Tải bản đầy đủ (.docx) (98 trang)

Tạo động lực làm việc cho nhân viên kinh doanh tại công ty cổ phần kết nối nhân lực worklink việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.27 MB, 98 trang )

BỘ CƠNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI
-----------------------------------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐẠI HỌC NGÀNH QUẢN TRỊ NHÂN LỰC

TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NHÂN VIÊN
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KẾT NỐI
NHÂN LỰC WORKLINK VIỆT NAM

HÀ NỘI - 2023


MỤC LỤC

MỤC LỤC............................................................................................................................2
DANH MỤC HÌNH ẢNH....................................................................................................4
DANH MỤC VIẾT TẮT......................................................................................................5
TĨM TẮT NGHIÊN CỨU...................................................................................................6
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................................7
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................8
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................................10
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu............................................................................10
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................12
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................12
3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................12
3.2. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................12
4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................13
5. Kết cấu của đề tài........................................................................................................14
PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO


ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP...................................................................................15
1.1. Một số khái niện.......................................................................................................15
1.1.1. Động lực lao động..............................................................................................15
1.1.2. Các loại động lực lao động................................................................................19
1.2. Tạo động lực làm việc..............................................................................................20
1.2.1. Tạo động lực làm việc........................................................................................20
1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tạo động lực làm việc cho người lao động............21
1.2.3. Các chính sách tạo động lực làm việc cho người lao động................................24
1.3. Tầm quan trọng của tạo động lực làm việc cho người lao động..............................31
1.3.1. Đối với tổ chức..................................................................................................31
1.3.2. Đối với người lao động......................................................................................32

2


PHẦN 2: THỰC TRẠNG TẠO TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NHÂN VIÊN
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KẾT NỐI NHÂN LỰC WORKLINK VIỆT
NAM...................................................................................................................................34
2.1. Giới thiệu về công ty Cổ phần Kết nối nhân lực Worklink Việt Nam......................34
2.1.1. Giới thiệu chung.................................................................................................34
2.1.1.1. Thơng tin WORKLINK...............................................................................34
2.2.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi................................................................36
2.1.1.3. Ngành nghề kinh doanh...............................................................................36
2.1.1.4. Tình hình nhân lực tại WORKLINK giai đoạn 2020 – 2022......................37
2.1.2. Cơ cấu công ty...................................................................................................39
2.1.2.1. Sơ đồ cơ cấu của WORKLINK...................................................................39
2.1.2.2. Nhiệm vụ của cơng ty WORKLINK...........................................................40
2.1.2.3. Chức năng chính và nhiệm vụ của từng bộ phận và chức vụ......................41
2.1.1.4. Phòng Kinh doanh tại WORKLINK...........................................................43
2.2. Thực trạng tạo động lực làm việc cho nhân viên kinh doanh tại Công ty CP Kết nối

nhân lực WORKLINK Việt Nam....................................................................................47
2.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến tạo động lực làm việc cho nhân viên kinh doanh tại
..........................................................................................................................................
công ty WORKLINK...................................................................................................47
2.2.2. Thực trạng tạo động lực làm việc cho nhân viên kinh doanh tại Công ty CP Kết
nối nhân lực tại WORKLINK Việt Nam.....................................................................52
2.2.2.1. Thông qua đãi ngộ tài chính........................................................................52
2.2.2.2. Thơng qua đãi ngộ phi tài chính..................................................................66
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO
NHÂN VIÊN KINH DOANH TẠI CÔNG TY KẾT NỐI NHÂN LỰC WORKLINK
VIỆT NAM.........................................................................................................................76
3.1. Đánh giá chung.........................................................................................................76
3.1.1. Ưu điểm.............................................................................................................76
3.1.2. Nhược điểm........................................................................................................77
3.2. Đề xuất một số biện pháp tạo động lực làm việc cho nhân viên kinh doanh tại ..........
WORKLINK...................................................................................................................78
KẾT LUẬN........................................................................................................................84
3


TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................85
PHỤ LỤC...........................................................................................................................86

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Logo WORKLINK .............................................................................................
34
Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của WORKLINK .............................................................
39
Hình 2.3: Nhân viên cấp cao của WORKLINK .................................................................
40

