Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

marketing căn bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.07 KB, 11 trang )

Đại học dân lập Văn Lang

MARKETING CĂN BẢN
 Tên thương hiệu : C&Y
&= and nên C & Y = C AND Y >>>> CANDY (kẹo)
 Lĩnh vực kinh doanh : Kẹo
 Logo:
Nghĩ đến “kẹo” là ta nhớ đến một điều gì đó ngọt ngào, dễ thương nên logo
được cách điệu từ tên thương hiệu, tông chủ đạo màu hồng để phù hợp với
tính chất của sản phẩm và “slogan”
 Slogan : “Ngọt ngào cho cuộc sống”.
 Quan điểm : Trọng sản phẩm
- Sản phẩm có giá thành cao hơn những sản phẩm ngoài thị trường.
- Bao bì, mẫu mã đẹp,đa dạng hóa sản phẩm để thu hút khách hàng
- Hương vị và thơm ngon,chất lượng cao đảm bảo an toàn thực phẩm
- Hoàn toàn từ các nguyên liệu thiên nhiên đảm bảo cho sức khỏe người
tiêu dùng
- Thân thiện với môi trường từ các khâu đến bao bì sử dụng.
- Mỗi dòng sản phẩm đều có đặc điểm riêng, hướng tới thỏa mãn nhu cầu
khách hàng mục tiêu.
 Ma trận SWOT:

S
t
r
e
n
g
t
h
s


Strengths
Do
công
ty mới
bắt
đầu
nên ta
có thể
dùng
nhiều
thời
gian
để
quan
tâm tới
khách
hàng.
Dễ
dàng
đưa ra
những
giá trị
tốt hơn
cho
khách
hàng
vì ta
có thời
gian
để tìm

hiểu
họ
muốn
gì, cần
gì ở
sản
phẩm

thỏa
mãn
những
nhu
cầu đó
của
khách
hàng.
Sản
phẩm
còn
mới
mẻ với
khách.
Thân
thiện
với
môi
trường
và sức
khỏe
người

tiêu
dùng
phù
hợp
với xu
hướng
của xã
hội
hiện
nay.
W
e
a
k
n
e
s
s
e
s
Weaknesses


m
ho
àn
to
àn
từ


c
th
àn
h
ph
ần
tự
nh

n

n
m
àu
sắ
c
sẽ
kh
ôn
g
đư
ợc
rự
c
rỡ
,
bắ
t
m
ắt

Gi
á
th
àn
h
sả
n
ph

m
ca
o

n

c
sả
n
ph

m
kh
ác
trê
n
thị
tr
ườ
ng


n
kh
ác
h

ng
sẽ
kh
ó
tiế
p
nh
ận
C

a

ch

đứ
ng
trê
n
thị
tr
ườ
ng
.

M

ới
th
àn
h
lậ
p,
sẽ
gặ
p
nh
iề
u
bấ
t
ổn
về
vố
n,
nh
ân
sự
,
cử
a

ng
,
m
áy
m

óc
..
o
p
p
o
r
t
u
n
i
t
i
e
s
opportunities
D
ân
số

ớc
ta


n
số
trẻ
,
số


ợn
g
th
an
h
thi
ếu
ni
ên
nh
iề
u
>>
>
thị
tr
ườ
ng
lớ
n

tiề
m

ng
.


c
sả

n
ph

m
tro
ng

ớc

ch
ưa
đa
dạ
ng
,
sả
n
xu
ất

ng
lo
ạt
ít
đư
ợc
ch
ú
trọ
ng

.
C

a
ch
ịu
th
uế
củ
a
nh
à

ớc
do
m
ới
th
àn
h
lậ
p.
T
h
r
e
a
t
s
Threats

Sự
cạ
nh
tra
nh
từ
nh
ữn
g
đố
i
th

đã

trê
n
thị
trư
ờn
g.

