Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Tài liệu tập huấn lập kế hoạch sản xuất kinh doanh (tài liệu dành cho các hộ chăn nuôi, sản xuất và kinh doanh heo trong khuôn khổ dự án bmz)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.41 KB, 13 trang )

TÀI LIỆU TẬP HUẤN
LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH
(Tài liệu dành cho các hộ chăn nuôi, sản xuất và kinh doanh
heo trong khuôn khổ dự án BMZ)

Nam Giang, tháng 10/2020

0


1. Kinh doanh là gì?
Kinh doanh là hoạt động của cá nhân hoặc tổ chức nhằm mục đính đạt lợi
nhuận qua một loạt các hoạt động như: Quản trị; Tiếp thị; Tài chính; Kế tốn;
Sản xuất; Bán hàng.
Những hoạt động kinh doanh đó có đặc điểm chung sau:
• Là việc sản xuất hoặc thu mua hàng hóa để bán cho khách hàng, hoặc
là cung cấp các dịch vụ phục vụ khách hàng,
• Mỗi hoạt động kinh doanh đều cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ mà
khách hàng muốn mua và chấp thuận trả tiền,
• Hộ gia đình hay đơn vị kinh doanh thu tiền của khách hàng trả cho hàng
hóa hay dịch vụ mà hộ gia đình hay đơn vị kinh doanh cung cấp,
Câu hỏi: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào là sản xuất kinh
doanh (Khoanh tròn lên những hoạt động kinh doanh)
Đám cưới

Chăn nuôi gà

Tuần tra/ bảo vệ Làm thịt heo gác
rừng
bế


Hội làng

Trồng rau

Đi hát karaoke

Họp thôn

Chăn nuôi lợn
đen

Chụp ảnh kỷ
niệm

Trồng mây

Nhắn tin cho
người tiêu

Sản xuất hàng
thủ công mỹ
nghệ

Uống bia/ rượu

Sinh nhật

Sửa chữa
chuồng/ trại
chăn nuôi lợn

đen

Chăn nuôi bị

Xây nhà mới

Đóng gói sản
phẩm

Họp hội nơng
dân

Họp phụ huynh

Trồng và khai
thác dược liệu

Chế biến thịt lợn
đen
Làm thịt xơng
khói

Tặng q cho
bạn

1

Mời bạn gái đi
uống cà phê



Vì sao anh/chị cho rằng đó là những hoạt động kinh
doanh? …………………………………...................................................…
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

2. Ý tưởng sản xuất, kinh doanh
Gia đình anh/ chị có ý tưởng gì về sản xuất, kinh doanh heo đen tại đại
phương?
 Thịt heo đen gác bếp/ xông khói  Thịt heo đen nướng ống tre
 Thịt heo đen tươi đóng bao bì
 Thịt heo đen sấy khơ
 Heo giống
 Cung ứng thức ăn gia súc, dịch
 Khác: (ghi rõ) ………………
vụ thú y
Giả thích vì sao anh chị lựa chọn sản phẩm đó ?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

3. Khách hàng của bạn là ai?
Các hoạt động kinh doanh diễn ra trên thị trường. Thị trường bao gồm khách
hàng, tức là các cá nhân hoặc tổ chức kinh doanh khác muốn mua sản phẩm
hay dịch vụ của người kinh doanh cung cấp, và còn bao gồm cả các đối thủ
cạnh tranh của người kinh doanh.
Anh/chị hãy trả lời những câu hỏi sau:
1) Những người nào sẽ mua sản phẩm của bạn?

