Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

giáo án lớp 5 tuần 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.85 KB, 26 trang )

Kiểm tra của tổ , khối chuyên môn Ban giám hiệu duyệt
Ngày tháng 2 năm 2014 Ngày tháng 2 năm 2014









TUẦN 25
Ngày lập : 24/ 2/ 2014
Thứ hai ngày 3 tháng 3 năm 2014
Tiết 1: CHÀO CỜ
____________________________________________
Tiết 2: TẬP ĐỌC
Phong cảnh đền Hùng
I. MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát diễn cảm bài văn với giọng trang trọng tha thiết.
- Nội dung: Ca ngợi vẻ tráng lệ của Đền Hùng, vùng đất Tổ; Qua đó bày tỏ lòng
thành kính thiêng liêng của mỗi người đối với tổ tiên.
- Giáo dục HS niềm tự hào dân tộc, yêu cảnh vật thiên nhiên và ý thức bảo vệ môi
trường khu di tích lịch sử.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : - Bảng phụ - Ghi đoạn 3 để HS luyện đọc,
- Tranh SGK. – Dùng GTB
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY- HỌC:
1- Kiểm tra bài cũ :
HS đọc bài “Hộp thư mật” kết hợp trả lời câu hỏi (SGK)


2- Bài mới: a) Giới thiệu bài:Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
b) Nội dung: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
*Luyện đọc:
- Một HS giỏi đọc toàn bài.
- GV yêu cầu từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3
đoạn của bài văn (lượt 1):
- GV kết hợp hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ
khó hoặc dễ lẫn (chót vút, dập dờn, uy nghi, vòi
vọi, sừng sững, Ngã Ba Hạc,…)
- GV yêu cầu từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3
- 1 HS giỏi đọc, cả lớp theo dõi bài
đọc trong SGK.
- 3 HS đọc tiếp nối nhau.
- HS luyện phát âm
- Các tốp HS đọc tiếp nối.
1
đoạn của bài văn (lượt 2):
+ Một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa sau
bài (đền Hùng, Nam quốc sơn hà, bức hoành
phi, Ngã Ba Hạc, ngọc phả, đất Tổ, chi…).
+ Đoạn 1: từ đầu đến bức hoành phi treo chính
giữa
+ Đoạn 2: từ Lăng của các vua Hùng đến đồng
bằng xanh mát.
+ Đoạn 3: phần còn lại.
- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV gọi một, hai HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài - nhịp điệu khoan
thai, giọng trang trọng, tha thiết; nhấn mạnh
những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp uy nghiêm của đền

Hùng, vẻ hùng vĩ của cảnh vật thiên nhiên vùng
đất Tổ và niềm thành kính tha thiết đối với đất
Tổ, với tổ tiên.
* Tìm hiểu bài:
- Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào?

Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng.
- Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên
nhiên nơi đền Hùng.
GV: Những từ ngữ đó cho thấy cảnh thiên nhiên
nơi đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ.
- Bài văn đó gợi cho em nhớ đến một số truyền
thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của
dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó.
GV: Mỗi ngọn núi con suối, dòng sông, ngỏi đền
ở vùng đất Tổ đều gợi nhớ về những ngày xa
xưa, về cội nguồn dân tộc.
- Em hiểu câu ca dao sau như thế nào?
- 1 HS đọc phần chú giải trong SGK
- Nhóm 2.
- 1, 2 HS đọc.
- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc
của GV.
- Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh
thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh,
huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi
thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của
dân tộc Việt Nam.
- Các vua Hùng là những người đầu
tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở

thành Phong Châu vùng Phú Thọ,
cách ngày nay khoảng 4000 năm.
- Có những khóm hải đường đâm
bông rực đỏ, những cánh bướm dập
dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba Vì
vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo
như bức tường xanh sừng sững, xa
xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã
Ba Hạc, những cây đại, cây thông
già, giếng Ngọc trong xanh,…
- Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi
nhớ truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy
Tinh - một truyền thuyết về sự
nghiệp dựng nước./ Núi Sóc Sơn
gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng
- Một truyền thuyết chống giặc
ngoại xâm./ Hình ảnh mốc đá thề
gợi nhớ truyền thuyết về An Dương
Vương - một truyền thuyết về sự
2
“ Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”.
* Đoc diễn cảm:
- GV yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc lại 3 đoạn
của bài. GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội
dung từng đoạn.
- GV chọn và hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn
cảm đoạn 2.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn
nghiệp dựng nước và giữ nước.

- Câu ca dao ngợi ca một truyền
thống tốt đẹp của người dân Việt
Nam: thủy chung, luôn luôn nhớ về
cội nguồn dân tộc./ Nhắc nhở,
khuyên răng mọi người: Dù đi bất
cứ đâu, làm bất cứ việc gì cũng
không được quên ngày giỗ Tổ,
không được quên cội nguồn.
- 3 HS đọc tiếp nối.
- Cả lớp luyện đọc.
- HS thi đọc diễn cảm.
- Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền
Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày
tỏ niềm thành kính thiêng liêng của
mỗi con người đối với tổ tiên.
3. Củng cố, dặn dò
- nêu nội dung bài tập đọc.
- HS về nhà đọc trước bài “Cửa sông”.
__________________________________
Tiết 3: TOÁN
Tiết 122: Bảng đơn vị đo thời gian
I. MỤC TIÊU:
- Ôn lại các đơn vị đo thời gian đã học, mối quan hệ các đơn vị đo thời gian thông
dụng.
- Biết vận dụng làm bài tập liên quan đến đơn vị đo thời gian, đổi đơn vị đo thời
gian.
- Giáo dục HS biết quý trọng thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : Tranh, ảnh bài tập 1 SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Bài cũ: Lồng vào tiết học
2. Bài mới:
a/ Ôn tập các đơn vị đo thời gian:
* Các đơn vị đo thời gian:
- GV yêu cầu:
+Hãy nhắc lại những đơn vị đo thời gian đã học
và quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.
- GV nhận xét, bổ sung, ghi bảng.
- Một số HS nối tiếp nhau nêu. Các HS
khác nhận xét và bổ sung.
1 thế kỉ = 100 năm
1 tuần lễ = 7 ngày
1 năm = 12tháng
1 ngày = 4 giờ
1 năm = 365ngày
1 giờ = 60 phút
3
- GV cho HS biết : Năm 2000 là năm nhuận, vậy
năm nhuận tiếp theo là năm nào? Các năm nhuận
tiếp theo nữa là năm nào?
- Sau khi HS trả lời, GV cho HS nhận xét đặc
điểm của năm nhuận và đi đến kết luận: Số chỉ
năm nhuận chia hết cho 4.
- GV cho HS nhớ lại tên các tháng và số ngày
của từng tháng. GV có thể nêu cách nhớ số ngày
của từng tháng bằng cách dựa vào hai nắm tay.
Đầu xương nhô lên là chỉ tháng có 31 ngày, còn
chỗ nõm vào chỉ thỏng cú 30 ngày hoặc 28, 29
ngày.

