I.Phân tích tình hình bến cảng:
1.Cảng Sài Gòn :
* Điều kiện tự nhiên
Cảng Sài Gòn nằm ở hữu ngạn sông Sài Gòn, có vĩ độ 10
0
48
'

Bắc và
106
0
42
'
kinh độ đông.
Cảng nằm trên một phạm vi dọc bờ dài hơn 2 km cách bờ biển 45 hải lý.
Khu vực Sài Gòn có chế độ bán nhật triều, biên độ dao động của mực nớc
triều lớn nhất là 3,98 mét, lu tốc dòng chảy là 1 mét/ giây.
Từ cảng Sài Gòn đi ra biển có 2 đờng sông:
- Theo sông Sài Gòn ra vịnh Gành Ráy qua sông Lòng Tảo, sông Nhà Bè và sông
Sài Gòn. Những tàu có mớn nớc khoảng 9,0 mét và chiều dài khoảng 210 mét đi
lại dễ dàng theo đờng này.
- Theo sông Soài Rạp, đờng này dài hơn 10 hải lý và tàu có mớn nớc không quá
6,5 mét.
Khí hậu thờng thay đổi không lớn
- Hớng gió từ tháng 5

tháng 10 là Tây - Tây Nam, tốc độ gió trung bình từ
3

4 m/s, cực đại là18

20 m/s.
- Hớng gió từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau là gió đông có tốc độ trung bình là 4

5 m/s, cực đại là 18 m/s.
* Cầu tầu và kho bãi
Kho Nhà Rồng có 3 bến tổng chiều dài 390 mét.
Sinh viên: bCH HNG SNG trang:

Lớp: CQTKDVTB 1A
7
THC TP CHUYấN MễN GVHD : Trn Th Thu Hng
Kho Khánh Hội gồm 11 bến từ kho K
0
đến K
10
với tổng chiều dài 1264
mét. Về kho bãi khu Khánh Hội có 18 kho với tổng diện tích 45396m
2
và diện
tích bãi 15781 m
2
.
Khu Nhà Rồng có diện tích kho 7.225 m
2
và 3.500 m
2
bãi. Tải trọng của
kho thấp, thờng bằng 2tấn/ m
2
. Các bãi chứa thờng nằm sau kho, phổ biến là các
bĩa xen kẽ, ít có bãi liên hoàn.
Ngoài hệ thống bến còn có hệ thống phao neo tàu gồm 6 phao ở hữu ngạn
sông Sài Gòn và 26 phao ở tản ngạn sông Sài Gòn. Cách 10 hải lý về hạ lu cảng
Sài Gòncó 12 phao neo dành cho tàu chở hàng dễ cháy, dễ nổ.
* Trang thiết bị:
Cảng có 4 cần cẩu cũ để xếp hàng bao kiện có sức nâng 1,5 T, 2 cần cẩu
có sức nâng 90 T và 60 T, 2 cần cẩu di động có sức nâng 90 T.
Ngoài ra còn có các tàu lai dắt và các xe phục vụ công việc vận chuyển

hàng.
2.Cảng SINGAPORE :
Cảng nằm ở vĩ độ 1
0
16
'
Bắc và 103
0
50
'
độ kinh Đông. Singapor án ngữ eo
biển Malaca, là nơi giao lu các đờng biển đi từ Thái Bình Dơng sang ấn Độ Dơng
và ngợc lại, vì vậy nó trở thành thơng cảng lớn thứ 2 trên thế giới.
Cảng Singapor có 25 cầu tầu, 5 bến liền bờ có độ sâu từ -8,0 đến -12,0
mét; bến lớn nhất là Keppel với chiều dài 5 km. Mực nớc ở cầu tàu lớn. Cảng có
đầy đủ trang thiết bị hiện đại đảm bảo xếp dỡ tất cả mọi loại hàng, trong đó bến
Tạnonpagar là bến trung chuyển cotainer lớn nhất thế giới.
Cảng có 110.000 m
2
kho, có 26 hải lý đờng sắt với khả năng thông qua
hơn 22 triệu tấn/ năm và 230000 m
2
bãi. Cảng nằm ngay bờ biển nên luồng vào
cảng
khôngbị hạn chế, độ sâu luồng từ -8,0 đến -16,0 mét. Khả năng thông qua cảng
trên 100 triệu tấn/ năm.
Sinh viên: bCH HNG SNG trang:
Lớp: CQTKDVTB 1A
8
THC TP CHUYấN MễN GVHD : Trn Th Thu Hng

