TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
HANOI UNIVERSITY OF TECHNOLOGY (HUT)
INTERNATIONAL TRAINING INSTITUTE FOR MATERIALS SCIENCE
VIỆN
VẬT LIỆU CẤU TRÚC NANO
NANOSTRUCTURED MATERIALS
HANOI - 2014
Nguyễn Anh Tuấn
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ ĐIỆN TỬ HỌC NANO:
DÒNG ĐIỆN Ở THANG NANO
AN INTRODUCTION TO NANOELECTRONICS & CURRENT AT THE NANOSCALE
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2014
CH.1- GIỚI THIỆU VỀ ĐIỆN TỬ HỌC NANO (nanoelectronics) –
DÒNG ĐIỆN Ở THANG NANO
CH.2- VẬT LIỆU BÁN DẪN CẤU TRÚC NANO
CH.3- VẬT LIỆU QUANG TỬ, QUANG ĐIỆN TỬ NANO & NANO-
PLASMONICS
CH.4- VẬT LIỆU TỪ CẤU TRÚC NANO & SPINTRONICS
CH.5- CÁC VẬT LIỆU NANO KHÁC & NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2014
PHẦN NỘI DUNG CHÍNH
GIỚI THIỆU CHUNG
Mc ích môn hc, Cu trúc & phm vi môn hc, Sách GK và tài liu tham kho
TỔNG QUAN (Nguyễn Anh Tuấn)
1. Tóm lưc lch s v KH&CN nano
2. Phân loi, gii thiu chung v cách thc tip cn nghiên cu các vt liu nano
3. Nhng c trưng, tính cht chung ph thuc kích thưc
4. Mt s vn chung v công ngh ch to vt liu nano
5. Các công c cho khoa hc nano (ch to, thao tác, lp ráp và phân tích các cu trúc nano)
6. ng dng ca công ngh nano - Các sn phm t công ngh nano
7. Nhng thách thc và cơ hi i vi KH & CN nano.
CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU VỀ ĐIỆN TỬ NANO (nanoelectronics)
– DÒNG ĐIỆN Ở THANG NANO (Nguyễn Anh Tuấn)
1.1. Dòng in vĩ mô
1.2. Dòng in lưng t
1.3. S vn chuyn mesoscopic
1.4. Dòng xuyên ngm lưng t
1.5. Di trú in t (electromigration)
1.6. Dòng ơn in t và in t hc phân t (molecular electronics)
NỘI DUNG MÔN HỌC
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2014
CHƯƠNG 2: VẬT LIỆU BÁN DẪN CẤU TRÚC NANO (Nguyễn Văn Quy)
2.1. Gii thiu v linh kin bán dn có cu trúc nano
2.2. Ht nanô bán dn: Tính cht, tng hp và ng dng
2.3. Dây nanô bán dn: Tính cht, tng hp và ng dng
2.4. Cu trúc nanô “3D” dng màng mng
2.5. Các phương pháp vt lý ch to cu trúc nanô
2.6. Các chm lưng t bán dn
2.7. Nano silic
2.8. Các cu trúc nano ZnS và ZnO
CHƯƠNG 3: QUANG TỬ, QUANG ĐIỆN TỬ NANO & NANO-PLASMONICS
(Nguyễn Anh Tuấn)
3.1. M u
3.2. Quang t - nanophotonics
3.3. Quang in t nano
3.4. Quang t nano
3.5. Nanoplasmonics & Spinplasmonics
3.6. Mt s ng dng tiêu biu
NỘI DUNG MÔN HỌC
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2014
CHƯƠNG 4: VẬT LIỆU TỪ CẤU TRÚC NANO & SPINTRONICS(Nguyễn Anh Tuấn)
4.1. Tính cht t thang nano
4.2. Vt liu t khi có cu trúc nano
4.3. Ht t nano, dot t và các chùm nano t
4.4. Dây t và ng t nano
4.5. Màng mng t cu trúc nano
4.6. Phân t và nguyên t t cô lp
4.7. Các k thut hin i quan sát và phân tích các c trưng cu trúc t nano
4.8. Spintronics
CHƯƠNG 5: CÁC VẬT LIỆU NANO KHÁC VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
5.1. Các vt liu nano carbon (…)
