Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Tìm hiểu vị trí nhân viên bán hàng của công ty tnhh mtv thương mại dịch vụ thảo an khang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.46 MB, 57 trang )



BÁN HÀNG CỦA CÔNG
Y

Ơ

I – D CH VỤ

TH O AN KHANG

SINH VIÊ

Y

MSSV: DQT171862

An Giang, t

5 ăm 0

Ơ




ỦA CÔNG
TY TNHH MTV

Ơ


I – D CH VỤ

TH O AN KHANG

Y
MSSV: DQT1718662

GVHD: TRẦN TH HẰNG NI

An Giang, t

5 ăm 0

Ơ


LỜI CẢM TẠ
Trong quá trình học tập và rèn luyện tại giảng đường, tôi được các thầy
cô trong Khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh trường Đại học An Giang giảng
dạy tận tình, truyền đạt những kỹ năng sống rất hữu ích giúp tôi tích lũy thêm
nhiều kinh nghiệm quá giá và tiếp thu các kiến thức chất lượng trong quá trình
học tập không chỉ hỗ trợ cho quá trình thực tập mà còn là hành trang để bước
vào một công việc chính thức sau này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các quý thầy cô đã luôn sẵn sàng giúp đỡ, chỉ
dẫn tôi tận tâm trong 4 năm học tập và rèn luyện tại trường Đại học An Giang.
Xin gửi đến Giảng viên Ths. Trần Thị Hằng Ni lời cảm ơn chân thành đã
tận tuỵ hướng dẫn và góp ý để tơi hồn thành bài báo cáo thực tập này.
Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến Giám đốc và các anh chị trong
Công ty TNHH MTV Thương mại – Dịch vụ Thảo An Khang đã trực tiếp hướng
dẫn tơi trong suốt q trình thực tập, cám ơn anh chị đã luôn quan tân, giúp đỡ

và chia sẻ nhiều kinh nghiệm làm việc nhờ đó tơi có thể hồn thành bài báo cáo
thực tập.
Trong q trình thực tập và viết bài báo cáo thực tập về kinh nghiệm thực
tế và kiến thức còn hạn chế nên bài báo cáo cịn nhiều thiếu sót. Tơi rất hân hạnh
nhận được nhiều sự đóng góp, chỉ dẫn từ các quý thầy cô nhằm tiếp thu, nâng
cao kiến thức và kinh nghiệm cá nhân để phục vụ tốt cho công việc sau này.
Cuối cùng kính chúc các thầy cơ, Giảng viên Ths. Trần Thị Hằng Ni và
mọi người tại cơng ty có nhiều sức khoẻ, thành công trong công việc, viên mãn
trong cuộc sống.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

i


ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THỰC TẬP
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ ..................................................................................................... i
ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THỰC TẬP ................................................................ ii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... v
DANH MỤC SƠ ĐỒ ......................................................................................... v
1. LỊCH LÀM VIỆC VỚI GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN VÀ ĐƠN VỊ THỰC
TẬP .................................................................................................................... 2
1.1. Lịch làm việc với giảng viên hướng dẫn .............................................. 2
1.2. Lịch làm việc với đơn vị thực tập ........................................................ 4
2. GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP ........................................................ 6
2.1. Giới thiệu thông tin cơ bản về công ty TNHH MTV TMDV Thảo An
Khang ................................................................................................................. 6
2.2. Cơ cấu tổ chức ...................................................................................... 8
2.3. Nhân sự ................................................................................................ 9