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2


2) Vì sao họ mua sản phẩm của bạn?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3) Họ từ đâu đến?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4) Làm thế nào bạn biết họ?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
5) Họ sẵng sàng trả giá
…………………………..?

bao

nhiêu

cho

mỗi kg

sản


phẩm:

6) Họ có u cầu, địi hỏi gì về sản phẩm của bạn khơng? Nếu có ghi rõ:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
7) Hoạt động sản xuất của anh/chị, và sản phẩm của anh/chị có đáp ứng
yêu cầu của những người mua hàng đó khơng? …………………, mơ tả/
giải thích đáp ứng như thế nào?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

4. Ai là đối thủ cạnh tranh của bạn?
Các cửa hàng/ cơng ty đang kinh doanh hàng hóa/ dịch vụ giống hoặc tương
tự như của bạn là đối thủ cạnh tranh của bạn.
Những vấn đề cần nghiên cứu.
3


✓ Họ bán với giá bao nhiêu?
✓ Chất lượng hàng hóa của họ như thế nào?
✓ Giá thuê địa điểm kinh doanh của họ bao nhiêu?
✓ Chiến lược marketing của họ như thế nào?
✓ Giá trị gia tăng của đối thủ cạnh tranh...

5. Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh
Để một hộ hay tổ-nhóm kinh doanh có thể bắt đầu cơng việc kinh doanh của
mình xuất phát từ ý tưởng đã lựa chọn. Công việc tiếp theo cần làm là lập
bản kế hoạch kinh doanh để thực hiện ý tưởng đó.

Các hoạt động sản xuất kinh doanh là để tìm kiếm lợi nhuận hay nói cách
khác việc kinh doanh để thu lại được nhiều tiền hơn là phần chi phí đã bỏ ra
để sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ.
Theo nguyên tắc đó, các hoạt động sản xuất nông nghiệp như canh tác,
chăn nuôi cần được lập kế hoạch như là các hoạt động mang tính thương
mại. Bất kỳ một hoạt động tạo thu nhập nào cũng đều dựa trên nguyên tắc
trên, và như vậy những người sản xuất nông nghiệp đều thực sự là những
người kinh doanh với các quy mô khác nhau. Các bước lập kế hoạch này
có thể áp dụng cho các nhân, hộ gia đình, và tổ-nhóm kinh doanh, đơn vị
kinh doanh với qui mô khác nhau.

5.1. Kế hoạch sản xuất kinh doanh là gì?
Kế hoạch sản xuất kinh doanh là bản hướng dẫn của một người kinh doanh
(hay hộ gia đình, tổ-nhóm, đơn vị kinh doanh) đang tham gia vào hoạt động
sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp hay các lĩnh vực khác.
Kế hoạch này đề cập đến các nội dung: lựa chọn các hình thức kinh doanh,
nghiên cứu tính khả thi của thị trường, lập bảng xác định tổng vốn đầu tư,
dự tính các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh từ đó dự
tính được kết quả cơng việc kinh doanh có mang tính khả thi hay khơng (lãi
hay lỗ).
Về cơ bản thì đây chính là một bản kế hoạch tổng thể cho công việc sản
xuất kinh doanh và cũng là những định hướng cho tương lai

4


5.2. Vì sao phải lập kế hoạch kinh doanh
Giống như một công việc nào khác, việc kinh doanh cần được lập kế hoạch
chi tiết trước khi thực hiện. Cụ thể hơn, việc lập kế hoạch kinh doanh còn
cần thiết do các lý do sau:

• Kế hoạch kinh doanh cho biết khả năng của thị trường, tính khả thi
của cơng việc sản xuất kinh doanh, nhờ đó người làm kinh doanh sẽ
biết được tình hình tài chính cũng như lợi nhuận trước khi tiến hành
bất kỳ hình thức đầu tư nào thơng qua việc lập một kế hoạch kinh
doanh.
• Vì đây là một kế hoạch tổng thể nên có thể sử dụng nó như là một
cơng cụ giám sát để kiểm tra, theo dõi xem các hoạt động có được
tiến hành như dự kiến hay khơng.
• Qua việc xem xét mọi vấn đề của quá trình triển khai các hoạt động
sản xuất kinh doanh, việc lập kế hoạch sẽ giảm thiểu các rủi ro cho
người kinh doanh.
• Kế hoạch kinh doanh là một bản thuyết minh hữu ích khi người kinh
doanh cần đề xuất các hỗ trợ vay vốn, tài chính... từ phía ngân hàng,
các tổ chức tín dụng hay các nhà tài trợ khác.
• Kế hoạch kinh doanh là một đảm bảo đầu tiên cho việc thành công
của việc kinh doanh. Các yếu tố, các khía cạnh, dự kiến về doanh thu,
chi phí, và lợi nhuận đã được tính đến.