5.2. Các vt liu nano chc năng c bit khác (…)
5.3. Hoá hc nano (…)
5.4. Các cu trúc nano trong t nhiên (Nguyễn Anh Tuấn)
5.5. in t hc phân t, nguyên t và thông tin lưng t (Nguyễn Anh Tuấn)
5.6. Tình trng phát trin và tương lai ca công ngh nano (Nguyễn Anh Tuấn)
5.7. Vn c hi và an toàn trong công ngh nano (Nguyễn Anh Tuấn)
5.8. Nhng vn o c xã hi liên quan ti KH&CN nano (Nguyễn Anh Tuấn)
NỘI DUNG MÔN HỌC
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2014
Các cu trúc
nano t
1. Cơ chế của dòng điện vĩ mô
2. Cơ chế của dòng điện lượng tử
3. Cơ chế của sự vận chuyển mesoscopic
4. Cơ chế của dòng xuyên ngầm lượng tử
5. Cơ chế của sự di trú điện tử (electromigration)
6. Cơ chế của dòng đơn điện tử và điện tử học phân tử
(molecular electronics)
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2014
CÁC VẤN ĐỀ TIẾP CẬN ĐẾN NANOELECTRONICS
CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH CHO PHẦN NỘI DUNG NÀY
[1] David K. Ferry and S. M. Goodnick, TRANSPORT IN NANOSTRUCTURES,
Cambridge University Press 1997 (Mức cao, vật lý lượng tử chất rắn)
[2] Colm Durkan, CURRENT AT THE NANOSCALE – An Introduction to Nanoelectronics,
Imperial College Press 2007 (Mức trung bình, vật lý chất rắn đại cương)
1.1 - Dòng điện vĩ mô
Giới thiệu khái quát những nét chính trong tiến trình nhận thức và xử lý
đối với vật dẫn điện và sự dẫn điện vĩ mô:
1) Dòng điện cổ điển: Định luật Ohm & Mô hình Drude
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2014
Khi chưa phát hiện ra e
-
⇒ quan sát vt dn (môi trưng) như mt tng th, tm vĩ mô, mô t các hin tưng liên quan
n vn chuyn in tích – các hin tưng dn in và nhit – ch yu da trên các mô hình có tính hình thc lun, coi
môi trường là liên tục, mi dòng chảy là liên tục – các phương trình liên tục.
→ Các Phương trình Maxwell:
→ Mô hình dn in và nhit ca Drude da trên lý thuyt NG HC CHT KHÍ ca khí lý tưng: coi vt dn là mt
H CHT KHÍ IN T, trong ó các in t dn (in tích âm) “lang thang” t do trong KL, còn các lõi ion dương
“tĩnh ti” các nút mng tinh th.
→ Các phân t khí lý tưng tuân theo phân bố Maxwell-Boltzmann.
- dn theo mô hình Rude:
0div
14
;
1
;0;0 =
∂
∂
+⇒
∂
∂
+=×∇
∂
∂
−=×∇=⋅∇=⋅∇
t
t
c
c
t
c
ρ
π
j
E
j H
Η
ΕΗΕ
m
ne
τ
σ
2
=
1.1 - Dòng điện vĩ mô
2) Lý thuyết lượng tử: Lý thuyết Sommerfeld - coi điện tử là tự do
Sau khi phát hiện ra e
-
- tính cht lưng t ưc ưa vào (cơ hc lưng t) ⇒ quan sát vt dn vn như mt tng th,
tm vĩ mô, và LIÊN TC, nhưng mô t các hin tưng dn liên quan n s vn chuyn ca các ht lưng t có tính
cht XÁC SUT ⇒ s dng dòng chảy lượng tử liên tục – các phương trình lưng t liên tc, và TÍNH BO TOÀN
XÁC SUT: Ví d phương trình Schrodinger là mt dng c th ca p/t liên tc không
ph thuc thi gian mô t xác sut in t trong không gian (hàm sóng
ψ
(r)):
- in t t do tuân theo phân bố Fermi-Dirac.
