ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
TẠ HỮU NINH
BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
THANH TRA GIÁO DỤC CỦA PHÒNG GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Vũ Đình Chuẩn
THÁI NGUYÊN – 2013
Luận văn đƣợc hoàn thành tại:
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM – ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Vũ Đình Chuẩn
Ngƣời phản biện 1: ………………………….…………………………..........................................................
...............................................................................................................................................................................................
Ngƣời phản biện 2: ………………………….…………………………...........................................................
................................................................................................................................................................................................
Luận văn sẽ đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm luận văn
Họp tại: Trƣờng Đại học Sƣ phạm - Đại học Thái Nguyên
Vào hồi ………. giờ…………ngày…………. tháng ……… năm 2013
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
Trung tâm học liệu Đại học Thái Nguyên
và thƣ viện Trƣờng Đại học Sƣ phạm - Đại học Thái Nguyên
dXÁC NHẬN
CỦA KHOA TÂM LÝ GIÁO DỤC TRƢỜNG ĐHSP THÁI NGUYÊN
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
TRƢỞNG KHOA
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Bản luận văn này là cơng trình nghiên cứu của
riêng tơi và chƣa đƣợc cơng bố ở bất kỳ cơng trình nào. Tơi xin chịu trách
nhiệm hồn tồn về luận văn của mình.
Tác giả
Tạ Hữu Ninh
i
LỜI CẢM ƠN
Tác giả trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
- Trƣởng khoa Sau đại học và Khoa Tâm lý - Giáo dục , Trƣờng Đại
học sƣ phạm – Đại học Thái Nguyên;
- Các nhà khoa học, các thầy giáo, cơ giáo đã tận tình giảng dạy,
hƣớng dẫn cho tác giả trong suốt quá trình học tập;
- Lãnh đạo, chuyên viên Thanh tra Bộ Giáo dục và Đào tạo, các Cục,
Vụ, Viện liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ninh, Phòng Giáo dục và
Đào tạo thành phố Hạ Long, Lãnh đạo và giáo viên các trƣờng tiểu học,
trung học cơ sở, trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Hạ long;
- Ngƣời hƣớng dẫn khoa học và các thầy, cô giáo trong Hội đồng
khoa học phê duyệt đề cƣơng Luận văn đã hƣớng dẫn và chỉ bảo nhiều ý
kiến quý báu để tác giả hoàn thành bản Luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhƣng chắc chắn bản Luận văn cịn
nhiều thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, góp ý của các thầy giáo,
cô giáo và các bạn đồng nghiệp.
Trân trọng!
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2013
Tác giả
Tạ Hữu Ninh
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ..................................................................... v
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .............................................................. 4
3.1. Khách thể nghiên cứu: ............................................................................... 4
4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 4
4.1 Phạm vị nghiên cứu ..................................................................................... 4
4.2. Giới hạn về đối tƣợng nghiên cứu.............................................................. 4
4.3. Giới hạn về khách thể điều tra ................................................................... 4
4.4. Giới hạn về địa bàn khảo sát ...................................................................... 4
5. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 5
6. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 5
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 5
7.1. Cơ sở phƣơng pháp luận ............................................................................ 5
7.1.1. Tiếp cận hệ thống .................................................................................... 5
7.1.2. Tiếp cận phức hợp ................................................................................... 6
7.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể .......................................................... 6
7.2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết ......................................................... 6
7.2.2. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn ........................................ 7
7.2.3. Nhóm các phƣơng pháp xử lý thơng tin.................................................. 8
8. Đóng góp mới của đề tài ............................................................................... 8
9. Cấu trúc nội dung luận văn ........................................................................... 8
iii
Chƣơng I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA CÔNG TÁC .........