Bước 1. Đánh giá thị trường
Thị trường tiêu thụ sản phẩm
Để kinh doanh hiệu quả cần phải xuất phát từ nhu cầu của khách hàng. Vì
vậy người kinh doanh cần sản xuất hay bán ra các sản phẩm hợp thị hiếu
khách hàng. Để xác định được sản phẩm định sản xuất ra, người kinh doanh
phải nghiên cứu - khảo sát thị trường từ hai góc độ khách hàng mua sản
phẩm và đối thủ cạnh tranh kinh doanh cùng loại sản phẩm.
Các chiến lược xúc tiến thị trường (Marketing)
Xúc tiến thị trường bắt đầu bằng việc nghiên cứu, khảo sát và sản xuất ra
một sản phẩm, dịch vụ và kết thúc khi khách hàng mua sản phẩm đó. Ngồi
ra cịn có các dịch vụ sau bán hàng. Nếu khơng có ai muốn mua sản phẩm
hay dùng dịch vụ của mình thì có nghĩa là hộ gia đình hay tổ-nhóm kinh

doanh khơng thể tạo ra lợi nhuận. Vì thế cần phải tìm ra những cách làm hài
5


lòng khách hàng và bán được hàng để tạo ra lợi nhuận. Các yếu tố cần quan
tâm để xúc tiến thị trường gồm có: sản phẩm, giá bán, nơi bán, hỗ trợ bán
hàng, và người bán hàng.

Bước 2. Lựa chọn loại hình kinh doanh
Mỗi loại hình doanh nghiệp đều có những ưu điểm và hạn chế riêng. Hộ gia
đình hay tổ-nhóm kinh doanh cần so sánh và lựa chọn một hình thức nào
đó cho phù hợp với cơng việc sản xuất kinh doanh của mình. Trước khi
quyết định, có thể tham khảo thêm ý kiến từ các tổ chức, các cơ quan hữu
quan, chính quyền địa phương. Những yếu tố chính để xem xét là mức độ
trách nhiệm của các cá nhân, mức thuế phải nộp, sự ràng buộc và trách
nhiệm pháp lý. Các hình thức tổ chức kinh doanh phổ biến đối với nơng thơn
Việt nam có thể kể đến: hộ kinh doanh cá thể, tổ-nhóm kinh doanh, hợp tác
xã.

Bước 3. Xác định loại tài sản cố định cần cho sản xuất kinh
doanh
Tài sản cố định là những nhà xưởng, máy móc thiết bị (dùng trong sản xuất,
chế biến công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp) hay chuồng trại, vườn cây lâu
năm, súc vật làm việc, cho sản phẩm (trong nông nghiệp) và những phương
tiện vận chuyển hay những tài sản khác có giá trị tương đối lớn và thời gian
sử dụng từ một năm trở lên.

Bước 4. Xác định các chi phí trong sản xuất kinh doanh
Để thực hiện hoạt động kinh doanh cần đến các chi phí. Các loại chi phí cho
hoạt động kinh doanh gồm có: Chi phí khấu hao tài sản cố định, Chi phí

nguyên vật liệu trực tiếp, Chi phí lao động, Chi phí bán hàng, Lãi tiền vay,
Chi phí trước hoạt động (nếu có), Chi phí khác.

Bước 5: Xác định tổng vốn đầu tư và các nguồn tài chính
Tổng vốn đầu tư là tồn bộ số tiền mà người kinh doanh cần phải có để tiến
hành cơng việc sản xuất kinh doanh. Nó được cấu thành bởi 2 phần là đầu
tư vào tài sản cố định và tài sản lưu động.

Bước 6. Dự tính lợi nhuận
Dự tính lợi nhuận bao gồm việc xác định doanh thu - chi phí và tính tốn tỉ
suất lợi nhuận trên tổng vốn đầu tư.