-
Các thông s Fermi: k
F
, v
F
, E
F
, T
F
& hàm phân b F-D tính toán và nghiên cu các tính cht dn in và nhit.
0
),(
div =
∂
∂
+
t
tP r
j
3) Dòng điện trong chất rắn: Mô hình điện tử GẦN tự do & Cấu trúc dải
Khi xét n các lõi ion dương ti các nút mng tinh th tun hoàn, hình thành nên trưng th tun hoàn trong ó các e
-
không còn t do hoàn toàn, mà “b kìm gi”, b hn ch s chuyn ng t do – IN T GẦN T DO ⇒ tính cht
gn ging vi cht lng ⇒ CHT LNG FERMI – vì cht lng in t này tuân theo phân bố Fermi-Dirac.
- Vt dn vn ưc xét như mt tng th, tm vĩ mô, và LIÊN TC, nhưng mô t s dn in liên quan n s vn
chuyn trong TRƯNG TH TUN HOÀN ⇒ Hàm Bloch & toán t tnh tin – các phương trình lưng t liên tc và
xác sut (hàm sóng) có dng tun hoàn . Ví d phương trình Schrodinger:
Hamiltonian có dng tun hoàn (T
R
là toán t tnh tin):
⇒ Năng lưng ch phân b liên tc trong min k ∈ ± G (b tán sc) & gián on ti ± G →
→→
→ Cấu trúc dải.
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2014
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2014
1.1 - Dòng điện vĩ mô
4)
Cấu trúc vùng & Khối lượng hiệu dụng
5) Nguồn gốc của điện trở
- Dưi tác dng ca trường thế tuần hoàn ⇒ các di năng lưng b gián on ti các biên vùng Brillouin (vecto mng
nghch G) ⇒ To thành các VÙNG NĂNG LƯNG.
- Dưi tác dng ca trưng ngoài (in trưng, t trưng) ⇒ in t (m) va tăng tc (∆v) → vecto sóng gia tăng (∆k)
ng thi va chu tác dng ca trưng tinh th ⇒ s gia tăng xung lưng (ћ∆k) tương ng vi m
*
≠ m.
⇒ in t trong trưng tinh th chuyn ng dưi tác dng ca trưng ngoài vi mt khi lưng hiu dng m
*
:
Nghĩa là m
*
là o ca mc gia tc ca xung lưng in t theo bin thiên năng lưng do trưng ngoài gây nên.
Và sai lch so vi khi lưng ca in t t do:
(a là khong cách gia các nguyên t/hng s mng)
- E càng nh (b rng vùng năng lưng càng nh), m
*
càng ln.
E
ma
m
m
∆
+≈
2
2
*
2
1
h
- Tán xạ bởi phonon – các chun ht biu din dao ng mng tinh th.
- Tán xạ bởi sai hỏng mạng – các nút khuyt/ch trng, lch/méo mng,
- Tán xạ bởi tạp chất/nguyên t l
- Tán xạ bề mặt & hạn chế kích thước
Làm bin dng trưng
tinh th (tun hoàn)
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2014
1) Dòng điện cổ điển: Định luật Ohm & Mô hình Drude
- Hành vi vận chuyển ở thang vĩ mô của các vật dẫn rất khác nhau, dòng điện thông
thường, được hiểu rất đơn giản qua mô hình Drude - điển hình cho các KL.
- Khi các vật dẫn giảm kích thước xuống đến thang nano, nhiều hiệu ứng tinh tế chỉ
được hiểu theo cơ chế của cơ học lượng tử.
- Giữa hai chế độ vĩ mô và nano là hành vi vận chuyển mesoscopic (trung mô).
- Định luật Ohm cho dòng điện ở thang vĩ mô:
• Quan sát thực nghiệm của Georg Ohm vào năm 1820 đã cho thấy “Ở nhiệt độ
không đổi, dòng chảy qua một vật dẫn tỷ lệ thuận với độ chênh lệch điện thế
(điện áp) đặt giữa hai đầu của vật:
I = σ(V
1
– V
2
) = U/R, hoặc: U = IR”,
trong đó σ = 1/R là hệ số tỷ lệ gọi là độ dẫn, phụ thuộc bản chất và đặc trưng
cho vật dẫn, còn R, nghịch đảo của độ dẫn, được gọi là điện trở.