THANH TRA GIÁO DỤC ............................................................................. 10
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ....................................................................... 10
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài ......................................... 12
1.2.1. Quản lý .................................................................................................. 12
1.2.2. Quản lý giáo dục ................................................................................... 13
1.2.3 Thanh tra ............................................................................................... 14
1.2.3. Thanh tra giáo dục ................................................................................. 16
1.2.5. Thanh tra viên ....................................................................................... 17
1.2.6. Cộng tác viên thanh tra ......................................................................... 18
1.2.7 Thanh tra toàn diện nhà trƣờng .............................................................. 18
1.2.8. Thanh tra hoạt động sƣ phạm của nhà giáo .......................................... 19
1.3. Các vấn đề về thanh tra giáo dục ............................................................. 20
1.3.1. Vị trí, vai trị và chức năng của TTGD ................................................. 20
1.3.1.1. Vị trí, vai trị của TTGD..................................................................... 20
1.3.1.2. Chức năng của TTGD ........................................................................ 23
1.3.2. Mục đích và nhiệm vụ của TTGD ........................................................ 25
1.3.3. Nguyên tắc của TTGD .......................................................................... 26
1.3.4. Đối tƣợng và nội dung của TTGD ........................................................ 29
1.3.5. Qui trình của TTGD .............................................................................. 30
1.3.6. Những yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động thanh tra giáo dục ................. 34
1.4 Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của Phòng GDĐT thành phố Hạ
Long ................................................................................................................ 35
Kết luận chƣơng I ............................................................................................ 41
Chƣơng II THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA GIÁO DỤC
CỦA PHÒNG GDĐT THÀNH PHỐ HẠ LONG - QUẢNG NINH ............. 42
2.1. Vài nét về phòng GDĐT thành phố Hạ Long - Quảng Ninh ................... 42
2.1.1. Giới thiệu chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành
phố Hạ Long – Quảng Ninh ............................................................................ 42
2.1.2. Tình hình GD&ĐT thành phố Hạ long ................................................. 44
2.2. Thực trạng hoạt động TTGD của Phòng GDĐT Thành phố Hạ Long,
tỉnh Quảng Ninh .............................................................................................. 51
2.2.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, CTVTT và GV về vai trò, vị trí
và tầm quan trọng của TTGD.......................................................................... 52
2.2.2. Thực trạng về công tác xây dựng lực lƣợng CTVTT ........................... 56
2.2.3. Thực trạng về xây dựng kế hoạch TT ................................................... 65
2.2.4. Thực trạng về tổ chức thực hiện TT...................................................... 67
2.2.5. Thực trạng về chỉ đạo công tác thanh tra của lãnh đạo phòng GD ....... 69
2.2.6. Thực trạng về kiểm tra công tác thanh tra ............................................ 71
2.2.8. Thực trạng về tổ chức sử dụng kết quả thanh tra .................................. 76
2.3. Đánh giá chung ........................................................................................ 79
2.3.2. Những tồn tại ......................................................................................... 80
2.4. Một số vấn đề đặt ra về công tác TTGD của phòng GDĐT thành phố
Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh .............................................................................. 80
Kết luận chƣơng II .......................................................................................... 82
Chƣơng III: BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CƠNG TÁC TTGD CỦA PHỊNG GDĐT THÀNH PHỐ HẠ LONG, ........ 83
TỈNH QUẢNG NINH ..................................................................................... 83
3.1. Định hƣớng phát triển giáo dục phổ thông và công tác thanh tra giáo
dục của phòng giáo dục đào tạo thành phố Hạ Long ...................................... 83
3.2. Nguyên tắc xác định biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh
tra giáo dục của phòng GDDT thành phố Hạ Long-Quảng Ninh ................... 85
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ....................................................... 85
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý.......................................................... 87
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ........................................................ 87
3.3. Các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh tra giáo dục của
thành phố Hạ Long-Quảng Ninh ................................................................... 88
3.3.1. Nâng cao nhận th
.................................................................. 88
3.3.2. Xây dựng lực lƣợng thanh tra viên, cộng tác viên thanh tra đảm bảo
về số lƣợng và chất lƣợng ............................................................................... 90
3.3.3 Xây dựng kế hoạch thanh tra các trƣờng phù hợp với đặc điểm tình
hình, điều kiện cụ thể cho phép và có tính khả thi .......................................... 93
3.3.4 Tăng cƣờng quản lý công tác TTGD của trƣởng phòng GDĐT ............ 94
3.3.5. Đầu tƣ trang bị phƣơng tiện, điều kiện làm việc cho lực lƣợng tham
gia vào cơng tác TTGD của Phịng GDĐT ..................................................... 95
3.4 Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................... 99
3.5. Khảo nghiệm tính hợp lý và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ....... 99
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 105
1. Kết luận ..................................................................................................... 105
2. Khuyến nghị .............................................................................................. 105
2.3. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo ............................................................ 106
2.5. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo ...................................................... 107
2.6. Đối với cộng tác viên thanh tra ............................................................. 107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 108
PHỤ LỤC ............................................................................................................
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nội dung viết tắt
CP
Chính phủ
CTVTT
Cộng tác viên thanh tra
CBQL
Cán bộ quản lý
CSVC
Cơ sở vật chất
ĐHSP
Đại học sƣ phạm
GV
Giáo viên
GDĐT
Giáo dục và Đào tạo
HĐSP
Hoạt động sƣ phạm
MN
Mầm Non
NXB
Nhà xuất bản
NĐ
Nghị định
QL
Quản lý
QLGD
Quản lý giáo dục
QLNN
Quản lý nhà nƣớc
SL
Số lƣợng
TT
Thanh tra
TTGD
Thanh tra Giáo dục
TTV
Thanh tra viên
TH
Tiểu học
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông
UBND
Ủy ban nhân dân
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Số trƣờng học của các bậc học MN, TH, THCS giai đoạn 2008-2012.
44
Đơn vị tính: trƣờng
Bảng 2.2. Số lớp học của các bậc học MN, TH, THCS giai đoạn 2008-2012.
