Tải bản đầy đủ (.doc) (141 trang)

báo cáo thực tập về thực trạng công tác kế toán tại công ty tnhh bình khánh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (783.03 KB, 141 trang )

Bỏo cỏo thc tp tt nghip GVHD:Trn Th Thanh Phng
LI M U
Bớc vào thế kỷ 21, xu hớng chung của nền kinh tế thế giới là sự quốc tế hoá và
hợp tác hoá. Các quốc gia trên thế giới ngày càng xích lại gần nhau hơn về kinh tế
chính trị nền kinh tế càng đợc quốc tế hoá bao nhiêu thì sự cạnh tranh giữa các
quốc gia, các công ty càng trở nên mạnh mẽ. Tất cả các quốc gia đều phải vào cuộc
cạnh tranh khốc liệt để tránh bị đẩy lùi lại phía sau. Thị trờng tự do cạnh tranh đã
thúc đẩy sự phát triển về mọi mặt của các doanh nghiệp, chính vì vậy mọi hoạt
động kinh doanh của bất cứ doanh nghiệp nào cũng phải gắn với một thị trờng nhất
định. Doanh nghiệp phải căn cứ vào thị trờng để quyết định những vấn đề then chốt
và cơ bản là: Sản xuất ra cái gì ? Sản xuất cho ai ? Và sản xuất nh thế nào với chi
phí bao nhiêu ?
Là một đơn vị sản xuất kinh doanh,Cụng ty TNHH BèNH KHNH đã sử
dụng kế toán nh một công cụ đắc lực để điều hành quản lý các hoạt động kinh tế và
kiểm tra quá trình sử dụng tài sản, sử dụng vốn nhằm bảo đảm quyền chủ động
trong sản xuất kinh doanh của xí nghiệp.
Nhn thc c tm quan trng ca vn ny,kt hp vi kin thc ó
c hc v thi gian thc tp ti Cụng ty TNHH BèNH KHNH,vi s giỳp
tn tỡnh ca cụ giỏo Trn Th Thanh Phng-Ging viờn khoa Qun tr Kinh doanh
Trng HDL Hi Phũng cựng cỏc cụ chỳ phũng K toỏn ti v ca cụng ty em ó
hiu c sõu hn v thc t cụng tỏc k toỏn nh th no.
Em xin trỡnh by:Bỏo cỏo thc tp v thc trng cụng tỏc k toỏn ti cụng ty
TNHH BèNH KHNH.Vỡ thi gian cú hn nờn bỏo cỏo cha i sõu vo chi tit
m ch khỏi quỏt chung v ỏnh giỏ tng phn hnh k toỏn.
Sinh viờn: Trn Th Thỏi H
Lp : QT1102K
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Trần Thị Thanh Phương
Mục lục
Lời mở đầu……………………………………………………………
PHẦN I :Giới thiệu tình hình chung CÔNG TY TNHH BÌNH KHÁNH…3


PHẦN II:Hoạt động các phần hành kế toán tại công ty……………………
Chương 1:Kế toán vốn bằng tiền………………………………
Chương 2:Hàng tồn kho………………………………………….
Chương 3:Tài sản cố định………………………………………
Chương 4:Kế toán tiền lương…………………………………….
Chương 5:Kế toán tiêu thụ,doanh thu bán hang,XĐKQKD……
Chương 6:Kế toán nguồn vốn……………………………………
Chương 7:Lập và phân tích báo cáo……………………………
Chương 8:Tổ chức hệ thống KSNB và kiểm toán BCTC……….
Sinh viên: Trần Thị Thái Hà
Lớp : QT1102K
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Trần Thị Thanh Phương
PHẦN 1
GIỚI THIỆU TÌNH HÌNH CHUNG CÔNG TY TNHH BÌNH KHÁNH
1.1.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH BÌNH KHÁNH
- Công ty TNHH Bình Khánh được Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố
Hải Phòng cấp giấy phép thành lập lần đầu tiên số: 040174 ngày 18 tháng 12
năm 1993.Cấp lại lần 7 ngày 08 tháng 04 năm 2008
- Tên công ty viết bằng tiếng Việt: Công ty TNHH Bình Khánh
- Tên công ty giao dịch bằng tiếng Anh : Binh Khanh company limited
- Tên viết tắt : Bico
-Địa chỉ: Lô 15 cụm công nghiệp Vĩnh Niệm, phường Vĩnh Niệm, quận
Lê Chân, Hải Phòng
- Điện thoại : (031) 742925 FAX:(031)742926
- Email :
- Mã số thuế : 0200278443
- Vốn điều lệ: 13.000.000.000 đồng
-Tài khoản tiền gửi tại NH Đầu tư và phát triển HP : 32110000002379
-Tài khoản tiền gửi tại NH VPBank chi nhánh tại HP : 304698000103