- Sau khi HS trả lời, GV nhấn mạnh và treo bảng
đơn vị đo thời gian lên cho cả lớp quan sát và
đọc.
* Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian:
- Gv cho HS đổi các đơn vị đo thời gian.
+ Đổi từ năm ra tháng:
+ Đổi từ giờ ra phút :
+ Đổi từ phút ra giờ (Nêu cách làm)
* Thực hành :
Bài 1 : Luyện tập về thế kỉ, nhắc lại các sự
kiện lịch sử.
- Cho hs đọc đề và làm việc theo cặp
+ Hãy quan sát, đọc bảng (trang 130)và cho biết
từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào?
- Gọi các đại diện trình bày kết quả thảo luận
trước lớp, nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập :
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 2 HS lên bảng
làm rồi chữa bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập :
- GV cho HS tự làm, gọi 1 em lên bảng làm.
1năm nhuận = 366ngày
1 phút = 60 giây
Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận
- Năm 2004, các năm nhuận tiếp theo
nữa là: 2008, 2012, 2016 …
- 1,3,5,7,8,10,12 là thỏng cú 31 ngày,
các thông tin còn lại có 30 ngày (riêng
tháng 2 có 28 ngày, nếu là năm nhuận

thì có 29 ngày).
- HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo
thời gian.
- Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng ×
1,5 = 18 tháng
1 giờ = 60 phút ; 0,5 giờ = 30 phút
180 phút = 3 giờ
Cách làm: như SGK
216 phút = 3 giờ 36 phút
Cách làm: như SGK
Vậy 216 phút = 3,6giờ
Bài 1. HS đọc đề và thảo luận theo cặp
- Các đại diện trình bày kết quả thảo
luận trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ
chấm.
- HS làm ra nháp sau đó điền kết quả
vào chỗ chấm:
a) 6 năm = 72 tháng
4 năm 2 tháng= 50 tháng
3 năm rưỡi = 42 tháng
(Vì 1 năm =12 tháng nên 3,5 = 42
tháng)
3 ngày = 72 giờ
0,5 ngày= 12 giờ
Bài 3. Viết số thập phân thích hợp vào
4
- Nhận xét, ghi điểm. chỗ chấm:
a) 72phút =1,2giờ. 270 phút =4,5giờ.

b)30 giây = 0,5phút.
135 giây =2,25 phút
3- Củng cố, dặn dò:
- Qua bài học em biết được gì về bảng đơn vị đo thời gian ?
- Chuẩn bị tiết sau: Cộng số đo thời gian.
___________________________________________________
Tiết 4: NGOẠI NGỮ
Giáo viên chuyên dạy
______________________________________________
Tiết 5: ĐẠO ĐỨC
Thực hành giữa học kì II
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức đã học qua các bài : Em yêu quê hương, Uỷ ban nhân dân xã,
phường em, Em yêu Tổ quốc Việt Nam
- Thực hành những kĩ năng đã học .
- Luôn làm theo những điều đã học
II. CHUẨN BỊ
- GV chuẩn bị một số tấm gương trong lớp , trong trường đã thực hiện theo những điều
đã học .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. KTBC: Em hãy kể tên nghững danh lam thắng cảnh mà em biết của đất nước Việt
Nam.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài .
b.Nội dung:
* HĐ1:
- Hãy kể tên các bài đạo đức em đã học trong học kì II.
- GV yêu cầu HS ghi lại những việc mình đã làm theo các bài học đã học .
- GV gọi lần lượt từng HS đọc bài viết của mình .
- GV kể cho HS nghe một số tấm gương đã làm tốt theo nội dung của các bài học.

. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm và đóng vai
1. GV chia nhóm, và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai một tình
huống do GV đưa ra.
Tình huống1 : Đội 8 của Hoàng đang lập tủ sách dùng chung. Hoàng băn khoăn không
biết làm gì để góp phần xây dựng tủ sách
Hãy gợi ý giúp Hoàng nên làm những việc gì?
Tình huống 2: Xã em đang phát động phong trào quyên góp sách vở, đồ dùng học tập,
quần áo ủng hộ trẻ em vùng lũ lụt.
2. Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
3. Một vài nhóm lên đóng vai.
4. Thảo luận lớp.
- Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa? Có cách ứng xử nào khác không? Vì sao?
- Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy?
5
GVLK: Tình huống 1: Hoàng nên góp sách của mình vào tủ sách của đội dể dùng chung
và tuyên truyền thêm các bạn cùng tham gia.
Tình huống 2: Em nên tham gia quyên góp sách vở đồ dùng học tập để giúp các bạn
vùng lũ lụt. Và tuyên truyền với các bạn để các bạn tham gia nhiệt tình vì: Một miếng
khi đói bằng một gói khi no.
3. Củng cố, dặn dò: Hãy giới thiệu về đất nước và con người Việt Nam.
___________________________________________
Tiết 6: TIẾNG VIỆT ( Tăng)
Luyện viết bài 24: Cây chuối mẹ
I- MỤC TIÊU
- Nghe- viết chính xác bài 24: Cây chuối mẹ
- Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.Viết đúng những từ khó , dễ lẫn, từ viết hoa.
- Có ý thức rèn chữ viết đúng, đẹp.
II- CHUẨN BỊ
- Vở luyện viết
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2- Bài mới
*- Hướng dẫn HS viết chính tả
- Gọi HS đọc bài viết: Cây chuối mẹ
Tác giả miêu tả cây chuối mẹ như thế
nào?
- Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết :
+ Luyện viết từ khó:
- GV đọc cho HS viết từ khó: bao lâu,
bé xíu, mập tròn, lấp ló, cũn cỡn
- GV viết mẫu mỗi tiếng đầu dòng đầu
câu
- GV chú ý sửa sai chính tả, sửa kĩ
thuật chữ
- Đọc cho HS viết
Lưu ý HS về quy tắc viết và kĩ thuật
viết sao cho đều, đẹp
- Soát lỗi, chấm bài.
- Gv thu chấm 10 bài nhận xét chữ viết
của HS
- Trưng bày bài viết đẹp nhất
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Sát quanh chân nó dăm cây chuối bé xíu
mọc lên từ bao giờ. Cây chuối mẹ mập tròn,
rụt lại, vài chiếc lá ngắn cũn cỡn hiện ra
- HS đọc thầm dùng bút chì gạch chân từ
khó viết, hay sai.
- HS luyện đọc và viết các từ tìm được
- HS luyện viết trên bảng con theo kiểu chữ

nghiêng
- HS viết bảng con
- HS viết chữ nghiêng trên bảng con đều,
đẹp
- HS viết vào vở.
- HS đổi vở soát lỗi
- HS quan sát chữ viết của bạn để học tập
3. Củng cố- dặn dò: Nêu nội dung bài viết?
_________________________________________
Tiết 7: TOÁN ( Tăng)
Luyện tập về tính thể tích của hình lập phương, hình hộp chữ
nhật
I.MỤC TIÊU :
6
- Củng cố cho học sinh về cách tính thể tích của hình lập phương, hình hộp chữ
nhật.
- Rèn cho học sinh kĩ năng tính diện tích.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II- CHUẨN BỊ
- GV chuẩn bị hệ thống bài tập
Phấn màu, nội dung.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
HS nhắc lại các kiến thức cơ bản về tính thể của hình lập phương, hình hộp chữ
nhật.
2.Bài mới : Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1: Tính thể tích của cái hộp hình
lập phương có cạnh là 1,5dm.
- GV đưa bài tập yêu cầu HS đọc xác định
yêu cầu bài tập