II.Phân tích tình hình tuyến đ ờng:
***)Tuyến Việt Nam - Đông Nam á:
Tuyến đờng từ Hi Phũng - Singapor, Hi Phũng Jakarta, Sài Gòn-
Manila, nằm trong tuyến Việt Nam - Đông Nam á.
Vùng biển Đông Nam á nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, đặc biệt là ma rất
nhiều, chịu ảnh hởng rất lớn của gió mùa và khu vực này nằm trong vùng nhiệt
đới và xích đạo. Khí hậu vùng biển này mang đặc điểm tơng tự vùng biển Việt
Nam, cụ thể:
Từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau chịu ảnh hởng của gió mùa Đông Bắc,
càng về Nam thì gió giảm dần không ảnh hởng đến sự đi lại của tàu thuyền.
Từ tháng 6 đến tháng 9 gió mùa Đông Nam thổi mạnh ảnh hởng đến tốc
độ tàu đồng thời vào mùa này lợng ma khá lớn, hơn nữa vùng này nhiều bão nhất
là vùng quần đảo Philipin.
Về hải lu: trên tuyến này cũng chịu ảnh hởng cảu hai dòng hải lu. Một
dòng từ phía Bắc chảy xuống và một dòng chảy từ vịnh Thái Lan đi từ Nam lên
Bắc sát bờ biển Malaysia qua bờ biển Campuchia tốc độ dòng chảy nhỏ, không
ảnh hởng đến hoạt động của tàu thuyền.
Về thuỷ triều: hầu hết vùng biển Đông Nam á có chế độ nhật triều, có biên
độ giao động tơng đối lớn, từ 2 đến 5 mét.

Về sơng mù: ở vùng biển này vào sáng sớm và chiều tối có nhiều sơng mù. Số
ngày có sơng mù trong năm lên tới 115 ngày.
III.Phân tích tình hình ph ơng tiện vận chuyển
-Tỡnh hỡnh tuyn ng:
Theo cỏc n cho hng thỡ tu vn chuyn hng hoỏ i theo cỏc
tuyn: Cng Kobe ( Nht Bn) Cng Si Gũn (Vit Nam) l khong
2213 Hi lý, Cng Si Gũn Cng Tokyo(Nht Bn) l khong 2430
Sinh viên: bCH HNG SNG trang:
Lớp: CQTKDVTB 1A
9

THỰC TẬP CHUYÊN MÔN GVHD : Trần Thị Thu Hường
Hải lý. Cảng Sài Gòn( Việt Nam)  Cảng Singapore (Singapore) là
khoảng 646 Hải lý.
Ch ¬ng II:
§Ò xuÊt c¸c ph ¬ng ¸n bè trÝ tµu
§1 .PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH PHƯƠNG TIÊN VẬN CHUYỂN :
Công ty tàu biển có 2 đơn chào hàng về việc vận chuyển hàng
hoá, trong thời gian này công ty có một số tàu được tự do và địa điểm tự
do như sau:
Bảng 2.
Laycan :
Tmax laycan = thời gian chạy rỗng + thời gian làm thủ tục cho tàu
ĐCH TÊN TÀU NƠI TỰ DO
THỜI ĐIỂM
TỰ DO LAYCAN
1 Morning Star Kobe
06/08/2001
13/08/2001
2 Morning Star kobe 14/10/2001 21/10/2001
Sinh viªn: bẠCH HỒNG SÁNG trang:
Líp: CĐQTKDVTB 1A
STT TÊN TÀU NƠI TỰ DO THỜI ĐIỂM TỰ DO
1 Morning Star Kobe
06/08/2001
2 Morning Star Kobe 14/10/2001
10
THỰC TẬP CHUYÊN MÔN GVHD : Trần Thị Thu Hường
Đặc trưng của tàu trên được ghi ở bảng sau
Bảng 3.
STT Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị

1 DWT Tấn 21353
2 GRT Tấn 11894
3 NRT Tấn 8120
4 Số hầm Hầm 4
5 Số boong Boong 1
6 Tốc độ có hàng Hải lý/h 12
Tốc độ không hàng Hải lý/h 12.5
7 Tiêu hao nhiên liệu
- Máy chính(Fo)
- Máy phụ ( Do)
+ Khi chạy
+ Khi đỗ
8 Định biên
- Sĩ quan
- Thủy thủ
9 Lương tháng bình quân
- Sĩ quan USD 500
- Thủy thủ USD 250
10 Thời gian khai thác trong
năm
Ngày 295
11 Nguyên giá Đồng 105.000000000
Qua bảng trên ta thấy chỉ có tàu Morning Star là loại tàu phù hợp
với yêu cầu vận chuyển về loại hàng của đơn chào hàng số 1 và số 2.
Muốn vận chuyển được thì trọng tải thực chở của tàu phải lớn hơn hoặc
bằng khối lượng hàng hóa cần vận chuyển : Dt > Qh
Trong đó : Dt : trọng tải thực chở
Qh : Khối lượng hàng hóa cần vận chuyển
Sinh viªn: bẠCH HỒNG SÁNG trang:
Líp: CĐQTKDVTB 1A

11
THỰC TẬP CHUYÊN MÔN GVHD : Trần Thị Thu Hường
CHƯƠNG III
ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ TÀU
- I. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN:
Như đã phân tích ở trên, do yêu cầu phải thoả mãn về vận chuyển loại
hàng bắt buộc Tàu Lucky Star thực hiện được đơn chào hàng 1 và 2, Ở
đây cũng rất thuận tiện tàu đều có sự thỏa mãn về tốc độ, thời gian, địa
điểm tự do, thời gian tàu phải có mặt tại cảng xếp hàng cũng như vị trí
của cảng xếp hàng, khoảng cách từ địa điểm tự do của tàu đến cảng
xếp hàng. Từ nhận xét trên ta có thể đề xuất các phương án sau:
Bảng 4.
PHƯƠNG
ÁN
ĐƠN
CH
TÀU SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ CHUYẾN ĐI
I 1 Morning Star

2213 HL
2430 HL
Kobe Sài Gòn Tokyo
2 Morning Star

2213HL
640 HL
Kobe Sài Gòn Singapore
Sinh viªn: bẠCH HỒNG SÁNG trang:
Líp: CĐQTKDVTB 1A
12

THC TP CHUYấN MễN GVHD : Trn Th Thu Hng
Ch ơng IV. tính toán các phơng án, lập luận chọn
phơng án tối u
Đ 1. lựa chọn chỉ tiêu và tiêu chuẩn tối u
- Chỉ tiêu trong khai thác tàu chuyến là các chỉ tiêu kinh tế: R (tổng chi phí)
min và Fmax. Tuỳ thuộc vào từng điều kiện cụ thể mà lựa chọn chỉ tiêu nào
cho phù hợp. Khi đã lựa chọn đợc chỉ tiêu thì ngời ta tính toán các thành phần
liên quan đối với chỉ tiêu đã lựa chọn
-So sánh chỉ tiêu hiệu quả, chọn phơng án có lợi nhất. Sau khi đã tính toán
các chỉ tiêu hiệu quả của các phơng án để chọn phơng án có lợi nhất hay nói
cách khác phơng án có lợi nhất là phơng án thoả mãn Rmin hoặc Fmax.
Nếu các phơng án có chỉ tiêu hiệu quả nhằm nhau thì ta phải tính toán thêm 1
số chỉ tiêu phụ để so sánh (thời gian chuyến đi, giá thành ngoại tệ )
Đ 2. tính toán thời gian chuyến đi
Thời gian chuyến đi của tàu đợc tính theo công thức:
T
ch
= T
c
+ T
xd
+T
F
+T
CHĐ
+ T
TQ
(ngày)
Trong đó:
T

