Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

thực trạng tổ chức công tác kế toán tại công ty tnhh cung ứng khoáng sản toàn cầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (454.7 KB, 84 trang )

Tr ng HDL H i Phòngườ Đ ả Báo cáo th c t pự ậ
Lời mở đầu
Trong thời điểm nền kinh tế thị trường nước ta đang phát triển mạnh mẽ như
hiện nay, việc ra nhập tổ chức Thương mại thế giới WTO càng làm cho nền kinh
tế Việt Nam không ngừng tăng trưởng, thị trường trong nước mở cửa tạo ra
nhiều cơ hội nhưng cũng không ít thách thức đối với các doanh nghiệp. Sự cạnh
tranh gay gắt trên thương trường là điều tất yếu. Chính vì vậy mỗi doanh nghiệp
phải tự xây dựng cho mình một bộ máy quản lý, bộ máy kế toán sao cho phù
hợp với mô hình hoạt động, quy mô của doanh nghiệp mình để đạt được lợi ích
kinh tế cao nhất. Công ty TNHH Cung ứng khoáng sản Toàn cầu cũng không
nằm ngoài quy tắc này. Để trở thành một doanh nghiệp mạnh, có doanh thu, lợi
nhuận cao là một sự nỗ lực phát triển của ban Giám đốc cũng như toàn bộ nhân
viên trong công ty.
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Cung ứng khoáng sản Toàn cầu em
nhận thấy công ty là một trong những công ty xuất nhập khẩu chuyên nghiệp,
kinh doanh có hiệu quả, các sản phẩm của công ty ngày càng đa dạng và phong
phú, có giá trị cao và hàng năm đem lại cho công ty doanh thu cũng như lợi
nhuận tương đối.
Trong thời gian thực tập, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của chú Trần
Huy Tân – Giám đốc công ty TNHH Cung ứng khoáng sản Toàn cầu cùng tập
thể nhân viên phòng kế toán đã tạo điều kiện cho em trong quá trình tìm hiểu,
thu thập thông tin về công ty và những nghiệp vụ kế toán áp dụng.
Tuy nhiên, do đây là lần đầu tiên tiếp xúc với công việc thực tế, do hạn chế
về kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình tìm
hiểu, trình bày và đánh giá về Công ty TNHH Cung ứng khoáng sản Toàn Cầu.
Em rất mong nhận được sự góp ý và đánh giá của thầy cô giáo và các bạn để
giúp em hoàn thiện chuyên môn của mình được tốt hơn, hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên: Nguy n Th Thuễ ị ỷ
1
Tr ng HDL H i Phòngườ Đ ả Báo cáo th c t pự ậ


Bản báo cáo thực tập có kết cấu gồm 3 chương:
Chương I: Khái quát về công ty TNHH Cung Ứng Khoáng Sản Toàn Cầu.
Chương II: Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Cung
Ứng Khoáng Sản Toàn Cầu.
Chương III:
Sinh viên: Nguy n Th Thuễ ị ỷ
2
Tr ng HDL H i Phòngườ Đ ả Báo cáo th c t pự ậ
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH CUNG
ỨNG KHOÁNG SẢN TOÀN CẦU.
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
- Tên công ty: Công ty TNHH Cung ứng khoáng sản Toàn Cầu
- Tên tiếng Anh: Global Mineral Supply Limited Company
- Tên viết tắt: GMS
- Hình thức doanh nghiệp: Trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên
- Địa chỉ: Phòng 214 Khách sạn Hatraco, số 33 Minh Khai, Phường Hoàng
Văn Thụ, Quận Hồng Bàng, Hải Phòng.
- Địa chỉ website: gmsmineral.com
- Điện thoại: 84-31-3569506
- Fax: 84-31-3569505
- Mã số thuế: 0200671982
- Đăng ký kinh doanh: Công ty TNHH Cung ứng khoáng sản Toàn cầu được
Sở Kế Hoạch và Đầu tư Thành phố Hải Phòng cấp giấy phép đăng ký kinh
doanh số: 0202003538 ngày 23 tháng 05 năm 2006
- Vốn điều lệ: 2.000.000.000 đồng (Hai tỉ đồng chẵn)
Trong đó thành viên góp vốn: Phạm Thị Hương Lan 75%, Trần Huy Tân
25%
- Người đại diện theo pháp luật: Trần Huy Tân
1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty
1.2.1 Lĩnh vực hoạt động của công ty