2.3.1 Nhân sự của công ty....................................................................... 9
2.3.2 Chính sách đối với người lao động ................................................ 9
2.4. Sản phẩm ............................................................................................ 10
3. BÁO CÁO KẾT QUẢ TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN NGÀNH
VÀ MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP........................ 12
3.1. Hoạt động chuyên ngành .................................................................... 12
3.1.1. Hoạt động bán hàng .................................................................... 12
3.1.3. Đối thủ cạnh tranh....................................................................... 15
3.1.4. Hoạt động marketing .................................................................. 15
3.2. Môi trường làm việc của đơn vị ......................................................... 16
3.2.1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị ....................................................... 16
3.2.2. Các quy định, quy tắc ................................................................. 17
3.2.3. Văn hóa doanh nghiệp ................................................................ 17
3.2.4. Mối quan hệ trong công việc giữa các bộ phận .......................... 18
3.2.5. Thái độ làm việc của mọi người trong đơn vị thực tập............... 18
3.3. Nhận xét ............................................................................................. 19
3.3.1. Hoạt động chuyên ngành và môi trường làm việc của đơn vị thực
tập..................................................................................................................... 19
3.3.2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị công ty .......................................... 20
3.3.3. Hoạt động marketing .................................................................. 20
4. NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐƯỢC PHÂN CÔNG ...................................... 21
4.1. Giới thiệu vị trí thực tập ..................................................................... 21
4.2. Nội dung công việc được phân công .................................................. 21
4.2.1 Cơ hội ........................................................................................... 22
4.2.2. Yêu cầu đối với vị trí nhân viên bán hàng ............................... 22
4.2.3. Kỹ năng .................................................................................... 23
4.2.4. Kiến thức cần có để làm tốt cơng việc bán hàng ..................... 25
4.2.5. Áp lực đối với vị trí nhân viên bán hàng ................................. 25
4.2.6. Lộ trình thăng tiến sự nghiệp ................................................... 26
5. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN CÔNG VIỆC ĐƯỢC PHÂN CÔNG ....... 27

6. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC QUA ĐỢT THỰC TẬP ...................................... 31
6.1. Những nội dung kiến thức đã được củng cố ...................................... 31
iii


6.2. Những kỹ năng cá nhân, giữa các cá nhân và thực hành nghề nghiệp đã
học hỏi được..................................................................................................... 32
6.2.1. Kỹ năng cá nhân ....................................................................... 32
6.2.2. Kỹ năng giữa các cá nhân: .......................................................... 33
6.2.3. Kỹ năng thực hành nghề nghiệp đã học hỏi được từ đơn vị thực
tập…………………………………………………………………………….34
6.3. Những kinh nghiệm hoặc bài học thực tiễn nào tích luỹ được .......... 35
6.4. Chi tiết kết quả cơng việc mà mình đóng góp cho đơn vị thực tập.... 38
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 40
Tài liệu website ......................................................................................... 40
PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH GỌI ĐIỆN CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG ........ 41
PHỤ LỤC 2: THỰC HIỆN BÁN HÀNG DO THỰC TẬP SINH THỰC HIỆN
TẠI CÁC ĐIỂM BÁN HÀNG ........................................................................ 42
PHỤ LỤC 3: BÀI ĐĂNG FANPAGE CỦA CÔNG TY DO THỰC TẬP
SINH THỰC HIỆN ......................................................................................... 45

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng

Tên bảng

Trang


Bảng 1

Lịch làm việc với giảng viên hướng dẫn

1

Bảng 2

Lịch làm việc với đơn vị thực tập

3

Bảng 3

Phương pháp thực hiện các công việc được phân công

31

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1

Cơ cấu tổ chức của công ty


8

Sơ đồ 2

Lộ trình thăng tiến

30

DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Logo của cơng ty .......................................................................... 5
Hình 2: Sản phẩm trà lá .......................................................................... 10
Hình 3: Sản phẩm trà túi lọc .................................................................... 10
Hình 4: Sản phẩm nước đóng lon ............................................................ 11
Hình 5: Quy trình bán hàng ..................................................................... 11
Hình 6,7 : Cơ sở vật chất, trang thiết bị tại phòng kinh doanh ........... 16,17

v


1. LỊCH LÀM VIỆC VỚI GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN VÀ ĐƠN VỊ
THỰC TẬP
1.1. Lịch làm việc với giảng viên hướng dẫn
Bảng 1: Lịch làm việc với giảng viên hướng dẫn

Tuần

Nội dung công việc

01


- Báo cáo tình hình thực tập,
vị trí thực tập của mình cho
giảng viên hướng dẫn nắm
tình hình chung.

(Từ ngày
22/02 28/02/2021)
02
(Từ ngày
01/03 07/03/2021)

03
(Từ ngày
08/03 14/03/2021)

- Hoàn thành nội dung số 2:
Giới thiệu về đơn vị thực
tập.

- Hoàn thành nhiệm vụ số 3:
Báo cáo kết quả tìm hiểu về
hoạt động chuyên ngành và
môi trường làm việc của đơn
vị thực tập.

04
(Từ ngày
15/03 21/03/2021)

- Hồn thành nợi dung số 4:

Nợi dung công việc được
phân công.

05
(Từ ngày
22/03 28/03/2021)

- Nộp bản nháp cho giảng
viên hướng dẫn.