c
: thời gian chạy của tàu đợc xác định:
T
c
=
ch
ch
l
v

+
kh
kh
l
v

(ngày)
l
ch
, l
kh
: quãng đờng tàu chạy có hàng, không hàng (hải lý).
v
ch
, v
kh
: vận tốc tàu chạy có hàng, không hàng (hải lý/h).
*Thời gian tàu chạy đợc tính trên bảng số 4:
Sinh viên: bCH HNG SNG trang:
Lớp: CQTKDVTB 1A

13
THC TP CHUYấN MễN GVHD : Trn Th Thu Hng
PA CH TU L
CH
V
CH
L
KH
V
KH
T
C
(HL) (HL/NGY) (HL) (HL/NGY) (NG)
I 1 Morning Star 2430 288 2213 300 15.81
2 Morning Star 640 288 2213 300 9.6
T
XD
: thời gian xếp, dỡ ở cảng đi, cảng đến, đợc xác định:
T
XD
= T
X
+T
D
=
X
X
Q
M
+

D
D
Q
M
(ngày)
Q
X
, Q
D
: khối lợng hàng xếp, dỡ ở cảng đi, cảng đến (T)
M
X
, M
D
: mức xếp, mức dỡ ở các cảng theo thỏa thuận trong hợp đồng vận
chuyển (T/ngày)
*Thời gian xếp dỡ hàng cho tàu đợc tính trên bảng số 5:
I 1 Morning Star 11200 2000 11200 2500 10.1
2 Morning Star 10800 2000 10800 2500 9.7

*T
F
: Thi gian lm cụng tỏc ph ti cng bao gm: Lm th tc giy t
khi ra vo cng, ly nhiờn liu cung ng vt t lng thc, thc phm,
ch hoa tiờu, lai dt, thy chiu (ngy).
* T
CH
: Thi gian tu ch hp ng (ngy).
* T
TQ

: Thi gian tu cng khụng lm hng theo tp quỏn cng
c xỏc nh da vo iu kin xp d v tp quỏn a phng.
T cỏc tớnh toỏn trờn ta cú thi gian chuyn i c tớnh theo bng 7:
Sinh viên: bCH HNG SNG trang:
Lớp: CQTKDVTB 1A
14
THỰC TẬP CHUYÊN MÔN GVHD : Trần Thị Thu Hường
Bảng 7.
I 1 Morning Star 15.81 10.1 2 0 0 27.91
2 Morning Star 9.6 9.7 2 0 0 21.3
§ 3. tÝnh to¸n chi phÝ chuyÕn ®i
I. TÍNH CHI PHÍ CHUYẾN ĐI:
Chi phí chuyến đi của tàu bao gồm các khoản mục sau:
1- Khấu hao cơ bản:
Mức khấu hao cơ của chuyến đi được tính theo công thức:
R
KHCB
=
ch
KT
tKHCB
T
T
Kk


(đ,USD/chuyến)
Trong đó:
 k
KHCB

: Tỷ lệ khấu hao cơ bản của năm kế hoạch (lấy là
8.5%).
 K
t
: Giá trị tính khấu hao của tàu
T
KT
: Thời gian khai thác của tàu trong năm kế hoạch, thời gian này phụ
thuộc vào kế hoạch sửa chữa của công ty cho từng tàu. Và T
KT
là 295
ngày
2- Khấu hao sửa chữa lớn:
. Mức khấu hao sửa chữa lớn hàng năm được tính theo công thức sau:
Sinh viªn: bẠCH HỒNG SÁNG trang:
Líp: CĐQTKDVTB 1A
15
THỰC TẬP CHUYÊN MÔN GVHD : Trần Thị Thu Hường
R
SCL
=
Tch
Tkt
Ktkscl
.
.
(đồng/chuyến)
Trong đó:
k
SCL