Đơn vị tính: lớp
Bảng 2.3. Số học sinh của các cấp giai đoạn 2008-2012. Đơn vị tính: học sinh
45
45
Bảng 2.4: Thống kê CSVC các trƣờng THCS năm học 2011 - 2012
47
Bảng 2.5: Thống kê CSVC các trƣờng Tiểu học năm học 2011 - 2012
48
Bảng 2.6. Thống kê về tổng số, giới tính, dân tộc thiểu số, chính trị của CB, GV,
nhân viên
Bảng 2.7. Thống kê về trình độ đạt chuẩn
Bảng 2.8: Kết quả xếp loại hạnh kiểm, học lực học sinh tiểu học năm học 20112012
49
49
50
Bảng 2.9. Kết quả xếp loại học lực bậc học trung học cơ sở năm học 2011-2012
51
Bảng 2.10. Kết quả xếp loại hạnh kiểm bậc học THCS năm học 2011-2012
51
Bảng 2.11. Kết quả nhận thức về hệ thống, vai trò, vị trí của TTGD
53
Bảng 2.12. Kết quả nhận thức về tầm quan trọng của các nội dung TT toàn diện trƣờng
phổ thông
Bảng 2.13. Thống kê CTVTT các bậc học 3 nhiệm kỳ qua của Phòng GDDT.
Bảng 2.14. Thống kê CTVTT bậc học THCS của Phòng GD&ĐT Hạ long qua 3
nhiệm kỳ qua
Bảng 2.15. Kết quả đánh giá của HT và GV về phẩm chất, năng lực, uy tín của
lực lƣợng CTVTT
Bảng 2.16. Kết quả tự đánh giá của CTVTT về phẩm chất, năng lực, uy tín
Bảng 2.17. Kết quả tự đánh giá của CTVTT về khả năng thực hiện các nhiệm vụ
trong cơng tác TT tồn diện trƣờng phổ thơng
Bảng 2.18. Mức độ, kết quả thực hiện việc xây dựng kế hoạch TT toàn diện
v
57
57
58
60
62
66
trƣờng học của phòng GD&ĐT Hạ Long
Bảng 2.19. Đánh giá thực trạng mức độ hợp lý các hình thức
tổ chức thực hiện TT
Bảng 2.20. Mức độ, kết quả thực hiện việc chỉ đạo của Trƣởng phịng GD&ĐT
đối với cơng tác TT toàn diện trƣờng học
Bảng 2.21. Mức độ, kết quả thực hiện việc kiểm tra của Phịng GD&ĐT
đối với cơng tác TT toàn diện trƣờng học
68
69
72
Bảng 2.22. Mức độ, kết quả thực hiện về các điều kiện hỗ trợ cho công tác TT
74
Bảng 2.23. Mức độ, kết quả thực hiện về tổ chức sử dụng kết quả thanh tra
76
Bảng 2.24. Mức độ kết quả thực hiện kết luận sau thanh tra
78
Bảng 6. Đánh giá tính hợp lý của các biện pháp đề xuất
100
Bảng 7 . Đánh giá tính khả thi của các biện pháp đề xuất
101
vi
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong lịch sử phát triển của nhân loại, giáo dục giữ vai trò trọng yếu.
Giáo dục là hoạt động đặc trƣng và tất yếu của xã hội lồi ngƣời, là điều
kiện khơng thể thiếu đƣợc cho sự tồn tại và phát triển cho mỗi cá nhân con
ngƣời và xã hội loài ngƣời.
Trong xã hội hiện đại ngày nay, giáo dục ngày càng có một vai trị
quan trọng. Lồi ngƣời bƣớc vào cuộc cách mạng của nền kinh tế tri thức
bằng văn minh tin học với con đƣờng truyền tải hiệu quả nhất chính là giáo
dục. Vì vậy các quốc gia đều nhận rõ tầm quan trọng của giáo dục đối với
sự phát triển của xã hội. Con ngƣời với trí tuệ của mình đã trở thành động
lực phát triển kinh tế - xã hội, là yếu tố làm gia tăng của cải xã hội, sự giàu
sang và thịnh vƣợng.
Từ khi giữ vai trò lãnh đạo, Đảng Cộng sản Việt Nam luôn quan tâm
đến phát triển giáo dục. Xuyên suốt những chặng đƣờng đã qua, Đảng ln
coi trọng vai trị của giáo dục trong việc kiến thiết đất nƣớc và khẳng định
"Giáo dục là quốc sách hàng đầu". Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ X nêu:
"Tạo được chuyển biến cơ bản về phát triển giáo dục và đào tạo... Phấn đấu
xây dựng nền giáo dục hiện đại, của dân, do dân và vì dân, đảm bảo công
bằng về cơ hội học tập cho mọi người, tạo điều kiện để toàn xã hội học tập và
học tập suốt đời, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước."