Hình 2.4: Các bước thực hiện tìm kiếm khách hàng của WORKLINK .............................
44 Hình 2.5: Các bước thực hiện tìm kiếm ứng
viên .............................................................. 45
Hình 2.6: Đề xuất thưởng tìm kiếm khách hàng ................................................................ 61
Hình 2.7: Đề xuất thưởng doanh thu tồn Cơng ty năm 2022 ........................................... 62
Hình 2. 8: Điều kiện đề xuất xét tăng lương CBNV .......................................................... 67
Hình 2.9: Lộ trình thăng tiến của Nhân viên kinh doanh tại WORKLINK ....................... 68
Hình 2.10: Lộ trình đào tạo của Thực tập sinh tại WORKINK.......................................... 72

Bảng 2.1: Tình hình Nhân lực WORKLINK năm 2020 - 2022 ......................................... 38
Bảng 2.2: Nhân sự các phịng ban tại WORKLINK ..........................................................
43
Bảng 2.3: Một số thơng tin nhân viên kinh doanh tại WORKLINK ..................................
46
Bảng 2.4: Chi tiết bảng lương tháng 2/2023 của Nhân viên kinh doanh tại WORKLINK
54
Bảng
2.5:
Mức
áp

%hoa
hồng
của
nhân
viên
kinh
doanh ............................................. 56 Bảng 2.6: Chi tiết lương doanh thu quý 1 của nhân
viên kinh doanh ................................ 56 Bảng 2.7: Danh mục các giải thưởng của Nhân
viên kinh doanh năm 2022 ..................... 60

Bảng 2.8: Khảo sát mức độ hài lòng về tạo động lực làm việc cho nhân viên kinh doanh
qua thù lao tài chính ........................................................................................................... 65
4


Bảng 2.9: Điều kiện và quyền lợi các vị trí của Nhân viên kinh doanh .............................
70
Bảng 2.10: Khảo sát mức độ hài lòng của Nhân viên kinh doanh về tạo động lực bằng thù
lao phi tài chính tại WORKLINK....................................................................................... 74

DANH MỤC VIẾT TẮT
Viết tắt

Ý nghĩa

WORKLINK

Công ty Cổ phần Kết nối nhân lực WORKLINK Việt Nam

CP

Cổ phần

TS

Tiến sĩ

DN

Doanh nghiệp


NLD

Người lao động

VND

Việt Nam đồng

5


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
1. Tên đề tài: Tạo động lực làm việc cho nhân viên kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Kết nối Nhân lực WORKLINK Việt Nam
2. Sinh viên thực hiện:
3. Giáo viên hướng dẫn:
4. Thời gian thực hiện:
5. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này là nêu lên thực trạng và đề xuất một số giải
pháp đẩy mạnh công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên kinh doanh tại Công
ty Cổ phần Kết nối Nhân lực WORKLINK Việt Nam.
Để đạt được những mục tiêu nghiên cứu trên, đề tài cần thực hiện các nhiệm
vụ sau:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tạo động lực làm việc cho người lao động
trong doanh nghiệp.
Phân tích thực trạng tạo động lực làm việc cho nhân viên kinh doanh tại Công
ty WORKLINK Việt Nam. Từ đó, đưa ra những nhận xét chung, đánh giá ưu và
nhược điểm trong công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên kinh doanh tại
Công ty.

Đề xuất một số khuyến nghị tạo động lực làm việc hco nhân viên kinh doanh
tại Công ty WORLINK Việt Nam trong thời gian tới..
6. Nội dung chính:
Phần 1: Cơ sở lý luận về tạo động lực làm việc cho người lao động trong
doanh nghiệp.
Phần 2: Thực trạng tạo động lực làm việc cho nhân viên kinh doanh tại Công
ty CP Kết nối nhân lực WORKLINK Việt Nam.
6


Phần 3: Đánh giá và đề xuất giải pháp tạo động lực làm việc cho nhân viên
kinh doanh tại Công ty CP Kết nối nhân lực WORKLINK Việt Nam.
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan bài khóa luận tốt nghiệp nghiên cứu về “Tạo động lực làm
việc cho nhân viên kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kết nối nhân lực WORKLINK
Việt Nam” được tiến hành công khai với sự giúp đỡ khơng nhỏ từ phía Chi nhánh
Cơng ty Cổ phần Kết nối nhân lực WORKLINK Việt Nam tại Hà Nội và sự hướng
dẫn tận tình của Tiến sĩ Nguyễn Anh Tuấn. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong
khóa luận tốt nghiệp là trung thực và hồn tồn khơng sao chép kết quả của đề tài
nào tương tự. Nếu thấy có sự sao chép kết quả nghiên cứu của đề tài khác, em xin
chịu mọi trách nhiệm.

