Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

giáo án lớp 3 tuần 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.21 KB, 25 trang )

Nguyễn Thị Phơng Chử nhiêm lớp 3D










Tuần 11
Ngày 1/ 11/ 2011
Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ
______________________________________
Tiết 2 +3: tập đọc -kể chuyện
Đất quý đất yêu
I. Mục tiêu Tiết 1
- Bớc đầu biết đọc phân biệt lời ngời dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ : cung điện, khâm phục và hiểu nội dung bài: Đất đai Tổ
quốc là thứ thiêng liêng cao quý nhất
- Biết sắp xếp lại các bức tranh theo đúng thứ tự, kể lại từng đoạn câu chuyện dựa
vào tranh minh hoạ.
- GD môi trờng : cần có tình cảm yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê
hơng.
- Rèn kĩ năng sống: xác định giá trị, giao tiếp, lắng nghe tích cực.
II. Đồ fùng dạy học
Tên đồ dùng mục đích sử dụng
+ GV: bảng phụ - Ghi câu luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:


1. Bài cũ: 3 HS đọc bài Quê hơng.
2. Bài mới:
a . Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
b. Nội dung:
* Luyện đọc
- GV đọc mẫu
- Đọc câu:
- Đọc từ: Ê- ti- ô- pi - a, chăn nuôi, thiêng liêng,
- Hớng dẫn đọc câu:" Ông sai ngời cạo
sạch đất ở đế giày của khách/ rồi mới để
- HS đọc thầm theo.
- HS đọc nối tiếp câu
- Đọc HS đọc, lớp đọcđồng thanh
- HS đọc, HS khác đọc lại.
Năm học 2011 - 2012
1
Nguyễn Thị Phơng Chử nhiêm lớp 3D
họ xuống tàu trở về nớc.//" viết ở bảng phụ
- Đọc đoạn: trớc lớp, trong nhóm.
+ giảng từ: cung điện, khâm phục.
- Thi đọc
- Đọc đồng thanh.
* Tìm hiểu bài
Câu 1: Hai ngời khách đợc vua Ê- ti - ô- pi-
a đòn tiếp thế nào?
Khi khách xuống tàu có điều gì bất ngờ
xảy ra?
Câu 3: Theo em phong tục trên nói nên tình
cảm của ngòi E-ti-ô-pi- a với quê hơng nh
thế nào?

- BS: Bài đọc giúp em hiểu ra điều gì?
- Nhận xét, liên hệ
- GV nhận xét, chốt ND: Đất đai Tổ quốc
là thứ thiêng liêng cao quý nhất
- Đọc nối tiếp, nhóm 2.
- Đại diện 3 tổ đọc. HS nhận xét.
- Cả bài.
- Vua mời họ vào cung, mở tiệc
chiêu đãi, tặng nhiều vật quý
- Viên quan bảo khách dừng lại, cởi
giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày
rồi mới để khách xuống tàu trở về n-
ớc.
- Ngời Ê- ti -ô-pi- a rất yêu quý và
trân trọng mảnh đất quê hơng
- HS nêu nội dung bài
Tiết 2
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm toàn bài .Biết sắp xếp lại các bức tranh theo đúng thứ tự, kể lại
từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
- GD môi trờng : cần có tình cảm yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê
hơng.
II. Nội dung
* Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu đoạn 2.
- GV hớng dẫn luyện đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, đánh giá.
* Kể chuyện
- Gọi HS đọc yêu cầu.
a. Hớng dẫn sắp xếp lại 4 bức tranh theo

đúng thứ tự. GV chốt: 3- 1- 4- 2
b. Hớng dẫn kể lại từng đoạn câu chuyện
( HS kể theo lời của em)
- Tổ chức cho HS kể từng đoạn theo cặp.
HS yếu kể từng đoạn truyện.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS đọc
- Thi đọc trớc lớp. HS nhận xét,
đánh giá
- 2 HS đọc.
- Thực hiện trong nhóm, một số
nhóm nêu trớc lớp. HS nhận xét .
- HS kể trong nhóm, kể trớc lớp,
đánh giá bạn kể hay nhất.
Năm học 2011 - 2012
2
Nguyễn Thị Phơng Chử nhiêm lớp 3D
3. Củng cố, dặn dò:? Hãy đặt một tên khác cho truyện.
____________________________________
Tiết 4: Toán
Bài toán giải bằng hai phép tính ( tiếp)( T51).
I. Mục tiêu:
- Bớc đầu biết giải và trình bày bài toán giải bằng 2 phép tính.
- HS làm thành thạo bài toán giải bằng hai phép tính.
- Dòng 2 bài tập 3 không yêu cầu viết phép tính, chỉ yêu cầu trả lời
- GD tính chăm học.
II. Đồ fùng dạy học
Tên đồ dùng mục đích sử dụng
+ Gv: Bảng -
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:


A. Bài cũ: HS làm bảng lớp bài tập 3. HS khác nhận xét.
B. Bài mới:
1 . Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2. Nội dung:
* Giới thiệu bài toán:
- Hớng dẫn tìm hiểu bài toán
? + Số xe đạp bán đợc trong ngày chủ nhật nh
thế nào so với ngày thứ bảy?
+ Bài toán yêu cầu gì?
+ Muốn tìm số xe đạp bán đợc trong cả 2
ngày ta phải biết những gì?
? Tìm đợc số xe đạp bàn trong ngày chủ
nhật, làm thế nào để biết cả hai ngày?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp.
- GV nhận xét, chốt:
+ Bớc 1: tính số xe đạp bán trong ngày chủ
nhật.
+ Bớc 2: tìm số xe đạp bán cả hai ngày.
- GV lấy thêm VD
* Thực hành
+ Bài 1 (Trang 51)
- Phân tích đề toán.
- GV vẽ tóm tắt lên bảng.
- GV gợi ý theo các bớc đã hớng dẫn .
- HS đọc bài toán
- HS nêu.
- 2 HS .
- Số xe đạp bán trong ngày chủ
nhật.