2

Nhận xét của
GVHD

Chữ ký của
GVHD


06
(Từ ngày
29/03 04/04/2021)

07
(Từ ngày
05/04 11/04/2021)

08
(Từ ngày
05/04 18/04/2021)


- Chỉnh sửa hoàn thiện bản
nháp theo góp ý của GVHD.
- Hồn thành nợi dung số 5:
Phương pháp thực hiện
công việc được phân công.

- Hồn thành nợi dung số 6:
Kết quả đạt được qua quá
trình thực tập.
- Thảo luận với giảng viên
sửa mục 5, 6 và xin góp ý
của giảng viên hướng dẫn.
- Hoàn thành chỉnh sửa mục
5, 6 theo góp ý của giảng
viên hướng dẫn.
- Hoàn thành bài báo cáo
thực tập tốt nghiệp cuối
cùng.

3


1.2. Lịch làm việc với đơn vị thực tập
Bảng 2: Lịch làm việc với đơn vị thực tập
Tuần

Nội dung công việc

00


- Gặp Giám đốc và tìm hiểu hoạt đợng của
cơng ty.

(Từ ngày 02/01 - Định hướng thực tập.
- 06/02/2021)
- Xây dựng kế hoạch thực tập sơ bợ.

01

Tự nhận xét
mức độ
hồn thành

Hồn thành
tốt cơng việc

- Lập kế hoạch khảo sát thị trường về sản
phẩm mới.

Hoàn thành
(Từ ngày 22/02 - Chọn kênh bán hàng (quán nhậu, khu du lịch, tốt công việc
- 28/02/2021) nhà hàng khách sạn) và lập kế hoạch thực hiện
công việc bán hàng.
- Triển khai thực hiện kế hoạch (bán sản phẩm
hiện có) tại quán nhậu Chánh Mập.
02
- Thu thập thơng tin phản hồi từ khách hàng Hồn thành
(Từ ngày 01/03 về sản phẩm mới.
tốt công việc

- 07/03/2021)
- Khảo sát thị trường tìm địa điểm bán mới tại
thị trường Long Xuyên.
- Thực hiện kế hoạch bán hàng tại quán nhậu
Chánh Mập.
03

- Phát tờ rơi, dán poster (chợ, trạm y tế, các địa Hồn thành
(Từ ngày 08/03 điểm bán).
tốt cơng việc
- 14/03/2021)
- Hỗ trợ vận chuyển và bán sản phẩm tại khu
du lịch rừng tràm Trà Sư.

04

- Dán nhãn nước đóng lon, làm các gói quà
tặng cho nhà hàng khách sạn và khu du lịch.

Hoàn thành
(Từ ngày 15/03 - Viết 2 bài trên fanpage facebook.
tốt công việc
- 21/03/2021) - Liên hệ chăm sóc khách hàng qua gọi điện
và qua mạng xã hội.
4


- Thực hiện kế hoạch bán hàng tại quán nhậu
Hà 2.


- Thực hiện kế hoạch bán hàng tại quán nhậu
Hà 2.
05

- Gọi điện chăm sóc khách hàng.
(Từ ngày 22/03
- 28/03/2021) - Viết 3 bài trên fanpage trên facebook.
- Tham gia hội nghị thường niên Hiệp hội
Doanh nghiệp tỉnh An Giang năm 2021
(Ngày 27 tháng 3 năm 2021).

Hồn thành
tốt cơng việc

- Thực hiện kế hoạch bán hàng tại quán nhậu
Nhật Thanh 2.
- Gọi điện chăm sóc khách hàng.
06
- Viết bài fanpage facebook.
Hồn thành
(Từ ngày 29/03
tốt cơng việc
- 04/04/2021) - Vận chủn nguyên liệu mới từ vùng nguyên
liệu về công ty.
- Liên hệ với hội phụ nữ và hội người cao tuổi
đặt bán sản phẩm.
07

- Hỗ trợ gọi điện chăm sóc khách hàng.


Hoàn thành
(Từ ngày 05/04 - Tiếp tục thực hiện kế hoạch bán hàng tại tốt công việc
- 11/04/2021) quán nhậu Nhật Thanh 2.