(Văn kiện Đại hội Đại biểu tồn quốc lần thứ X - NXB Chính trị quốc gia.
2006. trang 206 )
Sau nhiều năm đổi mới, giáo dục Việt Nam đã đạt đƣợc những thành
tựu to lớn trong việc thực hiện mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực,
bồi dƣỡng nhân tài. Mặc dù vậy, bên cạnh đó giáo dục cịn nhiều hạn chế
chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu và mục tiêu đề ra.
1
Một trong những nhân tố góp phần làm cho giáo dục thực sự là quốc
sách hàng đầu, trở thành động lực thúc đẩy cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nƣớc đó là hoạt động quản lý nhà nƣớc về giáo dục và đào tạo.
Thanh tra giáo dục là một khâu quan trọng trong cơng tác quản lí nhà
nƣớc về giáo dục và đào tạo. Giúp các cơ quan quản lí kiểm tra sự đúng
đắn vai trị của mình, đồng thời kiểm tra việc chấp hành của các cơ quan
thuộc quyền quản lý nhằm tìm ra những biện pháp chỉ đạo và quản lí tốt
nhất. Trong giáo dục và đào tạo đã coi đổi mới cơng tác quản lí là u cầu
trƣớc tiên của đổi mới giáo dục, trong đó thanh tra giáo dục là một khâu hết
sức quan trọng.
Có thể nói hoạt động thanh tra, kiểm tra giúp cho các cơ quan, tổ
chức, cá nhân nhận thức đầy đủ quyền hạn và nghĩa vụ của mình để từ
đó hình thành ý thức tuân thủ quy định của pháp luật nói chung và những
quy định của pháp luật về giáo dục nói riêng.
Trong hoạt động quản lý nói chung, quản lý giáo dục nói riêng, q
trình quản lý diễn ra theo một chu trình với các chức năng cơ bản, đó là: Kế
hoạch hoá; Tổ chức; Chỉ đạo; Thanh tra, kiểm tra. Trong đó, chức năng
kiểm tra, thanh tra là chức năng giúp cho nhà quản lý xác định hệ quản lý
đang ở tình trạng nào để có giải pháp điều chỉnh cho phù hợp; Thanh kiểm
tra còn là cầu nối giữa nhà quản lý và đối tƣợng bị quản lý, là nơi diễn ra
q trình thu nhận thơng tin để hệ vận động và phát triển. Do đó cơng tác
Thanh kiểm tra là u cầu có tính cấp thiết và liên tục.
Thời gian qua, Phòng GDĐT thành phố Hạ Long đã tổ chức và tiến
hành nhiều cuộc thanh kiểm tra các trƣờng học phổ thông trên địa bàn
thành phố Hạ Long, qua hoạt động thanh tra đã góp phần đáng kể trong
việc nâng cao chất lƣợng giáo dục - đào tạo, giữ vững kỷ cƣơng, nề nếp,
từng bƣớc đẩy lùi các hiện tƣợng tiêu cực. Tuy nhiên, so với mục đích
thanh tra vẫn cịn một số hạn chế, bất cập, chƣa phát huy đƣợc hiệu quả,
chƣa có tác dụng điều chỉnh và định hƣớng quản lý công tác thanh kiểm tra
các hoạt động tại các trƣờng học phổ thông trong thành phố, chƣa đáp ứng
2
đƣợc yêu cầu thanh tra, kiểm tra, đánh giá hoạt động của các trƣờng học
phổ thơng, từ đó chƣa thực hiện tốt công tác tƣ vấn, thúc đẩy trong thanh
tra, kiểm tra.
Với sự phân cấp mạnh của nhà nƣớc cho các cơ sở đào tạo, việc trao
quyền tự chủ cho các trƣờng học thì thanh tra là một chức năng thiết yếu
của quản lý giáo dục. Từ năm 2009, các trƣờng học phổ thông trên địa bàn
thành phố Hạ Long bắt đầu thực hiện trao quyền tự chủ trong công tác tài
chính cho các đơn vị cơ sở. Vì vậy việc tăng cƣờng hoạt động thanh tra
trong các trƣờng học là một trong những giải pháp quan trọng nhằm đảm
bảo các trƣờng thực hiện đúng chủ trƣơng, chính sách của Đảng và nhà
nƣớc về giáo dục. Thời gian qua Phòng GDĐT thành phố Hạ Long tăng
cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong các lĩnh
vực họat động của giáo dục; giải quyết khiếu nại, tố cáo và đề xuất xử lý
các hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm qui chế. Tuy nhiên hoạt động này
vẫn còn tồn tại một số bất cập chƣa đạt đƣợc kết quả nhƣ mong muốn,
trong đó có nguyên nhân cơ bản là chƣa thực hiện tốt các biện pháp quản lý
hoạt động thanh tra giáo dục.