- 100% các mặt hàng xuất nhập khẩu của công ty TNHH Cung ứng khoáng
sản Toàn cầu được bán theo các hợp đồng đã được ký kết quy định rõ ràng về
chất lượng cũng như giá cả từng sản phẩm.
- Lĩnh vực kinh doanh: Dịch vụ xuất nhập khẩu
Sinh viên: Nguy n Th Thuễ ị ỷ
3
Tr ng HDL H i Phòngườ Đ ả Báo cáo th c t pự ậ
1.2.2 Hình thức pháp lý
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH
- Hình thức sở hữu vốn: Vốn tự có
- Công ty chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi việc làm của công ty.
- Công ty tự hạch toán độc lập, lấy thu bù chi và đảm bảo có lãi. Trong hoạt
động thực tiễn công ty luôn chủ động tìm các nguồn hàng từ các chủ hàng gốc,
kết hợp với các đại lý môi giới để tìm các khối lượng hàng hoá hợp lý nhất phục
vụ cho hoạt động kinh doanh.
1.2.3 Ngành nghề kinh doanh
- Vận tải và dịch vụ vận tải hàng hoá thuỷ, bộ.
- Dịch vụ xuất nhập khẩu hàng hoá.
- Dịch vụ môi giới và uỷ thác xuất nhập khẩu.
- Sản xuất và kinh doanh hàng hoá: hàng nông sản, thuỷ hải sản, lâm sản (trừ
mặt hàng Nhà nước cấm), vật liệu xây dựng, hàng trang trí nội ngoại thất,
khoáng chất cơ bản, hoá chất thông thường, hoá chất cơ bản (trừ hoá chất có tính
độc hại mạnh).
- Khai thác chế biến khoáng sản.
CÁC MẶT HÀNG CHÍNH
- Gỗ ván, than củi, cacbonat canxi, bột tan, cao lanh, cát Silic đioxyt, đá hoa,
cẩm thạch.
- Quế, nhựa gôm côlôphan, bột mỳ.
1.3 Những thuận lợi và khó khăn của công ty trong quá tình hoạt động
1.3.1 Thuận lợi

+ Khách quan:
Công ty TNHH Cung ứng khoáng sản Toàn cầu đã nhận được sự giúp
đỡ to lớn của ban nghành UBND Thành phố và các Ban ngành đoàn thể. Cơ sở
vật chất kỹ thuật của công ty tương đối hiện đại đồng thời có sự chỉ đạo đúng
đắn của ban lãnh đạo công ty. Bên cạnh đó doanh nghiệp còn được hoạt động
Sinh viên: Nguy n Th Thuễ ị ỷ
4
Tr ng HDL H i Phòngườ Đ ả Báo cáo th c t pự ậ
trong môi trường chính trị ổn định có thể đảm bảo thể an toàn trong hoạt động
sản xuất kinh doanh.
+ Chủ quan:
Với đội ngũ nhân viên nhiệt tình và luôn có trách nhiệm với công việc,
tinh thần tự giác cao, khắc phục được những khó khăn để hoàn tất nhiệm vụ,
đồng thời công ty còn có sự đoàn kết thống nhất giữa lãnh đạo và toàn thể nhân
viên và sự lãnh đạo sáng suốt của ban quản trị công ty, công ty ngày càng phát
triển.
1.3.2 Khó khăn
- Do công ty mới đi vào hoạt động nên thị phần trên thị trường chưa được mở
rộng như mong muốn. Bên cạnh đó là sự cạnh tranh gay gắt của các doanh
nghiệp cùng ngành nghề đã có lịch sử hoạt động lâu dài, có nhiều mối hàng quen
lâu năm.
- Công ty cũng phải chấp nhận việc bán hàng theo phương thức thanh toán
chậm dẫn đến tình trạng đọng vốn. Bên cạnh đó việc đầu tư vào một số mặt
hàng mới đòi hỏi một lượng vốn lớn khiến công ty gặp khó khăn trong việc huy
động vốn. Công ty phải vay vốn ngân hàng với mức lãi suất cao dẫn tới lợi
nhuận thấp, và phúc lợi hàng năm không cao lắm. Ngoài ra do công ty chủ yếu
bán hàng nội địa nên thuế GTGT được khấu trừ thấp
1.4. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý công ty
1.4.1. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
Công ty TNHH Cung ứng khoảng sản Toàn Cầu được tổ chức và hoạt

