ĐỒN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH
THÀNH ĐỒN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TP HCM,11/2009
ĐỒN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH
THÀNH ĐỒN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LỜI GiỚI THIỆU
1. Đối tượng nghiên cứu
Nút giao thông khác mức Trạm 2 tại cửa ngõ phía Đơng
của TP.Hồ Chí Minh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá và đảm bảo mức độ tai nạn giao thông tại
nút.
Đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế tối đa số vụ tai
3. nạn giao thông (TNGT) trên nút.
Mục đích nghiên cứu
Hình 1.1 – Nút giao thơng Trạm 2
Đánh giá thực trạng giao thông và mức độ thiệt hại do TNGT gây ra.
Đề xuất một số giải pháp để đảm bảo an toàn cho các phương tiện vận tải khi tham
gia giao thông tại nút giao thông Trạm 2.
4. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu ứng dụng lý thuyết dịng giao thơng để dự đốn mức độ tai nạn tại nút
giao thông khác mức.
ĐỒN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH
THÀNH ĐỒN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chương
1
Đối tượng nghiên cứu
Chương
2
Nội dung nghiên cứu
Chương
3
Kết quả nghiên cứu
ĐỒN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH
THÀNH ĐỒN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
1.1 Lịch sử hình thành nút giao thơng khác mức
1.1 Lịch sử hình thành nút giao thơng khác mức
Nút đơn giản
Khoảng năm 20 tại Mỹ, CHLB Đức, Anh, Ý -> nút kênh hóa
Vòng xoay đơn giản → vòng xoay có các tiểu đảo. Vòng xoay rất
phổ biến ở Anh, mặt đường trên vòng xoay làm nghiêng một mái
vào phía trong.
Sự xuất hiện của các trục giao thông lớn → nút giao khác mức.
Nút khác mức đầu tiên xuất hiện năm 1928 tại Mỹ dưới dạng
hoa thị. Đến năm 1936 đã có khoảng 125 nút khác mức.
Các loại nút khác mức phổ biến : hoa thị, hoa thị không hoàn
chỉnh, kèn trumpete.
ĐỒN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH
THÀNH ĐỒN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Một số hình ảnh về nút giao thơng khác mức
Ở nước ngồi
Hình 2.1 – Nút giao thơng khác mức
kiểu nửa hoa thị
Hình 2.2 – Nút giao thơng khác mức
3 tầng
ĐỒN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH
THÀNH ĐỒN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Hình 2.3 – Nút giao thơng khác mức nhiều tầng phức tạp
ĐỒN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH
THÀNH ĐỒN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Ở Việt Nam
Hình 2.5 – Nút giao thơng Ngã Tư Sở (Hà Nội)
Hình 2.4 – Nút giao thơng Nam cầu Mỹ Thuận
Hình 2.6 – Nút giao thơng khác mức Long Thành
ĐỒN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH
THÀNH ĐỒN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
1.2 Giới thiệu chung và tình hình giao thơng tại Trạm 2
1.2 Giới thiệu chung và tình hình giao thơng tại Trạm 2
1. Giới thiệu chung
Nút giao thơng Trạm
2 là nút giao thơng
khác mức hình hoa thị
hồn chỉnh đầu tiên của
Việt Nam.
Nút giao thơng Trạm
2 là một đầu mối giao
thông quan trọng, nằm
trên địa phận Quận 9
và Thủ Đức của TP.
Hồ Chí Minh, là điểm
giao giữa đường xuyên
Á (quốc lộ 1A) với
Quốc lộ 52 đi vào trung
tâm TP. Hồ Chí Minh
và các tỉnh Đồng bằng
sơng Cửu Long.
Nút giao Thủ Đức là nút
giao cửa ngõ phía Đơng của
thành phố Hồ Chí Minh, nơi
có lưu lượng giao thông trên
nút rất lớn, mặt khác việc xây
dựng cần phù hợp với qui
hoạch phát triển mạng lưới
giao thông thành phố, vì vậy
việc nghiên cứu chi tiết để xây
Hình 2.7 – Nút giao thông Trạm 2 dựng một nút giao thông khác
mức được ưu tiên 1.
Nút giao Thủ Đức được
thông xe, đánh dấu bước
chuyển quan trọng về lĩnh vực
giao thông đường bộ, và là
giao thông trong khu đô thị tập
trung , cảnh quan và môi
trường được nâng cao.