- Tổng kết quá trình thực tập, gửi lời cảm ơn
Hoàn thành
(Từ ngày 12/04 đến Giám đốc và các anh chị trong công ty.
tốt công việc
- 18/04/2021) - Nộp bản nháp cho giảng viên hướng dẫn.
08

5


2. GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
2.1. Giới thiệu thông tin cơ bản về công ty TNHH MTV TMDV Thảo An
Khang
Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH MTV TMDV THẢO AN KHANG.
Tên viết tắt (tên giao dịch): THẢO AN KHANG CO.,LTD
Địa chỉ: Số 20 đường 12 Khu dân cư Sao Mai, Khóm Bình Khánh 7, Phường
Bình Khánh, Thành phố Long Xun, Tỉnh An Giang.
Loại hình hoạt đợng: Cơng ty TNHH Một Thành Viên.
Người đại diện pháp lý: Quách Yến Phượng.
Mã số thuế: 1602100814.
Ngày cấp giấy phép kinh doanh: 13/05/2019.
Cơ quan thuế quản lý: Chi cục thuế Thành phố Long Xuyên.
Ngày bắt đầu hoạt động: 01/07/2019.
Hotline: 0907567752 – 0939166861
Website: www.trathaoan.com
Fanpage: www.facebook.com/duoclieuthaoan

Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất và kinh doanh trà thảo dược.
Mục tiêu của công ty: Đưa thảo dược Xạ Đen của vùng Núi Cấm – An Giang
đến với người tiêu dùng. Phát huy và bảo tồn dược liệu quý trên Núi Cấm. Là
sản phẩm hỗ trợ chăm sóc sức khoẻ cho mọi người. Đưa vùng dược liệu Núi
Cấm – An Giang thành vùng nguyên dược liệu lớn nhất ĐBSCL với thương
hiệu Thảo An. Định hướng trong 5 năm tới xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản.
Logo nhận diện thương hiệu:

Hình 1: Logo của công ty
(Nguồn: Từ website: www.trathaoan.com)
6


Ý nghĩa Logo:
Logo của Thảo An với hình ảnh mợt thân cây với những tán lá vươn ra thể
hiện sự phát triển không ngừng của công ty. Những chiếc lá hình trái tim được
khắc hoạ từ lá bồ đề mang đến sự may mắn, tốt lành cho công ty, đối tác và
khách hàng. Thông điệp công ty muốn gửi gấm là mọi việc làm đều ln đứng
trên góc đợ lợi ích của người tiêu dùng, vì sức khoẻ người tiêu dùng. Ngồi ra,
thơng điệp này sẽ là phương châm để cơng ty có thể thành cơng và phát triển
mợt cách bền vững.
Thảo An là một cây cỏ An lành: Thảo là thuận thảo trong kinh doanh, là hiếu
thảo trong gia đình; An là An tâm An toàn An Lành An Khang.
Ngồi ra, Thảo còn có ý nghĩa là Thảo dược, An là từ đầu tiên của An Giang
nhắc đến địa danh đã thành lập và phát triển.
Phương châm: Là món quà sức khỏe thay bạn dành tặng cho những người
thân yêu trong gia đình. Chọn Thảo An là chọn cách bạn chăm sóc sức khỏe gia
đình của mình mợt cách chủ động và tiết kiệm nhất.
Slogan: Hạnh ngộ An nhiên.
Ý nghĩa Slogan: Thảo An kỳ vọng rằng mỗi khách hàng đến với sản phẩm

của Thảo An là một cái duyên An lành, một cách điềm nhiên và tốt đẹp nhất.
Chúng tôi luôn muốn trở thành những người bạn đồng hành với người tiêu dùng.
Một cái duyên hội ngộ!
Sứ mệnh: Mang cây dược liệu Thiên Cấm Sơn phát triển thành các sản phẩm
tiện dụng cho người tiêu dùng hỗ trợ sức khỏe và phát triển, lưu giữa nguồn
dược liệu quý của vùng đất Thiên Cấm Sơn.
Trách nhiệm cộng đồng: Thiên Cấm Sơn – vung dược liệu lớn của ĐBSCL
với hơn 120 loài dược liệu mọc hoang thuộc 107 chi, 54 họ của 2 ngành thực
vật: ngành Dương xỉ (Pteridophyta) và ngành Ngọc Lan (Magnoliophyta).
Chiếm hơn 1/4 số lượng loài và chiếm gần 1/2 số họ thực vật làm thuốc của toàn
vùng. Tuy nhiên, đời sống kinh tế người dân tại Thiên Cấm Sơn lại khơng phát
triển dù có thế lớn về nguồn dược liệu. Do đó, cơng ty đã xây dựng nên Thảo
An để cùng nông dân đưa nguồn dược liệu nơi đây phát triển và bảo tồn. Tạo
nguồn sinh kế bền vững cho người dân và góp phần bảo vệ môi trường sinh thái
rừng tại nơi đây.