động theo Luật Doanh nghiệp, các Luật các có liên quan và Điều lệ Công ty
được các thành viên góp vốn thông qua.
Sinh viên: Nguy n Th Thuễ ị ỷ
5
Tr ng HDL H i Phòngườ Đ ả Báo cáo th c t pự ậ
1.4.2. Cơ cấu tổ chức quản lý
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.
- Giám đốc công ty: Là chủ thể quản lý doanh nghiệp theo chế độ một
thủ trưởng, nên có quyền quyết đinh và điều hành mọi hoạt động của công ty,
theo đúng kế hoạch, chính sách pháp luật của nhà nước. Giám đốc chịu trách
nhiệm trước Nhà nước và tập thể lao động về kết quả hoạt động kinh doanh của
Công ty. Trong trường hợp vắng mặt thì giám đốc được phép uỷ quyền cho phó
giám đốc.
- Phó giám đốc : Là người phụ trách công việc nội chính trong công ty
như tổ chức, đối nội…. vừa là cộng sự tích cực vừa là cán bộ kế cận của giám
đốc, có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ do giám đốc phân công, chịu trách
nhiệm trước giám đốc về những nhiệm vụ được giao, chủ động giải quyết các
tình huống phát sinh, bàn bạc, đề bạt với giám đốc về những biện pháp quản lý,
xử lý nghiệp vụ, nhằm nâng cao hiệu quả và hiệu lực quản lý trong hoạt động
kinh doanh của công ty.
Sinh viên: Nguy n Th Thuễ ị ỷ
6
Giám cĐố
Phó Giám c đố
Phòng
Kế
Toán
Phòng
Xu t -ấ

Nh pậ
kh uẩ
Phòng
Kinh
Doanh
Phòng
H nhà
Chính
Tr ng HDL H i Phòngườ Đ ả Báo cáo th c t pự ậ
- Phòng kế toán: Có nhiệm vụ tham mưu cho Ban giám đốc Công ty các
vấn đề về chế độ kế toán, sổ sách kế toán cũng như tình hình tài chính kế toán,
tổ chức hạch toán theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo quá trình luân
chuyển vốn, quản lý vốn của công ty phục vụ cho hoạt động kinh doanh của
công ty đạt hiệu quả cao, đồng thời bảo toàn và phát triển vốn cho công ty.
- Phòng Tổ chức - Hành Chính: Có chức năng xây dựng phương án kiện
toàn bộ máy tổ chức trong Công ty, quản lý nhân sự, thực hiện công tác hành
chính quản trị.
- Phòng Kinh doanh: Có chức năng trong việc xác định mục tiêu,
phương hướng hoạt động sản xuất kinh doanh để đạt hiệu quả cao nhất.
- Phòng Xuất - Nhập khẩu: Có chức năng thực hiện các thủ tục về thanh
toán XNK, thủ tục hải quan…
- Văn phòng công ty.
1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty
1.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Phòng kế toán tổng hợp của công ty được tổ chức gọn nhẹ những vẫn đảm
bảo được sự hợp lý và hiệu quả trong việc cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông
tin liên quan đến tài chính, kinh tế cho ban giám đốc. Phòng kế toán tổng hợp là
trung tâm quan trọng nhất, chỉ có một phòng kế toán duy nhất chịu trách nhiệm
về mọi hoạt động kế toán của công ty. Hình thức này tạo điều kiện thuận lợi cho
việc kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất

của Kế toán trưởng cũng như sự chỉ đạo kịp thời của ban Giám đốc công ty đối
với hoạt động kinh doanh nói chung và công tác kế toán nói riêng.
Nhiệm vụ cụ thể như sau:
- Tổ chức hệ thống kế toán của doanh nghiệp để tiến hành ghi chép một
cách chi tiết các nghiệp vụ phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp .
- Tiến hành các hoạt động kiểm soát ngân sách của doanh nghiệp.
Sinh viên: Nguy n Th Thuễ ị ỷ
7
Tr ng HDL H i Phòngườ Đ ả Báo cáo th c t pự ậ
- Đảm nhiệm việc hoạch định và đưa ra những quyết định tài chính ngắn
hạn.
- Thiết lập đầy đủ, đúng thời hạn và đảm bảo tính chính xác các báo cáo tài
chính của doanh nghiệp.
- Tổ chức phổ biến, hướng dẫn thi hành kịp thời các thể lệ tài chính kế toán
do nhà nước ban hành.
- Tổ chức duy trì các nghiệp vụ kế toán quản trị nhằm phục vụ cho công tác
hạch định và đưa ra các quyết định tài chính.
- Tổ chức bảo quản lưu trữ các tài liệu kế toán.
- Tiến hành phân tích tài chính của doanh nghiệp nhằm tìm ra các điểm
mạnh, yếu của doanh nghiệp, thông qua việc so sánh kết quả phân tích với các
kỳ trước hoặc với các doanh nghiệp khác.
- Cách thức ghi chép, phương pháp hạch toán khoa học, hợp lý, phù hợp với
yêu cầu mục đích của chế độ kế toán mới.
- Cùng với Giám đốc hoạch định chiến lược tài chính của doanh nghiệp.
Hoạt động này bao gồm việc xem xét một cách chi tiết những nhân tố tài chính
có những tác động quan trọng đối với sự phát triển và tồn tại của doanh nghiệp.
Các hoạt động chủ yếu bao gồm chiến lược huy động ngân quỹ, chiến lược tài
trợ cho các dự án, đánh giá tính sinh lợi.
- Kiểm soát và sử dụng một cách hợp lý các loại tài sản của doanh nghiệp.