Hình thức doanh nghiệp:Công ty TNHH 2 thành viên
1.2. Chức năng, nhiệm vụ hoạt động kinh doanh:
- Năm 1993 đến 2007 sản xuất cửa nhôm, trang trí nội thất, sản xuất sản phẩm
cơ khí, dân dụng, công nghiệp, khung nhà thép tiền chế, dịch vụ xuất nhập
khẩu.
- Năm 2007 đến nay sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác, sản
xuất đồ gỗ xây dựng, buôn bán tre nứa, gỗ cây và gỗ chế biến, kho bãi và lưu
giữ hàng hóa.
Sinh viên: Trần Thị Thái Hà
Lớp : QT1102K
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Trần Thị Thanh Phương
- Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp kinh doanh bất động sản
và kinh doanh phát triển nhà.
1.3. Những thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp
* Thuận lợi .
• Thương mại quốc tế của Việt Nam đã tăng trưởng nhanh chóng trong vòng 15
năm trở lại đây từ sau khi mở cửa, hội nhập với nền kinh tế thế giới, đặc biệt
từ sau khi Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới
(WTO).Cùng với tốc độ tăng trưởng kinh tế đều đặn khoảng 8 – 8.5% năm là
tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất nhập khẩu khoảng từ 20% đến 25%
năm.Giao thương hàng hóa tăng trưởng nhanh chóng,…là những tiền đề quan
trọng trong phát triển ngành kinh doanh gỗ và trang trí nội thất.
• Tiền thân những năm trước đây từ 1998 đến tháng 05/2007 khi còn ở xí
nghiệp điện nước và trang trí nội thất là thành viên của công ty CP – xây dựng
số 3 Hải Phòng. Chúng tôi đã trực tiếp tham gia một số dự án kinh doanh phát
triển nhà, thi công các công trình về nhà ở do công ty Xây dựng số 3 làm chủ
dầu tư, năm 2008 chúng tôi đã cùng bộ chỉ huy bộ đội Hải Phòng tham gia
làm dự án xây nhà nghỉ cho cán bộ CC tại địa bàn xã Hõa Nghĩa – Kiến Thụy.
Từ năm 2005 đến nay công ty đã liên doanh liên kết với công ty xây dựng và

trang trí nội thất, thực hiện dự án kinh doanh phát triển nhà tại đường Phạm
Tử Nghi, phường Niệm Nghĩa, quận Lê Chân Hải Phòng nhà thầu chúng tôi
đã trực tiếp thi công, lắp đặt trang thiết bj nội thất với các công trình cho các
đơn vị trong và ngoài thành phố:
+khách sạn Hoàng Gia (The Royoal hotel)
+Khách sạn Holiday View – cty Vinaconex – Cát Bà
+Khách sạn Sunrise Resort – Cát Cò 3 – Hp
+Trung tâm thương mại HP – số 32 Trần Phú
- Từ tháng 06/2007 cổ phần với công ty TNHH Bình Khánh ( nay là nhà thầu
chính) – công ty chúng tôi đã mở rộng và đầu tư một nhà máy sản xuất gỗ
Việt để chuyên sản xuất trang thiết bị nội thất về đồ gỗ. Trong thời gian vừa
qua chúng tôi đã và đang thi công một số các công trình về thiết bị nội thất
như:
+ Nội thất công ty TNHH và vận tải Trường Thành –Kinh Môn – Hải Dương
+ Nội thất tàu biển cho công ty Hải Âu
+ Nội thất công ty TNHH – TM và vận tải Thái Hà - Kinh Môn - HD
Sinh viên: Trần Thị Thái Hà
Lớp : QT1102K
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Trần Thị Thanh Phương
+ Nội thất một số biệt thự khu Đầm Trung Văn Cao – khu đô thị Sao Đỏ Đồ
Sơn – khu đô thị PG An Đồng – khu đô thị ngã Năm sân bay – Cát Bi.
*Khó khăn:
Bên cạnh những thuận lợi mà công ty có được thì công ty cũng gặp phải
không ít những khó khăn.
• Khó khăn đầu tiên phải nói đến là đối thủ cạnh tranh, nền kinh tế Việt Nam
hiện nay phát triển do đó có rất nhiều Doanh Nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực kinh doanh gỗ và trang trí nội thất như: siêu thị nội thất phúc Tăng,
cty TNHH Nam Sơn Hà vv. Bên cạnh đó là sức ép của các Công ty nước
ngoài tại thị trường là rất lớn.