6


Sáu bước trên được thực hiện tuần tự và kết quả cuối cùng là bản kế hoạch
kinh doanh. Dưới đây sẽ lần lượt trình bày từng bước để hộ gia đình hay tổnhóm kinh doanh lập được bản kế hoạch kinh doanh hoàn chỉnh hướng dẫn
cho hoạt động kinh doanh của mình.

6. Thực hành
Bài thực hành số 1: Xác định loại tài sản cố định cần cho sản xuất kinh
doanh
Tài sản cố định là những nhà xưởng, máy móc thiết bị (dùng trong sản xuất,
chế biến công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp) hay chuồng trại, vườn cây lâu
năm, súc vật làm việc, cho sản phẩm (trong nông nghiệp) và những phương
tiện vận chuyển hay những tài sản khác có giá trị tương đối lớn và thời gian
sử dụng từ một năm trở lên. Tài sản cố định có đặc điểm là tham gia vào
nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, giá trị của nó được chuyển dịch dần từng
phần vào giá trị sản phẩm sản xuất ra. Phần chuyển dịch này cấu thành một
yếu tố chi phí (gọi là chi phí khấu hao tài sản cố định) và được bù đắp mỗi

khi sản phẩm được tiêu thụ.
Có thể dùng mẫu bảng sau để tính tốn số tiền cần đầu tư vào tài sản cố
định
Đơn
giá

Tên tài sản cố định
1. Đất

2. Nhà xưởng, nhà kho (hoặc trang trại,
chuồng nuôi gia súc, gia cầm)

3. Các dụng cụ, máy móc, thiết bị (bàn mổ,
dao, kéo, thớt, máy hút chân không, tủ
cấp đông, máy sấy, lị sấy, máy đóng bao
bì, ...)

4. Súc vật sinh sản (trâu, bò, lợn nái)

7

Số lượng Tổng giá
cần
trị


5. Các phương tiện vận chuyển
6. Các tài sản cố định khác

Tổng cộng


Bài thực hành số 2: Xác định các chi phí trong sản xuất kinh doanh
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Trong quá trình sử dụng, do chịu ảnh hưởng của nhiều nguyên nhân khác
nhau nên tài sản cố định sẽ bị hao mòn dần. Để bù đắp giá trị hao mòn
này, người kinh doanh cần phải chuyển dịch phần giá trị đã hao mòn vào
giá trị của sản phẩm sản xuất ra có nghĩa là phần giá trị hao mòn này được
cấu thành thành một loại chi phí (chi phí khấu hao tài sản cố định). Về
nguyên tắc, việc tính khấu hao phải phù hợp với mức độ hao mòn của tài
sản cố định và đảm bảo thu hồi đầy đủ vốn đầu tư ban đầu nhằm tái sản
xuất giản đơn hoặc tái sản xuất mở rộng.
Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: Có nhiều phương pháp để
tính khấu hao tài sản cố định song để đơn giản và dễ tính tốn, có thể áp
dụng phương pháp khấu hao bình qn (hay cịn gọi là tuyến tính cố định,
khấu hao theo đường thẳng).
Cơng thức:
Mức khấu hao =

Giá mua ban đầu của tài sản cố định
thời gian sử dụng

Tỷ lệ khấu hao (%) =

Mức khấu hao
x 100%
Giá mua ban đầu

8



Theo cách tính này, tỷ lệ khấu hao và mức khấu hao hàng năm được xác
định theo mức không đổi trong suốt thời gian sử dụng tài sản cố định.
Có thể dùng mẫu bảng sau để tính mức khấu hao của tài sản cố định
Tổng giá Số năm sử Mức khấu
trị
dụng
hao

Tên tài sản cố định
1. Đất

(khơng tính
khấu hao)
2. Nhà xưởng, nhà kho (hoặc trang
trại, chuồng nuôi gia súc, gia cầm)

3. Các dụng cụ, máy móc, thiết bị (bàn
mổ, dao, kéo, thớt, máy hút chân
khơng, tủ cấp đơng, máy sấy, lị
sấy, máy đóng bao bì, ...)