• Điện trở phụ thuộc vào hình học của vật dẫn và một hằng số vật liệu mô tả bản
chất của vật dẫn - điện trở suất ρ, theo hệ thức:
R = ρl/A,
trong đó l và A tương ứng là chiều dài và thiết diện của vật dẫn.
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2014
1) Dòng điện cổ điển: Định luật Ohm & Mô hình Drude
Vấn đề đặt ra đối với dòng điện để thực hiện việc hiệu chỉnh ở thang nano khi có đóng
góp của cơ học lượng tử:
- Dòng điện là gì?
- Tại sao và dòng điện phụ thuộc vào điện áp như thế nào ?
- Cái gì là tiêu biểu cho điện trở/điện trở suất của các vật dẫn?
- Ảnh hưởng của sự thay đổi nhiệt độ lên dòng điện là như thế nào?
Những giả thiết dẫn đến mô hình Drude:
- Các điện tử không tương tác với mỗi điện tử khác, hoặc với mạng tinh thể.
+ Giả thiết này thỏa mãn với phần lớn các kim loại (vì ở đó thế nguyên tử và
tương tác điện tử bị chắn hiệu quả do mật độ điện tử cao của KL)
→ khí điện tử tự do.
+ Đối với bán dẫn hoàn toàn khác: cấu trúc dải với khe năng lượng.
- Các điện tử có thể có vận tốc bất kỳ, do đó có thể có năng lượng bất kỳ.
+ Giả thiết này là không thể với quan niệm lượng tử: năng lượng có các giá trị
xác định và gián đoạn.
- Tất cả các điện tử có trong vật dẫn đều đóng góp vào sự dẫn điện.
+ Thực tế chỉ có một số điện tử ở các lớp vỏ điện tử tham gia: dải s, d,…
- Khí điện tử chảy theo phân bố thống kê Maxwell – Boltzmann (kiểu khí lý tưởng).
+ Thực tế các điện tử tuân theo phân bố Fermi – Dirac (đ/tử có tương tác).
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2014
Phụ lục: Các phân b thng kê
- Vì các đ/tử là các hạt Fermion (hạt cơ bản nhẹ, có số lượng tử spin lẻ thập phân)
→ Dòng chảy không tuân theo phân bố thống kê Maxwell - Boltzmann, mà theo
phân bố thống kê Fermi-Dirac.
1) Dòng điện cổ điển: Định luật Ohm & Mô hình Drude
Tt c các e
-
có cùng
hưng spin u có th có
cùng mt mc năng lưng
Các e
-
sp xp theo nguyên lý
loi tr ca Pauli: các /t có
cùng hưng spin không th có
cùng mt mc năng lưng
Mc
năng
lưng
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2014
Phụ lục: Các phân b thng kê
- Phân b Maxwell - Boltzmann
1) Dòng điện cổ điển: Định luật Ohm & Mô hình Drude
Dng phân b ca mt ht theo quy lut Maxwell - Boltzmann ph thuc vào nhit
Phân b chun
Phân b s ht
Phân b năng lưng
Đối tượng: Các chất khí lý tưởng → phân tử
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2014
Phụ lục: Các phân b thng kê
- Phân b Fermi-Dirac
1) Dòng điện cổ điển: Định luật Ohm & Mô hình Drude
Hàm phân b Fermi-Dirac
vi T > 0 K
Dng thay i ca hàm phân b Fermi-Dirac
theo nhit T tăng dn.
S phân b ca in t dn
trong bán dn tuân theo
hàm phân b Fermi-Dirac
khi nhit T tăng dn.
Đối tượng: Các hạt có spin bán nguyên (fermions)
→ điện tử → tuân theo nguyên lý loại trừ Pauli
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2014
Phụ lục: Các phân b thng kê
- Phân b Bose-Einstein
1) Dòng điện cổ điển: Định luật Ohm & Mô hình Drude
S các ht bosons theo phân b
Bose-Einstein khi gim nhit .