• Hiện nay tình trạng phá rừng lấy đất canh tác ngày càng gia tăng. Chính vì
vậy nguồn cung cấp gỗ trong nước ngày càng thu hẹp, buộc công ty phải
nhập khẩu gỗ từ nước ngoài như: Myanma, Indonexia…vv
Để khắc phục những khó khăn trên, công ty phải tăng cường bồi
dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên, không ngừng nâng
cao chất lượng hàng hóa dịch vụ để thu hút khách hàng.
1.4.Những thành tích cơ bản của doanh nghiệp
• Tình hình sản xuất của Công ty trong các năm là rất khả quan, các chỉ tiêu
lợi nhuận sau thuế, doanh thu, nộp ngân sách Nhà nước đều tăng so với
năm trước. Cán bộ công nhân viên đều có việc làm ổn định, được hưởng
mọi chế độ theo quy định của Nhà nước ban hành và được hưởng mức
lương bình quân năm 2009 là 2.500.000. Đây là dấu hiệu rất tốt cho Công
ty phát triển ở những năm tiếp theo. Công ty thực sự đứng vững và phát
triển trên cơ chế thị truờng với những khó khăn thử thách lớn. Toàn bộ
tập thể cán bộ công nhân viên của Công ty đã nỗ lực phấn đấu đưa Công
ty ngày càng lớn mạnh không ngừng cùng với sự phát triển kinh tế hội
nhập của cả nước.
• Công ty đã thực hiện tốt nhiệm vụ kinh doanh và được nhà nước và
chính phủ tặng thưởng :
+ Công ty được chính phủ tăng bằng khen
+ Chủ tịch nước tặng huân chương lao động hạng ba vào năm 2008.
1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh
Sinh viên: Trần Thị Thái Hà
Lớp : QT1102K
5
Bỏo cỏo thc tp tt nghip GVHD:Trn Th Thanh Phng
1.5.1 C cu t chc b mỏy:
1.5.2 Chức năng nhiệm vụ của phòng ban :
- Giám đốc : Giám đốc của Công ty Bỡnh Khỏnh là chủ thể quản lý doanh
nghiệp theo chế độ một thủ trởng, nên có quyền quyết định , điều hành và

chịu trách nhiệm với mọi hoạt động của công ty theo đúng kế hoạch và chính
sách pháp luật nhà nớc.
- Phó giám đốc : Là ngời làm tham mu cho Giám đốc, trực tiếp chỉ đạo về các
mặt phục vụ cho tổ chức sản xuất kinh doanh trong Công ty và các công việc
trong nội bô công ty nh tổ chức, đối nội, và là cộng sự tích cực, là cán bộ kế
cận của giám đốc, có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ do giám đốc phân
Sinh viờn: Trn Th Thỏi H
Lp : QT1102K
Phòng
Tài Chính
Kế Toán
Phòng
Kinhdoanh
Phòng
Vật TD
Phòng
Tổ chức tiền
lDơng
Phòng
Kế hoạch
Phõn xng
sn xut
6
Phú Giỏm c
Giỏm c
Bỏo cỏo thc tp tt nghip GVHD:Trn Th Thanh Phng
công chịu trách nhiệm trớc giám đốc. Là ngời phụ trách công việc kinh
doanh , đối ngoại, v.v và là ngời cộng sự tích cực và là cán bộ kế cận của giám
đốc, có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ do giám đốc phân công và chịu
trách nhiệm trớc giám đốc về nhiệm vụ đợc giao.

- Phòng kế toán tổng hợp: Là bộ phận tham mu cho Ban giám đốc công ty về
nghiệp vụ tài chính kế toán, tổ chức hạch toán theo đúng quy định của pháp
luật, đảm bảo quá trình luân chuyển vốn, phục vụ cho hoạt động kinh doanh
đạt hiệu quả cao.
- Phòng kinh doanh : cũng có một vai trò hết sức quan trọng trong doanh
nghiệp, nó đóng góp vào doanh thu của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có
nhứng bớc đi mới. Một doanh nghiệp muốn tiến xa hơn, muốn mở rộng thị tr-
ờng phải nhờ vào phòng kinh doanh, đội ngũ nhân viên marketing thì mới có
đợc thị trờng mà mình mong muốn.
- Phũng k hoach d ỏn: cú chc nng xỏc nh mc tiờu phng hng
hot ng kinh doanh, lp d ỏn cho cụng ty t hiu qu cao nht.
- Phũng thit b vt t: cú chc nng mua vt t v cung cp vt t cho
cỏc phõn xng.
- Phõn xng sn xut: trc tip sn xut ra cỏc sn phm ca cụng ty.
1.6.nh hng phỏt trin ca cụng ty trong tng lai:
- Cụng ty TNHH Bỡnh Khỏnh luụn xõy dng cho mỡnh mt chin lc phỏt
trin lõu di v ỏp ng c vi th trng. trờn c s nn tng ó cú cng
vi s nng ng xõy dng cỏc cụng trỡnh dõn dng cụng nghip c s h tng
trong v ngoi thnh ph.
- Cụng ty ó m ra mt hng phỏt trin mi ó u t kinh doanh bt ng
sn v kinh doanh phỏt trin nh. Ban giỏm c cụng ty ó cú b dy kinh
nghim nhiu nm trong lnh vc sn xut g c bit l trang thit b ni
tht nh khỏch sn, bit th, vn phũng. ó nhn v thi cụng cỏc cụng trỡnh
dõn dng v cụng nghip trong v ngoi thnh ph.
1.7. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán :
Nhằm phù hợp với đặc điểm và quy mô kinh doanh, Công ty áp dụng
hình thức kế toán vừa tập trung, vừa phân tán. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát
sinh (phản ánh, ghi chép, lu trữ chứng từ sổ sách kế toán và hệ thống báo cáo)
đều đợc thực hiện ở phòng kế toán. Tuy nhiên có sự phân tách nghiệp vụ
xuống các đơn vị trực thuộc nh các Xởng, kho. Các đơn vị này lập và kiểm tra