: Tỷ lệ khấu hao sửa chữa lớn năm kế hoạch (%). Tỷ lệ
này phụ thuộc vào từng tàu, từng năm do công ty quy định ( Tàu LUCKY
STAR lấy 3%)
Bảng 8.
I 1
Morning
Star
105 3 325
27.91
270512307.7
2
Morning
Star
105 3 325
21.3
206446153.8
3- Chi phí sửa chữa thường xuyên:
Chi phí này được tính theo công thức sau:
R
tx
=
Tch
Tkt
Ktktx
.
.
(đồng/chuyến)
Trong đó:
k
tx

: Hệ số tính đến sửa chữa thường xuyên. Hệ số này phụ thuộc
vào từng tàu và dự tính chi phí sửa chữa của năm kế hoạch (đối với tàu
LUCKY STAR lấy k
SCTX
là 2%)
Chi phí sửa chữa thường xuyên được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 9.
Sinh viªn: bẠCH HỒNG SÁNG trang:
Líp: CĐQTKDVTB 1A
16
THỰC TẬP CHUYÊN MÔN GVHD : Trần Thị Thu Hường
I
1 Morning Star 105 2 325 27.91 108341538.5
2 Morning Star 105 2 325 21.3 137630769.2
4- Chi phí vật rẻ mau hỏng:
Chi phí vật rẻ mau hỏng cho chuyến đi được xác định theo công
thức:
R
vr
=
Tch
Tkt
Ktkvl
.
.
(đồng/chuyến)
Trong đó:
K
vl
: Hệ số tính đến chi phí vật rẻ mau hỏng.

Vậy chi phí vật rẻ mau hỏng của các tàu được tính ở bảng sau:
Bảng 10.
I 1
Morning
Star
105 1.5 325
27.91
135256153.8
2
Morning
Star
105 1.5 325
21.3
103223076.9
5- Chi phí bảo hiểm tàu:
Sinh viªn: bẠCH HỒNG SÁNG trang:
Líp: CĐQTKDVTB 1A
17
THỰC TẬP CHUYÊN MÔN GVHD : Trần Thị Thu Hường
Chi phí bảo hiểm tàu là khoản chi phí mà chủ tàu nộp cho công ty
bảo hiểm về việc mua bảo hiểm cho con tàu của mình, để trong quá
trình khai thác, nếu tàu gặp rủi ro bị tổn thất thì công ty bảo hiểm sẽ bồi
thường.
Phí bảo hiểm tàu phụ thuộc vào loại bảo hiểm, phụ thuộc vào giá trị
tàu, tuổi tàu, trang thiết bị trên tàu, tình trạng kĩ thuật của tàu,
Hiện nay các chủ tàu thường mua hai loại bảo hiểm: bảo hiểm thân
tàu và bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu, do đó ở đây ta tính hai loại
bảo hiểm đó.
Chi phí bảo hiểm cho tàu :
C

tt
= (đồng/chuyến)
Chi phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu:
Cp and I= (đồng/chuyến)
Trong đó:
Ctt : Chi phí bảo hiểm thân tàu
C P and I : Chi phí bảo hiểm trach nhiêm dân sự của chủ tàu
Ktt = 4%
K BH tàu : Giá trị thực tế của tàu
Kpt = 5USD/GRT
Sinh viªn: bẠCH HỒNG SÁNG trang:
Líp: CĐQTKDVTB 1A
18
Tch
Tkt
KBH tàu
K tl
.
.
Tch
Tkt
GRT
K pt
.
.
THỰC TẬP CHUYÊN MÔN GVHD : Trần Thị Thu Hường
Vậy chi phí bảo hiểm tàu của các tàu được tính ở bảng sau:
Bảng 11.1. Chi phí bảo hiểm thân tàu
PA ĐCH TÀU
K BH

tàu
(10
9
đ)
Ktt
(%)
Ctt
(đ/ch)
Tkt
(ngày)
T
ch
(ngày)
I 1
Morning
Star
105
325 27.91
4 360683076.9
2
Morning
Star
105
325 21.3
4 275261538.5
Bảng 11.2
Chi phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu
PA ĐCH TÀU GRT
Kpt
(USD/GRT)