7


LỜI CẢM ƠN
Kính thưa các thầy cơ giảng viên trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội nói
chung và các thầy cơ Khoa Quản trị Nhân lực nói riêng.
Kính thưa Ban Lãnh đạo Công ty CP Kết nối Nhân lực WORKLINK Việt Nam.
Trong quá trình học tập tại khoa Quản trị nhân lực của trường Đại học Công

nghiệp Hà Nội cùng với khoảng thời gian được thực tập tại Công ty Cổ phần Kết
nối Nhân lực WORKLINK Việt Nam, em luôn nhận được sự hướng dẫn tận tình từ
các thầy cơ giáo, nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo, hoàn thành cơng việc, tiếp thu
nhiều kiến thức từ tồn thể cán bộ nhân viên trong cơng ty…Đến nay em đã hồn
thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Tạo động lực làm việc cho nhân viên kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Kết nối Nhân lực WORKLINK Việt Nam”.
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn tới Ban Giám Hiệu trường Đại học Công
nghiệp, các thầy, cô giáo Khoa Quản trị nhân lực, những người đã quan tâm, tạo
điều kiện và giúp đỡ em có hướng triển đề tài rõ ràng để em được tham gia thực
hiện khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các anh chị nhân viên của Công ty
Cổ phần Kết nối nhân lực WORKLINK Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi cho em
được tìm hiểu thực tiễn, hướng dẫn em hồn thành nhiệm vụ trong suốt q trình
thực tập tại công ty.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc của mình tới TS. Nguyễn Tuấn Anh
- người đã rất tận tình hướng dẫn, ủng hộ và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực
hiện đề tài. Cảm ơn những ý kiến, định hướng và góp ý quý báu của thầy đã giúp
em hồn thiện bài khóa luận tốt nghiệp này.
8


Mặc dù đã nỗ lực, cố gắng học hỏi nhưng do thời gian và kiến thức còn hạn
chế, hiểu biết của bản thân về vấn đề nghiên cứu còn thực sự chưa đầy đủ, vì vậy,
khóa luận khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Do đó, em rất mong nhận được sự
đóng góp từ các thầy cơ để khóa luận của em hoàn chỉnh hơn, cũng như củng cố
kiến thức để em có thể rút ra được kinh nghiệm thực tế sau khi tốt nghiệp !
Em xin chân thành cảm ơn !

Hà Nội, ngày 08 tháng 05 năm 2023
Sinh viên

Phan Thị Thúy

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Là sinh viên năm 4 chuyên ngành Quản trị nhân lực tại Trường Đại học Công
nghiệp Hà Nội, đã được trang bị đầy đủ cở sở lý thuyết liên quan đến ngành Quản
trị nhân lực. Với mục tiêu củng cố, hoàn thiện và nâng cao kiến thức đã được học
qua hoạt động trải nghiệm thực tế tại doanh nghiệp, từ đó, vận dụng các kiến thức
đã được học để nghiên cứu, phân tích, đánh giá các vấn đề thực tiễn của hoạt động
quản trị nhân lực. Việc kết hợp giữa học tập và đi thực tập thực tiễn, áp dụng các
kiến thức đã học, tăng cường trải nghiệm thực tế tại các doanh nghiệp là rất quan
trọng để rèn luyện được các phầm chất, kỹ năng cần thiết, rèn luyện các khả năng
nghiên cứu độc lập. Thông qua việc đi thực tập tại doanh nghiệp giúp chúng ta học
hỏi được các kỹ năng thực tiễn, áp dụng các lý thuyết đã học vào trong công việc,
9