Để thực hiện các chức năng này phòng tài chính cần thông thạo các kiến thức
chuyên môn nhất định trong lĩnh vực tài chính kế toán, kế toán quản trị, kinh tế
học, thống kê kinh tế, luật kinh doanh. Do vậy tất cả mọi quyết định tài chính
đều phải dựa trên cơ sở những thông tin thị trường để xử lý áp dụng phù hợp với
doanh nghiệp mình.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Sinh viên: Nguy n Th Thuễ ị ỷ
8
K toán tr ngế ưở
Kê toán v tậ
li u, ti n l ngệ ề ươ
Kê toán t i s nà ả
c nhốđị
Th quủ ỹK toánế
thanh toán
Tr ng HDL H i Phòngườ Đ ả Báo cáo th c t pự ậ
- Kế toán trưởng: Chỉ đạo tổ chức các phần hành kế toán, kiểm tra giám đốc
toàn bộ hoạt động kinh tế tài chính của công ty, chịu trách nhiệm trước giám đốc
về chế độ hạch toán kế toán đồng thời tham vấn cho giám đốc để có thể đưa ra
các quyết định
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý và nhập, xuất tiền mặt phục vụ cho hoạt
động kinh doanh hàng ngày của công ty. Hàng ngày, phải kiểm kê số tồn quỹ
tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt và
báo cáo với kế toán trưởng về tình hình nhập, xuất tiền mặt, tiền gửi trong ngày.
Theo dõi quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi, chịu trách nhiệm giao dịch với ngân hàng
- Kế toán vật liệu, tiền lương: Có nhiệm vụ tính và thanh toán tiền lương
cho nhân viên của công ty, theo dõi và tính các khoản trích theo lương theo chế
độ hiện hành.
- Kế toán tài sản cố định: theo dõi quản lý TSCĐ, trích KH và phân bổ khấu
hao.

- Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ theo dõi các khoản thu, chi bằng tiền
của doanh nghiệp, khoá sổ kế toán tiền mặt mỗi ngày để có số liệu đối chiếu với
thủ quỹ. Kiểm tra chứng từ đầu vào, thanh toán với người mua, người bán,
người tạm ứng.
1.6.2. Hình thức kế toán, chính sách và phương pháp kế toán áp
dụng tại công ty.
- Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VND)
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam
- Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán máy
Sinh viên: Nguy n Th Thuễ ị ỷ
9
Tr ng HDL H i Phòngườ Đ ả Báo cáo th c t pự ậ
- Hình thức sổ sách kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Tài sản cố định của công ty bao gồm
tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình. Tài sản cố định được tính
theo nguyên giá và khấu hao luỹ kế. Khấu hao tài sản cố định được tính theo
phương pháp: Đường thẳng.
- Phương pháp áp dụng thuế: Phương pháp khấu trừ.
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tương đương tiền: Trong các năm
nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển sang VND thực tế tại ngày phát
sinh theo tỷ giá thông báo của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo giá gốc;
giá hàng xuất kho và hàng tồn kho được tính theo phương pháp tính giá bình
quân gia quyền tháng; hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
- Nguyên tắc tính thuế:
+ Thuế GTGT hàng xuất khẩu: 0%
+ Thuế GTGT hàng nội địa: 10%
+ Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ quy định của Nhà nước