Đối tượng: Các hạt có spin nguyên (bosons)
→ photons, nguyên tử, hạt nhân nguyên tử → không tuân theo nguyên lý
loại trừ Pauli
1) Dòng điện cổ điển: Định luật Ohm & Mô hình Drude
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2014
Phụ lục: Tương quan gia 3 phân b
Bose-Einstein
Maxwell-Boltzmann
Fermi-Dirac
η > 1 (high degeneracy).
η << 1 (low degeneracy)
Suy biến năng lượng: Các hạt
ở các trạng thái lượng tử khác
nhau nhưng có cùng một mức
năng lượng.
Hàm phân b i vi các h
2D ca các ht MB, BE và FD.
(a) Mc suy bin thp
(η = 0.5); (b) Mc suy bin
cao (η = 5).
E
µ
−
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2014
Trở lại với các câu hỏi đã nêu về dòng điện:
1) Dòng điện cổ điển: Định luật Ohm & Mô hình Drude
Dòng điện là gì?
- Điện áp đặt lên vật dẫn → tạo ra điện trường E định xứ trong vật dẫn.
- E sinh ra lực tác dụng lên các điện tử (e = - 1.6×10
-19
C) với cường độ F = ̵ eE.
- Kết qủa: điện tử bị gia tốc, chuyển động dọc theo, nhưng ngược chiều với chiều
đường sức của điện trường E.
- Dòng điện là dòng chảy của các hạt tải điện tích bên trong vật dẫn.
- Cường độ dòng điện là là lượng điện tích (Coulombs) đi qua một điểm trong vật
dẫn trong một đơn vị thời gian (s): dòng 1 A tương ứng với 3.25×10
18
điện tử đi
qua một điểm trong 1 s.
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2014
1) Dòng điện cổ điển: Định luật Ohm & Mô hình Drude
Mô hình Drude: Tại sao và dòng điện phụ thuộc vào điện áp như thế nào ?
- Thực tế các điện tử không bị gia tốc một cách liên tục không giới hạn khi chảy qua
vật dẫn, mà bị trôi dọc theo đường sức điện với vận tốc hữu hạn – gọi là vận tốc
trôi (~ 10
6
m/s) – liên tục bị tổn hao xung lượng do va chạm với các tạp chất, các
sai hỏng mạng, dao động mạng (tán xạ phonons) bên trong vật dẫn.
- Khoảng cách và thời gian trung bình giữa các lần va chạm tương ứng gọi là quãng
đường tự do trung bình, λ, và thời gian tự do trung bình, τ, của các điện tử.
Các giá trị tiêu biểu: với các kim loại ở T
room
, λ ~ 10-50 nm; τ ~ 10
-4
s.
- Lực tác dụng lên điện tử F (= eE ) = m.a (m = khối lượng điện tử, a = gia tốc) →
vận tốc trung bình của điện tử ν (= a.τ ) trước khi va chạm sẽ là: ν = eEτ/m.
- Với n điện tử trong một đơn vị thể tích → mật độ dòng J = nev = ne
2
τE/m.
- Về cơ bản, hệ thức này diễn tả mệnh đề chính của định luật Ohm: mật độ dòng tỷ
lệ với điện trường, J ~ E, mà E = U/l (l là khoảng cách giữa hai điểm đặt điện thế)
- Hệ số tỷ lệ chính là độ dẫn σ : J = σE, do đó σ = ne
2
τ/m → Drude’s model
- Điện trở suất ρ = 1/σ = m/ne
2
τ.
- Thời gian hồi phục: τ = m/ne
2
ρ = (0.22/ρ
µ
).(r
s
/a
0
)
3
× 10
-14
sec, trong đó ρ
µ
là điện
trở suất tính theo đơn vị µΩ.cm, r
s
= [3/(4πn]
1/3
là bán kính của một hình cầu bằng
thể tích cho mỗi điện tử; a
0
(bán kính Bohr) = ħ
2
/me
2
= 0.529 × 10
-8
cm (0.529 Å).
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2014
1) Dòng điện cổ điển: Định luật Ohm & Mô hình Drude
Ảnh hưởng của nhiệt độ lên dòng điện là như thế nào?