từ đó đúc kết ra được các kinh nghiệm chuyên môn nghề nghiệp cần thiết cho bản
thân.
Việt Nam là một quốc gia đang phát triển và có lợi thế mạnh mẽ về nguồn
nhân lực dồi dào. Nhân lực Việt Nam được đánh giá khá cao trong và ngoài nước về
kiến thức, kỹ năng, sự chăm chỉ, cần cù, sáng tạo và trách nhiệm trong công việc.
Bởi thế, mở ra nhiều cơ hội cũng như thách thức với các doanh nghiệp, cơng ty, cần
có những chính sách, chế độ đãi ngộ để chiêu mộ nhân lực về với doanh nghiệp,
công ty mình, giữ chân nhân tài.
Trong hoạt động quản lý nhân sự, động lực làm việc của người lao động là một
vấn đề được quan tâm đặc biệt, không chỉ bởi động lực biểu hiện qua sự cố gắng,
sáng tạo, đồng hành cùng nhau mà còn là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp, quyết định tới
sự thành công hay thất bại của tổ chức. Cơng ty có thể chiếm ưu thế về tài chính,
cơng nghệ, nhưng thiếu đi nhân lực thì rất khó điều hành, phát triển đi lên. Điều đó

muốn nói lên tầm quan trọng của tạo động lực cho người lao động trong bất cứ tổ
chức, doanh nghiệp nào. Bởi vậy, để thu hút và khai thác tiềm năng, sức sáng tạo
của người lao động đồng thời nâng cao năng suất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, cơng ty thì việc tạo động lực cho người lao động là hết
sức cần thiết và mang ý nghĩa thực tiễn rất cao đối với doanh nghiệp.
Công ty Cổ phần Kết nối nhân lực WORKLINK Việt Nam cũng đã quan tâm
và đưa ra nhiều các chính sách đãi ngộ để tạo động lực lao động, kích thích phát
huy tồn diện năng lực, trí tuệ của người lao động, từng bước tạo dựng môi trường
làm việc thân thiện, hợp tác, phát huy tinh thần chủ động sáng tạo của người lao
động,… Từ đó thu hút và giữ chân được người lao động ở lại phát triển cùng với
doanh nghiệp.

10


Là một doanh nghiệp được thành lập, phát triển trong lĩnh vực tuyển dụng,
cung cấp nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp, cơng ty có vốn đầu tư nước ngồi
(FDI), nguồn nhân lực chủ yếu của WORKLINK chính là nhân viên kinh doanh,
hay được gọi là Headhunter. Công ty đã có nhiều chính sách, chế độ đãi ngộ, tạo
động lực làm việc cho các nhân viên kinh doanh, thu hút và giữ chân nhân sự. Song
cũng có nhiều mặt cịn hạn chế trong cơng tác tạo động lực này. Vì vậy, sau quá
trình thực tập, tiếp cận, quan sát, em chọn đề tài “Tạo động lực làm việc cho nhân
viên kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kết nối nhân lực WORKLINK Việt Nam.” để
nghiên cứu và đánh giá thực trạng tạo động lực làm việc cho nhân viên kinh doanh
tại Cơng ty cũng như các vấn đề cịn tồn tại để phù hợp với chính sách đãi ngộ của
Cơng ty. Từ đó, đưa ra một số giải pháp, định hướng giúp hồn thiện cơng tác tạo
động lực làm việc cho nhân viên kinh doanh tại công ty, phần nào giúp công ty đạt
được hiệu quả cao hơn nữa trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nâng cao hiệu quả tạo động lực làm việc cho

nhân viên kinh doanh của Công ty Cổ phần Kết nối nhân lực WORKLINK Việt
Nam. Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, cần thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu cụ
thể sau:
Một là, Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tạo động lực làm việc cho người lao
động trong doanh nghiệp.
Hai là, Phân tích thực trạng tạo động lực làm việc cho nhân viên kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Kết nối nhân lực WORKLINK Việt Nam. Từ đó, đưa ra những
nhận xét chung, đánh giá ưu và nhược điểm trong công tác tạo động lực làm việc
cho nhân viên kinh doanh tại Công ty.
11


Ba là, Đề xuất một số khuyến nghị tạo động lực làm việc cho nhân viên kinh
doanh tại Công ty WORLINK Việt Nam trong thời gian tới..
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Tạo động lực làm việc cho nhân viên kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kết nối
nhân lực WORKLINK Việt Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Kết nối nhân lực
WORKLINK Việt Nam, có địa chỉ: Tầng 4, Tháp CEO, đường Phạm Hùng, Mễ Trì,
Nam Từ Liêm, Hà Nội.
Về thời gian: Đề tài tiến hành khảo sát, nghiên cứu và thu thập dữ liệu về công
tác tạo động lực làm việc cho nhân viên kinh doanh giai đoạn 2020 – 2022 và đề ra
những giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên kinh
doanh tại công ty trong giai đoạn 2023 - 2025.
Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng tạo động lực làm việc cho
nhân viên kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kết nối nhân lực WORKLINK Việt Nam
gồm các nội dung sau: Thực trạng tạo động lực làm việc của công ty qua thù lao tài
chính và phi tài chính, Đánh giá ưu, nhược điểm của công tác tạo động lực làm việc

của công ty, Đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả tạo động lực làm việc của
công ty.