- 2 HS.
- HS làm, 1 HS làm bảng lớp.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Các HS làm miệng.
- HS đọc đề toán.
- HS nêu.
- 1 HS khá nhìn tóm tắt đọc lại
bài toán.
- HS làm bài nháp, 1 HS làm
bảng. HS nhận xét.
Năm học 2011 - 2012
3
Nguyễn Thị Phơng Chử nhiêm lớp 3D
- GV nhận xét
+ Bài 2: (Trang 51)
Hớng dẫn tơng tự bài 1.
- Chấm, nhận xét.
- GV chốt hai bớc giải.
+ Bài 3.
- Tổ chức cho HS làm bài cá nhân.
- Nhận xét, chốt cách tính giá trị biểu thức đơn
giản( dạng toán giải bằng hai phép tính)
- Dòng 2 chỉ yêu cầu trả lời, không làm phép
tính
- HS làm bài vào vở, 1 HS chữa.
HS nhận xét, bổ sung
- Điền số vào ô vuông.
-HS làm bài bảng con. HS nhận
xét.
3. Củng cố - dặn dò: Bài toán giải bằng 2 phép tính thực hiện theo mấy bớc là

những bớc nào?
Tiết 5: Tự nhiên x hộiã
Thực hành: Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng( tiết
1)
I. Mục tiêu
Phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể.
Biết cách xng hô đúng đối với những ngời họ hàng nội, ngoại.
Vẽ đợc sơ đồ họ hàng nội, ngoại.
Dùng sơ đồ giới thiệu cho ngời khác về họ nội, ngoại của mình.
II- Đồ dùng dạy học:
Tên đồ dùng mục đích sử dụng
+ GV: Tranh minh hoạ sgk - HĐ1
III- Hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra: Những ngời nh thế nào thuộc họ nội, họ ngoại?
B. Bài mới
1. Gtb
2. Nội dung
HĐ 1: Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng
Gv vẽ mẫu và giới thiệu sơ đồ gia đình.
Cho HS vẽ và điền tên những ngời trong gia đình
của mình vào sơ đồ.
Cho HS giới thiệu sơ đồ về mối quan hệ họ hàng
vừa vẽ.
HĐ 2: Chơi trò chơi xếp hình
Nếu có ảnh từng ngời trong gia đình ở các thế hệ
khác nhau thì chia nhóm, hớng dẫn trình bày trên
- HS làm việc cá nhân
- Đại diện một số H giới thiệu.
-HS làm việc theo nhóm.
Năm học 2011 - 2012

4
Nguyễn Thị Phơng Chử nhiêm lớp 3D
giấy theo cách của từng nhóm, sau đó giới thiệu
sơ đồ của nhóm mình trớc lớp.
3. Củng cố dặn dò: Gia đình em gồm mấy thế hệ là những thế hệ nào?
_____________________________________________
Tiết 6: Luyện viết
Luyện viết bài 10( vở luyện viết)
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách viết chữ hoa O, , ễ, Q và câu ứng dụng
- Viết đúng chữ hoa O, , ễ, Q; viết đúng câu ứng dụng.
- HS thích rèn chữ để có chữ đẹp.
II. Đồ fùng dạy học
Tên đồ dùng mục đích sử dụng
+ GV: bảng con, mẫu chữ hoa L, S, phấn màu. - HĐ1
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Bài cũ: HS viết chữ hoa L, S, Lên.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : nêu mục đích yêu cầu giờ học.
2. Nội dung:
* Hớng dẫn viết chữ hoa:
- Yêu cầu tìm chữ hoa có trong bài.
- Treo mẫu chữ hoa O. Gọi HS nêu cấu
tạo.
- GV viết mẫu( phấn màu), nêu cách viết.
- Tơng tự hớng dẫn viết chữ hoa Ơ, Ô, Q

- Hớng dẫn viết trên bảng con : GV, giúp
HS nhận xét viết đúng.
* Hớng dẫn viết từ, câu ứng dụng


- Giới thiệu câu
- Nêu nội dung
- Hớng dẫn tập viết trên bảng con :
* Hớng dẫn viết vở.
- Nêu yêu cầu viết . Lu ý t thế ngồi viết.
Giúp đỡ HS yếu.
* Chấm chữa bài
- Chấm bài 1 tổ, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò. HS viết chữ hoa : O
- HS trả lời
- Quan sát, nhận xét cá nhân.
- Quan sát. Viết 2, 3 lần, nhận xét
- 1 HS đọc câu
- HS nêu.
- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng
con.
- Viết theo yêu cầu
- HS rút kinh nghiệm.
Năm học 2011 - 2012
5
O ễ Q
hin gp lnh
Nguyễn Thị Phơng Chử nhiêm lớp 3D
ễ Q
_____________________________________________
Tiết 7: Tiếng việt (tăng)
Luyện đọc: Chõ bánh khúc của dì tôi.
I- Mục tiêu:


- Đọc đúng các từ có phụ âm đầu l/ n.Bớc đầu biết đọc đúng giọng văn miêu tả.
- Hiểu nội dung bài: chõ bánh khúc thơm ngon của dì- sản vật của quê hơng
- Giáo dục HS yêu quê hơng.
II. Đồ fùng dạy học
Tên đồ dùng mục đích sử dụng
+ GV: bảng phụ - Chép câu luyện đọc
II- Hoạt động dạy học chủ yếu:

A Bài cũ: 1 HS đọc bài : Quê hơng. HS khác nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : nêu mục đích yêu cầu giờ học.
2. Nội dung:
* Luyện đọc
- GV đọc mẫu
- Đọc câu lần 1, 2:
- Đọc từ: lá rau, long lanh, pha lê
- Hớng dẫn đọc câu:
Những hạt sơng sớm đọng trên lá/ long lanh
nh những bóng đèn pha lê.// ( bảng phụ)
- Đọc từng đoạn trớc lớp, trong nhóm.
+ giảng từ ở cuối bài.
- Thi đọc
- Đọc đồng thanh.
* Tìm hiểu bài
-GV gợi ý trả lời các câu hỏi trong SGK.
Bổ sung:
? Cây rau khúc đợc so sánh với gì?
? Vì sao tác giả không quên đợc mùi vị của
chiếc bánh khúc quê hơng?
- GV nhận xét, liên hệ, mở rộng, chốt nội

- HS đọc thầm theo.
- HS đọc nối tiếp.
- HS yếu đọc, lớp đồng thanh
- HS giỏi đọc, HS khác đọc lại.
- Đọc nối tiếp, nhóm 2.
- Đại diện 3 tổ đọc. HS nhận xét.
- Cả bài.
- Đọc thầm từng đoạn, trả lời cá
nhân.
- HS nêu .
- Lá so sánh với mạ bạc, sơng đậu
trên lá long lanh nh bóng đèn pha lê
- Vì đó là mùi vị độc đáo của đồng
quê gắn với những kỉ niệm đẹp đẽ
của ngời dì, về những ngời thân yêu
khác trong những ngày thơ ấu.
- HS nhắc lại.
Năm học 2011 - 2012
6
Nguyễn Thị Phơng Chử nhiêm lớp 3D
dung nh ghi ở mục tiêu.
* Luyện đọc lại
- GVhớng dẫn luyện đọc toàn bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS luyện đọc cá nhân
- Thi đọc
- HS nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò: Nội dung của bài tập đọc nói lên điều gì? Gọi HS kể những
sản vật cảu địa phơng .
Ngày 2/ 11/ 2011

Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011
Tiết 1+ 2: Tin
Giáo viên chuyên dạy
___________________________________
Tiết 3: chính tả
Nghe viết: Tiếng hò trên sông.
Phân biệt ong / oong; s/x
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài văn xuôi : Tiếng hò trên sông.
- Biết hoa đúng các chữ đầu câu và trên riêng trong bài.
- Làm đúng các phân biệt ong/ oong; s/ x
- HS thêm yêu quý môi trờng xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trờng.
II. Đồ fùng dạy học
Tên đồ dùng mục đích sử dụng
+ GV: Bảng phụ - Ghi bài 2, bảng con, VBT
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Bài cũ: - GV đọc - HS viết bảng con: việc nặng/ nắng gắt; xoèn xoẹt/ xem xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : nêu mục đích yêu cầu giờ học.
2 Nội dung:
* Hớng dẫn viết chính tả
- GV đọc bài chính tả.
- Hớng dẫn tìm hiểu nội dung: Điệu hò trèo
thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến
những gì?
- Nhận xét hiện tợng chính tả: số câu? Nhận xét
cách viết tên riêng? Dấu câu?
- Hớng dẫn viết chữ khó: gió chiều, lơ lửng,
ngang trời.
* Viết chính tả

- GV đọc lần 2,3,4
- 2 HS đọc lại.
- 2 HS trả lời.
- HS nêu.
- 3 HS viết trên bảng lớp,
lớp viết bảng con.
- HS nghe, viết, soát lỗi.
Năm học 2011 - 2012
7
Nguyễn Thị Phơng Chử nhiêm lớp 3D
* Chấm, chữa, bài:
- Chấm 10 bài , nhận xét, chữa lỗi.
* Làm bài tập.
-Bài 2a: Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào
chỗ trống(bảng phụ)
- Tổ chức cho HS làm việc
- Tổ chức nhận xét, chữa bài. Chốt từ đúng:
chuông xe kính coong, đờng cong
- Bài 3 a: Thi tìm nhanh, viết đúng.
- Tổ chức cho HS thi tiếp sức
- GV nhận xét, chốt đội thắng cuộc.
- Chú ý.
- HS đọc đầu bài
- 3HS viết trên bảng lớp, lớp
viết bảng con. ( từ cần điền)
- Một số HS đọc lại.
- 1 HS đọc yêu cầu
- 3 đội, mỗi đội 5 em thi. HS
nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: Tìm tiếng cha vần ong và vần oong ?

_______________________________________________
Tiết 4: Toán
Luyện tập. ( T52)
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách giải bài toán bằng hai phép tính.
- Biết giải bài toán bằng hai phép tính.
- GD tính chăm học.
II. Đồ fùng dạy học
Tên đồ dùng mục đích sử dụng
+ GV: Bảng phụ - Chép bài tập 1
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Bài cũ: Lồng ghép với nội dung
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : nêu mục đích yêu cầu giờ học.
2. Nội dung:
+ Bài 1: ( Trang 52)Giải toán.
- Hớng dẫn phân tích .
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết bến xe đó còn lại bao nhiêu
ô tô ta cần biết điều gì?
Số ô tô lúc đầu biết cha?
Số ô tô rời bến cả hai lần biết cha?
Muốn tìm số ô tô rời bến trong cả hai
lần ta làm ntn?
Tóm tắt
Bến xe có : 45 ô tô
Lần 1 rời bến : 18 ô tô
Lần 2 rời bến : 17 ô tô
-1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- HS trả lời.

- Hỏi bến xe đó còn lại bao nhiêu ô tô
- Biết số ô tô lúc đầu và số ô tô rời bến
trong hai lần
- Biết rồi là 45 ô tô
- Cha
- Lấy số ô tô rời bến lần thứ nhất gộp
với số ô tô rời bến lần thứ hai
Bài giải
Hai lần số ô tô rời bến là:
18 + 17 = 35 ( Ô tô)
Số ô tô còn lại trên bến là:
Năm học 2011 - 2012
8
Nguyễn Thị Phơng Chử nhiêm lớp 3D
Còn lại : ô tô?
- Tổ chức cho HS làm bài .
- GV cùng HS chữa bài.
- GV nhận xét, chốt: hai bớc giải.
+ Bài 2: Giải toán.
- Tiến hành tơng tự bài 1.
- GV nhận xét, chốt hai bớc:
B1: Tìm số thỏ đã bán.
B2: Tìm số thỏ còn lại
+Bài 3: Giải toán.
- Hớng dẫn HS đặt đề toán theo sơ đồ
- Hớng dẫn giải theo các bớc trên
- GV chấm 7 bài, nhận xét, chốt dạng
toán.
+Bài 4: Tính ( theo mẫu)
- Yêu cầu HS làm bài theo mẫu.

- GV nhận xét, chốt: đó chính là các b-
ớc giải bài toán bằng hai phép tính.
45 - 35 = 10 ( ô tô)
Đáp số : 10 ô tô
- HS nháp( HS giỏi làm cả hai cách).
HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- HS xung phong làm bảng lớp.
- Lớp nháp. HS nhận xét, bổ sung.
- HS nêu, HS nhắc lại
- HS làm vở. 1 HS chữa bài trên bảng
lớp. HS nhận xét.
- HS làm bảng con( mỗi tổ một phần)
- HS nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò: Chốt các bớc giải bài toán bằng hai phép tính. Chuẩn bị bài
trang 54.
Tiết 5: Tập viết
Ôn chữ hoa: G ( tiếp)
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa G( Gh: 1 dòng) , R, ( 1 dòng) ; viết đúng tên riêng Gềnh
Ráng ( 1 dòng) và câu ứng dụng: Ai bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ fùng dạy học

Tên đồ dùng mục đích sử dụng
+ GV+ mẫu chữ hoa G, R , phấn màu. - HĐ1
+ HS : bảng con,
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Bài cũ: - HS viết bảng lớp: Gi, Ông Gióng
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : nêu mục đích yêu cầu giờ học.