tính trên thu nhập chịu thuế.
+ Các loại thuế khác theo quy định hiện hành của Nhà nước
Sơ đồ1.3: Trình tự kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Sinh viên: Nguy n Th Thuễ ị ỷ
10
Ch ng t g cứ ừ ố
S k toán chi ti tổ ế ế
B ng kê chi ti tả ế
t ng TKừ
S quổ ỹ
Ch ng t ghi sứ ừ ổ
S cáiổ
B ng cân i s ả đố ố
phát sinh
Báo cáo t i chínhà
Tr ng HDL H i Phòngườ Đ ả Báo cáo th c t pự ậ
Ghi chú: : Ghi hàng ngày :Ghi cuối mỗi quý
:Ghi cuối mỗi tháng :Ghi cuối năm
Tóm tắt trình tự và phương pháp ghi sổ kế toán :
- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra đảm bảo tính hợp lệ, hợp
pháp, kế toán ghi vào bảng kê chi tiết các tài khoản, sổ quỹ và vào các sổ kế
toán chi tiết tài khoản liên quan.
- Cuối tháng, dựa vào bảng kê chi tiết kế toán lập các chứng từ ghi sổ sau đó
từ chứng từ ghi sổ vào sổ cái. Cuối quý căn cứ vào số phát sinh và số dư trên
từng sổ cái kế toán lập bảng cân đối số phát sinh. Khi lập xong Bảng cân đối số
Sinh viên: Nguy n Th Thuễ ị ỷ
11
Tr ng HDL H i Phòngườ Đ ả Báo cáo th c t pự ậ
phát sinh, nếu tổng số phát sinh bên nợ bằng tổng số phát sinh bên có bằng số
tiền cộng phát sinh tháng trên bảng kê là đúng.

- Cuối năm, lấy số liệu từ bảng cân đối số phát sinh để lập Báo cáo tài chính.
Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Chứng từ ghi sổ
- Bảng kê chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
- Các sổ kế toán chi tiết
Hệ thống báo cáo kế toán bao gồm:
- Bảng cân đối số phát sinh
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả kinh doanh
- Hệ thống tài khoản tại công ty: Công ty vận dụng hệ thống chứng từ
ban hành theo Quyết định số 15/2006 ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH CUNG ỨNG
KHOÁNG SẢN TOÀN CẦU
2.1. Kế toán vốn bằng tiền
2.1.1 Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Cung
ứng khoáng sản Toàn cầu.
Sinh viên: Nguy n Th Thuễ ị ỷ
12
Tr ng HDL H i Phòngườ Đ ả Báo cáo th c t pự ậ
Trong tháng, từ các chứng từ gốc như hoá đơn, giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề
nghị thanh toán…kế toán tiền mặt, TGNH sẽ lập phiếu thu, phiếu chi rồi chuyển
cho kế toán trưởng, giám đốc, kí duyệt, sau đó phiếu thu, phiếu chi được đưa
cho thủ quỹ để làm thủ tục xuất quỹ, nhập quỹ
Thủ quỹ sẽ quản lý và nhập xuất quỹ theo các phiếu thu, phiếu chi hợp lệ
theo quy định. Và hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế,
đối chiếu với số liệu thủ quỹ tiền mặt.
2.1.2 Tài khoản sử dụng.
Trong quá trình hạch toán kế toán vốn bằng tiền sử dụng các tài khoản sau:

- TK 111: Tiền mặt
- TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Và các TK có liên quan.
2.1.3 Chứng từ kế toán sử dụng.
Công ty sử dụng các chứng tư kế toán sau: Phiếu thu, phiếu chi, giấy
báo nợ, giấy báo có, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, hoá đơn và các chứng từ khác
có liên quan
Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên (đặt giấy than viết 1 lần)
Liên 1: Lưu ở nơi lập phiếu
Liên 2: Giao cho thủ quỹ để làm căn cứ ghi sổ quỹ rồi thủ quỹ chuyển cho kế
toán tiền mặt, TGNH để vào sổ kế toán.
Liên 3: Giao cho người nộp tiền
Phiếu chi do kế toán lập thanh 2 liên( đặt giấy than viết 1 lần)
Liên 1: Lưu nơi lập phiếu
Liên 2:Thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán để vào sổ kế toán
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán vốn bằng tiền:
Sinh viên: Nguy n Th Thuễ ị ỷ
13
Phiếu thu, phiếu
chi, GBC, GBN…
Tr ng HDL H i Phòngườ Đ ả Báo cáo th c t pự ậ
Ghi chú: : Ghi hàng ngày
:Ghi định kì
:Đối chiếu kiểm tra
Ví dụ1: Ngày 10/12/2010, công ty chi tiền tạm ứng cho Nguyễn Thi Lan, phòng
Kinh doanh đi công tác số tiền 5.000.000
-Người xin tạm ứng viết giấy đề nghị tạm ứng
-Căn cứ giấy đề nghị tạm ứng, kế toán thanh toán tiến hành lập phiếu chi
-Căn cứ vào phiếu chi kế toán vào bảng kê chi tiết TK 111
-Cuối tháng, căn cứ vào bảng kê chi tiết TK 111, kế toán lập chứng từ ghi sổ, rồi