Sinh viờn: Trn Th Thỏi H
Lp : QT1102K
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Trần Thị Thanh Phương
chøng tõ, ghi sæ kÕ to¸n c¸c nghiÖp vô kinh tÕ ph¸t sinh, cuèi kú nép lªn
phßng kÕ to¸n c«ng ty.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
Toàn bộ phòng kế toán – tài chính có 5 cán bộ công nhân viên được tổ chức
thành 2 phòng là phòng kế toán trưởng và phòng kế toán. Mỗi thành viên trong
phòng được phân công những nhiệm vụ cụ thể như sau:
Kế toán trưởng
Là người đứng đầu phòng tài chính kế toán chịu trách nhiệm giám đốc công
ty, các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về những thông tin kế toán cung cấp, có
trách nhiệm tổ chức điều hành công tác kế toán trong công ty; đôn đốc, giám sát,
hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra các công việc do nhân viên kế toán tiến hành.
Kế toán tổng hợp
`Chịu trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu các tài liệu, số liệu, do các bộ phận kế
toán khác chuyển sang, từ đó lập các bút toán kết chuyển lúc cuối kì. Lập báo cáo
tháng, quý, năm, lập báo cáo tài chính
Thủ quỹ
Là người chịu trách nhiệm bảo quản tiền mặt, thực hiện thu, chi các chứng
từ thanh toán đã được phê duyệt, thu tiền hàng, trả lương cho cán bộ công nhân
viên. Cuối tháng,thủ quỹ tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt và lập báo cáo quỹ tổng
hợp tháng, quý, năm.
Kế toán ngân hàng
Sinh viên: Trần Thị Thái Hà
Lớp : QT1102K
8
Kế toán trưởng
Thủ quỹ

Kế toán
vật tư
Kế toán tiền
lương
Kế toán tổng
hợp
Kế toán Ngân
hàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Trần Thị Thanh Phương
Mở sổ chi tiết theo dõi tiền gửi ngân hàng. Hàng ngày, phải kiểm tra, đối
chiếu số liệu chứng từ có liên quan. Cuối tháng, kế toán ngân hàng phải đối chiếu
số liệu tại công ty với số liệu tại ngân hàng.
Kế toán vật tư
Có trách nhiệm quản lí thống kê, theo dõi số lượng vật tư nhập, xuất, tồn.
Kiểm tra đối chiếu từng chủng loại vật tư, kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện mức
tiêu hao nguyên vật liệu. Hàng tháng tiến hành ghi sổ các vật tư nhập vào và xuất
ra.
Kế toán tiền lương
Là nhiệm vụ tính tiền lương bao gồm lương chính, lương phụ và các khoản
phụ cấp mang tính chất lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty theo những
quy định chung( đối với khối lao động gián tiếp lương tính trên phần trăm doanh
thu thu được, đối với khối lao động trực tiếp lương tính theo sản phẩm).Hàng tháng
tính đến các khoản trích theo lương ( BHXH, BHYT, KPCĐ ).
1.7.1. Chế độ kế toán áp dụng :
1. Kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam
3. Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo
quyết định số 15/2006/QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính
4. Hình thức sổ kế toán áp dụng: Sổ nhật kí chung
5. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho

- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc được quy định cụ thể
cho từng loại vật tư, hàng hoá.
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: bình quân gia.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: TSCĐ được khấu hao theo phương pháp
đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính. Thời gian hữu dụng ước tính
theo quyết định 206/QĐ-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 12/12/2003.
1.7.2.Hình thức sổ kế toán
Hình thức kế toán sử dụng là hệ thống sổ sách kế toán được sử dụng để ghi
chép, hệ thống hóa và tổng hợp các số liệu từ các chứng từ kế toán theo một trình
tự và phương pháp nhất định. Vận dụng hình thức kế toán phù hợp sẽ tạo điều kiện
thuận lợi cho việc quản lý, kiểm tra và đảm bảo thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ
của từng phần hành kế toán. Kể từ ngày thành lập cho đến nay, công ty áp dụng
hình thức sổ Nhật kí chung.
Sinh viên: Trần Thị Thái Hà
Lớp : QT1102K
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Trần Thị Thanh Phương
Hình thức kế toán nhật ký chung:
Là hình thức phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thời gian vào
một quyển sổ, gọi là Nhật ký chung. Sau đó, căn cứ vào Nhật ký chung để ghi Sổ
cái các tài khoản. Mỗi bút toán phản ánh trong sổ Nhật ký chung được chuyển vào
Sổ cái của ít nhất 2 tài khoản có liên quan. Đối với các tài khoản chủ yếu, phát sinh
nhiều nghiệp vụ, có thể mở các Nhật ký phụ. Cuối tháng( hoặc định kỳ), cộng tổng
số liệu trên các Nhật ký phụ rồi ghi vào sổ Nhật ký chung hoặn ghi thẳng vào Sổ
cái. Sổ cái trong hình thức nhật ký chung có thể mở theo kiểu 1 bên hoặc kiểu 2
bên, và mở cho 2 bên Nợ, Có của tài khoản; mỗi tài khoản mở trên một trang sổ
riêng. Với những tài khoản có số lượng nghiệp vụ phát sinh nhiều, có thể mở thêm
Sổ cái phụ; cuối tháng( hoặc định kỳ), cộng tổng số liệu trên các Sổ cái phụ để đưa
vào Sổ cái

Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật kí chung là tất cả các nghiệp vụ
kinh tế tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật kí, mà trọng tâm là sổ
nhật kí chung, theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp
vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ cái theo từng nghiệp vụ phát
sinh .
Hệ thống sổ sách mà Công ty đang sử dụng bao gồm :
 Sổ Nhật kí chung
 Sổ cái các tài khoản
 Các sổ kế toán chi tiết

 SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ
CHUNG
Sinh viên: Trần Thị Thái Hà
Lớp : QT1102K
10
Chứng từ gốc
Nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối kế
toán
Báo cáo tài chính
Nhật ký đặc biệt
Sổ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Trần Thị Thanh Phương
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu

1.7.3.Hệ thống tài khoản kế toán
- Công ty đã đăng kí sử dụng hầu hết các tài khoản theo Quyết định số
15/2006/QĐ – BTC và các tài khoản sửa đổi, bổ sung theo các thông tư hướng
dẫn. Công ty không sử dụng một số tài khoản như:TK 113, TK 121, TK 159,
TK 221, TK 611, TK 631 Ngoài ra, để đáp ứng yêu cầu của công tác kế toán,
Công ty mở thêm một số tài khoản cấp 2, cấp 3.
1.7.4.Chứng từ kế toán
Hiện nay, Công ty sử dụng hầu hết các chứng từ trong hệ thống chứng từ kế
toán do Bộ tài chính ban hành, có thể chia thành các loại chứng từ như sau:
Loại 1: Chứng từ về lao động tiền lương: Bảng chấm công, bảng thanh toán
tiền lương, Giấy chứng nhận hưởng BHXH, Danh sách người lao động hưởng
trợ cấp BHXH, Phiếu xác nhận sản phẩm, công việc hoàn thành, Hợp đồng
giao khoán.
Loại 2 : Chứng từ về hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Phiếu
xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, biên bản kiểm nghiệm, Phiếu báo vật tư còn
lại cuối kì, Biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm, hàng hóa
Loại 3: Chứng từ về bán hàng: Hóa đơn giá trị gia tăng, Hóa đơn thu mua
hàng
Loại 4: Chứng từ về tiền tệ: Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy
thanh toán tiền tạm ứng, Biên lai thu tiền, Biên bản kiểm kê quỹ.
Loại 5: Chứng từ về tài sản cố định: Biên bản giao nhận,Biên bản thanh lí
TSCĐ, Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành, Biên bản đánh giá
lại TSCĐ.
Sinh viên: Trần Thị Thái Hà
Lớp : QT1102K
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Trần Thị Thanh Phương
PHẦN II
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH BÌNH
KHÁNH