7


2.2. Cơ cấu tổ chức

Nhân viên kinh doanh
Bộ phận
kinh
doanh

Nhân viên kế toán - tài chính
Nhân viên phát triển thị trường
Nhân viên marketing
Nhân viên kiểm định chất lượng


Giám
đốc

Bộ phận
sản xuất

Nhân viên sản xuất, đóng gói, bao bì sản
phẩm
Nhân viên bán hàng tại khu du lịch

Bộ phận
bán
hàng

Nhân viên bán hàng tại nhà hàng - khách
sạn
Nhân viên bán hàng tại quán nhậu
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của công ty
(Nguồn: Tài liệu nội bộ)

Sơ đồ 1 thể hiện cơ cấu tổ chức nhân sự của Công ty TNHH MTV TMDV
Thảo An Khang với người đứng đầu tổ chức là Giám đốc và ba bợ phận chính
gồm: bợ phận kinh doanh, bợ phận sản xuất, bộ phận bán hàng. Cả ba bộ phận
đều là mắc xích quan trong triền khai thực hiện các kế hoạch do Giám đốc đề
ra.
Giám đốc: trực tiếp thực hiện quản lý và chịu trách nhiệm chung về mọi
hoạt động của công ty, (điều hành nhân sự, lên chiến lược phát triển sản phẩm,
lập kế hoạch kinh doanh, tiếp xúc doanh nghiệp nhằm quảng bá thương hiệu,…).
Bộ phận kinh doanh: chịu trách nhiệm nghiên cứu nhu cầu thị trường

nhằm cung cấp thông tin cho bộ phận sản xuất tạo sản phẩm phù hợp với thị
hiếu của người tiêu dùng, thiết kế hình ảnh bao bì cho từng dịng sản phẩm, lập
chiến lược kinh doanh và mục tiêu cụ thể cho từng giai đoạn. Cung cấp thông
tin cho Giám đốc nhằm đưa ra các chiến lược, lập kế hoạch thực hiện phù hợp
với tình hình thực tế.
8


Bộ phận sản xuất: chịu trách nhiệm nghiên cứu quy trình tạo sản phẩm
mới, sản xuất sản phẩm, kiểm định chất lượng, đóng gói và bao bì sản phẩm.
Bợ phận bán hàng: chịu trách nhiệm bán hàng đến những địa điểm được
định hướng từ Giám đốc. Ngoài ra khảo sát thị trường để thiết lập các lựa chọn
địa điểm bán hàng mới và thực hiện các chương trình quảng cáo đến khách hàng
như: Treo băng gôn, phát tờ rơi, mời khách hàng dùng thử, dán decal.
2.3. Nhân sự
2.3.1 Nhân sự của công ty
Số lượng nhận viên tại các bộ phận được phân bổ và sắp xếp phù hợp
theo tính chất và yêu cầu công việc. Tại bộ phận bán hàng có 13 nhân viên, bợ
phận sản x́t có 6 nhân viên, bợ phận kinh doanh có 8 nhân viên.
2.3.2 Chính sách đối với người lao động
❖ Lương, thưởng và bảo hiểm
Chính sách lương: là điều kiện cơ bản để người lao động đến với doanh
nghiệp, lương hấp dẫn sẻ thu hút được nguồn lao đợng chất lượng, có tay nghề
cao đáp ứng được nhu cầu công việc của công ty.
Chính sách khen thưởng: đánh giá nhân viên hồn thành cơng việc dựa
trên chỉ tiêu doanh số mà công ty đề ra mà có chính sách khen thưởng phù hợp
như mợt lời cám ơn cho sự cố gắng của nhân viên trong cơng việc và khích lệ
nhân viên nỗ lực làm việc chăm chỉ hơn, tạo môi trường thi đua lành mạnh nhân
viên phát huy tiềm năng bản thân. Biểu dương, thưởng hoa hồng trên sản phẩm
nếu nhân viên hoàn thành chỉ tiêu, thưởng các chuyến du lịch nghĩ dưỡng đối