Cp and I
(đ/ch)
Tkt
(ngày)
T
ch
(ngày)
I 1
Morning
Star
11894 5
325 27.91
97034911.7
2
Morning
Star
11894 5
325 21.3
74053873.9
(Lấy tỷ giá ngoại tệ là 19000 VNĐ/USD)

Bảng 11: Chi phí bảo hiểm
I 1 Morning Star 360683076.9 97034911.7 451117988.6
2 Morning Star 275261538.5 74053873.9 282665412.4
Sinh viªn: bẠCH HỒNG SÁNG trang:
Líp: CĐQTKDVTB 1A
19
THỰC TẬP CHUYÊN MÔN GVHD : Trần Thị Thu Hường
6- Chi phí tiền lương:
Chi phí tiền lương cho thuyền viên theo thời gian được xác định theo công thức:

CL =
ch
T
LttNttLsqNsq

+
30

Trong đó:
Nsq : Số lượng sĩ quan.
Lsq : Lương sĩ quan
Ntt : Số lượng thủy thủ
Ltt : Lương thủy thủ.
7- Chi phí Bảo hiểm xã hội :
Chi phí bảo hiểm xã hội cho thuyền viên theo thời gian được xác định theo công
thức:
CBHXH = 20% . CL
8- Chi phí Quản lí :
Chi phí Quản lý được xác định theo công thức:
CQL = 40% . CL
9- Chi phí khác :
Chi phí khác được xác định theo công thức :
Ck = 25% . CL

Bảng 12: Chi phí tiền lương
P/A Nsq Ntt Lsq
10
3
đ
Ltt

10
3
đ
Tch
KB
HXH
KQ
l
Kk
CL CBHXH CQL Ck
1 10 25 15200 9500 27.9
1
20
%
40% 25
%
362364833.
3
72472966.7 114945933 90591208.3
2 10 25 15200 9500 21.3 20
%
40% 25
%
276545000 55309000 110618000 69136250
Sinh viªn: bẠCH HỒNG SÁNG trang:
Líp: CĐQTKDVTB 1A
20
THỰC TẬP CHUYÊN MÔN GVHD : Trần Thị Thu Hường
9- Chi phí nhiên liệu :
CNL = CNL + CNL + CDN

Trong đó : CNL : Chi phí nhiên liệu máy chính.
CNL : Chi phí nhiên liệu máy phụ .
CDN : Chi phí dầu nhờn.
9.1: Chi phí nhiên liệu máy chính:
CNL = T
C
+ qc + G
Fo
Trong đó : T
C :
Thời gian tàu chạy
qc : Mức tiêu hao nhiên liệu của máy chính
G
Fo :
Giá dầu Fo.
9.2: Chi phí nhiên liệu máy phụ :
CNL = T
C
+ qc + G
Fo
+ Tđ + qf + G
Do
Trong đó : Tđ : Thời gian tàu đỗ
qf : mức tiêu hao nhiên liệu cảu máy phụ
G
Do
:Giá dầu Do.
9.2: Chi phí dầu nhờn :
CNL = (CNL + CNL).(1+ KDN)
Trong đó: KDN : Hệ số dầu nhờn = 5%

Vậy chi phí nhiên liệu, của tàu MORNING STAR được tính ở bảng sau :
Bảng 13
DCH T
C
qc G
Fo
(10
6
đ/T)

(ngày)
qf
G
Do
(10
6
đ/T)
KDN
(%)
CNL CNL CNL
1 6.14 12.5 7.87 13
2 6.60 12.5 7.65 13
Sinh viªn: bẠCH HỒNG SÁNG trang:
Líp: CĐQTKDVTB 1A
21
THỰC TẬP CHUYÊN MÔN GVHD : Trần Thị Thu Hường
10- Chi phí nước ngọt :
Cnn = qnn . Ntv . Gnn . Tch
Trong đó : qnn : là định mức sử dụng nước ngọt của thuyền viên trong 1
ngày (150 lít / người/ ngày).