2.1. Kế toán vốn bằng tiền:
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn tại dưới
hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất bao gồm tiền mặt quỹ của doanh
nghiệp, tiền gửi các ngân hàng, Kho Bạc Nhà Nước.Với tính linh hoạt cao-vốn
bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp, thực hiện
việc mua sắm hoặc chi phí.Vốn bằng tiền được phản ánh ở tài khoản nhóm 1 gồm:
- Tiền tại quỹ
- Tiền gửi ngân hàng
Tại công ty TNHH Bình Khánh, do tính chất hoạt động kinh doanh, các nghiệp vụ
phát sinh liên quan đến tiền đang chuyển hầu như không có, nên kế toán vốn bằng
tiền chỉ sử dụng chủ yếu 2 tài khoản : TK 111 (Tiền mặt tại quỹ) và TK 112 (Tiền
gửi ngân hàng).
2.1.1. Tiền mặt tại quỹ:
Kế toán tiền mặt tại quỹ phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ của công ty.
Kế toán tiền mặt mở sổ quỹ tiền mặt, hàng ngày phải đối chiếu số dư với báo cáo
quỹ của thủ quỹ; kiểm tra lại phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ có liên quan rồi
ghi vào sổ sách một cách rõ ràng, chính xác.
2.1.1.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng:
*Các chứng từ gốc công ty sử dụng để hạch toán tiền mặt bao gồm:
- Phiếu chi (Mẫu số 01 – TT)
- Phiếu thu (Mẫu số 02 – TT)
- Bảng kiểm kê quỹ (Mẫu số 08b – TT)
- Và các chứng từ gốc có liên quan khác
*Các loại sổ sách công ty sử dụng:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 111
- Sổ quỹ tiền mặt
2.1.1.2. Quy trình luân chuyển chứng từ:
Mọi khoản thu, chi tiền mặt đều có phiếu thu, phiếu chi hợp lệ. Phiếu thu được lập
làm 3 liên,sau đó chuyển cho kế toán trưởng để soát xét và giám đốc ký duyệt rồi

chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi đã nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi
số tiền thực tế nhập quỹ (bằng chữ) vào phiếu thu trước khi ký và ghi rõ họ tên.
Đối với phiếu chi, kế toán cũng lập làm 3 liên và chỉ sau khi có đủ chữ ký(ký trực
Sinh viên: Trần Thị Thái Hà
Lớp : QT1102K
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Trần Thị Thanh Phương
tiếp theo từng liên) của người lập phiếu, kế toán trưởng, giám đốc và thủ quỹ thì
mới được xuất quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền, người nhận tiền phải trực tiếp ghi rõ
số tiền đã nhận bằng chữ, ký tên và ghi rõ họ tên vào phiếu chi. Trong 3 liên của
phiếu thu, phiếu chi, thủ quỹ giữ 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp
tiền, nhận tiền, 1 liên lưu nơi lập phiếu. Cuối ngày, toàn bộ phiếu thu, phiếu chi
kèm theo chứng từ gốc được chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán. Trường hợp
phiếu thu, phiếu chi gửi ra ngoài doanh nghiệp, liên gửi ra ngoài đều được đóng
dấu.
2.1.1.3. Trình tự ghi sổ kế toán:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
Kế toán căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh và ghi chép vào sổ Nhật ký chung, Sổ quỹ tiền mặt. Sau đó kế toán căn
cứ vào sổ Nhật ký chung để vào Sổ cái TK 111.
2.1.1.4.Ví dụ minh họa
VD1:Ngày 18/04/2010,anh Trần Thanh Tùng thanh toán tiền mua tủ đứng
ngày 31/03/2010,số tiền 16.500.000 VNĐ
Kế toán định khoản
Nợ TK 111:16.500.000
Có TK 131:16.500.000
Sinh viên: Trần Thị Thái Hà

Lớp : QT1102K
13
Hóa đơn GTGT
Phiếu thu, phiếu chi
Nhật ký chung
Sổ cái TK111
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Trần Thị Thanh Phương
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Mẫu số : 01 GTKT 3LL
QP/2010A
0000667
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Bình Khánh
Địa chỉ : Cụm CN Vĩnh Niệm – phường Vĩnh Niệm – Lê Chân – Hải Phòng
Số tài khoản:
Điện thoại: 0313593485 MS: 02001598
Họ tên người mua hàng: Trần Thanh Tùng
Địa chỉ : Số 24 Trần Khánh Dư – Hải Phòng
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán : chưa thanh toán MS:
STT Tên hàng hóa,dịch
vụ

Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Tủ đứng Bộ 01 15.000.000 15.000.000
Cộng tiền hàng 15.000.000
Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT 1.500.000
Tổng cộng tiền thanh toán 16.500.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười sáu triệu năm trăm ngàn đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(kí tên) (kí tên) (kí,đóng dấu,ghi rõ họ tên)

Sinh viên: Trần Thị Thái Hà
Lớp : QT1102K
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Trần Thị Thanh Phương