2. Nội dung:
HĐ1* Hớng dẫn viết chữ hoa.
Năm học 2011 - 2012
9
Nguyễn Thị Phơng Chử nhiêm lớp 3D
- Yêu cầu tìm chữ hoa có trong bài.
- Treo mẫu chữ hoa G( Gh) Gọi HS nêu cấu tạo.
- GV viết mẫu( phấn màu), nêu cách viết.

- Hớng dẫn viết trên bảng con : GV, giúp HS nhận xét
viết đúng.
HĐ2:* Hớng dẫn viết từ, câu ứng dụng
+Từ:
- Giới thiệu từ: thắng cảnh đẹp ở Bình Định
- Hớng dẫn luyện viết ở bảng con. Lu ý cách nối các
con chữ.
+ Câu: Ai Thục Vơng " - Giới thiệu câu.
- Gợi ý HS nêu nội dung: tự hào về Loa Thành
- Hớng dẫn tập viết trên bảng con : Ai.
HĐ3* Hớng dẫn viết vở.
- Nêu yêu cầu viết . Lu ý t thế ngồi viết. Giúp đỡ HS
yếu
HĐ4* Chấm chữa bài
- Chấm bài 1 tổ, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò. HS viếtchữ hoa A, Ă. Ă, B, C.
D
- HS nêu
- Quan sát, nhận xét cá
nhân.
- Quan sát. Viết 2, 3 lần,

nhận xét.
- Nêu từ
- Thực hiện. 2 em lên
bảng viết. HS nhận xét.
- Đọc câu.
- HS nêu.
- 2 HS viết bảng lớp, lớp
viết bảng con.
- Viết theo yêu cầu
- HS rút kinh nghiệm.
_____________________________________
Tiết 6: Toán (tăng)
Ôn :Giải toán bằng hai phép tính
I. Mục tiêu:
- Bớc đầu biết giải và trình bày bài toán giải bằng 2 phép tính.
- Vận dụng làm các bài tập trong VBT trang 59
II. Đồ fùng dạy học
Tên đồ dùng mục đích sử dụng
+ : Bảmg phụ + VBT - Chép bài tập 1
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:

A. Bài cũ:
B. Bài mới:
1 . Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2. Nội dung:
Năm học 2011 - 2012
10
Gh R
Kim ng
Ghnh R ỏng

Nguyễn Thị Phơng Chử nhiêm lớp 3D
+ Bài 1: Giải toán : Hùng có 15 viên bi, Tuấn
có nhiều hơn Hùng 4 viên bi . Hỏi cả hai bạn
có bao nhiêu viên bi?
- Phân tích đề toán.
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết số bi của cả hai bạn ta cần biết
điều gì?
Số bi bạn nào biết rồi? Ta cần đi tìm số số bi
của ai?
Muốn tìm số bi của Tuấn ta làm ntn?
- GV vẽ tóm tắt lên bảng.
Tóm tắt
Hùng
- GV gợi ý theo các bớc đã hớng dẫn .
- GV nhận xét
+ Bài 2: Hớng dẫn tơng tự bài 1.
- Chấm, nhận xét.
- GV chốt hai bớc giải.
+ Bài 3.
- Tổ chức cho HS làm bài cá nhân.
- Nhận xét, chốt cách tính giá trị biểu thức đơn
giản( dạng toán giải bằng hai phép tính)
- HS đọc đề toán.
- HS nêu.
- Bài toán hỏi cả hai bạn có bao
nhiêu viên bi
- Biết số bi của từng bạn
- Số bi của Hùng biết rồi, tìm
số bi của Tuấn

- Lấy số bi của Hùng cộng với
phần nhiều hơn
- 1 HS khá nhìn tóm tắt đọc lại
bài toán.
- HS làm bài nháp, 1 HS làm
bảng. HS nhận xét.
- HS làm bài vào vở, 1 HS chữa.
HS nhận xét, bổ sung
- Điền số vào ô vuông.
-HS làm bài bảng con. HS nhận
xét.
3. Củng cố - dặn dò: Nêu các bớc giải bài toán có hai phép tính.
_________________________________________
Tiết 7: Âm nhạc
Giáo viên chuyên dạy
__________________________________________
Ngày 3/ 11/ 2011
Thứ t ngày 9 tháng 11 năm 2011
Tiết 1: luyện từ và câu.
Từ ngữ về quê hơng. Ôn tập câu Ai làm gì?
I. Mục tiêu:
- Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hơng .
- Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hơng trong đoạn văn.
- Nhận biết đớc các câu theo mẫu câu Ai làm gì?
- GD tình cảm yêu quê hơng qua bài 1.
Năm học 2011 - 2012
11
Nguyễn Thị Phơng Chử nhiêm lớp 3D
II. Đồ fùng dạy học
Tên đồ dùng mục đích sử dụng

+GV:bảng phụ - Chép bài 3
III. Hoạt độn g dạy học chủ yếu:
A Bài cũ: HS làm lại bài tập 2- tuần 10. HS khác nhận xét.
B Bài mới:
1. Giới thiệu bài : nêu mục đích yêu cầu giờ học
2. Nội dung:
+ Bài 1 : Xếp những từ ngữ sau vào hai nhóm
- Nhấn mạnh từ yêu cầu.
- Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm đôi
- Hớng dẫn nhóm có HS yếu.
- GV nhận xét, chốt từ đúng.
- Củng cố từ ngữ về quê hơng.
+ Bài 2: Tìm từ ngữ trong ngoặc đơn có thể
thay thế cho từ quê hơng
- Nhấn mạnh yêu cầu.
- Tổ chức làm bài theo nhóm đôi.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng
- Chốt: quê hơng- quê quán; quê cha đất tổ;
nơi chôn rau cắt rốn.
+ Bài 3: Những câu nào trong đoạn văn dới
đây đợc viết theo mẫu câu Ai làm gì? (bảng
phụ)
- Tổ chức cho HS làm bài trong VBT.
- GV giúp đỡ HS yếu.
- Nhận xét, chốt câu đúng.
+Bài 4: Đặt câu theo mẫu Ai làm gì?
- Yêu cầu đặt câu với 2 từ đã cho.
- Yêu cầu làm miệng.
- GV nhận xét, lu ý đặt câu đúng ngữ pháp.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.