12


4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập dữ liệu trong quá trình nghiên cứu:
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Nguồn tài liệu thứ cấp được lấy từ các
báo cáo về kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo tiền lương, thưởng và phúc lợi tại
Công ty CP Kết nối nhân lực WORKLINK Việt Nam. Ngoài ra các thơng tin thứ
cấp cịn được tác giả thu thập qua sách, báo, tạp chí và internet...
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Dữ liệu sơ cấp là thông tin thu thập
được thông qua bảng câu hỏi trong phiếu điều tra nhằm thu thập thông tin cho việc
xác định mức độ hài lòng, mức độ đánh giá về tạo động lực cho nhân viên thơng
qua chính sách lương, thưởng và phúc lợi tại Công ty CP Kết nối nhân lực
WORKLINK Việt Nam.
Đối tượng điều tra: Nhân viên Kinh doanh tại Công ty CP Kết nối nhân lực
WORKLINK Việt Nam.
Địa điểm khảo sát: Công ty CP Kết nối nhân lực WORKLINK Việt Nam.
Phương pháp phân tích tổng hợp: Từ kết quả khảo sát điều tra tiến hành phân
tích, đánh giá thực trạng tạo động lực làm việc cho nhân viên kinh doanh tại Công
ty CP Kết nối nhân lực WORKLINK Việt Nam. Tổng hợp thơng tin và kết quả phân
tích, đánh giá đề ra các giải pháp tạo động lực làm việc cho nhân viên kinh doanh
tại Công ty.
Phương pháp thống kê mô tả : Phương pháp này được sử dụng sau khi số liệu
đã được tổng hợp, phân tích. Từ đó trình bày, mơ tả thực trạng tạo động lực cho
nhân viên thơng qua thù lao tài chính và phi tài chính trên cơ sở lý luận về tạo động
lực làm việc tại các doanh nghiệp.
13



5. Kết cấu của đề tài
Phần 1: Cơ sở lý luận về tạo động lực làm việc cho người lao động trong
doanh nghiệp.
Phần 2: Thực trạng tạo động lực làm việc cho nhân viên kinh doanh tại Công
ty CP Kết nối nhân lực WORKLINK Việt Nam.
Phần 3: Đánh giá và đề xuất giải pháp tạo động lực làm việc cho nhân viên kinh
doanh tại Công ty CP Kết nối nhân lực WORKLINK Việt Nam.
PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO
NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Một số khái niện
1.1.1. Động lực lao động
"Nhu cầu” được nhắc đến là đối tượng nghiên cứu của hầu hết các ngành khoa học,
nghiên cứu sinh học và xã hội. Mỗi người có một nhu cầu khác nhau, nhưng ln
đảm bảo nhu cầu tối thiểu của con người, đó là nhu cầu sinh lý, bao gồm ăn uống,
ăn mặc, nhà ở, sinh hoạt; nhu cầu an toàn liên quan đến an ninh, an toàn vật chất,
tinh thần. Ngoài ra, sau khi đáp ứng nhu cầu tối thiểu, họ có thể hướng tới các nhu
cầu khác như nhu cầu xã hội, phát triển các mối quan hệ bạn bè, đồng nghiệp; nhu
cầu được tôn trọng, nhu cầu phát triển bản thân.
Theo Nguyễn Vân Điềm và Nguyễn Ngọc Quân “Nhu cầu là những đòi hỏi của cá
nhân để tồn tại và phát triển, nhu cầu thường là những đòi hỏi đi từ thấp tới cao,
nhu cầu có tính phong phú, đa dạng, thay đổi theo bối cảnh (cá nhân và xã hội…)”.

14


Nhu cầu được hiểu là trạng thái tâm lý mà con người mong muốn thỏa mãn về một
cái gì đó và mong muốn được đáp ứng nó, gắn liền với sự tồn tại và phát triển của
con người cũng như cộng đồng và tập thể xã hội.