Ntv : Số thuyền viên.
Gnn : Giá nước ngọt.
Vậy chi phí nước ngọt, của tàu MORNING STAR được tính ở bảng sau :

Bảng 14
ĐCH Tên Tàu qnn
(lít/người/ngày)
Ntv
(người)
Gnn
(đồng
/lít)
Tch
(ngày)
Cnn
(10
3
đồng)
1 MORNING
STAR
150 35 800
27.91
117222
2 MORNING
STAR
150 35 800
21.3
89460
11- Cảng phí :
(Các khoản lệ phí đều tính theo tỉ giá 19000đồng/USD )

1/ Phí trọng tải:
Là khoản tiền mà chủ tàu trả cho cảng vụ căn cứ vào đơn giá trọng tải phí,
GRT và số lần tàu ra, vào cảng theo công thức:
R
ttf
= k
ttf
. GRT

. n
L
(USD/cảng)
Trong đó:
k
ttf
: đơn giá trọng tải phí (USD/GRT- lượt)(0.032USD/GRT-lượt)
GRT : trọng tải đăng kí của tàu (RT)
n
L
: số lượt tàu ra, vào cảng (lượt)

2/ Phí bảo đảm hàng hải (phí luồng lạch):
Sinh viªn: bẠCH HỒNG SÁNG trang:
Líp: CĐQTKDVTB 1A
22
THỰC TẬP CHUYÊN MÔN GVHD : Trần Thị Thu Hường
Là khoản tiền mà chủ tàu trả cho cảng khi tàu ra, vào cảng. Khoản tiền này
cảng thu để phục vụ cho công tác nạo vét, công tác lắp đặt và duy tu bảo dưỡng
các thiết bị báo hiệu luồng để phục vụ cho các tàu biển ra vào cảng an toàn. Chi
phí này được xác định theo công thức:

R
bđhh
= k
bđhh
. GRT.n
L
(USD/cảng)
Trong đó:
k
bđhh
: đơn giá phí bảo đảm hàng hải (USD/GRT-lượt)
Trọng tải phí và phí bảo đảm hàng hải được tính ở bảng sau:

Bảng 16
PA ĐCH Tàu k
ttf
k
bđhh
GRT R
ttf
R
bđhh

USD/ch USD/ch
I 1.2
MORNING
STAR
0.032 0.1
11894
380.6 1189.4


3/Phí buộc cởi dây:
Là khoản tiền chủ tàu phải trả cho cảng khi tàu thuê công nhân cảng buộc
cởi dây khi tàu rời, cập cầu, được xác định :
R
BC
= 27 (USD/cảng)


R
BC
= 54 (USD/ch)
4/Phí cầu tầu:
Phí này được tính theo công thức:
R
CT
= t . k
CT
. GRT (USD/ch)
Trong đó:
k
CT
: đơn giá phí cầu tàu (USD/GRT-h; k
CT
= 0,0031)
t : thời gian tàu đậu tại cầu tàu (h)
Sinh viªn: bẠCH HỒNG SÁNG trang:
Líp: CĐQTKDVTB 1A
23
THỰC TẬP CHUYÊN MÔN GVHD : Trần Thị Thu Hường

Bảng 20.1 Khi tàu neo tại cầu tàu:
1
MORNING
STAR
0.0031 11894
I 2
MORNING
STAR
0.0031 11894

Bảng 20.2. Khi tàu đỗ tại vũng
1
MORNING
STAR
2
0.0005
11894
I 2
MORNING
STAR
2
0.0005 11894
5.Thủ tục phí:
Là khoản phí chủ tàu phải trả khi tàu ra vào cảng làm các thủ tục cần thiết.
R
tt
= 100 USD/ch