từ chứng từ ghi sổ vào sổ cái TK 111.
-Cuối mỗi quý, dựa vào sổ cái, kế toán vào bảng cân đối số phát sinh.
Ví dụ 2: Ngày 12/12/2010, công ty TNHH Hoàng Gia trả tiền mua hàng theo
HĐ 0046912/2010B bằng chuyển khoản, số tiền 154.820.000
Sinh viên: Nguy n Th Thuễ ị ỷ
14
S qu ,ổ ỹ
S TGNHổ
S cáiổ
B ng cân i s ả đố ố
phát sinh
Báo cáo t i chínhà
Ch ng t ghi sứ ừ ổ
S ng kí ch ngổđă ứ
t ghi sừ ổ
Tr ng HDL H i Phòngườ Đ ả Báo cáo th c t pự ậ
- Từ giấy lênh chuyển có, kế toán lập chứng từ ghi sổ làm căn cứ ghi sổ cái và
sổ tiền gửi ngân hàng.

Sinh viên: Nguy n Th Thuễ ị ỷ
15
Tr ng HDL H i Phòngườ Đ ả Báo cáo th c t pự ậ
ông ty TNHH Cung ng khoáng s n to nứ ả à
c uầ
33 Minh Khai, H i Phòngả
M u s 03 – TTẫ ố
Ban h nh theo Q s 15/2006/Q -BTCà Đ ố Đ
Ng y 20/3/2006 c u B tr ng BTCà ả ộ ưở
GI Y NGH T M NGẤ ĐỀ Ị Ạ Ứ
H i Phòng, ng y 10/12/2010ả à

Kính g i: Giám c công ty TNHH Cung ng khoáng s n to n c uử đố ứ ả à ầ
Tên tôi l : Nguy n Th Lanà ễ ị
n v : Phòng Kinh DoanhĐơ ị
ngh t m ng s ti n: 5.500.000Đề ị ạ ứ ố ề
Vi t b ng ch : N m tri u n m tr m nghìn ng ch n.ế ằ ữ ă ệ ă ă đồ ẵ
Lý do t m ng: i công tácạ ứ Đ
Giám cđố K toán tr ngế ưở Ph trách n vụ đơ ị Ng i l p nườ ậ đơ
(Ký,h tên)ọ (Ký,h tên)ọ (Ký,h tên)ọ (Ký,h tên)ọ
Sinh viên: Nguy n Th Thuễ ị ỷ
16
Tr ng HDL H i Phòngườ Đ ả Báo cáo th c t pự ậ
Công ty TNHH Cung ng khoáng s n ứ ả
to n c uà ầ
33 Minh Khai, H i Phòngả
M u s 03 – TTẫ ố
Ban h nh theo Q s 15/2006/Q -BTCà Đ ố Đ
Ng y 20/3/2006 c u B tr ng BTCà ả ộ ưở
PHI U CHIẾ
Ng y 10 tháng 12 n m 2010à ă
S : 221/12ố
N : 141ợ
Có: 111
H tên ng i nh n ti n: Nguy n Th Lanọ ườ ậ ề ễ ị
a chĐị ỉ : Phòng Kinh Doanh
Lý do chi : T m ng ti n i công tácạ ứ ề đ
S ti nố ề : 5.500.000đ
Vi t b ng chế ằ ữ : N m tri u n m tr m nghìn ng ch nă ệ ă ă đồ ẵ
Kèm theo : 01 ch ng t g cứ ừ ố
Th tr ng n vủ ưở đơ ị
(Ký, h tên)ọ

K toán tr ngế ưở
(Ký, h tên)ọ
Ng i l p phi uườ ậ ế
(Ký, h tên)ọ
THỦ QUỸ
Ngày 10 tháng 12 năm 2010
NGƯỜI LẬP PHIẾU
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG
LỆNH CHUYỂN CÓ
Sinh viên: Nguy n Th Thuễ ị ỷ
17
Tr ng HDL H i Phòngườ Đ ả Báo cáo th c t pự ậ
Mã KS: PTTH 2318
Loại giao dịch : Lệnh chuyển có giá trị thấp
Số hiệu giao dịch:10000045
Ngân hàng gửi: NHTMCP Công thương CN Ngô Quyền
Ngân hàng nhận: NH Smart bank
Số bút toán: 00000102
Thời điểm TTXL:
Ngày, giờ nhận: 10/12/2010
Mã NH: 31202001 TK nợ
Mã NH: 31201003 TK có
Người phát lệnh: Công ty TNHH Hoàng Gia
Địa chỉ/ Số CMND:
Tài khoản: 000004801000017133 Tại NH: 012022001 - NH Công thương CN ngô Quyền
Người nhận lệnh: Công ty TNHH Cung ứng khoáng sản toàn cầu
Đia. chỉ/ Số CMND:
Tài khoản: 150431100000000834 T i NHạ : 270002152218 - NH Smart bank
Chương – Loại – Khoản – Hạng muc:
Nội dung: CÔNG TY TNHH HOÀNG GIA TRẢ TIỀN MUA HÀNG THEO HÓA ĐƠN 0046912/2010B