- Thảo luận, điền từ theo gợi ý
(VBT)
- Đại diện nhóm báo cáo,
nhóm khác nhận xét.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS nghe.
- Đại diện báo cáo. HS nhận
xét
- HS đọc yêu cầu
- Làm bài cá nhân. Nêu kết
quả
- HS nhận xét, bổ sung.
- Đọc yêu cầu
- Lầm miệng. 2 HS yếu lên
bảng
- HS nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò. Tìm các từ ngữ nói về tình cảm của em đối với quê hơng?
_________________________________
Tiết 2: tập đọc
Vẽ quê hơng.
I. Mục tiêu:
- Bớc đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hơng và thể hiện tình cảm quê hơng
tha thiết của một bạn nhỏ.
Năm học 2011 - 2012
12
Nguyễn Thị Phơng Chử nhiêm lớp 3D
- Học thuộc lòng cả bài thơ.
- Giáo dục HS yêu quê hơng.
- Giáo dục môi trờng: HS cảm nhận đợc vẻ đẹp nên thơ của quê hơng, thôn dã,

thêm yêu quý đất nớc ta.
II. Đồ fùng dạy học
Tên đồ dùng mục đích sử dụng
+ GV": Bảng phụ - Ghi câu luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Bài cũ: 3 HS đọc: Đất quý đất yêu
4 HS nối tiếp kể lại truyện Đất quý đất yêu
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : nêu mục đích yêu cầu giờ học.
2. Nội dung:
* Luyện đọc
- GV đọc mẫu
- Đọc từng dòng thơ lần 1, 2.
- Đọc từ: làng xóm, lúa xanh, lợn quanh.
- Hớng dẫn đọc ngắt nghỉ: ( bảng phụ)
"Bút chì xanh đỏ/
Em gọt hai đầu/
Em thử hai màu
Xanh tơi,/ đỏ thắm.//"
- Đọc đoạn: trớc lớp, trong nhóm.
+ giảng từ: sông máng, cây gạo.
- Thi đọc
- Đọc đồng thanh.
* Tìm hiểu bài
-GV gợi ý trả lời các câu hỏi trong SGK.
Câu 1: Kể tên những cảnh vật đợc tả trong bài
thơ?
Câu 2: Cảnh vật quê hơng đợc tả bằng nhiều
màu sắc. Hãy kể tên những màu sắc ấy?
Qua câu 1 và câu 2Liên hệ: Quê em có gì

đẹpàuCau 3: Vì sao bức tranh quê hơng rất
đẹp? Chọn câu trả lời em cho là đúng nhất?
- GV nhận xét, bổ sung, chốt: Ca ngợi vẻ đẹp
của quê hơng và thể hiện tình cảm quê hơng
tha thiết của một bạn nhỏ.
* Luyện đọc lại
- GV hớng dẫn đọc thuộc lòng bài thơ bằng
cách xoá dần
- HS đọc nối tiếp
- Đọc cá nhân (HS yếu), lớp đọc
đồng thanh.
- HS giỏi đọc, HS khác đọc lại.
- Đọc nối tiếp, theo cặp
- Đại diện 4 nhóm
- Cả bài
- Đọc thầm từng đoạn, trả lời cá
nhân.
- Làng xóm, mây trời, ngôi nhà,
cây gạo, mặt trời.
- Màu xanh và màu đỏ
- HS nêu
- HS nêu.
- Vì bạn nhỏ yêu quê hơng
- Từng đối tợng luyện đọc
- Thi đọc thuộc từng khổ( HS
yếu), cả bài( HS khác). HS
Năm học 2011 - 2012
13
Nguyễn Thị Phơng Chử nhiêm lớp 3D
- Tổ chức cho HS thi đọc

- GV nhận xét, đánh giá.
nhận xét, đánh giá
3. Củng cố, dặn dò : Nội dung bài vẽ quê hơng nói lên điều gì?
___________________________________________
Tiết 3: : Tự nhiên x hộiã
Thực hành: Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng( tiết
2)
I. Mục tiêu
- HS tiếp tục phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể.
- Nhận biết cách xng hô đúng đối với những ngời họ hàng nội, ngoại.Vẽ đợc sơ đồ
họ hàng nội, ngoại.
- Dùng sơ đồ giới thiệu cho ngời khác về họ nội, ngoại của mình.
- GD ý thức yêu quý và tự hào về gia đình mình.
II- Đồ dùng dạy học:
Tên đồ dùng mục đích sử dụng
+ GV: Chuẩn bị sơ đồ mẫu - HĐ1
III- Hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra: Những ngời nh thế nào thuộc họ nội, họ ngoại?
B. Bài mới
1. Gtb
2. Nội dung
HĐ 1: Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng về họ ngoại
Gv vẽ mẫu và giới thiệu sơ đồ gia đình.
Cho HS vẽ và điền tên những ngời trong gia đình
bên ngoại của mình vào sơ đồ.
Cho HS giới thiệu sơ đồ về mối quan hệ họ hàng
vừa vẽ.
HĐ 2: Chơi trò chơi xếp hình
GV chia nhóm yêu cầu các em xếp ảnh theo cách
của mình rồi trang trí đẹp để thi và GT từng ngời,

sau đó giới thiệu sơ đồ của nhóm mình trớc lớp.
- HS làm việc cá nhân
- Đại diện một số HS giới
thiệu.
- HS làm việc theo nhóm.
3. Củng cố dặn dò: Gia đình em gồm mấy thế hệ là những thế hệ nào?
____________________________________
Tiết 4: toán
Bảng nhân 8 ( T53)
I. Mục tiêu:
- Bớc đầu thuộc bảng nhân 8 và học thuộc lòng bảng nhân.
Năm học 2011 - 2012
14
Nguyễn Thị Phơng Chử nhiêm lớp 3D
- Vận dụng bảng nhân 8 để giải toán.
- GD tính chăm học.
II. Đồ fùng dạy học
Tên đồ dùng mục đích sử dụng
+ GV: các tấm bìa có 8 chấm tròn. - Lập bảng nhân 8
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Bài cũ: 3 HS trung bình, yếu đọc bảng nhân 6,7.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : nêu mục đích yêu cầu giờ học.
2. Nội dung:
* Lập bảng nhân 8
- Yêu cầu HS lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn lập
phép nhân tơng ứng?
Tơng tự HS thực hành trên đồ dùng để lập 3 phép
nhân 8 x 2 ; 8 x 3
- Yêu cầu HS nhẩm hoặc thực hiện trên đồ dùng

để tìm kết quả của các phép nhân còn lại trong
bảng nhân 8.
- Giới thiệu bảng nhân 8, hớng dẫn đọc thuộc
bảng nhân 8 bằng cách xoá dần.
* Thực hành
+Bài 1: (Trang 53) Tính nhẩm
- Yêu cầu HS nêu miệng bài toán.
-Yêu cầu nhận xét các thừa số và kết quả của các
phép tính trong mỗi cột?
+ Bài 2: (Trang 53) Giải toán.
- Gv cho HS đọc đề toán , dùng câu hỏi phân tích
đề toán.
Bài toán hỏi gì?
Bài toán cho biết gì?
Muốn tìm số lít dầu của 6 can ta làm ntn?