Nhu cầu có thể chia thành 2 nhóm: nhu cầu về vật chất và nhu cầu về tinh thần.
Nhu cầu vật chất gắn liền với những mong muốn về vật chất để tồn tại và phát triển
của con người. Nhu cầu tinh thần gắn liền với sự hài lòng thỏa mãn về tâm lý.
Theo TS. Nguyễn Thị Hồng: “ Động cơ là lý do khiến ai đó hành động gì đó. Động
cơ biểu thị thái độ chủ quan của con người đối với hành động của mình. Một người
sẽ khơng hành động nếu khơng có động cơ. Động cơ có thể hiểu là thứ khiến cho
người ta suy nghĩ và hành động. Mọi việc làm đều xuất phát từ ít nhất một động cơ
nào đó.”
Động cơ ln gắn liền với nhu cầu của con người và hoạt động của mỗi cá nhân
đều hướng đến sự thỏa mãn những nhu cầu bản thân từng người. Thỏa mãn được
các nhu cầu này của con người sẽ tạo ra động cơ, động lực lao động, thúc đẩy con
người hoạt động, làm việc, cố gắng đáp ứng nhu cầu cao hơn. Việc tìm hiểu để nắm
được động cơ làm việc của người lao động và tạo điều kiện hiện thực hóa những
động cơ chính đáng của họ là một yêu cầu trong hoạt động quản lý của người lãnh
đạo.
Động cơ là kết quả của sự tương tác giữa các cá nhân và tình huống. Động cơ có
tác dụng chi phối thúc đẩy người ta suy nghĩ và hành động. Mỗi cá nhân có một
nhu cầu và mong muốn khác nhau, từ đó động cơ trong mỗi người sẽ khác nhau, áp
dụng vào từng tình huống khác nhau. Mức độ thúc đẩy của động cơ cũng sẽ khác
nhau giữa các cá nhân cũng như trong mỗi cá nhân ở các tình huống khác nhau.

15


Động cơ rất trừu tượng và khó xác định bởi: Động cơ ln được hình thành và phát
triển từ nhu cầu, tâm lý, quan điểm xã hội. Hơn nữa, động cơ luôn biến đổi, biến
đổi theo môi trường sống và biến đổi theo thời gian, tại mỗi thời điểm con người có
những yêu cầu và động cơ làm việc khác nhau. Mỗi thời điểm con người sẽ có động
cơ làm việc khác nhau, chẳng hạn như khi 22 tuổi, bắt đầu tham gia thị trường lao
động, động cơ làm việc là có thể đảm bảo nhu cầu tối thiểu của bản thân, 30 tuổi có

nhu cầu phát triển các mối quan hệ, thăng tiến trong công việc, nên động cơ làm
việc là sự thăng tiến hơn...Vậy để nắm bắt được động cơ thúc đẩy để người lao
động làm việc phải xét đến từng thời điểm cụ thể môi trường cụ thể và đối với từng
cá nhân người lao động.
Theo Nguyễn Vân Điềm và Nguyễn Ngọc Quân:” Động lực là sự khát khao, tự
nguyện của người lao động để tăng cường nỗ lực nhằm hướng tới việc đạt được các
mục tiêu của tổ chức.”
Theo Lê Thanh Hà: “Động lực của người lao động là những nhân tố bên trong kích
thích con người nỗ lực làm việc trong điều kiện cho phép tạo ra năng suất, hiệu quả
cao. Biểu hiện của động lực là sự sẵn sàng nỗ lực, say mê làm việc nhằm đạt được
mục tiêu của tổ chức cũng như của bản thân người lao động”.
Như vậy có thể thấy, động lực làm việc là những khả năng bên trong của mỗi
người nhân viên, đóng vai trị quan trọng trong việc thúc đẩy hoạt động của người
nhân viên hướng đến hồn thành mục tiêu, nhiệm vụ được giao phó trong cơng
cuộc phát triển của doanh nghiệp. Đó chính là những hoạt động có tính chất khuyến
khích động viên nhằm tác động vào nhu cầu của người nhân viên để tạo nên sự
chuyển biến hành vi của họ hướng theo những mục tiêu mà doanh nghiệp mong
muốn đạt được.