Thông tƣ số 43/2006/TT-BGDĐT, ngày 20 tháng 10 năm 2006 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo V/v hƣớng dẫn thanh tra toàn diện nhà trƣờng, cơ sở giáo
dục khác và thanh tra hoạt động sƣ phạm của nhà giáo đã có nhiều ý kiến, chƣa
thống nhất trong giáo viên, cán bộ quản lý, chuyên viên từ phòng Giáo dục, Sở
Giáo dục và Đào tạo đến Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Với thực trạng nêu trên, để góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động
thanh tra giáo dục của Phòng GDĐT thành phố Hạ Long, góp phần đổi mới
quản lý, nâng cao chất lƣợng Giáo dục và đào tạo, tôi chọn đề tài “Biện
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh tra giáo dục của phòng Giáo
dục và Đào tạo thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận và từ thực tiễn hoạt động thanh
tra giáo dục của phòng GDĐT thành phố Hạ Long, đề xuất một số biện
3
pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động thanh tra của Phòng
GDĐT thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Nâng cao chất lƣợng giáo
dục toàn diện.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu:
Công tác quản lý Hoạt động thanh tra của Phòng GDĐT thành phố
Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
3.2. Đối tượng nghiên cứu:
Các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh tra của Phòng
GDĐT thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
4.1 Phạm vị nghiên cứu
Nghiên cứu một số biện pháp quản lý hoạt động thanh tra, nhằm
nâng cao hiệu quả của hoạt động thanh tra giáo dục của Phòng GDĐT
thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
4.2. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các biện pháp nhằm nâng cao chất lƣợng
hoạt động thanh tra các trƣờng học phổ thông trên địa bàn thành phố Hạ
Long, tỉnh Quảng Ninh.
4.3. Giới hạn về khách thể điều tra
Khách thể điều tra 120 ngƣời, bao gồm: : 4 Lãnh đạo Phòng Giáo dục, 8
chuyên viên phịng GD&ĐT và 60 hiệu trƣởng, phó hiệu trƣởng; 48 cộng tác
viên thanh tra và giáo viên TH và THCS.
4.4. Giới hạn về địa bàn khảo sát
Địa bàn khảo sát một số trƣờng học tiểu học và THCS công lập trên
địa bàn thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
4
5. Giả thuyết khoa học
Chất lƣợng hoạt động công tác thanh tra các trƣờng học trên địa bàn
thành phố Hạ Long còn nhiều bất cập so với yêu cầu phát triển giáo dục
trong giai đoạn mới. Nếu có sự nghiên cứu, khảo sát, đánh giá đúng thực
trạng quản lý hoạt động thanh tra giáo dục của Phòng GDĐT thành phố Hạ
Long đối với các trƣờng học trên địa bàn, có thể xác lập đƣợc các biện
pháp hợp lý, khả thi, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động thanh tra các
trƣờng học, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay. Nâng
cao chất lƣợng giáo dục.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động thanh tra giáo dục nói chung
và hoạt động thanh tra giáo dục của phịng Giáo dục nói riêng.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động thanh tra giáo dục của phòng
Giáo dục và Đào tạo thành phố Hạ Long.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm góp phần nâng cao hiệu quả
hoạt động thanh tra của Phòng GDĐT thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
- Khảo nghiệm các biện pháp đề xuất.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Cơ sở phương pháp luận
7.1.1. Tiếp cận hệ thống
Theo cách tiếp cận này, hoạt động thanh tra giáo dục là nhân tố quan
trọng của quá trình quản lý, vì vậy việc nâng cao hiệu quả của hoạt động
thanh tra giáo dục phải gắn liền với việc xác định mục đích, nhiệm vụ dạy
học, xây dựng chƣơng trình, sách giáo khoa, đổi mới phƣơng pháp và hình
thức tổ chức quản lý các cơ sở trƣờng học.
Việc nâng cao hiệu quả của hoạt động thanh tra giáo dục cũng là một
hệ thống bao gồm nhiều khâu, nhiều chức năng có liên hệ mật thiết với
5
nhau và có mối quan hệ với việc phát triển các hoạt động khác
của giáo dục - đào tạo.
7.1.2. Tiếp cận phức hợp
Tiếp cận phức hợp là hệ phƣơng pháp áp dụng vào việc nghiên cứu
một đối tƣợng khi ta dựa trên nhiều lý thuyết khác nhau. Để nghiên cứu
biện pháp nâng cao hiệu quả của hoạt đông thanh tra giáo dục của phòng
Giáo dục và đào tạo thành phố Hạ Long, Luận văn dựa vào nhiều lý thuyết
khác nhau nhƣ Tâm lý học, Giáo dục học, Khoa học quản lý giáo dục, các
tài liệu về lý luận quản lý, các Văn kiện Đại hội Đảng, các văn bản pháp
qui về thanh tra giáo dục, các tài liệu khoa học, bài báo khoa học và những
kết quả đạt đƣợc của công tác thanh tra giáo dục… làm cơ sở cho việc xây
dựng các biện pháp nâng cao hiệu quả của hoạt đơng thanh tra giáo dục của
phịng Giáo dục và đào tạo thành phố Hạ Long , tỉnh Quảng Ninh nhằm
nâng cao chất lƣợng giáo dục.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa trong nghiên cứu
các nguồn tài liệu lý luận và thực tiễn có liên quan đến hoạt động thanh tra
giáo dục, bao gồm:
- Các tác phẩm kinh điển của Chủ nghĩa Mác – Lê nin, các văn kiện
của Đảng, Nhà nƣớc, Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh có liên quan đến đề tài.