- Theo mô hình Drude σ = ne
2
τ/m hay ρ = m/ne
2
τ, khi tăng T, các nguyên tử trong vật
dẫn chuyển động mạnh mẽ hơn → làm giảm τ và λ → giảm độ dẫn, tăng điện trở.
- Việc tăng dòng qua vật dẫn cũng làm tăng số va chạm giữa các điện tử và với thực
thể bên trong vật dẫn → làm giảm τ và λ, và làm T tăng lên (làm nóng vật dẫn).
- Chính nhiệt làm nóng vật dẫn mà gây nên sự tăng điện trở suất đã làm cho đường
đặc trưng dòng-điện áp trở nên không tuyến tính:
- Định luật Ohm được rút ra hoàn toàn chưa xét đến bản chất lượng tử của vật liệu.
- Để hiểu sâu hơn về tính dẫn điện, cần xét đến mô hình điện tử tự do của vật dẫn.
I
U
nh lut Ohm
U = RI
Current (A)
Voltage (V)
Mô hình Drude
E = ρJ = m/ne
2
τ
(× l)
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2014
1) Dòng điện cổ điển: Định luật Ohm & Mô hình Drude
Sự phụ thuộc thời gian của dòng điện đồng nhất trong không gian → Phương trình
chuyển động của điện tử
- Với thời gian t bất kỳ, vận tốc trung bình của điện tử sẽ là: v = p(t)/m, trong đó p là
xung lượng cho mỗi điện tử. → Theo mô hình Drude, j = nep(t)/m .
- Lực do điện trường (hay/và từ trường) đồng nhất tác dụng lên mỗi điện tử (không
va chạm nhau) sẽ là f(t).
- Phương trình chuyển động đối với xung lượng cho mỗi điện tử sẽ là:
Ảnh hưởng của từ trường lên dòng điện → Hiệu ứng Hall
- Từ trường H tác dụng theo phương z lên vật dẫn, vuông góc với phương x tác dụng
điện trường E
x
. Ứng với mật độ dòng j
x
. → Điện trở suất có mặt từ trường: ρ(H) = E
x
/j
x
- Đồng thời điện tử chuyển động theo phương x bị tác động thêm bởi lực Lorentz:
F
L
= - (e/c)v×H → làm xuất hiện điện trường ngang E
y
: điện trường Hall.
- Điện trở Hall (hệ số Hall) ứng với điện trường Hall sẽ là: R
H
= E
y
/j
x
H
E
x
j
x
E
y
H
+ + + + + + + + + + + + + + + +
- - - - - - - - - - - - - - - -
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2014
1) Dòng điện cổ điển: Định luật Ohm & Mô hình Drude
(cyclotron frequency)
→ xác nh du và nng ht ti in tích.
Rt phù hp vi các bán dn.
- Theo mô hình Drude → không giải thích được điện trở (Hall) của kim loại phụ thuộc
vào từ trường. R
H
rất đáng kể trong trường hợp các bán dẫn, hoặc một chút với các
bán kim, nhưng hầu như không giải thích được cho những kim loại dẫn điện tốt.
→ Phải sử dụng đến lý thuyết lượng tử
→ tn s vòng ph thuc
vào cưng t trưng.
nec
R
H
1
−=
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2014
1) Dòng điện cổ điển: Định luật Ohm & Mô hình Drude
Dẫn điện xoay chiều trong kim loại → Tính dẫn phụ thuộc tần số
- Dòng điện phụ thuộc ω: j(ω) = σ(ω)E(ω) → σ(ω) = σ
0
/(1- iωτ) trong đó
- Dòng điện phụ thuộc r và ω: j(r, ω) = σ(ω)E(r, ω) → đ.tử dao động theo p/t sóng:
- Xuất hiện vai trò bản chất của môi trường dẫn điện: hằng số điện môi phức, thể hiện
có tổn hao bởi tần số, phụ thuộc vào tần số và độ dẫn điện Drude:
- Với tần số đủ cao sao cho ωτ >> 1 → xuất hiện tần số plasma ω
p
trong biểu thức
hằng số điện môi: , với
Mô hình Drude
Sai lch khi mô hình Drude
in trưng E không bin
thiên trong không gian
in trưng E bin thiên
trong không gian
+ Khi ω = ω
p
→ tn s ó sóng dao ng ca
in t bt u truyn qua KL.