- Gv cho HS nêu cách tính thể tích hình
lập phương
Bài tập 2: - GV đưa bài tập yêu cầu HS
đọc xác định yêu cầu bài tập
Biết tỉ số thể tích của hai hình lập phương
là 5 : 8.
a.Thể tích của hình lập phương lớn bằng
bao nhiêu phần trăm thể tích của hình lập
phương bé.
b.Tính thể tích của hình lập phương lớn,
biết thể tích của hình lập phương bé là
125cm
3
- GV tổ chức học sinh làm bảng, cả lớp
chữa bài.
Bài tập 3 : Gọi HS đặt đề toán tính thể tích
của hình hộp chữ nhật.
- Gọi HS đọc đề bài và lời giải.
- HS đọc xác định yêu cầu bài tập
Bài giải
Thể tích của cái hộp là
1,5 x 1,5 x 1,5 = 11,25 (dm³)
Đáp số : 3,375dm³
- HS đọc bài và làm bài theo yêu cầu.
- 2 HS làm bảng lớp, dưới lớp làm bảng
con
Bài giải
a/ Tỉ số phần trăm giữa thể tích hình lập
phương lớn so với thể tích hình lập
phương bé là :

8 : 5 x 100 = 160%
b/ Thể tích của hình lập phương lớn là :
125 : 5 x 8 = 200(cm
3
)
Đáp số :a/ 160% ; b/ 200cm
3
- HS đặt đề và làm bài.
- HS nêu kết quả nối tiếp( 2 đến 3 HS ).
3.Củng cố: Cho học sinh nhắc lại cách tính thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập
phương.
___________________________________________
Ngày 25/ 2/ 2014
Thứ ba ngày 4 tháng 3 năm 2014
Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ
I. MỤC TIÊU
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ.
- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu.
7
- Giáo dục HS ý thức vận dụng tốt trong nói, viết.
* Không dạy bài tập 1
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : Bảng phụ - Ghi bài tập 1 (Nhận xét)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1- Kiểm tra bài cũ:
Chữa lại BT1,2 tiết trước
2- Bài mới:
a) Giới thiệu bài:Nêu mục đích, yêu cầu tiết học

b) Nội dung:
*. Nhận xét
Bài 1: Trong câu in nghiêng dưới, đây từ
nào được lặp lại từ đã dùng ở câu trước?
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1,xác
định yêu cầu của bài 1 ?
HS làm việc cá nhân
Gọi HS trình bày miệng
GV chốt: Từ “đền” được lặp lại
Bài 2: Nếu ta thay từ được dùng lặp lại
bằng một trong các từ nhà, chùa, trường,
lớp thì hai câu trên có còn gắn bó với nhau
không?
- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả
- Tổ chức hoạt động nhóm
Bài 3: Việc lặp lại từ trong trường hợp này
có tác dụng gì?
Thảo luận nhóm
Đại diện nhóm nêu kết quả
Rút ra ghi nhớ SGK
* Thực hành
Bài 2: Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn thích
hợp với mỗi ô trống để các câu, các đoạn
được liên kết với nhau.
Thảo luận nhóm
Đại diện nhóm nêu kết quả
- Gv nhận xét chốt kết quả
- HS đọc xác định yêu cầu bài tập
Lớp đọc thầm theo
+Từ “đền”

- Nếu ta thay từ đền ở câu thứ hai bằng
một trong các từ nhà, chùa, trường lớp
thì nội dung 2 câu không ăn nhập với
nhau. Mỗi câu nói về 1 sự vật.
- Việc lặp lại từ trong trường hợp này
giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội
dung giữa 2 câu trên. Nếu không có sự
liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo
thành đoạn văn, bài văn.
Nhiều HS nhắc lại ghi nhớ SGK
- HD đọc và xác định yêu cầu bài
- HS điện miệng
- Đoạn 1 từ được điền là từ thuyền
- Đoạn 2 thứ tự từ cần điền là: chợ, cá
song, cá chim, tôm.
3. Củng cố, dặn dò: Nêu ghi nhớ của bài.
_______________________________________
Tiết 2: THỂ DỤC
Giáo viên chuyên dạy
____________________________________________
Tiết 3: TOÁN
Cộng số đo thời gian
I. MỤC TIÊU: :
8
- Biết cách thực hiện cộng số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : bảng phụ - Chép bài 2

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1- Kiểm tra bài cũ:
HS chữa bài 3 trang 131 tiết học trước.
2- Bài mới:
a) Giới thiệu bài:Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
b) Nội dung:
* Thực hiện phép cộng số đo thời gian.
VD1: GV nêu ví dụ 1, cho Hs nêu phép tính
tương ứng
3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút =
- Gv yêu cầu HS tìm cách đặt tính và tính.
- GV chốt cách thực hiện.
3 giờ 15 phút
+ 2 giờ 35 phút
5 giờ 50 phút
Vậy: 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = 5 giờ 50
phút
- Hướng dẫn ví dụ 2 tương tự, lưu ý cách
cộng có nhớ.
Gv nêu bài toán, sau đó cho HS nêu cách
cộng tương ứng
- Gv cho HS đặt tính rồi tính
22 phút 58 giây
+ 23 phút 25 giây
45 phút 83 giây
Gv cho HS nhận xét rồi đổi 83 giây = 1 phút
23 giây
Vậy 45 phút 83 giây = 46 phút 23 giây
- Rút ra cách cộng các số đo thời gian.
*: Thực hành:

Bài 1:Tính
- Củng cố cách cộng số đo thời gian.
- Gọi, hướng dẫn HS yếu.
- Lưu ý HS cách đặt tính và tính.
Bài 2: Gv đưa bài toán yêu cầu HS đọc xác
định yêu cầu bài tập ( bảng phụ)
- Củng cố, vận dụng trong giải toán.
- Giúp đỡ HS kĩ năng làm bài.
- Chấm 5-7 bài. Nhận xét
- Đọc đề, thảo luận cách làm.
- HS làm nháp, 2 HS lên bảng.
- Dưới lớp làm bảng con
- Vài HS nhắc lại.
- HS nhận biết cách thực hiện phép
cộng và cách đổi
- Nêu nhận xét cách làm : Khi cộng các
số đo thời gian ta cần cộng các số đo
theo từng loại đơn vị,trong trường hợp
các số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn
hoặc bằng 60 thì cần đổi sang đơn vị
hàng lớn hơn liền kể
- HS nhác lại
- HS đọc xác định yêu cầu bài tập
7 năm 9 tháng
+ 5 năm 6 tháng
12 năm 15 tháng = 13 năm 3 tháng
- Đọc đề phân tích nội dung.
- HS trình bày bài vào vở
- 1 HS làm bài bảng phụ dán bài lên
bảng