4. Súc vật sinh sản (trâu, bò, lợn nái)

5. Các phương tiện vận chuyển
6. Các tài sản cố định khác
Chi phí khấu hao 1 năm

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

9



Nguyên vật liệu là những thứ mà người kinh doanh dùng để sản xuất, chế
tạo ra sản phẩm. Ví dụ như với một người làm nghề may thì nguyên liệu
ở đây sẽ là vải, cúc, chỉ, côn v.v. Đối với chăn ni thì sẽ là các con giống,
thức ăn, thuốc thú y..., với lĩnh vực trồng trọt thì sẽ là các cây giống, hạt
giống, phân bón, thuốc trừ sâu...
Chi phí nguyên vật liệu là số tiền cần phải bỏ ra để mua nguyên vật liệu
phục vụ cho sản xuất kinh doanh bao gồm cả các nguyên vật liệu phụ.
Chi phí lao động
Bao gồm cả chi phí lao động trực tiếp và lao động gián tiếp. Lao động trực
tiếp là những người tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất ra sản phẩm
hay làm ra dịch vụ. Lao động gián tiếp bao gồm những người tham gia quản
lý điều hành và những người làm gián tiếp khác như người kế tốn, thủ quĩ,
nhân viên hành chính… Cần phải liệt kê xem đơn vị kinh doanh cần những
loại lao động nào, số lượng là bao nhiêu và sau đó hãy tính tốn số tiền
cơng sẽ phải trả cho đội ngũ lao động trong một ngày hay một tháng.
Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng bao gồm những chi phí như tiền th cửa hàng (nếu có),
chi phí vận chuyển, đóng gói, bao bì, hoa hồng cho người mơi giới bán sản
phẩm.

Lãi tiền vay
Lãi tiền vay là số tiền mà người kinh doanh phải trả cho khoản tiền đi vay từ
các ngân hàng, các tổ chức tín dụng để có tiền cho hoạt động kinh doanh.
Chi phí trước hoạt động (nếu có)
Là những chi phí mà người kinh doanh phải bỏ ra trước khi cơng việc sản
xuất kinh doanh của mình được tiến hành thực sự như chi phí giải phóng
mặt bằng, chi phí đào tạo, khảo sát thị trường, tìm kiếm thơng tin, chi phí
sản xuất thử.

Chi phí khác
Bao gồm các chi phí như tiền thuế, điện, nước, vệ sinh mơi trường, sổ sách
ghi chép, bảo hiểm.
10


Sau khi đã liệt kê được tất cả các loại chi phí, cần tính tốn số tiền sẽ phải
chi ra cho từng khoản chi phí đó vào bảng mẫu dưới đây.
Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh cho năm….
Khoản mục

Số lượng
cần

1. Khấu hao TSCĐ (1)
2. Chi phí nguyên vật liệu
Tổng chi phí nguyên vật
liệu (2)
3. Chi phí lao động
Tổng chi phí lao động (3)
4. Chi phí bán hàng
Tổng chi phí bán hàng (4)
5. Chi phí lãi tiền vay (5)
6. Chi phí trước hoạt động
Tổng chi phí trước hoạt
động (6)
7. Chi phí khác
Tổng các chi phí khác (7)
Tổng chi phí 1 tháng
(1+2+3+4+5+6+7)

Tổng chi phí 1 năm

11

Đơn
giá

Tổng chi Tổng chi
phí/ tháng phí/ năm


Bài thực hành số 3:
Dự tính lợi nhuận bao gồm việc xác định doanh thu - chi phí và tính toán tỉ
suất lợi nhuận trên tổng vốn đầu tư.
Xác định doanh thu
Doanh thu là là toàn bộ số tiền bán hàng hoặc cung ứng dịch vụ mà doanh
nghiệp/ cơ sở sản xuất kinh doanh được hưởng (bao gồm cả những khoản
khách hàng chấp nhận thanh toán nhưng chưa thanh toán). Doanh thu được
xác định bằng cách lấy số lượng sản phẩm bán ra trong kỳ nhân với giá bán
một sản phẩm (đơn giá).

Cơng thức tính
Lợi nhuận = Tổng doanh thu - Tổng chi phí
Tổng chi phí ở đây là tồn bộ những chi phí đã tính ở bước trên (tính cho 1
năm).

12




×