PHIẾU THU
Ngày 18 tháng 04 năm 2010
Họ tên người nộp tiền : Trần Thanh Tùng
Địa chỉ : số 24 Trần Khánh Dư-HP
Lý do nộp : Thu tiền hàng
Số tiền : 16.500.000
Số tiền viết bằng chữ: : Mười sáu triệu năm trăm ngàn đồng chẵn
Kèm theo : 01 HĐGTGT 000667
Đã nhận đủ số tiền:
Ngày18 tháng04 năm 2010
Giám đốc
(ký,họ tên)
Kế toán

trưởng
(ký,họ tên)
Người nộp tiền
(ký,họ tên)
Người lập biểu
(ký,họ tên)
Thủ quỹ
(ký,họ tên)
Sinh viên: Trần Thị Thái Hà
Lớp : QT1102K
CÔNG TY TNHH Bình Khánh
Lô 15 cụm CN Vĩnh Niệm - phường Vĩnh Niệm –
Lê Chân – Hải phòng
Mẫu số 01
Ban hành theo QĐ số :15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Quyển số 2
Số CT 379
TK ghi có Số tiền
131 16.500.000
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Trần Thị Thanh Phương
VD2:Ngày 23/10/2010 ,Công ty mua 1 bình nước nóng lạnh Phòng Tổng GĐ
của công ty TNHHTM Khánh Huyền giá chưa thuế VAT 10% là
2.350.000VNĐ,tổng cộng tiền thanh toán là 2.585.000 VNĐ.Mua biển phòng ban
của Công ty TNHH IN&Quảng cáo Trần Bạch,giá mua chưa thuế VAT 10% là
200.000VNĐ,tổng giá thanh toán là 220.000 VNĐ.
Kế toán định khoản
Nợ TK 1531: 2.750.000
Nợ TK 6428: 200.000

Nợ TK 1331: 295.000
Có TK 111: 3.245.000
Sinh viên: Trần Thị Thái Hà
Lớp : QT1102K
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Trần Thị Thanh Phương
Sinh viên: Trần Thị Thái Hà
Lớp : QT1102K
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Trần Thị Thanh Phương
Sinh viên: Trần Thị Thái Hà
Lớp : QT1102K
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Trần Thị Thanh Phương
Sinh viên: Trần Thị Thái Hà
Lớp : QT1102K
19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Trần Thị Thanh Phương



PHIẾU CHI
Ngày 23 tháng 10 năm 2010
Họ tên người nhận tiền : Đặng T. Phương Linh
Địa chỉ : P.QTNS
Lý do nộp : Thanh toán tiền mua bình nước nóng lạnh P.Tổng
GĐ,biển phòng ban
Số tiền : 2.805.000 VNĐ
Số tiền viết bằng chữ: : Hai triệu tám trăm linh năm ngàn đồng chẵn
Kèm theo : Giấy đề nghị thanh toán,02 HĐGTGT,phiếu bảo

hành
Đã nhận đủ số tiền:
Ngày 23 tháng 10 năm 2010
Sinh viên: Trần Thị Thái Hà
Lớp : QT1102K
CÔNG TY TNHH BÌNH KHÁNH
Lô 15 – Cụm Công nghiệp Vĩnh Niệm – Phường
Vĩnh Niệm – Lê Chân – Hải Phòng
Mẫu số 01
Ban hành theo QĐ số :15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Quyển số 10
Số CT 304
TK ghi nợ Số tiền
1531 2.350.000
6428 200.000
1331 255.000
20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Trần Thị Thanh Phương
Giám đốc
(ký,họ tên)
Kế toán
trưởng
(ký,họ tên)
Người nộp tiền
(ký,họ tên)
Người lập biểu
(ký,họ tên)
Thủ quỹ
(ký,họ tên)

công ty TNHH BÌNH KHÁNH
Sinh viên: Trần Thị Thái Hà
Lớp : QT1102K
21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Trần Thị Thanh Phương
Công ty TNHH BÌNH KHÁNH
Lô 15 cụm CN Vĩnh Niệm-phường Vĩnh Niệm-Lê Chân-HP

SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Loại quỹ:
SDĐK:4.540.086

ngày GS SHCT diễn giải số tiền
thu chi thu chi tồn
1/1/2010 PC 0001 chi trả cước v/c 1100000 3440086
……… ……………
18/04/2010 PT 379 Thu tiền hàng 16500000 116.500.000
………. ………………
23/10/2010 PC 677
thanh toán tiền
hàng 2.805.000 10000000
……. ……………….
3/12/2010 PT 457 rút TGNH về quỹ TM160.000.000 109.405.000
cộng
11.127.323.34
1 11.062.040.249
số DƯ CUỐI 69.823.178
Sinh viên: Trần Thị Thái Hà
Lớp : QT1102K
1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Trần Thị Thanh Phương
Biểu 1:
Công ty TNHH BÌNH KHÁNH
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
NĂM 2010
ĐVT:đ
ngày tháng

chứng từ diễn giải TKĐƯ số phát sinh
số hiệu ngày tháng Nợ Có
số dư đầu kỳ
số phát sinh
01/01/2010 PC0001 01/01/2010 chi trả cước vận chuyển 152 1.000.000
1331 100000
111 1.100.000
…… ……… ……… ………………….
17/01/2010 UNC 17/01/2010
vay ngắn hạn ngân hàng
ĐT&PT trả cty ANT 331 156.861.000
311 156861000
………… ……… ………………………
18/04/2010 PT 379 18/04/2010 thu tiền hàng 111 16.500.000
131 16500000
…… … …………………………………
23/10/2010 PC 677 23/10/2020
thanh toán tiền mua bình
nước+biển 153 2.350.000
642 200000
1331 255000
111 2805000

………… ………. ……………………
3/12/2010 PT 457 3/12/2010 rút TGNH về nhập quỹ TM 111 160.000.000
112 160000000
……… ………………………
cộng phát sinh 582.898.749 582.898.749
Sinh viên: Trần Thị Thái Hà
Lớp : QT1102K
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Trần Thị Thanh Phương
Công ty THNN Bình Khánh
SỔ CÁI
Tài khoản 111 : Tiền mặt
Năm 2010
Đơn vị tính: Đồng

chứng từ
diễn giải
TKĐ
Ư số tiền
ngày số Nợ Có
số dư đầu kỳ 4.540.086
số phát sinh
1/1/2010
PC
0001
chi trả cước vận
chuyển 152 1.000.000
1331 100000
…… ……………. ……….
18/04/20

10
PT
379 thu tiền hàng 131 16.500.000
…. …………
23/10/20
10
PC
677
thanh toán tiền
mua bình+biển 1531 2.350.000
6428 200000
1331 255000
………. ……………….
3/12/201
0 UNC
rút TGNH về nhập
quỹ TM 111 160.000.000
cộng phát sinh
11.127.323.3
41
11.062.040.2
49
số dư cuối kỳ 69.823.178
Sinh viên: Trần Thị Thái Hà
Lớp : QT1102K
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:Trần Thị Thanh Phương
2.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng:
Kế toán tiền gửi ngân hàng phản ánh tình hình gửi, rút tiền tại tài khoản của
công ty tại ngân hàng. Tiền của doanh nghiệp phần lớn được gửi ở ngân hàng, để

thực hiện việc thanh toán không dùng tiền mặt. Hiện nay, công ty TNHH có tài
khoản tại 2 ngân hàng: Ngân hàng Đầu tư và phát triển Hải Phòng, ngân hàng
VPBank chi nhánh tại Hải Phòng và loại tiền giao dịch là VND.
2.1.2.1. Các chứng từ, sổ sách sử dụng trong kế toán TGNH:
 Các chứng từ sử dụng trong kế toán TGNH là:
- Giấy báo nợ
- Giấy báo có
- Ủy nhiệm chi
- Ủy nhiệm thu
 Các loại sổ sách công ty sử dụng:
- Sổ phụ ngân hàng
- Sổ Nhật kí chung
- Sổ cái TK 112
Khi phát sinh một nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi ngân hàng, dựa vào các
chứng từ gốc được gửi đến, kế toán TGNH tiến hành định khoản và ghi vào sổ có
liên quan.Ngân hàng gửi các chứng từ đến DN để thông báo về số dư TK đầu ngày,
số phát sinh, số dư cuối ngày hôm trước.Khi nhận được chứng từ của ngân hàng,
kế toán phải kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo.Nếu có sự chênh lệch
giữa số liệu trên sổ kế toán của doanh nghiệp với số liệu trên các chứng từ gốc của
ngân hàng thì doanh nghiệp phải thông báo ngay cho ngân hàng để cùng đối chiếu,
xác minh và xử lí kịp thời. Đến cuối tháng, nếu chưa xác định được nguyên nhân
thì phần chênh lệch được ghi vào bên NỢ của tài khoản 1381 “ Tài sản thiếu chờ
xử lí” hoặc bên CÓ tài khoản 3381 “ Tài sản thừa chờ xử lí”. Sang tháng sau tiếp
tục đối chiếu để tìm ra nguyên nhân kịp thời xử lí và điều chỉnh số liệu ghi sổ.
2.1.2.2. Trình tự ghi sổ kế toán:
Sinh viên: Trần Thị Thái Hà
Lớp : QT1102K
2

×