+ ν
p
= ω
p
/2π = 11.4 × (r
s
/a
o
)
-3/2
× 10
15
Hz
hay bưc sóng: λ
p
= c/ν
p
= 0.26 × (r
s
/a
o
)
3/2
× 10
8
Å
ω
σ
π
ωε
i4
1)( +=
2
2
1)(
ω
ω
ωε
p
−=
m
ne
p
2
4
π
ω
=
+ Khi ω < ω
p
→ ε là thc và âm → s lan
truyn ca sóng E s gim rt nhanh theo hàm
exp → Sóng không lan truyn trong kim loi.
+ Khi ω > ω
p
→ ε là thc và dương → sóng lan
truyn trong kim loi KL tr nên "trong sut".
EE )(
2
2
2
ωε
ω
c
=∇−
m
ne
τ
σ
2
0
=
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2014
1) Dòng điện cổ điển: Định luật Ohm & Mô hình Drude
Dẫn điện xoay chiều trong kim loại → Dao động mật độ điện tích
- Một hệ quả quan trọng khác từ hệ thức điện môi phụ thuộc tần số, ,
là khí điện tử có thể duy trì các dao động mật độ điện tích → một sự nhiễu loạn trong
đó mật độ điện tích dao động tắt dần phụ thuộc thời gian theo hàm e
-iωt
, – dao động
plasma, hoặc plasmon .
→ Vì vậy, để có sự lan truyền mật độ điện tích, tần số ω phải thích hợp sao cho hằng
số điện môi ε(ω) bằng zero:
- Bản chất của sóng mật độ điện tích – plasmon: Khi không có sự thăng giáng, dẫn
đến dao động mật độ điện tích →
→ kim loại trung hòa về điện.
Sự dao động của mật độ điện tích làm
cho kim loại phân cực điện bề mặt
→ Sinh ra điện trường Є= 4πç
(ç mật độ điện tích trên đơn vị diện tích bề mặt).
2
2
1)(
ω
ω
ωε
p
−=
ω
ω
σ
π
)(4
10
i
+=
Nn các ion dương
(c nh)
Khi khí/cht lng in
t t do (linh ng)
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
ω
σ
π
ωε
i4
1)( +=
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2014
1) Dòng điện cổ điển: Định luật Ohm & Mô hình Drude
Dẫn nhiệt trong kim loại →
- Mô hình Drude giả thiết rằng khối dòng nhiệt trong kim loại được mang (tải, vận
chuyển) bởi các điện tử dẫn (g/t dựa trên kinh nghiệm: các KL dẫn nhiệt tốt).
- Mật độ dòng nhiệt j
q
tỷ lệ với độ biến thiên (gradien) của nhiệt độ trong không gian
(định luật Fourier): j
q
= - κ∇T → trong đó κ là độ dẫn nhiệt.
(trường hợp 1 chiều: j
q
= - κ dT/dx)
- Sự phụ thuộc của độ dẫn nhiệt κ vào tính chất của hệ điện tử: κ = v
2
τc
v
=
l
vc
v
→
v là vận tốc trung bình của điện tử, c
v
là nhiệt dung điện tử,
l
= vτ
là quãng đường tự
do trung bình của điện tử.
- Độ dẫn nhiệt và độ dẫn điện: → Số Lorenz
- Hiệu ứng Seebeck: E = Q∇
∇∇
∇T → công suất nhiệt Q = - c
v
/(3ne).
Vi quan nim e
-
như khí lý
tưng c in → nh lut
Wiedemann & Franz: κ/σ ~ T
(Số Lrenz)
W-F
= 1.11 × 10
-8
(W-Ω/K
2
)
Theo mô hình Drude:
(Số Lrenz)
Drude
≈ (2 - 3) × 10
-8
(W-Ω/K
2
)
Theo mô hình Drude
(Theo /l W & F)
T
e
k
ne
mvc
B
v
2
3
1
2
3
2
2
==
σ
κ
2
2
3
=
e
k
T
B
σ
κ