ĐỒN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH
THÀNH ĐỒN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
2. Tình hình giao thơng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
QUẬN
9
QUẬN
THỦ
ĐỨC
Số vụ
2007
STT Khu vực
1
2
3
4
5
6
Hậu quả
Mốc
thời
gian
1
2008
5
2007
10
Chết
Bị thương
Đối
tượng
1
0
0
0
0
1
0
1
1
1
1
0
mô tô
nt
nt
nt
ô tô
ô tô
chạy ngược chiều
nt
nt
nt
thắng không hiệu lực
thiếu chú ý quan sát
2
1
1
0
1
1
0
1
1
1
1
1
0
1
2
0
1
1
2
1
ô tô
nt
nt
nt
mô tô
nt
nt
nt
nt
nt
thiếu chú ý quan sát
nt
nt
khơng giữ khoảng cách an tồn
chuyển hướng
nt
thiếu chú ý quan sát
nt
không làm chủ tốc độ
nt
Nguyên nhân
ĐỒN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH
THÀNH ĐỒN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
2. Tình hình giao thơng
STT
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
Khu
vực
QUẬN
THỦ
ĐỨC
Mốc
thời
gian
2008
Hậu quả
Số vụ
13
Chết
Bị thương
1
1
2
1
1
0
1
1
2
1
1
1
1
0
0
0
0
0
1
1
1
0
1
0
1
0
Đối tượng
Ngun nhân
ơ tơ
nt
nt
nt
mơ tơ
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
khơng giữ khoảng cách an tồn
nt
nt
khơng làm chủ tốc độ
ngược chiều
nt
thiếu chú ý quan sát
không làm chủ tốc độ
nt
chưa xác định
nt
nt
chuyển làn sai quy định
ĐỒN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH
THÀNH ĐỒN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Lưu lượng xe qua nút từ kết quả của cơng tác đếm xe tại Trạm 2
Bình Phước
Bình Phu ? c
Hình
2.10 –
Sơ đồ
bố trí
các vị
trí
đếm
xe
3
6
7
2
TP.HCM
TP. HCM
5
4
8
Khu Khu cơng nghệ
Công
ngh? cao
cao
1
Đ?ng Nai
Đồng
Nai
ĐỒN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH
THÀNH ĐỒN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
THÀNH PHẦN (xe/h)
328
160
32
15/3/2009
1680
188
290
182
36
968
112
320
224
45
3162
550
330
144
96
15/3/2009
48870
630
220
108
72
2500
260
104
90
60
14/3/2009
867
95
94
18
162
15/3/2009
895
90
95
17
153
16/3/2009
740
84
76
17
147
14/3/2009
4
164
16/3/2009
3
1120
14/3/2009
2
XE CON
16/3/2009
1
XE MÁY
XE TẢI
NHẸ + BUS
< 25 CHỖ
14/3/2009
NHÁNH
3050
280
694
284
190
15/3/2009
2800
212
376
178
118
16/3/2009
850
120
314
145
97
NGÀY ĐẾM
XE TẢI
NHẸ + BUS
> 25 CHỖ
XE
ROMOOC
ĐỒN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH
THÀNH ĐỒN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
THÀNH PHẦN (xe/h)
118
220
172
15/3/2009
4010
276
106
83
65
3336
376
168
211
165
530
29
6
6
2
15/3/2009
597
22
7
6
1
460
12
4
3
1
14/3/2009
123
4
5
6
1
15/3/2009
134
5
6
6
2
16/3/2009
76
2
4
3
1
14/3/2009
8
364
16/3/2009
7
5310
14/3/2009
6
XE CON
16/3/2009
5
XE MÁY
XE TẢI
NHẸ + BUS
< 25 CHỖ
14/3/2009
NHÁNH
1254
70
82
77
19
15/3/2009
1345
61
77
82
20
16/3/2009
936
56
72
70
18
NGÀY ĐẾM
XE TẢI
NHẸ + BUS
> 25 CHỖ
XE
ROMOOC
ĐỒN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH
THÀNH ĐỒN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Qua số liệu từ kết quả đếm xe, ta xác định được tỷ lệ %
của từng loại xe qua nút.