Tóm tắt
Mỗi can : 8 lít dầu
6 can : lít dầu?
- HS thực hiện báo cáo kết
quả.
- Thực hiện cá nhân.
- Thực hiện.
- HS đọc cá nhân, đồng
thanh.
- Thi đoạ. HS nhận xét.
- Đọc yêu cầu
- HS làm miệng
- HS nêu.
- Học sinh làm bài.

- HS đọc bài toán.
- 6 can có bao nhiêu lít dầu
- Mỗi can có 8 lít dầu
- Lấy
- Nêu kết quả.
- Gấp lên 6 lần số 8
Bài giải
6 can dầu nh thế có số lít
dầu là:
Năm học 2011 - 2012
15
Nguyễn Thị Phơng Chử nhiêm lớp 3D
- GV chấm, nhận xét.
+ Bài 3(Trang 53):Đếm thêm 8
- Tổ chức cho HS làm miệng.
- GV chỉ số bất kì, yêu cầu nêu đó là kết quả của
phép nhân nào trong bảng nhân 8.
8 x 6 = 48 (lít dầu)
Đáp số 48 lít dầu
- Nhiều HS.
- Hs tự đếm thêm 8
3.Củng cố- dặn dò: Đọc thuộc bảng nhân 8
__________________________________
Chiều thứ t đ/ c Đào dạy
_________________________________
Ngày 4/ 11/ 2011
Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011
Tiết 1: Toán
Luyện tập ( T54)
I- Mục tiêu

- Củng cố bảng nhân 8
- Vận dụng bảng nhân 8 vào giải toán
- Giáo dục H ý thức tự giác học tập.
II- Đồ dùng dạy học:
Tên đồ dùng mục đích sử dụng
+ GV: bảng phụ - Chép bài 4
III - Hoạt động dạy học chủ yếu
A. . Kiểm tra: kết hợp bài mới
B. Bài mới
1. Gtb
2. Nội dung
Bài 1: ( Trang 54) Tính nhẩm
Cho HS nêu kết quả bằng cách: 1 HS nêu phép
tính 1 HS nêu kết quả và ngợc lại.
Cho HS nhận xét từng cặp tính.
a. 8 x 1 = 8 x 5 = 8 x 0 =
8 x 2 = 8 x 4 = 8 x 6 =
b. 8 x 2 = 8 x 4 = 8 x 6 =
2 x 8 = 4 x 8 = 6 x 8 =
Bài 2: HS nêu yêu cầu và tự làm
8 x 4 = 8 x 3 + 8 = 32
Bài 3: ( Trang 54) HS đọc đề và tìm hiểu đề toán
HS làm việc nhóm đôi.
- Đổi chỗ thừa số kết quả
không thay đổi.
HS làm bảng con.
Năm học 2011 - 2012
16
Nguyễn Thị Phơng Chử nhiêm lớp 3D
Bài toán hỏi gì?

Muốn biết đoạn dây còn lại tbao nhiêu mét ta phải
biết mấy điều kiện? Là những điều kiện nào?
- Muốn biết cuộn dây cắt đib ao nhiêu mét ta làm
thế nào?

Tóm tắt
Cuộn dây có : 50 m
Cắt đi : 4 đoạn
Mỗi đoạn : 8 mét
Đoạn dây còn lại: m?

Cho HS tự làm
Chấm và chữa bài.
Bài 4: ( Trang 54) Cho HS đọc yêu cầu và tự điền
kết quả.
- Hỏi cuộn dây điện còn lại
bao nhiêu mét
- Biết 2 điều kiên: Điều kiện 1:
Lúc đầu cuồn dây có bao
nhiêu mét
ĐK 2 : Đoạn dây cắt đi bao
nhiêu mét
- Gấp lên 4 lần số 8
8 x 4 = 32 (m)
50 32 = 18 (m)
Bài giải
Cắt đi số mét là:
8 x 4 = 32 ( m)
Sau khi cắt đi đoạn dây còn lại
là: 50 - 32 = 18 ( m)

Đáp số 18 mét
HS điền và nêu miệng kết quả.
3.Củng cố dặn dò: HS đọc bảng nhân 8.
Tiết 2: Chính tả
Nhớ - viết : Vẽ quê hơng.
Phân biệt s / x; ơn/ ơng.
I. Mục tiêu:
- Nhớ -viết chính xác, trình bày đúng 16 dòng thơ trong bài : Vẽ quê hơng.
- Biết viết đúng các tiếng có vần âm đầu s / x.
II- Đồ dùng dạy học:
Tên đồ dùng mục đích sử dụng
+ GV: bảng lớp - Viết trớc bài 2
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A Bài cũ: GV đọc, HS viết bảng con: kính coong, đờng cong, xoong nồi.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : nêu mục đích yêu cầu giờ học.
2. Nội dung:
* Hớng dẫn viết chính tả
- GV đọc bài chính tả.
- Hớng dẫn tìm hiểu nội dung: vì sao bạn nhỏ
- 2 HS đọc lại.
- Trả lời cá nhân.
Năm học 2011 - 2012
17
Nguyễn Thị Phơng Chử nhiêm lớp 3D
thấy bức tranh quê hơng rất đẹp?
- Hớng dẫn nhận xét hiện tợng chính tả: cách
viết hoa?
- Hớng dẫn viết chữ khó: làng xóm, lúa xanh, l-
ợn quanh

* Viết chính tả
+ GV hớng dẫn nhớ, viết
* Chấm, chữa, bài:
- Chấm 10 bài . Nhận xét, chữa lỗi.
* Làm bài tập.
+Bài 2a . Điền vào chỗ trống s/ x.( bảng phụ)
- Hớng dẫn HS làm bài.
- Tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
- Tổ chức nhận xét, chữa bài
- Yêu cầu HS giỏi làm phần b.
- HS nêu
- HS yếu viết bảng lớp,lớp
viết bảng con.
- 1 HS đọc lại đoạn thơ để ghi
nhớ.
- HS nhớ viết.
- Chú ý.
- 1 HS đọc yêu cầu
- 4 HS viết trên bảng lớp, lớp
viết bảng con. HS nhận xét,
bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò: Tìm các tiếng bắt đầu băng s, x.
_______________________________________
Tiết 3 + 4 Giáo viên chuyên dạy
_________________________________________
Chiều thứ năm Gv chuyên dạy
_________________________________________
Ngày 5 / 11/ 2011
Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011
Tiết 1: Thể dục