ch
ưa
va
ch

m
nh
iề

u
vớ
i
nh
ữn
g
bi
ến
đổ
i
củ
a
thị
trư
ờn
g

n

th

sẽ
gặ
p
nh
iề
u
kh
ó
kh

ăn
,
rủi
ro
 Marketing Mix
 Sản phẩm :
• Dòng sản phẩm : có 3 dòng
 Dòng sản phẩm dành cho khách hàng là thiếu nhi : đa dạng về
màu sắc, kiểu dáng, hương vị,hướng đến sở thích của lứa tuổi này.
 Dòng sản phẩm dành cho nữ : Những bạn gái thích ăn kẹo, nhưng
lại ngại vì sợ tăng cân. Chính vì thế dòng sản phẩm này sẽ có hàm
lượng calories thấp hơn so với các loại kẹo khác.
 Dòng sản phẩm bạc hà : hương vị chính là bạc hà, dành cho
những bạn không thích ăn ngọt lắm và thích hương vị mát lạnh,
sảng khoái của bạc hà, thơm miệng.
Sản phẩm đều được làm hoàn toàn từ thiên nhiên, thân thiện với môi trường
và sức khỏe người tiêu dùng.Hương vị dịu nhẹ . Đa dạng hóa sản phẩm như
kẹo que, kẹo dẻo, kẹo viên, kẹo mềm, vị trái cây, socola…Thiết kế tinh tế
đẹp mắt.
• Mẫu mã, bao bì
Xu thế tiêu dùng hiện nay rất chú trọng tới mẫu mã, bao
bì sản phẩm. Nắmđược xu thế đó, nhiều công ty đã không
ngần ngại đổ chi phí đầu tư vào bao bì. Dùsau chiến dịch này,
họ có thể mất lợi thế về giá bán, nhưng bù lại, doanh thu
tăngmạnh hơn và người tiêu dùng nhớ đến thương hiệu nhiều
hơn. Sản phẩm được thiết kế đẹp mắt luôn nhận được sự quan
tâm của khách hàng. Đặc biệt, các mẫu mã, bao bì đều có thể
phân hủy được, thân thiên với môi trường.
• Chất lượng sản phẩm :
Chất lượng sản phẩm được nâng cao, đạt được các tiêu chuẩn

về thực phẩm cũng như đáp ứng được nhu cầu dinh dưỡng.
Làm tăng lòng tin và uy tín của C&Y trên trị trường, khiến cho
việc tiêu thụ hàng hóa sẽ nhanh hơn.
 Giá cả
• Mục tiêu kinh doanh : Tối đa hóa giá trị sản phẩm, theo đuổi phát
triển chiến lược kinh doanh, sao cho có thể tăng doanh thu và lợi
nhuận tối đa. Tập trung làm ra những sản phẩm có chất lượng quốc tế,
luôn hướng tới sự đáp ứng hoàn hảo nhất cho người tiêu dùng, luôn
thỏa mãn và có trách nhiệm với khách hàng bằng cách đa dạng hóa
sản phẩm và dịch vụ, đảm bào chất lượng và vệ sinh an toàn thực
Do
công
ty mới
bắt
đầu
nên ta
có thể
dùng
nhiều
thời
gian
để
quan
tâm tới
khách
hàng.
Dễ
dàng
đưa ra
những

giá trị
tốt hơn
cho
khách
hàng
vì ta
có thời
gian
để tìm
hiểu
họ
muốn
gì, cần
gì ở
sản
phẩm

thỏa
mãn
những
nhu
cầu đó
của
khách
hàng.
Sản
phẩm
còn
mới
mẻ với

khách.
Thân
thiện
với
môi
trường
và sức
khỏe
người
tiêu
dùng
phù
hợp
với xu
hướng
của xã
hội
hiện
nay.


m
ho
àn
to
àn
từ

c
th

àn
h
ph
ần
tự
nh

n

n
m
àu
sắ
c
sẽ
kh
ôn
g
đư
ợc
rự
c
rỡ
,
bắ
t
m
ắt
Gi
á

th
àn
h
sả
n
ph

m
ca
o

n

c
sả
n
ph

m
kh
ác
trê
n
thị
tr
ườ
ng

n
kh

ác
h

ng
sẽ
kh
ó
tiế
p
nh
ận
C

a

ch

đứ
ng
trê
n
thị
tr
ườ
ng
.