6/ Đại lý phí:
Là khoản tiền chủ tàu trả cho đại lý để đại lý thay mặt chủ tàu làm các công

việc liên quan đến tàu khi tàu ra, vào và nằm tại cảng.
Giả sử đại lý phí trung bình ở các cảng là RĐL = 1000 USD/ cảng.
RĐL = 2000 USD/ch
9/ Hoa hồng phí:
Là khoản tiền chủ tàu thưởng cho người môi giới vì họ đã có công môi giới để
tìm hàng cho chủ tàu trong chuyến đi.
Sinh viªn: bẠCH HỒNG SÁNG trang:
Líp: CĐQTKDVTB 1A
24
THC TP CHUYấN MễN GVHD : Trn Th Thu Hng
Bảng 10.1: Bảng lơng tàu hà giANG
STT Chức danh Định k
cb
k
hq
k
pc
l
tt
L
NG
1.57*n
i
*l
i


biên (10
3
đ/th) (10

3
đ/th) (10
6
đ/th)
1 Thuyền trởng 1 7.15 5 1 650 1650 39.07
2 Đại phó 1 6.28 5 1 650 1280 34.05
3 Phó 2 1 5.62 5 1 650 960 30.18
4 Phó 3 1 5.28 5 1 650 960 28.45
5 Máy trởng 1 6.65 5 1 650 1420 36.16
6 Máy 1 1 6.28 5 1 650 1110 33.79
7 Máy 2 1 5.62 5 1 650 960 30.18
8 Máy 3 1 5.28 5 1 650 900 28.35
9 Điện trởng 1 5.28 5 1 650 900 28.35
10 Vô tuyến điện 1 5.00 5 1 650 900 26.93
11 Thuỷ thủ trởng 1 5.00 5 1 650 860 26.86
12 Thuỷ thủ 6 3.73 5 1 650 680 120.60
13 Thợ điện 1 4.16 5 1 650 710 22.34
14 Thợ máy 6 3.91 5 1 650 680 126.11
15 Cấp dỡng 2 3.15 5 1 650 680 34.28
16 Phục vụ viên 2 2.66 5 1 650 680 29.28
17 Tổng 28 R
LT
675.00
Sinh viên: bCH HNG SNG trang:
Lớp: CQTKDVTB 1A
25
THỰC TẬP CHUYÊN MÔN GVHD : Trần Thị Thu Hường
Sinh viªn: bẠCH HỒNG SÁNG trang:
Líp: CĐQTKDVTB 1A
26

THC TP CHUYấN MễN GVHD : Trn Th Thu Hng
Bảng 10.2: Bảng lơng tàu vĩnh hoàng và tàu hà tiên
STT Chức danh Định k
cb
k
hq
k
pc
l
tt
L
NG
1.57*n
i
*l
i
biên (10
3
đ/th) (10
3
đ/th) (10
6
đ/th)
1 Thuyền trởng 1 6.65 5 1 650 1650 36.52
2 Đại phó 1 5.94 5 1
650
1280 32.32
3 Phó 2 1 5.28 5 1
650
960 28.45

4 Phó 3 1 5.00 5 1
650
960 27.02
5 Máy trởng 1 6.28 5 1
650
1420 34.27
6 Máy 1 1 5.94 5 1
650
1110 32.05
7 Máy 2 1 5.28 5 1
650
960 28.45
8 Máy 3 1 5.00 5 1
650
900 26.93
9 Điện trởng 1 5.00 5 1
650
900 26.93
10 Vô tuyến điện 1 4.68 5 1
650
900 25.29
11 Thuỷ thủ trởng 1 4.68 5 1
650
860 25.23
12 Thuỷ thủ 4 3.08 5 1
650
680 67.13
13 Thợ điện 1 3.49 5 1
650
710 18.92

14 Thợ máy 4 3.25 5 1
650
680 70.60
15 Cấp dỡng 2 3.15 5 1
650
680 34.28
16 Phục vụ viên 1 2.66 5 1
650
680 14.64
17 Tổng 23 R
LT
529.04
Sinh viên: bCH HNG SNG trang:
Lớp: CQTKDVTB 1A
27

×