Giáo viên chuyên dạy
______________________________________
Tiết 2: Tập làm văn
Nói về quê hơng.
I. Mục tiêu:
- Nghe - kể lại đợc câu chuyện" Tôi có đọc đâu!".
- Bớc đầu biết về quê hơng hoặc nơi mình đang ở theo gợi ý.
- Không yêu cầu HS làm bài tập 1
- GD HS biết yêu quê hơng, đất nớc.
II- Đồ dùng dạy học:
Tên đồ dùng mục đích sử dụng
+ GV: Bảng phụ - Bài tập 2
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Năm học 2011 - 2012
18
Nguyễn Thị Phơng Chử nhiêm lớp 3D
A. Bài cũ: 2 HS đọc lá th đã viết ở tuần 10.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : nêu mục đích yêu cầu giờ học
2. Nội dung:
+Bài 2: Hãy nói về quê hơng em hoặc nơi em
đang ở theo gợi ý sau:
- Nhấn mạnh yêu cầu
- GV hớng dẫn HS trả lời theo các câu hỏi gợi
ý.
- Gọi một số HS nói trớc lớp về quê hơng hoặc
nơi em ở của mình.
- GV nhận xét, chỉnh sửa dùng từ, đặt câu.
- Từng cặp thực hiện .
- HS trả lời.

- HS đọc yêu cầu, gợi ý.
- Chú ý nắm yêu cầu
- Thảo luận trong nhóm.
- Nói trớc lớp. HS khác nghe,
nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò. HS kể lại truyện : Tôi có đọc đâu.
Tiết 3: toán
Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.( T55)
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số .
- Vận dụng trong giải toán có phép nhân.
- GD tính chăm học.
II- Đồ dùng dạy học:
Tên đồ dùng mục đích sử dụng
+ GV: Bảng phụ - Chép bài tập 3
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
A. Bài cũ: - HS trung bình, yếu: Đặt tính rồi tính: 23 x 4 86 x 5
26 x 8
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : nêu mục đích yêu cầu giờ học
2. Nội dung:
* Giới thiệu phép nhân 123 x 2 =?
- Yêu cầu cả lớp đặt tính.
- Yêu cầu nêu thứ tự thực hiện phép nhân.
- GV nhận xét, chốt cách nhân: nhân số có
ba một chữ số( không nhớ)
* Giới thiệu phép nhân 326 x 2.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm
nháp. HS nhận xét.
Năm học 2011 - 2012

19
Nguyễn Thị Phơng Chử nhiêm lớp 3D
- Nêu cách đặt tính?
- Nêu cách thực hiện?
- Chốt: nhân có nhớ.
- Yêu cầu HS tự nghĩ 1 phép nhân số có 3 chữ
số.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách thực
hiện phép tính đó.
* Thực hành
+ Bài 1: (Trang 55)Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Nêu cách đặt tính và cách thực hiện từng
phép tính.
+ Bài 2: (Trang 55)Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu tự làm
- Lu ý đặt tính, cách tính.
+Bài 3: (Trang 55) Giải toán
Bài toán hỏi gì?
Bài toán cho biết gì?
Muốn tìm 3 chuyến máy bay ta làm ntn?
Tóm tắt
Mỗi chuyến máy bay: 116 ngời
3 chuyến máy bay : ngời?
- Yêu cầu làm bài vào vở, hớng dẫn HS yếu
- GV chấm 10 bài, nhận xét.
- Chốt dạng toán.
+ Bài 4. (Trang 55)Tìm x?
- Nêu tên các thành phần trong phép tính
+ Muốn tìm số bị chia làm nh thế nào?

- Yêu cầu tự làm.
- HS nêu.
- HS nêu
- Học sinh làm vào bảng con và
nêu cách thực hiện.
- HS nêu, làm miệng.
- HS đọc yêu cầu
- 3 HS trung làm bảng lớp, lớp
làm bảng con, HS nhận xét.
- HS
- Đọc yêu cầu
- 2 HS làm bảng lớp
- HS nhận xét, nêu lu ý khi đặt
tính.
- Đọc bài toán.
- HS làm, 1 HS chữa. HS nhận
xét.
- Hỏi 3 chuyến máy bay nh thế
chở đợc bao nhiêu ngời
- Mỗi chuyến máy bay chở đợc
116 ngời
- Lấy 116 x 3
- Nắm yêu cầu
Bài giải
3 chuyến máy bay nh thế chở
đợc số ngời là :
116 x 3 = 348 ( ngời )
Đáp số: 348 ngời
- HS nêu.
- HS nêu

- Làm bảng lớp, nháp. HS nhận
xét.
3. Củng cố, dặn dò: Muốn tìm số bị chia ta làm ntn?
_________________________________________
Năm học 2011 - 2012
20
Nguyễn Thị Phơng Chử nhiêm lớp 3D
Tiết 4: Đạo đức
Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa kì 1.
I - Mục tiêu
- Củng cố lại kiến thức đã học qua 5 bài đầu.
- Rèn kĩ năng thực hiện các hành vi đạo đức đã học.
- Giáo dục H ý thức tự giác, tích cực trong giờ học.
II- Đồ dùng dạy học:
Tên đồ dùng mục đích sử dụng
+ GV: Chuẩn bị câu hỏi trong nội dung 5 bài đầu - Dung trong nội dung bài
III - Hoạt động dạy học chủ yếu.
A.Kiểm tra: Tự làm lấy việc của mình có tác dụng gì?
B. Bài mới
a. Gtb
b. Nội dung
Cho HS nhắc lại tên các bài đã học.
1. Kính yêu Bác Hồ
2. Giữ lời hứa
3. Tự làm lấy việc của mình
4. Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ anh chị
em
5. Chia sẻ buồn vui cùng bạn
Gv củng cố lại kiến thức qua từng bài:
Em đã làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ?