với nhân viên có thành tích, đóng góp cho cơng việc, thưởng tháng lương 13
(Tết Âm lịch), thưởng thâm niên, thưởng một ngày lương đối với lễ 30/4 và 1/5,
Ngày Quốc Khánh, Tết Dương Lịch.
Chính sách bảo hiểm: Trích nợp Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo
hiểm thất nghiệp, Bảo hiểm tai nạn lao động, tai nạn nghề nghiệp được thực
hiện đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam.
❖ Chính sách phúc lợi, đãi ngộ
Các nhân viên có thành tích tốt trong cơng việc được cơ hợi đào tạo
chuyên môn phát triển năng lực công việc và các vị trí cao trong cơng ty, hỗ trợ
các trang thiết bị cần thiết đáp ứng nhu cầu thực hiện cơng việc của nhân viên,
đóng các bảo hiểm đầy đủ cho nhân viên yên tâm thực hiện công việc, phụ cấp
tiền xăng, tiền điện thoại, chi phí du lịch hằng năm với công ty,… thể hiện được
9


sự quan tâm của doanh nghiệp đến đời sống vật chất, tinh thần của nhân viên và
là cơ sở để giữ lịng trung thành của đợi ngũ nhân viên, gia tăng sự hài lòng của
nhân viên đối với chính sách đãi ngộ.
❖ Đào tạo, tuyển dụng
Con người là tài sản cốt lõi của doanh nghiệp nên việc đào tạo và tuyển
dụng cần được quan tâm. Tạo điều kiện tối đa thúc đẩy nhân viên phát triển
năng lực làm việc qua các buổi đào tạo chuyên sâu do công ty tổ chức và các
lớp học được công ty đăng ký cho nhân viên tham gia học hỏi, rèn luyện. Ngoài
ra còn là điều kiện để công ty chọn lựa các nhân viên có thành tích vượt trợi
được đào tạo để đảm nhận các vị trí cao hơn trong tương lai.
Chương trình tuyển dụng cũng được quan tâm, có những kế hoạch tuyển
dụng được công ty đề ra và nhờ các chuyên gia hỗ trợ trong thiết kế các chương
trình, phương pháp tuyển dụng nhân viên hiệu quả đảm bảo được nguồn lao
động gia nhập công ty chất lượng, thu hút được nhân tài. Qua đó nhận thấy đào
tạo và tuyển dụng được chú trọng đúng mức là cơ sở để phát triển được nguồn

nhân sự chất lượng nâng tầm doanh nghiệp đủ sức cạnh tranh với các công ty
khác trong ngành.
Các chương trình tủn dụng của cơng ty được trình bày cơng khai trên
tồn hệ thống, website cơng ty, phương tiện truyền thông đại chúng, mạng xã
hội, công ty cung ứng lao đợng nên đáp ứng được nhu cầu tìm việc của người
lao đợng. Qua đó tiêu chí tủn dụng cũng được cụ thể về trình đợ chun mơn
từ có bằng phổ thơng trở lên, ngoại hình ưa nhìn, có khả năng làm nhiều công
việc khác nhau, giao tiếp tốt, biết tiếng anh là một lợi thế, thái độ làm việc
nghiêm túc, thân thiện niềm nở với khách hàng, năng động và có sức sáng tạo.
2.4. Sản phẩm
Hiện nay vấn đề sức khoẻ đang được mọi người rất quan tâm, hiểu được
điều này nên chị Quách Yến Phượng đã lập nên công ty sản xuất và kinh doanh
trà thảo dược mang thương hiệu Thảo An Khang (thường gọi Thảo An) nhằm
đóng góp mợt phần trong việc bảo vệ sức khoẻ mọi người bằng sản phẩm được
sản xuất 100% từ cây trà xạ đen. Sản phẩm phục vụ nâng cao sức khoẻ người
tiêu dùng cũng đồng thời là thức uống giải khát mới mang đến sự mới mẻ, thú
vị cho người sử dụng. Các lợi ích từ sản phẩm đem lại cho người tiêu dùng bao
gồm: Hỗ trợ chức năng gan, giảm mỡ trong gan, thanh lọc cơ thể, giảm men gan
cao, ổn định đường huyết, an thân ngủ ngon, giảm đau đầu vào buổi sáng sau
khi đã sử dụng rượu bia vào buổi tối ngày trước đó.
Hiện tại cơng ty có 2 dòng sản phẩm từ xạ đen là trà lá, trà túi lọc.
10