Số tiền bằng số: 154.820.000
Số tiền bằng chữ: Một trăm năm mươi bốn triệu tám trăm hai mươi nghìn đồng
KẾ TOÁN KIỂM SOÁT CHỦ TÀI KHOẢN
Sinh viên: Nguy n Th Thuễ ị ỷ
18
Tr ng HDL H i Phòngườ Đ ả Báo cáo th c t pự ậ
Công ty TNHH Cung ng khoáng s n ứ ả
to n c uà ầ
33 Minh Khai, H i Phòngả
M u s S02a – DNẫ ố
Ban h nh theo Q s 15/2006/Q -BTCà Đ ố Đ
Ng y 20/3/2006 c u B tr ng BTCà ả ộ ưở
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 217/12
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Trích y uế
S hi u t i ố ệ à
kho nả
S ti nố ề Ghi
chú
Nợ Có
A B C 1 D
…………
T m ng nhân viên i công tácạ ứ đ 141 111 5.500.000
C ngộ 78.290.766
Ng i ghi sườ ổ
(Ký, h tên)ọ
K toán tr ngế ưở
(Ký, h tên)ọ
Giám cđố

(Ký, h tên)ọ
Công ty TNHH Cung ng khoáng s n ứ ả
to n c uà ầ
33 Minh Khai, H i Phòngả
M u s S02a – DNẫ ố
Ban h nh theo Q s 15/2006/Q -BTCà Đ ố Đ
Ng y 20/3/2006 c u B tr ng BTCà ả ộ ưở
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 218/12
Sinh viên: Nguy n Th Thuễ ị ỷ
19
Tr ng HDL H i Phòngườ Đ ả Báo cáo th c t pự ậ
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Trích y uế
S hi u t i ố ệ à
kho nả
S ti nố ề Ghi
chú
Nợ Có
A B C 1 D
…………
Công ty TNHH Ho ng Gia tr nà ả ợ 112 131 154.820.000
C ngộ 781.612.089
Ng i ghi sườ ổ
(Ký, h tên)ọ
K toán tr ngế ưở
(Ký, h tên)ọ
Giám cđố
(Ký, h tên)ọ
Công ty TNHH Cung ng khoáng s n ứ ả

to n c uà ầ
33 Minh Khai, H i Phòngả
M u s S02c1 – DNẫ ố
Ban h nh theo Q s 15/2006/Q -BTCà Đ ố Đ
Ng y 20/3/2006 c u B tr ng BTCà ả ộ ưở
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2010
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng
… … …
217/12 31/12
78.290.766
218/12 31/12
781.612.089
219/12 31/12
1.043.636.358
220/12 31/12
221/12 31/12
Sinh viên: Nguy n Th Thuễ ị ỷ
20
Tr ng HDL H i Phòngườ Đ ả Báo cáo th c t pự ậ
222/12 31/12
223/12 31/12
224/12 31/12
225/12 31/12
… … …
Cộng 4.020.500.000
Ng i ghi sườ ổ
(Ký, h tên)ọ

K toán tr ngế ưở
(Ký, h tên)ọ
Giám cđố
(Ký, h tên)ọ
Công ty TNHH Cung ng khoáng s n ứ ả
to n c uà ầ
33 Minh Khai, H i Phòngả
M u s S07a – DNẫ ố
Ban h nh theo Q s 15/2006/Q -BTCà Đ ố Đ
Ng y 20/3/2006 c u B tr ng BTCà ả ộ ưở
SỔ KẾ TOÁN QUỸ TIỀN MẶT
Năm 2010
NT
ch ngứ
từ
S hi uố ệ
ch ng tứ ừ
Di nễ
gi iả
TK
iđố
ngứ
S phát sinhố S t nố ồ
Thu Chi N ợ Có
B C E F 1 2 3
……
31/12 221/12 Chi ti n ề
t m ngạ ứ
141 5.500.000
31/12 238/12 Khách