Tại sao phải giữ lời hứa? Em đã làm gì để giữ lời
hứa?
Tự làm lấy việc của mình có lợi gì?
Tại sao phải quan tâm đến ông bà cha mẹ anh
chị em?
Em đã chia sẻ buồn vui cùng bạn nh thế nào?
Liên hệ giáo dục.
HS nêu nối tiếp.
HS nhắc lại nối tiếp.
3. Củng cố dặn dò: Em đã giữ lời hứa bao giừo cha? Giữ trong trờng hợp nào?
__________________________________
Tiết 5: Toán ( Tăng)
Ôn: Giải bài toán bằng hai phép tính ( Tiếp )
I- Mục tiêu:

- Củng cố kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính.
- Vận dụng làm các bài tập trong VBT trang 60.
II- Đồ dùng dạy học:
Tên đồ dùng mục đích sử dụng
+ GV+ HS : Thớc kẻ. VBT
Năm học 2011 - 2012
21
Nguyễn Thị Phơng Chử nhiêm lớp 3D
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:

A. Bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : nêu mục đích yêu cầu giờ học
2. Nội dung:
+ Bài 1: :( VBTT trang 60) Giải toán

Một ngời có 50 quả trứng. Lần đầu bán 12 quả,
lần sau bán 18 quả: Hỏi sau hai lần bán, ngời
đó còn lại bao nhiêu quả trứng?
Bài toán hỉo gì ?
Bài toán cho biết gì?
Muốn biết số trứng còn lại ta cần biết mấy điều
kiện ? Là những điều kiện nào?
Điều kiện nào biết rồi, điều kiện nào cha biết?
Tìm số trúng đã bán ta làm thế nào?
Tìm số trứng còn lại ta làm ntn?
Tóm tắt
Lúc đầu có : 50 quả trúng
Lần đầu bán : 12 quả
Lần thứ hai bán: 18 quả
Còn lại : quả?
- Hớng dẫn HS giải bằng sơ đồ đoạn thẳng
- Yêu cầu tự làm. Hớng dẫn riêng cho HS yếu
- GV nhận xét,lu ý giải bài toán bằng hai bớc:
Tìm tống số quả trứng bán trong hai lần; tìm số
trứng còn lại.
+ Bài 2:( VBTT trang 60)Giải toán
- Yêu cầu HS tự làm. Hớng dẫn riêng cho HS
yếu
- Chốt cách giải: tìm
7
1
số dầu; tìm số dầu còn
lại.
+ Bài 3: :( VBTT trang 60)
- HS phân tích tóm tắt rồi lập đề toán.

- Gọi HS yếu nêu phép tính, câu trả lời
- GV nhận xét .
+ Bài 4:( VBTT trang 60)
- Yêu cầu tự làm theo mẫu.
- Đọc đầu bài
- Hỏi sau hai lần bán, ngời đó còn
lại bao nhiêu quả trứng?
- Một ngời có 50 quả trứng. Lần
đầu bán 12 quả, lần sau bán 18 quả:
- Biết 2 điều kiên : Số trứng ban đầu
và số trứng đã bán
-Số trứng ban đầu biết rồi, số trứng
đã bán cha biết.
- Lấy số trúng hai lần bán gộp lại
- Lấy số trứng ban đầu bớt đi số
trứng đã bán
Bài giải
Cả hai lần bán đợc số trứng là:
12 + 18 = 30 ( quả)
Số trứng còn lại là:
50 - 30 = 20 ( quả)
Đáp số : 20 quả
- Đọc yêu cầu
- HS yếu làm miệng
- Viết bài, nêu kết quả, nhận xét.
- Đọc bài toán
- Trình bày bài làm, 1 HS chữa,
HS nhận xét.
- Đoc , xác định yêu cầu
- Làm, đổi vở kiểm tra.

- HS nêu
Năm học 2011 - 2012
22
Nguyễn Thị Phơng Chử nhiêm lớp 3D
3. Củng cố, dặn dò: Chốt hai bớc giải toán. Khen ngợi HS có cố gắng.
________________________________________
Tiết 6: Tiếng Việt ( Tăng)
Ôn Luyện từ và câu
I . Mục tiêu:
- HS biết thêm một kiểu so sánh âm thanh với âm thanh.
- Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn.
- GD ý thức chăm học.
II- Đồ dùng dạy học:
Tên đồ dùng mục đích sử dụng
+ GV: Chuẩn bị các bài tập - Dùng trong nội dung bài
III. Hoạt độn g dạy học chủ yếu:
A. Bài cũ:
B. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : nêu mục đích yêu cầu giờ học
b. Nội dung:
+ Bài 1: Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu
hỏi
Đờng xa em đi về
Có chim reo trong lá
Có nớc chảy dới khe
Thì thào nh tiếng mẹ.
a.Tiếng chim reo, tiếng nớc chảy đợc so
sánh với gì?
b. Qua sự so sánh trên, tiếng chim reo,
tiếng nớc chảy trong rừng ra sao?

- GV giúp HS hiểu yêu cầu bài.
- Yêu cầu làm miệng theo gợi ý .
- GV chữa bài, chốt tác dụng của so sánh
+Bài 2: Tìm những âm thanh đợc so sánh
với nhau
a. Mỗi lần đại bàng vỗ cánh lại phát ra
những tiếng vi vu vi vút từ trên nề trời xanh
thẳm giống nh có hàng trăm chiếc đàn đang
cùng hoà âm.
b. Tiếng thông reo vi vút
Nh tiếng đàn bất tuyệt
Hoà thanh cùng tiếng gió
Man mác buổi trời chiều.
c. Từ bao đời nay, thị trấn ven biển vẫn còn
- 1 HS đọc - cả lớp đọc thầm.
- HS đọc đoạn thơ.
- HS trả lời. HS khác nhận xét.
- 1 HS đọc - cả lớp đọc thầm.
Năm học 2011 - 2012
23
Nguyễn Thị Phơng Chử nhiêm lớp 3D
nguyên đấy. Sóng biển chỉ vỗ nhẹ rì rầm
nh sóng của một dòng sông.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu nhóm đôi.
- GV chữa bài và yêu cầu HS yếu nhắc lại.
+ Bài 3: Ngắt đoạn văn thành 4 câu
Không thể tả hết niềm vui của mặt đất,
cây cối, con ngời, thú vật khi ma rơi xuống
một lúc sau, ma tạnh những giọt ma còn lại

rơi xuống đất, tạo thành một cái hồ nhỏ ai
ai cũng yêu quý, biết ơn hồ nớc vì chính nó
đem lại sự sống cho họ.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn
- Yêu cầu HS làm bài .
- GV chốt lời giải đúng.
- HS hoạt động nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời. HS khác
nghe, nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu - cả lớp đọc
thầm.
- 1 HS đọc.
- HS tìm và nêu miệng.
- Lớp làm bài vào vở. HS nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò: Khi viết hết câu ta cần dùng dấu gì? Khi nào cần dùng dấu hỏi
chấm (? )

Tiết 7: Sinh hoạt
Kiểm điểm tuần 11



















Năm học 2011 - 2012
24
NguyÔn ThÞ Ph¬ng Chö nhiªm líp 3D
N¨m häc 2011 - 2012
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×