- Các tác phẩm về tâm lý học, giáo dục học, khoa học quản lý giáo
dục,…trong và ngồi nƣớc.
- Các cơng trình nghiên cứu khoa học QLGD của các nhà lý luận, các
nhà QLGD, các nhà giáo…có liên quan đến đề tài nhƣ các luận văn, luận án,
các báo cáo khoa học, các chuyên khảo.
- Các tài liệu về lý luận quản lý, các Văn kiện Đại hội Đảng, các văn
bản pháp qui về thanh tra giáo dục, các tài liệu khoa học, bài báo khoa học
và những kết quả đạt đƣợc của công tác thanh tra giáo dục.
6
- Các văn bản chỉ đạo, hƣớng dẫn hoạt động thanh tra giáo dục của Bộ
GDĐT, Sở GDĐT Quảng Ninh, Phòng GDĐT thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng
Ninh.
Các tài liệu trên đƣợc phân tích, nhận xét, tóm tắt và trích dẫn phục
vụ trực tiếp cho việc giải quyết các nhiệm vụ của đề tài.
7.2.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra, khảo sát
+ Tiến hành điều tra thống kê để nắm đƣợc số lƣợng, cơ cấu, trình độ
đào tạo, thâm niên cơng tác, phân bố của của cán bộ quản lý, CTVTT, giáo
viên, nhân viên các trƣờng học trên địa bàn khảo sát;
+ Tiến hành điều tra bằng anket để khảo sát nhu cầu về nội dung,
phƣơng pháp, hình thức đào tạo, bồi dƣỡng thanh tra, CTVTT ; thực trạng
công tác phát triển đội ngũ thanh tra, CTVTT của các cơ sở trƣờng học trên
địa bàn thành phố Hạ Long.
Đối tƣợng điều tra, khảo sát là GV, CBQL, CTVTT, các cơ quan
quản lý cơ sở sử dụng có đội ngũ CTVTT.
Kết quả điều tra, khảo sát đƣợc phân tích, so sánh, đối chiếu để tìm
ra những thông tin cần thiết theo hƣớng nghiên cứu của luận văn.
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
+ Nghiên cứu các sản phẩm của GV nhƣ kế hoạch dạy học, giáo án,
đồ dùng dạy học, kế hoạch tự bồi dƣỡng để đánh giá trình độ, việc tự bồi
dƣỡng của CBQL, CTVTT và GV;
+ Nghiên cứu các kế hoạch, quyết định, báo cáo của Sở GDĐT, Hiệu
trƣởng các trƣờng có liên quan đến việc quản lý các cơ sở trƣờng học để
đánh giá thực trạng của các trƣờng.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Tiến hành nghiên cứu, tiếp thu các kinh nghiệm quản lý trƣờng học
của các đơn vị liên quan ở những nơi làm tốt công tác quản lý.
7
- Phương pháp chuyên gia
Hỏi ý kiến chuyên gia bằng các phiếu hỏi, bao gồm:
- Các nhà quản lý , CTVTT đã qua đào tạo;
- Các nhà khoa học, các chuyên gia về giáo dục học, tâm lý học,
quản lý giáo dục và đào tạo...
Việc lấy ý kiến chuyên gia tổ chức theo cách trao đổi hoặc xin ý kiến
đóng góp bằng văn bản.
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng ngay từ khâu xây dựng đề cƣơng, góp
ý bộ cơng cụ, góp ý vào nhận định đánh giá thực trạng hoặc vào các giải pháp
đề xuất.
- Phương pháp trò chuyện
Tiến hành trao đổi với các GV, CBQL ở Phòng GDĐT và trƣờng học
để tìm hiểu nhu cầu, điều kiện của họ, đánh giá của họ về công tác thanh tra
giáo dục hiện nay nhằm thu thập những thông tin cần thiết bổ sung cho
phƣơng pháp điều tra khảo sát.
7.2.3. Nhóm các phương pháp xử lý thông tin
- Sử dụng thống kê toán học để xử lý các kết quả nghiên cứu về định
lƣợng (lập bảng phân phối , tính điểm trung bình cộng) và định tính.
- Sử dụng phần mềm tin học.