- Nhận xét, chữa bài.
Bài giải
9
Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lịch
sử hết số thời gian là:
35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55phút
Đáp số: 2 giờ 55 phút
3- Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại về cách cộng số đo thời gian.
- Nhắc chuẩn bị tiết sau: Trừ số đo thời gian
__________________________________________
Tiết 4: KHOA HỌC
Bài 49: Ôn tập vật chất và năng lượng
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố các kiến thức phần vật chất và năng lượng, các kĩ năng quan sát, thí
nghiệm
- Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung
phần vật chất và năng lượng.
- GD ý thức ham tìm tòi, học hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : tranh ảnh - Ôn cách sử dụng nguồn năng lượng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG – DẠY- HỌC
1.Kiểm tra bài cũ
- Câu hỏi: Nêu tính chất của đồng, nhôm,
thủy tinh
- GV nhận xét, đánh giá
2. Ôn tập
* Ôn tập kiến thức về sử dụng một số nguồn
năng lượng

- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 3 em,
phổ biến luật chơi
- GV công bố các đáp án đúng:
+ Tranh a: Sử dụng năng lượng cơ bắp của
người
+ Tranh b: Sử dụng năng lượng chất đốt từ
xăng
+ Tranh c: Sử dụng năng lượng gió
+ Tranh d: Sử dụng năng lượng chất đốt từ
xăng
- 3 HS trả lời
- Lớp nhận xét
- 2 đội xếp hàng trước bảng
- Mỗi lượt chơi gồm 2 em, đại diện cho
2 đội bốc chọn một trong 7 tranh SGK
trang 102 và ghi nhanh phương án trả
lời lên bảng. Đội nào có đáp án nhanh
và đúng là đội thắng cuộc
10
+ Tranh e: Sử dụng năng lượng nước chảy
+ Tranh g: Sử dụng năng lượng chất đốt từ
than đá
+ Tranh h: Sử dụng năng lượng mặt trời
- GV chia lớp thành 2 dãy, tiếp tục tổ chức
cho HS thi kể tên các dụng cụ máy móc sử
dụng điện
4. Củng cố - dặn dò
- Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức đã học
- Chuẩn bị: “Cơ quan sinh sản của thực vật

có hoa”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 dãy thi đua theo hình thức tiếp sức,
dãy nào có nhiều đáp án đúng là dãy
thắng cuộc
- Vài HS nhắc lại nội dung ôn tập
_____________________________________________
Chiều thứ ba Gv chuyên dạy
_______________________________________________
Sáng thứ tư đ/c Thục dạy
___________________________________________
Chiều thứ tư: Tiết 1: TẬP LÀM VĂN
Tả đồ vật (Kiểm tra viết)
I. MỤC TIÊU:
- HS viết được một bài văn tả đồ vật có bố cục rõ ràng, đủ ý,
- Bài văn thể hiện được những quan sát riêng. Dùng từ, đặt câu đúng; Câu văn có
hình ảnh, cảm xúc.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, ý thức làm bài kiểm tra.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : Bảng phụ - Ghi 5 đề bài (SGK)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1- Kiểm tra bài cũ:
Nhắc lại dàn bài của bài văn tả đồ vật.
2- Bài mới:a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung:
- GV treo bảng phụ, ghi 5 đề bài lên
bảng (SGK)
- Nhấn mạnh trọng tâm yêu cầu của từng
đề bài.

- Yêu cầu HS trình bày mẫu đoạn viết
(miệng)
- Yêu cầu HS tự viết bài.
- GV theo dõi hướng dẫn HS, khuyến
khích HS giỏi viết bài văn tả đồ vật hấp
dẫn, giàu cảm xúc.
- GV hướng dẫn giúp đỡ HS yếu
- Đọc đề bài, xác định trọng tâm yêu cầu.
- Nêu đề bài mình lựa chọn.
- HS trình bày miệng dàn ý chung theo đề
bài đã chọn
- Tự viết bài vào vở.
11
3- Củng cố, dặn dò:
Thu bài, nhận xét chung.
Nhắc HS chuẩn bị bài sau.Tập viết đoạn đối thoại
_________________________________________
Tiết 2: CHÍNH TẢ
Ai là thuỷ tổ loài người ?
Ôn tập về quy tắc viết hoa
I. MỤC TIÊU:
- Nghe- viết đúng chính tả bài “Ai là thuỷ tố loài người?”
- Nắm chắc cách viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài, làm đúng các bài tập.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : Bảng phụ - Chép bài tập 2
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1- Kiểm tra bài cũ:
Đọc cho HS viết những tên riêng trong đoạn thơ bài tập 2 tiết trước.

2- Bài mới:
a) Giới thiệu bài:Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
b) Nội dung:
*: Hướng dẫn HS nghe- viết:
- GV đọc bài chính tả “Ai là thuỷ tổ loài
người?”
- Nội dung đoạn viết là gì? (Truyền thuyết của
một số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài
người và cách giải thích khoa học về vấn đề
này)
- Tìm từ ngữ viết hoa, khó viết , dễ lẫn trong
bài?
- GV đọc, lớp viết nháp, 2 HS viết bảng lớp.
- Nêu cách trình bày bài viết?
- Nhắc tư thế ngồi viết.
- GV đọc cho HS viết
- Đọc cho HS soát lỗi .
- Chấm bài 1 số em- Nhận xét
*: Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2: Gv đưa bài tập : Tìm các tên riêng
trong mẩu chuyện dưới đây và cho biết những
tên riêng đó được viết như thế nào.
- Yêu cầu HS tìm đúng và đọc chính xác các tên
riêng trong mẩu chuyện vui “Dân chơi đồ cổ”
- Chú ý HS yếu.
GV chốt: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế,
Chu,Cửu Phủ, Khương Thái Công
- Gv cho HS đọc phần chú thích
- Theo dõi SGK
- Vài HS trả lời

- HS tìm , nêu: Chúa Trời, A- đam,
Ê- va, Nữ Oa, Ấn Độ, Bra- hma,
Sác-lơ Đác- uyn
- Luyện viết từ ngữ viết hoa, khó
viết , dễ lẫn.
- HS nêu cách trình bày.
- HS viết bài.
- Đổi vở, soát lỗi lẫn nhau.
-1 HS nêu yêu cầu.
- Làm việc theo cặp, trả lời miệng.
-1 HS viết trên bảng
- Nhận xét, chữa bài
3- Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài: Tuần 26.
12
_________________________________________
Tiết 3: NGOẠI NGỮ
Giáo viên chuyên dạy
___________________________________________
Ngày 27/ 2/ 2014
Thứ năm ngày 6 tháng 3 năm 2014
Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Liên kết các vế câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.
- Biết sử dụng thay thế từ ngữ để liên kết câu.
- Vận dụng làm tốt các bài tập.
* Không dạy bài tập 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : - Bảng phụ; Giấy khổ to. – Bài 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Viết câu theo mô hình sau: Vì C-V nên C-V
C càng V, C càng V
2. Bài mới: a Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu bài học.
b. Tìm hiểu ví dụ:
* Bài 1: HS đọc yêu cầu nội dung bài tập.
Những câu trong đoạn văn sau nói về ai?
Những từ ngữ nào cho biết điều đó?
- HS làm theo cặp vào giấy khổ to.
- Các nhóm gián giấy khổ to nhận xét tìm lời
giải đúng.
* Bài 2: HS đọc yêu cầu nội dung bài tập.
Vì sao có thể nói cách diễn đạt trong đoạn văn
trên hay hơn cách diễn đạt trong đoạn văn dưới
đây.
- HS thảo luận làm theo cặp.
- Gọi HS phát biểu.
GV chốt: Tuy nội dung hai đoạn văn giống
nhau nhưng cách diễn đạt ở đoạn 1 hay hơn vì
từ ngữ sử dụng linh hoạt hơn- tác giả đã sử
dụng các từ ngữ khác nhau cùng chỉ một đối
tượng nên tránh được sự lặp lại đơn điệu,
nhàm chán và nặng nề như ở đoạn 2
- 1HS đọc trước lớp.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Hưng Đạo Vương, Ông, Vị
Quốc công Tiết chế, vị Chủ
tướng tài ba, Hưng Đạo Vương,