M
ới
th

àn
h
lậ
p,
sẽ
gặ
p
nh
iề
u
bấ
t
ổn
về
vố
n,
nh
ân
sự
,
cử
a

ng
,
m
áy
m
óc
..

D
ân
số

ớc
ta


n
số
trẻ
,
số

ợn
g
th
an
h
thi
ếu
ni
ên
nh
iề
u
>>
>
thị
tr

ườ
ng
lớ
n

tiề
m

ng
.


c
sả
n
ph

m
tro
ng

ớc

ch
ưa
đa
dạ
ng
,
sả

n
xu
ất

ng
lo
ạt
ít
đư
ợc
ch
ú
trọ
ng
.
C

a
ch
ịu
th
uế
củ
a
nh
à

ớc
do
m

ới
th
àn
h
lậ
p.
Sự
cạ
nh
tra
nh
từ
nh
ữn
g
đố
i
th

đã

trê
n
thị
trư
ờn
g.

ch
ưa

va
ch

m
nh
iề
u
vớ
i
nh
ữn
g
bi
ến
đổ
i
củ
a
thị
trư
ờn
g

n

th

sẽ
gặ
p

nh
iề
u
kh
ó
kh
ăn
,
rủi
ro
phẩm, tôn trọng đạo đức kinh doanh và tuân theo luật định. Định giá
cao, bên cạnh việc cố gắng tác động vào tâm lý người tiêu dùng trong
mối quan hệ tương tác giữa giá cả và chất lượng.
• Chi phí sản xuất kinh doanh :
 Đầu tư công nghệ, dây chuyền sản xuất.
 Chi phí nguyên liệu đầu vào
 Chi phí bán hàng: chi phí bán hàng và chi phí quảng cáo.
• Nhu cầu, tâm lý tiêu dùng sản phẩm :
Càng ngày con người càng quan tâm tới việc chăm sóc sức
khỏe của mình. Xu hướng chọn mua loại đắt (tâm lý gắn liền
giá cả và chất lượng) càng góp phần trong việc định giá.
• Uy tín và chất lượng sản phẩm :
Sản phẩm có chất lượng cao, đảm bảo, tạo được lòng sẽ cho
phép việc định giá cao mà không gây những phản ứng của
người tiêu dùng.
• Sự ổn định trong chính sách giá : ổn định giá bán.
• Chính sách đắt tiền hơn để có một sản phẩm tốt hơn : khi sản phẩm
hiện tại có giá trị được định vị trong tâm trí người tiêu dùng, thì việc
định vị sản phẩm mới hoàn toàn thuận lợi
• Chính sách giữ nguyên giá nhưng chất lượng cao hơn

 Phân phối
• Chính sách đại lý : tìm kiếm những đại lý để phân phối sản phẩm, có
những ưu đãi với họ để họ trở thành người bạn thân thiết và trung
thành với những sản phẩm của mình.
• Quản lí và xây dựng hệ thống phân phối :
 Phân phối qua các kênh truyền thống : các nhà phân phối độc lập
và các điểm bán lẻ trên toàn quốc. Mở các phỏng trưng bày sản
phẩm tại các thành phố lớn.
 Phân phối qua kênh hiện đại : (hệ thống siêu thi, metro,big c)
Để quản lí kênh phân phối, sử dụng đến các công nghệ
thông tin hiện đại. Quản lí các chính sách giá, khuyến mãi
trong hệ thống phân phối.
• Đội ngũ quản lý và bán hàng : xây dựng đội ngũ quản lý và bán
hàng có chuyên môn cao, vừa hỗ trợ cho các nhà sản xuất phân phối,
các đại lý bán lẻ, người tiêu dùng, đồng thời quảng bá cho các sản
phẩm của công ty. Kiêm luôn nhiệm vụ hỗ trợ các hoạt động phân
phối và phát triển các quan hệ với các nhà phân phối và bán lẻ mới.
 Xúc tiến


m
ho
àn
to
àn
từ

c
th
àn

h
ph
ần
tự
nh

n

n
m
àu
sắ
c
sẽ
kh
ôn
g
đư
ợc
rự
c
rỡ
,
bắ
t
m
ắt
Gi
á
th

àn
h
sả
n
ph

m
ca
o

n

c
sả
n
ph

m
kh
ác
trê
n
thị
tr
ườ
ng

n
kh
ác

h

ng
sẽ
kh
ó
tiế
p
nh
ận
C

a

ch

đứ
ng
trê
n
thị
tr
ườ
ng
.