16


Nói tóm tại, động lực có thể được định nghĩa là các yếu tố tâm lý của cá nhân, xác
định xu hướng hành vi của người đó trong một tổ chức, mức độ nỗ lực và sự kiên
quyết trước mọi trở ngại. Động lực có thể thay đổi thường xuyên phụ thuộc vào các
yếu tố khách quan trong công việc. Tại thời điểm này một lao động có thể có động
lực làm việc rất cao nhưng vào một thời điểm khác động lực làm việc chưa chắc đã
còn trong họ. Và khi đó, nhiệm vụ của nhà quản lý chính là luôn thôi thúc, động
viên, tạo động lực cho người lao động để họ có tinh thần, sự cố gắng cao trong công
việc.

Trong trường hợp các nhân tố khác không thay đổi, động lực sẽ dẫn tới năng suất,
hiệu quả công việc cao hơn. Tuy nhiên, không nên cho rằng, lúc nào động lực làm
việc cũng sẽ dẫn đến năng suất và hiệu quả cơng việc bởi vì sự thực hiện công việc
chi phối bởi nhiều yếu tố, nhiều nhân tố, khơng chỉ phụ thuộc vào động lực mà cịn
phụ thuộc vào khả năng của người lao động, phương tiện và các nguồn lực để thực
hiện cơng việc. Do đó, công ty luôn dựa vào năng lực của từng cá nhân, tạo điều
kiện để người lao động có thể phát huy tối đa khả năng của chính họ, nâng cao hiệu
quả và năng suất lao động.
Theo TS. Nguyễn Thị Hồng: “Động lực lao động là sự nỗ lực một cách tự nguyện
của người lao động để tăng cường các hoạt động lao động hướng tới việc đạt được
mục tiêu của mình thơng qua đạt được các mục tiêu của tổ chức. Động lực lao động
thể hiện thông qua mức độ nỗ lực một cách tự nguyện của người lao động nhằm
tang cường hiệu suất làm việc cá nhân, nhóm và tổ chức. Động lực lao động hay
động lực làm việc được hình thành từ tác động của các yếu tố cả bên trong lẫn bên
ngoài bản thân người lao động”.
Theo TS Bùi Anh Tuấn: “Động lực lao động là những nhân tố bên trong kích thích
con người tích cực làm việc trong điều kiện cho phép tạo ra năng suất và hiệu quả
17


cao. Biểu hiện của động lực là sẵn sàng, nỗ lực, say mê làm việc nhằm đạt được
mục tiêu của tổ chức cũng như bản thân người lao động”.
Hai quan điểm trên đều có quan điểm chung rằng, động lực làm việc, ngồi sự tác
động từ phía cơng ty, tạo động lực làm việc cho người lao động, thì động lực chủ
yếu là sự khát khao và tự nguyện của người lao động, của nhân viên, các yếu tố bên
trong của người lao động, phát giác thành động lực làm việc, tăng cường nỗ lực
nhằm hướng tới việc đạt các mục tiêu của tổ chức. Thái độ và hành vi làm việc của
người lao động rất quan trọng, chúng thể hiện nhu cầu và mục tiêu làm việc của
người lao động. Có người đi làm với nhu cầu phát triển bản thân, thăng tiến trong
cơng việc, có người sẽ đặt vấn đề thu nhập lên trước….họ có làm việc lâu dài được

ở tổ chức của bạn lâu hay khơng thì đó là do cơng tác tạo động lực lao động trong
tổ chức.
1.1.2. Các loại động lực lao động
Có hai loại động lực, đó là động lực bên trong và động lực bên ngoài:
Động lực bên ngoài xuất phát từ doanh nghiệp, công ty hay người sử dụng lao
động. Họ sẽ mang đến những yếu tố bên ngoài khiến nhân viên hành động hướng
tới hoàn thành nhiệm vụ, hoặc mục tiêu cơng việc, đồng thời sẽ hồn thành mục
tiêu, cơng việc của cơng ty giao phó.
Các yếu tố bên ngồi này có thể là tiền lương, thưởng, chế độ đãi ngộ, hoặc thậm
trí cả hình phạt. Những yếu tố tác động trực tiếp thu nhập, quyền lợi, sự phát triển
của người lao động, từ đó thúc đẩy họ nếu muốn vươn lên thì phải cố gắng làm
việc, nỗ lực khơng ngừng để tạo ra các kết quả cao trong công việc. Đây là cách mà
các doanh nghiệp thường xuyên thực hiện để tạo động lực cho người lao động.
18