Ông, Người.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Nối tiếp nhau phát biểu.
* Ghi nhớ:
- HS rút ra ghi nhớ (SGK), đọc lại ghi nhớ.
- Lấy ví dụ minh hoạ về phép thay thế (vài em nối tiếp nhau trả lời).
* Luyện tập:
13
* Bài 1: Mỗi từ ngữ in đậm dưới đây thay thế cho từ nào? Cách thay thế từ ngữ ở đây có
tác dụng gì?
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu đề bài- giúp đỡ HSY.
- HS tự làm bài vào vở BT, 1em làm giấy khổ to, dán lên bảng.
- GV cùng HS nhận xét chữa bài.
1. Hai Long phóng xe về phía Phú Lâm tìm hộp thư mật
2. Người đặt hộp thư lần nào cũng tạo cho anh sự bất ngờ.
( Từ anh (ở câu 2) thay thế cho từ Hai Long (ở câu 1)
3. Bao giờ hộp thư cũng được đặt ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất.
4. Nhiều lúc người liên lạc còn gửi gắm vào đây một chút tình cảm của mình, thường
bằng những vật gợi ra hình chữ V mà chỉ anh mới nhận ra
( người liên lạc (ở câu 4) Thay cho người đặt hộp thư ( câu 2)
( từ anh ( câu 4)thay cho Hai Long ( câu 1)
5. Đó là tên tổ quốc Việt Nam, là lời chào chiến thắng.
( đó ( câu 5) thay cho những vật gợi ra hình chữ V(câu 4)
3. Củng cố, dặn dò:- Một hs đọc phần ghi nhớ SGK.
- Hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
________________________________________
Tiết 2: TOÁN
Tiết 125:Luyện tập( Trang 134)

I. MỤC TIÊU:
- Ôn tập và rèn luyện kỹ năng cộng và trừ số đo thời gian.
- Biết vận dụng làm bài tập, giải toán thành thạo.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : Ảnh SGK - BT4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1- Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu cách cộng, trừ số đo thời gian.
2- Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung:
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
12 ngày = 288 giờ 1,6 giờ = 96 phút
3,4 giờ = 816 giờ 2 giờ 15 phút = 135 phút
4 ngày 12 giờ = 108 giờ 2,5 phút = 150 giây
- Củng cố cách chuyển đổi đơn vị đo thời
gian.
- Gọi HS yếu
Bài 2:Tính
- Củng cố cách cộng số đo thời gian
- Hướng dẫn HS yếu
- HS đọc xác định yêu cầu bài tập
- HS làm cá nhân.
- Trình bày trước lớp. Nhận xét
- Đọc đề xác định yêu cầu bài tập
- 2 HS làm bảng lớp
- Dưới lớp làm bảng con
- Nhận xét, sửa bài.

2 năm 5 tháng
14
Bài 3:Gv đưa bài tập ( Hướng dẫn làm
tương tự bài 2)
- Củng cố cách trừ số đo thời gian
- Chấm 5-7 bài. Nhận xét
Bài 4: GV đưa bài tập yêu cầu HS đọc xác
định yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn đọc và phân tích đề.
- Giới thiệu chân dung Cri- xtô-phơ Cô-lôm-
bô và I- u-ri Ga-ga- rin
- Lưu ý cách trình bày bài.
+ 13 năm 6 tháng
15 năm 11 tháng
4 ngày 21 giờ
+ 5 ngày 15 giờ
9 ngày 36 giờ = 10 ngày 12 giờ
- HS làm bảng lớp
- 3 HS lên bảng
- Dưới lớp làm bảng con
- HS nhận xét. kết quả
- HS đọc xác định yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở
- Đại diện trình bày
- Nhận xét, bổ sung.
Bài giải
Hai sự kiện trên cách nhau số năm là:
1961 – 1492 = 469 (năm)
Đáp số : 469 năm
3- Củng cố:

- Nhắc lại cách cộng, trừ số đo thời gian.
- Chuẩn bị tiết sau : Nhân số đo thời gian với một số.
_____________________________________
Tiết 3: KĨ THUẬT
Lắp xe ben ( Tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
- HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben.
- HS lắp được xe ben đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe ben.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : - Mẫu xe ben đã lắp sẵn - Hoạt động1.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - Hoạt động 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Bài cũ: GV kiểm tra đồ dùng của HS
2. Bài mới: a.Giới thiệu bài
b. Nội dung:
Hoạt động3. HS thực hành lắp xe ben
a. Chọn chi tiết
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào lắp hộp.
GV kiểm tra HS chọn các chi tiết.
b. Lắp từng bộ phận
- Trước khi HS thực hành, GV cần:
+ Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK để toàn lớp nắm vững quy trình lắp xe ben.
+ Yêu cầu HS phải quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK.
- Trong quá trình HS thực hành lắp từng bộ phận,GV nhắc HS cần lưu ý một số điểm
sau:
15
+ Khi lắp khung sàn xe và các giá đỡ (H.2 – SGK ), cần phải chú ý đến vị chí trên, đưới
của các thanh thẳng 3 lỗ, thanh thắng 11 lỗ và thanh chữ U dài.

+ Khi lắp hình 3 (SGK ), cần chú ý thứ tụ lắp các chi tiết như đã hướng dẫn ở tiết 1.
+ Khi lắp hệ thống trục bánh xe sau, cần lắp đủ số vòng hãm cho mỗi trục.
- GV theo dõi và uốn lắn kịp thời những HS (hoặc nhóm )lắp sai hoặc còn lúng túng.
c)Lắp ráp xe ben (H.1 – SGK )
- HS lắp ráp xe ben theo các bước trong SGK.
- Chú ý bước lắp ca bin phải thực hiện theo các bước GV đã hướng dẫn
- Nhắc HS sau khi lắp xong, cần kiểm tra sự nâng lên, hạ xuống của thùng xe.
Hoạt động4. Đánh giá sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc chỉ định một số em.
- GV nêu lại những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK ).
- Cứ nhóm 3- 4 HS dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để đánh giá sản phẩm của bạn.
- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS (cách đánh giá như ở các bài trên ).
- GV nhắc HS thao tác chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp.
3.Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ và kĩ năng lắp ghép xe ben.
- GV nhắc HS đọc trước và chuẩn bị đấy đủ bộ lắp ghép để học bài “Lắp máy bay
trực thăng”.
_____________________________________
Tiết 4: ÂM NHẠC
Giáo viên chuyên dạy
______________________________________
Tiết 5+ 6: TIẾNG VIỆT(Tăng)
Ôn tập về câu ghép- Liên kết câu trong bài bằng cách thay thế từ
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS những kiến thức về từ và cấu tạo từ mà các em đã được
học.Cách liên kết câu trong bài bằng cách thay thế từ.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:
- Gv chuẩn bị hệ thống bài tập