Xe máy Xe con
%
77.65
7.59
Xe tải
nhẹ +
bus <
25 chỗ
Xe tải
nhẹ +
bus >
25 chỗ
Xe rờ mooc
7.28
4.36
3.12
ĐỒN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH
THÀNH ĐỒN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
2.1 Tốc độ và mật độ dịng xe ở trong phạm vi giao cắt
2.1 Tốc độ và mật độ dòng xe ở trong phạm vi giao cắt
Giá trị trung bình của tốc độ và mật độ dịng xe trên chúng được xác
định theo công thức:
V N = V0tb (1 −
q
q
)
untac
(2.1)
Trong đó:
VN
V0tb
q
: tốc độ trung bình của dịng xe trên làn chuyển tốc hay
là trên đoạn trộn dòng,km/h;
: tốc độ trung bình tự do, km/h;
: mật độ trung bình của dịng xe, ơtơ/km;
q untac : mật độ khi ùn tắc giao thông, ôtô/km.
ĐỒN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH
THÀNH ĐỒN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
1. Giá trị của mật độ q đối với làn chuyển tốc hãm phanh
Trong đó:
V0tb = τ 1, 2 .τ 3 .V0
N cht
n
KR
tốc.
: lưu lượng dòng xe ở cuồi làn chuyển tốc hãm phanh, ôtô/h;
: lưu lượng xe trên nhánh rẽ, ôtô/h;
: hệ số phụ thuộc vào bán kính nhánh rẽ, được bố trí ở cuối của làn chuyển
2. Tốc độ trung bình tự do
Trong đó:
(2.2)
2 N cht
q=
e
V0 tb
n − N cht
n + K R . N cht
(2.3)
Vo : tốc độ chuyển động của một xe ôtô con đơn lẻ trên làn chuyển tốc. Người ta
lấy Vo = 75 km/h;
τ 1, 2
: hệ số điều chỉnh xét đến ảnh hưởng của độ dốc dọc và thành phần dòng xe
đến tốc độ Vo (Bảng 2.2);
τ3
: hệ số điều chỉnh xét đến sự có mặt của làn chuyển tốc. Đối với bản thân làn
chuyển tốc nó = 1.0
ĐỒN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH
THÀNH ĐỒN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
3. Mật độ khi ùn tắc giao thơng
q untac =
untac
100.q0
∑ C .E
n
1
Trong đó:
(2.4)
i
i
untac
: mật độ khi ùn tắc của các xe con, xe cn/km;
q0
C i : số lượng ô tô thứ i (bảng 2.3) tương ứng với lưu lượng dòng
xe,%
Thành phần dòng xe trên làn chuyển tốc được lấy bằng thành
phần dịng xe trên làn bên ngồi của đường chính;
Ei
: Hệ số quy đổi các phương tiện giao thông ra xe con (theo
TCXDVN 104 -2007)
Mật độ qoun tac xác định theo công thức :
- khi chuyển động lên dốc :
qoun tac =112.(1- 0,7.V0tb.i2)
- khi xuống dốc
qoun tac =112.(1- 0,3.V0tb.i2)
:
Trong đó : i : độ lớn của dốc dọc, 0/00
ĐỒN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH
THÀNH ĐỒN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
2.2 An tồn chuyển động trên nút giao thơng khác mức
2.2 An tồn chuyển động trên nút giao thông khác mức
Trong phạm vi nút giao thông khác mức chỉ xảy ra các xung đột từ việc
nhập và tách dịng xe.
Bình Phu ? c
BÌNH PHƯỚC
TP.HCM
TP HCM
Đ?ng Nai
ĐỒNG NAI
1
2
Khu cơng
KHU CNC
ngh? cao
Hình 2.12 – Sơ đồ của các điểm xung đột trên các nút giao thông
khác mức dạng hoa thị hồn chỉnh
1. Các điểm xung đột tách dịng
2. Các điểm xung đột nhập dòng
ĐỒN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH
THÀNH ĐỒN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
x
x
x
Hình 2.13 – Các sơ đồ của các tai nạn đặc trưng ở trên
nút.
ĐỒN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH
THÀNH ĐỒN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Để đánh giá mức độ an tồn chuyển động trên các nút gioa thông ta sử dụng
phương pháp “DỰ ĐỐN MỨC ĐỘ NGUY HiỂM” (risk)
Khái niệm “mức độ nguy hiểm khi xe chạy ở tốc độ V” là
đặc tính kỹ thuật quan trọng cho việc tiếp nhận giải pháp
thiết kế và chỉ ra mối quan hệ của số lượng tai nạn giao
thông do các yếu tố hình học của các nút giao thông (nv)
với số lượng ôtô (Nv) đã đi qua đoạn đã cho của nút ở tốc độ
chuyển động V:
nv
risk = N
v
(2.5)
ĐỒN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH
THÀNH ĐỒN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Giá trị mức độ nguy hiểm của dòng xe trên một đoạn của lối đi
vào được xác định theo công thức:
risk = 0,5 − φ (
l n − S min
σ +σ
2
ln
2
S min
(2.6)
Trong đó:
lN : khoảng cách thời gian trung bình giữa các ôtô của dòng chính,m;
σlN : độ lệch quân phương trung bình của các khoảng cách thực tế l Ni so với
khoảng cách trung bình lN khi lưu lượng dòng xe là N, m; (Tra ở hình
2.1),
Smin : khoảng cách tối thiểu trung bình, sử dụng khi dẩn đến 50% tai nạn giao
thông ;
σSmin : độ lệch quân phương trung bình của các khoảng cách tối thiểu Smini so
với khoảng cách trung bình Smin,m;
φ (u )
: xác xuất xuất hiện tai nạn giao thông .