Động lực bên trong chính là động lực xuất phát từ nhu cầu, sự hài lịng cá nhân về
chính cơng việc đang làm. Là sự thỏa mãn khi cá nhân thực hiện tốt một công việc
hay đạt mục tiêu đề ra, hay khi cá nhân người lao động thấy rằng cơng việc của
mình có đóng góp lớn cho doanh nghiệp, cơng ty mình đang làm.
Nhân viên thường hài lịng hơn với cơng việc nếu họ có quyền kiểm sốt và tự chủ
hơn. Công ty cho nhân viên khả năng sáng tạo và đổi mới trong công việc, song vẫn
đảm bảo chất lượng, năng suất, hiệu quả công việc cũng sẽ cải thiện sự hài lịng
trong cơng việc của người lao động, từ đó giúp tạo điều kiện thúc đẩy động lực từ
bên trong của người lao động.
Động lực bên trong thường hiệu quả hơn động lực bên ngồi. Bởi nó xuất phát từ
bên trong người lao động, chính họ có thể làm thay đổi cục diện dưới thái độ, tinh
thần cố gắng chứ khơng phải áp đặt từ phía cơng ty. Bởi vậy, các công ty đẩy mạnh
các động lực bên ngoài để chúng tác động lên động lực bên trong, khiến động lực
bên trong tự thôi thúc, cố gắng nỗ lực phát triển và đi lên. Như vậy sẽ hiệu quả và

lâu dài hơn.
1.2. Tạo động lực làm việc
1.2.1. Tạo động lực làm việc
Vấn đề tạo động lực làm việc cho người lao động trong tổ chức đã được nhiều nhà
khoa học quan tâm nghiên cứu. Đây là một vấn đề rất được quan tâm, không chỉ
với người lao động mà nó cịn đánh giá cơng ty có thực sự quan tâm, sát sao tới
người lao động hay không.

19


Theo TS. Nguyễn Thị Hồng: “Tạo động lực lao động là hệ thống các biện pháp,
chính sách, thủ thuật, hoạt động, cách ứng xử của tổ chức tác động đến người lao
động nhằm làm cho người lao động nỗ lực làm việc hiệu quả nhất trong công việc”.
Theo TS. Bùi Anh Tuấn: “Tạo động lực lao động được hiểu là hệ thống các chính
sách, biện pháp, thủ thuật quản lý tác động đến người lao động nhằm làm cho người
lao động có động lực trong làm việc".
Tạo động lực làm việc cho người lao động là hệ thống các biện pháp, chính sách,
thủ thuật, hoạt động, cách ứng xử của tổ chức tác động đến người lao động nhằm
làm cho người lao động nỗ lực làm việc hiệu quả nhất trong cơng việc. Như vậy, có
thể hiểu tạo động lực lao động chính là q trình làm nảy sinh, duy trì và tăng
cường động lực lao động trong mỗi cá nhân người lao động. Tạo động lực làm việc
cũng có thể bao gồm tự tạo động lực lao động và các chủ thể bên ngoài tác động để
tạo động lực lao động cho người lao động.
Như vậy, có thể nói rằng tạo động lực làm việc là vấn đề liên quan đến phương
pháp quản lý, điều hành của người quản lý. Các nhà lãnh đạo muốn phát triển tổ
chức của mình tức là phát triển nguồn nhân lực mạnh mẽ thì phải tìm ra các biện
pháp thúc đẩy người lao động làm việc hăng say, có hiệu quả và đạt mục tiêu.
Mục tiêu tạo động lực làm việc cho người lao động phải được ưu tiên hàng đầu, tuy
nhiên không phải là kế hoạch trong dài hạn, mà là kế hoạch trong ngắn hạn, cụ thể

qua từng thời kỳ. Bời nhu cầu và nguyện vọng của con người sẽ thay đổi theo từng
thời kỳ, thời điểm. Vì thế, tổ chức sẽ xem xét, cân nhắc thực hiện các biện pháp tạo
động lực tại thời điểm đó là tối ưu nhất, có thể tác động nhiều nhất tới người lao
động để người lao động có thể làm việc một cách năng suất nhất, thỏa mãn nhất.

20



×