II .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- Cho học sinh nhắc lại những kiến
thức về câu ghép.
Bài tập 1: Tìm câu ghép trong đoạn văn
sau, gạch chân dưới câu ghép đó.
Ơ phía bờ đông bắc, mặt hồ phẳng
lặng như gương (1). Những cây gỗ tếch
xoè tán rộng soi bóng xuống mặt
nước(2). Nhưng về phía bờ tây, một
- Học sinh nêu 2 đến 3 em
Ở phía bờ đông bắc, mặt hồ phẳng lặng như
gương (1). Những cây gỗ tếch xoè tán rộng
soi bóng xuống mặt nước(2). Nhưng về phía
bờ tây, một khung cảnh hùng vĩ hiện ra trước
mắt (3). Mặt hồ, sóng chồm dữ dội, bọt tung
trắng xoá, nước réo ào ào (4).
16
khung cảnh hùng vĩ hiện ra trước mắt
(3). Mặt hồ, sóng chồm dữ dội, bọt tung
trắng xoá, nước réo ào ào(4).
* Trong câu ghép em vừa tìm được có
thể tách mỗi cụm chủ – vị thành một
câu đơn được không? Vì sao?
Bài tập 2: Đặt 3 câu ghép

Bài tập 3: Thêm một vế câu vào chỗ
trống để tạo thành câu ghép
a) Vì trời nắng to ……………
b) Mùa hè đã đến ……………

c) Trong truyện Tấm Cám, Tấm
chăm chỉ, hiền lành còn ………………
d) Mặt trời lặn, ………………
- GV chấm một số bài và nhận xét
Bài tập4: Gạch chân từ được lặp lại để
liên kết câu trong đoạn văn sau:
Bé thích làm kĩ sư giống bố và thích
làm cô giáo như mẹ. Lại có lúc bé thích
làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại,
làm phóng viên cho báo nhi đồng. Mặc
dù thích làm đủ nghề như thế nhưng mà
bé rất lười học. Bé chỉ thích được như
bố, như mẹ mà không phải học.
Bài tập 5:
a/ Trong hai câu văn in đậm dưới đây,
từ ngữ nào lặp lại từ ngữ đã dùng ở câu
liền trước.
Từ trên trời nhìn xuống thấy rừ một
vùng đồng bằng ở miền núi. Đồng bằng
ở giữa, núi bao quanh. Giữa đồng
bằng xanh ngắt lúa xuân, con sông
Nậm Rốm trắng sáng có khúc ngoằn
ngoèo, có khúc trườn dài.
b/ Việc lặp lại từ ngữ như vậy có tác
dụng gì?
- Trong đoạn văn trên câu 4 là câu ghép. Ta
không thể tách mỗi cụm chủ - vị trong câu
ghép thành câu đơn được vì các vế câu diễn
tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau.
Nếu tách ra sẽ tạo thành một chuỗi câu rời

rạc.
Ví dụ:- Do chăm chỉ học tập nên cuối năm
bạn ấy đạt danh hiệu học sinh giỏi.
- Sáng nay, bố em đi làm, mẹ em đi chợ, em
đi học.
- Trời mưa rất to, Lan vẫn đi học đúng giờ.
a) Vì trời nắng to nên ruộng đồng nứt nẻ.
b) Mùa hè đã đến nên hoa phượng nở rực.
c) Trong truyện Tấm Cám, Tấm chăm chỉ,
hiền lành còn Cám lười nhác và độc ác.
d) Mặt trời lặn, gà rủ nhau lên chuồng.
Bài làm:
Bé thích làm kĩ sư giống bố và thích làm cô
giáo như mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ
để chữa bệnh cho ông ngoại, làm phóng viên
cho báo nhi đồng. Mặc dù thích làm đủ nghề
như thế nhưng mà bé rất lười học. Bé chỉ
thích được như bố, như mẹ mà không phải
học.
Bài làm
a/ Các từ ngữ được lặp lại : đồng bằng.
b/ Tác dụng của việc lặp lại từ ngữ : Giúp
cho người đọc nhận ra sự liên kết chặt chẽ về
nội dung giữa các câu. Nếu không có sự liên
kết thì các câu văn trở lên rời rạc, không tạo
thành được đoạn văn, bài văn.
17
* Bài tập 6:
Gạch dưới động từ trong câu sau:
a Nó đang suy nghĩ .

- Những suy nghĩ của nó rất sâu sắc .
b Tôi sẽ kết luận việc này.
- Kết luận của anh ấy thật rõ ràng.
c Nam ước mơ trở thành phi công vũ
trụ.
- Những ước mơ của Nam thật viển
vông.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm BT Vào vở (C/l)
- Đại diện HS nêu KQ(4em)
3. Củng cố dặn- dò:
- Gọi học sinh nhắc lại cấu tạo của câu ghép.
____________________________________________
Tiết 7: TOÁN (Tăng)
Cộng, trừ số đo thời gian
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS nắm chắc cách cộng, trừ số đo thời gian.
- Làm tốt các bài toán có liên quan đến các đơn vị đo thời gian và vận dụng vào
thực tế.
- GD tính chăm học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV chuẩn bị hệ thống bài tập
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1- Kiểm tra bài cũ:
Nêu các đơn vị đo thời gian mà em biết ?
2- Bài mới
Bài 1: Đặt tính và tính :
a. 25 phút 38 giây
+ 46 phút 56 giây
b. 4,5 giờ

- 30 phút 20 giây
- HD HS tự làm BT
Gv gợi ý HS nêu kết luận.
Bài 2 :GV đưa bài tập yêu cầu HS đọc xác đinh
yêu cầu bài ( Bảng phụ)
Trong giải đấu bóng đá giành cúp vô địch
Bóng đá mi- ni huyện Nam sách vừa qua, trận
tranh giải 3 giữa đội tuyển Thanh Quang gặp
Quốc Tuấn diễn ra trong vòng 40 phút 16 giây.
Trận tranh chức vô địch giữa đội An Bình gặp
Cộng Hoà diễn ra trong vòng 42 phút 38 giây.
Hỏi cả hai trận mất bao nhiêu thời gian và trận
tranh chức vô địch đá lâu hơn trận tranh giải 3
bao nhiêu thời gian ?
- HS làm vào nháp.
- 2 HS TB lên bảng.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS đọc bài, tìm hiểu yêu cầu của bài
- HS làm bài vào vở.
- Một HS làm bài trên bảng.
- Nhận xét, chữa bài.
18
- Gv nhận xét chốt kết quả đúng:
Bài giải
Cả hai trận bóng hết số thời gian là:
40 phút 16 giây + 42 phút 36 giây = 82 phút
52 giây= 1 giờ 22 phút 52 giây.
Trận tranh chức vô địch đã lâu hơn trận tranh
giải ba số thời gian là:
42 phút 38 giây – 40 phút 38 giây =