M
ới
th
àn

h
lậ
p,
sẽ
gặ
p
nh
iề
u
bấ
t
ổn
về
vố
n,
nh
ân
sự
,
cử
a

ng
,
m
áy
m
óc
..
D

ân
số

ớc
ta


n
số
trẻ
,
số

ợn
g
th
an
h
thi
ếu
ni
ên
nh
iề
u
>>
>
thị
tr
ườ

ng
lớ
n

tiề
m

ng
.


c
sả
n
ph

m
tro
ng

ớc

ch
ưa
đa
dạ
ng
,
sả
n

xu
ất

ng
lo
ạt
ít
đư
ợc
ch
ú
trọ
ng
.
C

a
ch
ịu
th
uế
củ
a
nh
à

ớc
do
m
ới

th
àn
h
lậ
p.
• Quảng cáo: hiểu rõ tầm quan trọng của quảng cáo trong chiến lược
xúc tiến của mình . Các hình ảnh và thông điệp quảng cáo của C&Y
thể hiện sự vui tươi, dễ thương , một thiên đường ngọt ngào hấp dẫn,
thân thiện. Triển khai chiến dịch tiếp thị truyền thông đa phương tiện
giúp người tiêu dùng hiểu rõ về sản phẩm và lợi ích của chúng. Đầu
tư xây dựng sự tin yêu của người tiêu dùng.
• Quan hệ công chúng: Hoạt động vì lợi ích cộng đồng và xã hội. Các
chương trình từ thiện, hay các hoạt động môi trường.
 Môi trường marketing
♦ Môi trường vĩ mô
 Dân số :
 Dân số Việt Nam hiện có khoảng 90.549.390 , hạng 14 trên thế giới.
Là nước có dân số đông và trẻ >>> thị trường lớn để tiêu thụ sản
phẩm.
 Dân số Việt nam có xu hướng tập trung ở các đô thị lớn do điều
kiện làm việc và đời sống cao hơn >>> dễ vận chuyển và kinh
doanh.
 Cơ cấu gia đình : Vai trò phụ nữ ngày càng nâng cao hơn gia đình,
độc lập về tài chính >>>> và người phụ nữ chính là người thường
hay mua sắm vật dụng cho gia đình, như sữa tắm, đố ăn thức uống,
bánh kẹo. Nên nắm bắt được tâm lí và nhu cầu của người phụ nữ rất
quan trọng.
 Trình độ văn hóa cao hơn , kỹ thuật công nghệ đã làm thay đổi dần
vai trò của máy móc , tri thức trong các hoạt động sản xuất kinh
doanh đã dẫn đến sự gia tăng số lượng công nhân áo trắng trong cơ

cấu lao động xã hội. sự thay đổi này tạo ra trên thị trường nhiều nhu
cầu tiêu dùng cao cấp hơn và đòi hỏi nhiều hơn >>> Họ làm ra tiền,
họ biết giá trị của đống tiền và họ muốn được những gì xứng đáng
với số tiền mà họ bỏ ra, và họ cũng sẵn sàng bỏ ra một số tiền
không nhỏ để thỏa mãn nhu cầu của mình =>thuận lợi cho việc kinh
doanh sản phẩm.
 Kinh tế : xu hướng tăng lên về thu nhập trung bình trong công chúng
ngoài việc sẽ tạo ra một sức mua cao hơn trên thị trường còn dẫn đến
nhưng nhu cầu, mong muốn khác hơn từ phía người tiêu dùng. Học có
thể đòi hỏi nhiều hơn hay sẵn àng bỏ ra một số tiền cao hơn cho các
yếu tố chất lượng, sự đa dạng, tính tiện dụng, tính thẩm mỹ hay giá trị
tinh thần mà sản phẩm mang lại => thuận lợi cho việc kinh doanh.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×