h ng tr à ả
nợ
131 15.209.128
……
Sinh viên: Nguy n Th Thuễ ị ỷ
21
Tr ng HDL H i Phòngườ Đ ả Báo cáo th c t pự ậ
C ng ộ
t ngổ
2.226.716.00
0 819.294.500
D cu i ư ố
kỳ
3.267.921.500
Ng i ghi sườ ổ
(Ký, h tên)ọ
K toán tr ngế ưở
(Ký, h tên)ọ
Giám cđố
(Ký, h tên)ọ
Công ty TNHH Cung ng khoáng s n ứ ả
to n c uà ầ
33 Minh Khai, H i Phòngả
M u s S02c1 – DNẫ ố
Ban h nh theo Q s 15/2006/Q -BTCà Đ ố Đ
Ng y 20/3/2006 c u B tr ng BTCà ả ộ ưở
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức Chứng từ ghi sổ)
Năm 2010
Tên tài khoản:Tiền mặt Việt nam đồng

Số hiệu: 1111
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải
Số
hiệu
tài
khoản
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2
Số dư đầu kỳ
1.860.500.000
…………
10/12 217 31/12 Tạm ứng nhân viên đi
công tác
141 5.500.000
28/12 217 31/12 Chi sử chữa tàu PN6 138 27.714.286
VAT tương ứng 133 1.385.714
…………
Cộng phát sinh 2.226.716.000 819.294.500

Số dư cuối năm
3.267.921.500
Sinh viên: Nguy n Th Thuễ ị ỷ
22
Tr ng HDL H i Phòngườ Đ ả Báo cáo th c t pự ậ
Ng i ghi sườ ổ
(Ký, h tên)ọ
K toán tr ngế ưở
(Ký, h tên)ọ
Giám cđố
(Ký, h tên)ọ
Sinh viên: Nguy n Th Thuễ ị ỷ
23
Tr ng HDL H i Phòngườ Đ ả Báo cáo th c t pự ậ
Công ty TNHH Cung ng khoáng s n to n c uứ ả à ầ
33 Minh Khai, H i Phòngả
M u s S08 – DNẫ ố
Ban h nh theo Q s 15/2006/Q -BTCà Đ ố Đ
Ng y 20/3/2006 c u B tr ng BTCà ả ộ ưở
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Nơi gửi tài khoản giao dịch: Ngân hàng Smart Bank
Số hiệu tài khoản nơi gửi:1121CT
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối

ứng
Số tiền
Ghi
chú
Số
hiệu
Ngày
tháng
Thu Chi Còn lại
Số dư đầu năm
8.460.222.560
…………
12/12 222 12/12 Công ty TNHH Hoàng
Gia trả nợ
131 154.820.000
20/12 225 20/12 Tạm ứng làm thủ tục
thuế quan
141 10.000.000
…………….
Cộng phát sinh
3.190.572.949 4.267.550.000
Số dư cuối kì
7.383.245.509
Ng i ghi sườ ổ
(Ký, h tên)ọ
K toán tr ngế ưở
(Ký, h tên)ọ
Giám cđố
(Ký, h tên)ọ
Sinh viên: Nguy n Th Thuễ ị ỷ

24
Tr ng HDL H i Phòngườ Đ ả Báo cáo th c t pự ậ
Công ty TNHH Cung ng khoáng s n ứ ả
to n c uà ầ
33 Minh Khai, H i Phòngả
M u s S02c1 – DNẫ ố
Ban h nh theo Q s 15/2006/Q -BTCà Đ ố Đ
Ng y 20/3/2006 c u B tr ng BTCà ả ộ ưở
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức Chứng từ ghi sổ)
Năm 2010
Tên tài khoản:Tiền mặt Việt nam đồng
Số hiệu: 112
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải
Số
hiệu
tài
khoản
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng

Nợ Có
A B C D E 1 2
Số dư đầu kỳ
8.460.222.560
…………
12/12 218 31/12 Công ty TNHH Hoàng
G trả nợ
131 154.820.000
20/12 230 31/12 Tạm ứng làm thủ tục
thuế quan
141 10.000.000
…………
Cộng phát sinh
3.190.572.949 4.267.550.000
Số dư cuối năm
7.383.245.509
Ng i ghi sườ ổ
(Ký, h tên)ọ
K toán tr ngế ưở
(Ký, h tên)ọ
Giám cđố
(Ký, h tên)ọ
Sinh viên: Nguy n Th Thuễ ị ỷ
25

×