- Sử dụng mơ hình, sơ đồ, đồ thị…
8. Đóng góp mới của đề tài
Làm sáng tỏ thực trạng hoạt động thanh tra giáo dục của phòng
GDĐT Hạ Long và đề ra biện pháp để góp phần nâng cao hiệu quả cơng
tác thanh tra giáo dục của Phịng GDĐT thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng
Ninh.
9. Cấu trúc nội dung luận văn
Bản luận văn ngoài phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị còn bao
gồm:
8
Chƣơng I: Cơ sở lý luận về hoạt động thanh tra giáo dục.
Chƣơng II. Thực trạng hoạt động thanh tra giáo dục tại Phòng
GDĐT thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
Chương III: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh tra
giáo dục của phòng GDĐT thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
Kết luận và kiến nghị
Danh mục các tài liệu tham khảo
9
Chƣơng I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA CÔNG TÁC
THANH TRA GIÁO DỤC
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Thanh tra là một phạm trù lịch sử, Thanh tra gắn liền với q trình
lao động xã hội. Chính bản chất của quá trình lao động xã hội đã địi hỏi
tính tất yếu phải có sự quản lý để điều hoà những hoạt động cá nhân và
thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự khác nhau giữa sự vận
động của cả cơ chế sản xuất với sự vận động của các yếu tố khách quan,
độc lập hợp thành cơ chế sản xuất đó.
Với tƣ cách là một chức năng, là một giai đoạn của chu trình quản lý
nhà nƣớc (QLNN), Thanh tra gắn liền với QLNN. Các nhà khoa học quản
lý ở trong nƣớc cũng nhƣ trên thế giới đã xác định Thanh tra, kiểm tra (KT)
là một trong các chức năng của QL.
Trong sự nghiệp cách mạng của nƣớc ta, Đảng và Nhà nƣớc luôn
luôn coi trọng và đặt cơng tác Thanh tra vào vị trí quan trọng. Chỉ sau
Tuyên ngôn độc lập hai tháng, ngày 23/11/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
ký sắc lệnh số 64-SL, thành lập Ban thanh tra đặc biệt. Đó là sắc lệnh lịch
sử đối với ngành Thanh tra, đồng thời điều đó cũng nói lên sự quan tâm của
Đảng, của Bác Hồ đối với công tác Thanh tra.
Năm 1961, trong bài huấn thị về công tác Thanh tra, Chủ tịch Hồ Chí
Minh đã nói “Thanh tra là tai mắt của Đảng và Chính phủ, tai mắt sáng suốt
thì ngƣời mới sáng suốt”.
Nhìn lại quá trình hoạt động TTGD, từ khi có Nghị quyết Đại hội
Đảng tồn quốc lần thứ VI, dƣới ánh sáng đƣờng lối đổi mới của Đảng, Bộ
Giáo dục, nay là Bộ GDĐT đã có Quyết định 1019/QĐ-BGD ngày
29/10/1988 ban hành bản quy định về tổ chức và hoạt động của hệ thống
10
TTGD. Ngày 28/9/1992, Hội đồng Bộ trƣởng (nay là Chính phủ) ra Nghị
định 358/NĐ-HĐBT về tổ chức và hoạt động của TTGD. Sau đó Bộ GDĐT
đã ban hành Quyết định 478/QĐ-BGD&ĐT ngày 11/3/1993 ban hành Quy
chế tổ chức và hoạt động của hệ thống thanh tra GDĐT. Tháng 12/1998,
Luật Giáo dục nƣớc Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam đƣợc ban hành,
tại mục 4 chƣơng VII từ điều 98 đến điều 103 đã quy định rõ nhiệm vụ,
quyền hạn, trách nhiệm của TTGD và đối tƣợng thanh tra. Ngày
10/12/2002, Chính phủ ra Nghị định 101/2002/NĐ-CP về tổ chức và hoạt
động của TTGD. Luật Giáo dục năm 2005, tại chƣơng VII “Quản lý Nhà
nƣớc về giáo dục” gồm có 4 mục thì có một mục về “Thanh tra giáo dục”
(mục 4) đã quy định một cách cụ thể về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm,
tổ chức và hoạt động của TTGD phù hợp với Luật Thanh tra . Ngày
18/8/2006, Chính phủ đã ban hành Nghị định 85/2006/NĐ-CP về tổ chức
và hoạt động của TTGD và thay thế Nghị định 101/2002/NĐ-CP. Vậy, qua
những văn bản pháp luật của Nhà nƣớc và Chính phủ đã thể hiện tầm quan
trọng của TTGD trong sự nghiệp đổi mới QLGD nƣớc nhà.