ĐỒN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH
THÀNH ĐỒN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
2.2.1 Quãng cách trung bình giữa các ôtô của dòng chính trên làn
lN = 1000/q
(2.7) với q là mật độ trung bình của dịng xe.
2.2.2 Qng cách tối thiểu trung bình:
S min =
2
2
2
S gh + [25(CVS min ) 2 − 1]( S gh − 25.σ Sgh ) − S gh
) −1
S min 2
V
25(C
(2.8)
Trong đó:
Sgh: quãng cách giới hạn (chấp nhận được) để nhập vào dịng chính.
V N − VC
2
500(
+
) + la
Sgh =
VC .qC
qS
(2.9)
VC,VN : Tốc độ trung bình của dịng xe trên nhánh rẽ và sau nhánh rẽ
qC
: mật độ trung bình của dịng xe trên nhánh rẽ.
qS
: Mật độ tức thời của dịng xe giữa ơ tơ được nhập và ơ tơ của dịng chính
la
: Chiều dài trung bình của các ơ tơ được nhập vào từ nhánh rẽ.
CVSmin : hệ số tai nạn của quãng cách tối thiểu (lấy bằng 0,05)
ĐỒN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH
THÀNH ĐỒN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
2.3 Số TNGT do lỗi của giải pháp thiết kế
2.3 Số TNGT do lỗi của giải pháp thiết kế
Cơng thức xác định:
(2.10)
300.P.H
A=
.risk
0,076
Trong đó:
A
: số lượng tai nạn trong một năm,vụ;
300 : số lượng ngày làm việc trong 1 năm;
0,076 : hệ số chuyển đổi cường độ một giờ về cường độ ngày đêm.
H
: số lượng tình huống dễ xãy ra xung đột.
: xác suất sử dụng quãng cách từ Sgh đến Smin.
P
−
n
P=
(e
n + N cht
q . S min
1000
−e
−
q . Sgh
1000
)
(2.11)
ĐỒN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH
THÀNH ĐỒN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
3.1 Dự đốn tăng trưởng lưu lượng của trạm 2
3.1 Dự đoán tăng trưởng lưu lượng của trạm 2
Lưu lượng tăng trưởng tại nút giao thông Trạm II
được dự báo theo quy luật hàm số mũ:
Trong đó:
Nt = N1. (1 + α) t-1
( 3.1)
N1 : lưu lượng tại thời điểm hiện tại
α : hệ số tăng trưởng lưu lượng.
t : thời gian ở năm khai thác thứ t
Bảng 2.1 - Dự báo lưu lượng của các năm tương lai (đơn vị : xe)
Nhánh
2009
2011
2013
2015
2017
2019
2021
2023
2025
1
1826
2002.03
2406.62
2892.98
3477.63
4180.44
5025.28
6040.85
7261.66
2
2160
2368.22
2846.83
3422.15
4113.74
4945.1
5944.47
7145.8
8589.92
3
1028
1127.1
1354.88
1628.69
1957.84
2353.5
2829.13
3400.87
4088.17
4
2772
3039.22
3653.43
4391.76
5279.3
6346.21
7628.73
9170.45
11023.7
5
2281
2500.89
3006.3
3613.85
4344.19
5222.12
6277.47
7546.1
9071.12
6
134
146.92
176.61
212.3
255.2
306.78
368.78
443.3
532.89
7
52
57.01
68.53
82.39
99.03
119.05
143.11
172.03
206.79
8
889
974.7
1171.68
1408.47
1693.11
2035.27
2446.59
2941.03
3535.39
ĐỒN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH
THÀNH ĐỒN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Hình 2.13 - Biểu đồ dự báo lưu luợng của các năm tương lai tại các
vị trí đếm của nút giao thông Trạm II.