8 phút 20 giây
Đáp số: 1 giờ 22 phút 52 giây
và 8 phút 20 giây
Bài 3 :
Em hãy cho biết nhà Lí dời đô ra Thăng Long
năm bao nhiêu ? Năm đó thuộc thế kỉ nào ? Đến
nay đã được bao nhiêu năm ?
GVKL: Nhà Lí dời đô ra Thăng Long năm 1010
Năm đó thuộc thế kỉ 11
Đến năm nay được số năm là:
2014 – 1010 = 1004 ( năm)
3- Củng cố : HS nhắc lại quan hệ giữa
một số đơn vị đo thời gian.
- Làm tương tự bài 2
- HS làm nháp
- Báo cáo miệng kết quả
________________________________________
Ngày 28/ 2 / 2014
Thứ sáu ngày 7 tháng 3 năm 2014
Tiết 1:TẬP LÀM VĂN
Tập viết đoạn đối thoại
I. MỤC TIÊU:
- Biết viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch.
- Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.
- Giáo dục HS mạnh dạn, tự tin, tự nhiên trong giao tiếp.
* GDKNS: Thể hiện sự tự tin(đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích,
đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp).Kĩ năng hợp tác (hợp tác để hoàn chỉnh màn
kịch)
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG

+ GV : Bảng phụ - Chép bài tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1- Kiểm tra bài cũ:
Đọc lại bài tập 2 tiết trước
2- Bài mới:
a) Giới thiệu bài:Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
b) Nội dung:
Bài 1: Đọc đoạn trích sau của truyện Thái
sư Trần Thủ Độ
- Yêu cầu HS đọc đoạn trích của truyện
- Một HS đọc to câu chuyện
- Cả lớp đọc thầm.
19
“Thái sư Trần Thủ Độ”
- GV theo dõi sửa cho HS
Bài 2: Gv đưa bài tập ( bảng phụ)
Dựa vào nội dung của đoạn trích trên, em
hãy cùng các bạn trong nhóm viết tiếp một
số lời đối thoại đề hoàn chỉnh đoạn kịch
theo gợi ý sau:
- Nêu yêu cầu của bài tập, tên màn kịch
“Giữ nghiêm phép nước”
- Gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian.
- Yêu cầu tự viết tiếp các lời đối thoại
( đựa theo 7 gợi ý để hoàn thành vở kịch)
- GV hướng dẫn : Khi viết , chú ý thể hiện
tính cách của hai nhân vật thái sư Trần Thủ
Độ và phú nông.
Bài 3: GV đưa bài tập : Phân vai đọc lại
hoặc diễn thử màn kịch trên

- Hướng dẫn đọc phân vai hoặc diễn thử
màn kịch.
- Khuyến khích HS giỏi trình bày bài mạnh
dạn, tự tin, tự nhiên.
- Nhặn xét, tuyên dương HS nhập vai tốt.
- HS1 đọc yêu cầu BT2
- HS 2: đọc gợi ý lời đối thoại
- HS 3 đọc lời đối thoại
- Cả lớp đọc thầm toàn bộ nội dung bài
tập 2
- HS thảo luận nhóm 4
- Đại diện trình bày trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung
- Một HS làm mẫu.
- Luyện đọc theo cặp.
- Trình bày trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
3- Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- HS chuẩn bị bài sau.Tập viết đoạn đối thoại
_______________________________________
Tiết 2: TOÁN
Tiết 126: Nhân số đo thời gian với một số
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản trong thực tiễn.
- Có ý thức tiết kiệm thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1- Kiểm tra bài cũ:
HS chữa bài 3 trang 134 tiết học trước
2- Bài mới:a) Giới thiệu bài:Nêu mục đích,yêu cầu tiết học
b) Nội dung:
* Thực hiện phép nhân số đo thời gian với
một số.
Ví dụ 1: GV cho HS đọc bài toán.
- Cho HS nêu phép tính tương ứng
1 giờ 10 phút x 3 = ?
GV cho HS nêu cách đặt tính rồi tính:
- Đọc đề, thảo luận cách làm.
- HS làm nháp, 2 HS lên bảng.
- HS chữa bài và nêu cách thực
20
1 giờ 10 phút
x 3
3 giờ 30 phút
Vậy 1 giờ 10 x 3 = 3 giờ 30 phút
VD 2: Gv cho HS đọc bài toán
- HS nêu phép tính tương ứng
3 giờ 15 phút x 5 =
Gv cho HS đặt tính rồi tính:
3 giờ 15 phút
x 5

15 giờ 75 phút
Chú ý : Cần đổi 75 phút = 1 giờ 15 phút
Vậy : 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút
- Rút ra cách nhân số đo thời gian với một số.

*: Thực hành.
Bài 1: Gv đưa bài tập yêu cầu HS đọc xác
định yêu cầu bài tập
- Củng cố cách nhân số đo thời gian với một
số.
- Hướng dẫn HS trình bày sáng tạo.
- Lưu ý HS cách đặt tính và tính.
Bài 2: GV đưa bài tập yêu cầu HS đọc xác
định yêu cầu bài tập
- Củng cố, vận dụng trong giải toán.
- Giúp đỡ về kĩ năng làm bài
- Chấm 5-7 bài. Nhận xét
hiện .
- Thảo luận, làm bài cá nhân.
- Trình bày bài, giải thích.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS nêu cách nhân: Khi nhân số đo
thời gian với một số, ta thực hiện
phép nhân
- HS đọc xác định yêu cầu bài tập
- 3 HS làm bảng lớp
- Dưới lớp làm bảng con
- HS nhận xét
- Đọc đề, phân tích nội dung.
- Trình bày vào vở
- 1 HS lên bảng
- Nhận xét, chữa bài.
Bài giải
Bé Lan ngồi trên đu quay hết số thời
gian là:

1 phút 25 giây x 3 = 3 phút 75 giây
3 phút 75 giay= 4 phút 15 giây
Đáp số : 4 phút 15 giây.
3- Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại về cách nhân số đo thời gian.
- Chuẩn bị tiết sau: Tiết 127. Luyện tập
_____________________________________________
Tiết 3: THỂ DỤC
Giáo viên chuyên dạy
________________________________________
Tiết 4: : SINH HOẠT
Kiểm điểm hoạt động trong tuần .
I. MỤC TIÊU:
- HS thấy được ưu, khuyết điểm của mình và của bạn trong tuần qua. Từ đó có ý thức
phấn đấu.
21
- HS nghe phần 2 câu chuyện đạo đức : Tôi có thể đi bộ . Qua câu chuyện ta thấy Bác
Hồ là người có quyết tâm cao. Dù khó khăn đến mấy Bác cũng cố gắng vượt qua.
- GD ý thức kiên trì nhẫn lại vượt khó vươn lên.
II- NỘI DUNG
1. Đánh giá nhận xét:
* Ưu điểm: * Nhược điểm:
a. Học tập: a. Học tập
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
b. Đoàn đội: b. Đoàn đội:
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……………………
c. Lao động vệ sinh: c. Lao động vệ sinh:

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
2. Kể chuyện: Tôi có thể đi bộ ( Kể chuyện đạo đức Bác Hồ trang 38) Phần 1
Bác Hồ muốn vào miền nam để làm gì? - Thăm hỏi đồng bào miền Nam vào những
ngày
chống Mĩ ác liệt
Khi chú trong Bộ Chính trị nói gì? - Đường vào Nam khó khăn, nguy hiểm sợ
Bác
không đi được
Bác trả lời các chú ra sao? - Nếu không có đường nào khác thì cho tôi
đi bộ
Từ hôm đó Bác quyết tâm tập luyên thế nào? – Bác quyết tâm tập đI bộ, tập leo dốc cao
KL: Bác Hồ là người kiên trì và có quyết tâm cao.
2. Phương hướng tuần tới:
- Tiếp tục ổn định nề nếp, tích cực học tập, rèn chữ viết đẹp.
- Tập trung ôn tập chuẩn bị thi giữa kì II.
- Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu.
- Duy trì nề nếp hoạt động đội tốt.
______________________________________
Chiều thứ sáu đ/ c Hoa dạy
______________________________________
22
Đạo đức
Bài 12: Em yêu hòa bình (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này , HS biết:
- Giá trị của hoà bình; Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách
nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình.

- Tích cực tham gia các hoạt động hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu trang cho hoà bình; Gét
chién tranh phi nghĩa, và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : - Tranh , ảnh - HĐ1
- Thẻ màu dùng cho - Hoạt động 2 tiết1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
- Khởi động: HS hát bài Trái Đất này của chúng em. Nhạc: Trương Quang Lục, lời thơ:
Định Hải.
-GV nêu câu hỏi;
+ bài hát nói lên điều gì?
+ Để trái đất mãi mãi tươi đẹp, yên bình, chúng ta cần phải làm gì?
23
- GV giới thiệu bài
Hoạt động 1: tìm hiểu thông tin( trang 37, SGK)
Bước 1. GV yêu càu HS quan sát các tranh, ảnh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em
các vùng có chiến tranh, sự tàn phá của chiến tranh và hỏi:
Em thấy những gì trong các tranh, ảnh đó?
Bước 2. HS đọc các thông tin trang 37 – 38, SGK và thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi
trong SGK.
Bước 3. Các nhóm thảo luận.
Bước 4 GV gọi đại diện mỗi nhóm trình bày một câu hỏi, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 5. GV kết luận: Chiên tranh gây ra đổ nát , đau thương, chét chóc, bệnh tật, đói
nghèo, thất học,… Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ ( bài tập 1, SGK)
Bước 1. Giáo viên lần lượt đọc từng ý kiên strong bài tập 1.
Bước 2. Sau mỗi ý kiến , GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy
ước.

Bước 3. GV mời một số HS giải thích lí do.
Bước 4. GV kết luận: Các ý kiến(a) , (d), là đúng;các ý kiến (b), (c), là sai. Trẻ em có
quyền được sống tong hoà bìnhvà có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.
Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK
HS làm bài tập 2 ( làm việc cá nhân).
Bước 1. trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
Bước 2. Một số HS trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung.
Bước 3. GV kết luận:
Để bảo vệ hòa bình, trước hết mỗi người cần phải có lòng yêu hoà bình và thể hiện
điều đó ngay trong cuộc sống hằng ngày, trong các mỗi quan hệ giữa con người với con
người, giữa các dân tộc, quốc gia này với các dân tộc, quốc gia khác, như các hành động,
việc làm(b) , (c) trong bài tập 2.
Hoạt động 4: Làm bài tập 3, SGK
Bước 1: HS thảo luận nhóm bài tập 3.
Bước 2: Đại diện từng nhóm lên trình bày trước lớp, các nhóm khác bổ sung.
Bước 3: GV kết luận, khuyến khích HS tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp
với khả năng.
GV gọi 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
3. Củng cố dặn dò:
- .Sưu tầm tranh, ảnh, bài báo, băng hìnhvề các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân
Việt Nam và thể giớ; Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tủyện, về chủ đề Em yêu hoà bình.
___________________________________________
Lắp máy báy trực thăng
24
I. MỤC TIÊU:
- HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
- Lắp từng bộ phận và lắp ráp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, thao tác các chi tiết của máy bảy trực
thăng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : Bộ đồ dùng lắp ghép - Thực hành
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Bài cũ: GV kiểm tra đồ dùng của HS
2. Bài mới: a.Giới thiệu bài
b. Nội dung:
Hoạt động1. Quan sát, nhận xét mẫu
- GV cho HS quan sát mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
- GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận của mẫu và đặt câu hỏi: Để lắp
được máy bay trực thăng, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận
đó. (Cần lắp 5 bộ phận:thân và đuôi máy; sàn ca bin và giá đỡ; ca bin; cánh quạt; cánh
máy bay ).
Hoạt động2. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
a) Hướng dẫn chọn các chi tiết
- Gọi 1- 2 HS lên bảng chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGKvà xếp vào
lắp hộp theo từng loại.
- Toàn lớp quan sát và bổ sung cho bạn.
- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thành bước chọn chi tiểt.
b)lắp từng bộ phận
* Lắp thân và đuôi máy bay (H.2 – SGK )
- Yêu cầu HS quan sát hình 2 (SGK ) để trả lời câu hỏi: Để lắp được thân và đuôi máy
bay, cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng là bao nhiêu ? (chọn 4 tấm tam giác ;
2 thanh thẳng 11 lỗ ; 2 thanh thẳng 5 lỗ ; 1 thanh thẳng 3 lỗ ; 1 thanh chữ U ngắn ).
- GV hướng dẫn lắp thân và đuôi máy bay trực thăng. Trong khi lắp, GV thao tác chậm
và lưu ý để HS thấy được thanh thẳng 3 lỗ được lắp vào giữa 2 thanh thẳng 11 lỗ và lắp
ngoài 2 thanh thăng 5 lỗ chéo nhau. GV cũng cần cho HS biết phân biệt mặt trái, phải
của thân và đuôi máy bay.
* Lắp sàn ca bin và giá đỡ (H.3 – SGK )
- Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV đặt câu hỏi : Để lắp được sàn ca bin và giá đỡ,em cần chọn những chi tiết nào?

(chọn tấm nhỏ, tấm chữ L, thanh chữ U dài ).
- Gọi 1 HS nên bảng trả lời câu hỏi và thực hiện các bước lắp (nhắc HS lắp ở hàng lỗ
thứ 2 của tấm nhỏ).
* Lắp ca bin (H.4 – SGK )
Đây là nội dung đã được thực hành nhiều,vì vậy GV cần :
- Gọi 1 – 2 HS lên bảng lắp ca bị.
- Yêu cầu toàn lớp quan sát và bổ sung bước lắp của bạn.
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn thành bước lắp.
* Lắp cánh quạt (H.5 – SGK )
- Yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu hỏi trong SGK.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×