Các tác giả Hà Sỹ Hồ, Nguyễn Ngọc Quang, Đặng Quốc Bảo đã nêu
lên những nguyên tắc chung của việc QL hoạt động dạy học, từ đó đã chỉ ra
một số biện pháp QL nhà trƣờng. Một trong số biện pháp hữu hiệu để duy
trì, điều chỉnh hoạt động của hệ QL đi đúng mục tiêu, kế hoạch, đó là các
biện pháp kiểm tra, thanh tra, đánh giá kết quả công việc trong từng giai
đoạn nhất định.
Tác giả Đặng Quốc Bảo (1997) - “Những vấn đề cơ bản về quản lý
giáo dục” xác định: “Kiểm tra là cơng việc gắn bó với sự đánh giá, tổng kết
kinh nghiệm giáo dục, điều khiển mục tiêu” [1, tr. 125].
Tác giả Trần Kiểm cho rằng: “ Cuối cùng, ngƣời QL phải thực hiện
chức năng kiểm tra nhằm đánh giá việc thực hiện các mục tiêu đề ra. Điều
cần lƣu ý là khi kiểm tra phải theo chuẩn. Chuẩn phải xuất phát từ mục
tiêu, là đòi hỏi bắt buộc đối với mọi thành viên của tổ chức”[ 4, tr.45].
11
Vậy kiểm tra, thanh tra có tác dụng rất quan trọng trong tồn bộ hoạt
động QLNN nói chung, hoạt động QLGD nói riêng. Quản lý đồng thời là
kiểm tra. Thanh tra, kiểm tra nằm trong bản thân sự hoạt động QL.
Thanh tra giáo dục là thanh tra chuyên ngành, hoạt động tuân theo
pháp luật nên hoạt động TTGD phải dựa trên các văn bản pháp luật.
TTGD đã tạo lập đƣợc mối liên hệ thông tin ngƣợc trong QLGD,
cung cấp những thơng tin đã đƣợc xử lý, đánh giá chính xác, đó là nguồn
thơng tin cần thiết vơ cùng quan trọng để hệ quản lý điều chỉnh và hoạt
động có hiệu quả hơn, đồng thời hệ bị quản lý tự điều chỉnh ý thức, hành vi
và hoạt động của mình ngày càng tốt hơn.
Tuy nhiên, TTGD cũng cần dựa vào các cơ sở khoa học khác nhƣ:
Tâm lý học quản lý, giáo dục học, xã hội học giáo dục, kinh tế học giáo
dục, khoa học quản lý giáo dục, pháp luật giáo dục…
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài
1.2.1. Quản lý
Quản lý (QL) là một hiện tƣợng xuất hiện rất sớm, là một phạm trù
tồn tại khách quan, đƣợc ra đời từ bản thân nhu cầu của mọi chế độ xã hội,
mọi quốc gia, trong mọi thời đại. QL là một trong những loại hình lao động
quan trọng nhất trong các hoạt động của con ngƣời.
Theo cách tiếp cận hệ thống thì QL là sự tác động của chủ thể QL đến
khách thể QL (hay là đối tƣợng QL) nhằm tổ chức, phối hợp hoạt động của
con ngƣời trong quá trình sản xuất để đạt đƣợc mục đích đã định.
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “QL là những tác động có
định hướng, có kế hoạch của chủ thể QL đến đối tượng bị QL trong tổ chức
để vận hành tổ chức, nhằm đạt mục đích nhất định” [8; tr130].
Tác giả Trần Kiểm lại cho rằng: “QL là những tác động của chủ thể QL
trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn
lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một
cách tối ƣu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [4, tr. 8].
12
Tóm lại, QL là hệ thống những tác động gây ảnh hƣởng, có chủ định, phù
hợp quy luật khách quan của chủ thể QL đến khách thể QL thông qua việc thực
hiện các chức năng QL bằng những công cụ và phƣơng pháp mang tính đặc thù
nhằm khai thác và tận dụng tốt nhất những tiềm năng và cơ hội của khách thể QL
để đạt đến mục tiêu chung của hệ thống trong một mơi trƣờng ln biến động.
Q trình tác động đó đƣợc thể hiện qua sơ đồ:
MƠI TRƢỜNG QUẢN LÝ
Mục tiêu quản lý
Chủ thể quản lý
Khách thể quản lý
Sơ đồ 1.1. Mơ hình quản lý
1.2.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục (QLGD) là một bộ phận quản lý xã hội, đƣợc hình thành
một cách khách quan.
Tuỳ theo cách nhìn nhận ở những góc độ khác nhau, các nhà nghiên cứu
về QL đã đƣa ra những khái niệm về QLGD nhƣ sau:
Tác giả Trần Kiểm cho rằng: “ QLGD là những tác động tự giác( có ý
thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể QL đến
tất cả các mắt xích của hệ thống ( từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà
trƣờng) nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục,
đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội”[4, tr. 10]
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “QLGD là những hệ thống tác động
có mục đích, có kế hoạch (KH), hợp với quy luật của chủ thể QL, làm cho hệ vận
13