Trà lá: được đóng hợp với khối lượng 90gram bao gồm 6 túi trà lá đã
được hút chân không (15gram/túi), bán với giá 100.000 đồng/hợp. Với mợt gói
trà xạ đen được pha từ 1 – 1,5 lít nước nóng (80 độ C – 100 độ C) trong thời
gian từ 3 – 5 phút, mợt gói được pha 2 lần (nước nhất và nước nhì). Người sử
dụng có thể kết hợp với các loại dược liệu như bạc hà, mật ong, chanh tươi, hoa
cúc nhằm tăng dược tính giúp hỗ trợ sức khoẻ người sử dụng và vị trà được hoà

nguyện với các vị dược liệu khác giúp trà thơm ngon hơn kích thích vị giác
người sử dụng.

Hình 2: Sản phẩm trà lá
(Nguồn: Từ website: www.trathaoan.com)
Trà túi lọc: được đóng hợp với khối lượng 40gram bao gồm 20 túi lọc
(2gram/túi), giá bán 55.000 đồng/hợp. Chỉ cần sử dụng mợt típ trà túi vào 200ml
nước nóng khoảng 1 – 3 phút là có thể sử dụng. Bạn có thể uống nóng hoặc
thêm đá vào sử dụng. Bạn cũng có thể sử dụng các dược liệu như hoa cúc, bạc
hà, mật ong, chanh tươi được kết hợp với trà xạ đen tạo nên nhiều hương vị khác

Hình 3: Sản phẩm trà túi lọc
(Từ website: www.trathaoan.com)
11


nhau tăng sự thơm ngon cho vị trà. Ngoài ra sự tiện dụng mà trà túi lọc mang
lại cũng là điểm cợng giúp người sử dụng có thể đem đến bất kì đâu sử dụng.
Cơng ty đang thử nghiệm dịng sản phẩm thứ 3 là nước lon xạ đen với
giá 15.000 đồng/lon 280ml. Cũng như trà túi lọc có thể đem đến bất kì đâu lại
thêm được pha sẵn có thể sử dụng ngay và ngon hơn khi được uống lạnh.

Hình 4: Sản phẩm nước đóng lon
(Nguồn: Từ website: www.trathaoan.com)
3. BÁO CÁO KẾT QUẢ TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN
NGÀNH VÀ MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
3.1. Hoạt động chuyên ngành
3.1.1. Hoạt động bán hàng
a. Bán trực tiếp tại các boot bán hàng tại quán nhậu
❖ Mô tả cơng việc

- Lựa chọn vị trí đặt boot thích hợp để khách hàng dễ nhìn thấy.
- Trưng bày sản phẩm trà xạ đen, pha trà và mời khách dùng thử.
- Tư vấn, giải đáp thắc mắc cho khách hàng.
- Chốt đơn hàng và giao hàng.
❖ Quy trình bán hàng

Chuẩn bị

Thực hiện bán
hàng

Thực hiện các
hoạt đợng sau
bán hàng

Tổng kết
Hình 5: Quy trình bán hàng
12


(Nguồn: Nguyễn Hoài Phương, 2021)
Bước 1: Chuẩn bị
Nhân viên chuẩn bị một số dụng cụ cho quá trình bán hàng như: ly nhựa,
khăn, khây, ấm trà, boot bán hàng, trà gói, túi ni lơng, tờ rơi quảng cáo đem đến
địa điểm bán được xác định như quán Chánh Mập, Nhật Thanh 2, Hà 2.
Nhân viên rửa sạch các dụng cụ và tiến hành pha trà nóng.
Bài trí sản phẩm trên kệ boot bán hàng cho đẹp mắt.
Bước 2: Thực hiện bán hàng
Sau các cơng đoạn chuẩn bị thì nhân viên rót trà vào các ly nhựa và sắp
xếp các ly đã rót trà vào khây kèm sản phẩm trà lá, trà túi lọc, nước đóng lon

và túi ni lơng đựng sản phẩm, tờ rơi quảng cáo sản phẩm.
Đến từng bàn khách mời khách hàng uống thử trà và giới thiệu sản phẩm
về công dụng, chương trình khuyến mãi, giá cả sản phẩm. Lắng nghe và trả lời
các câu hỏi, phản hồi từ khách hàng. Lấy mẫu sản phẩm có trên khây cho khách
hàng xem. Trong khi khách hàng xem sản phẩm thì giới thiệu cơng dụng sản
phẩm có thể giúp giảm say sau khi uống 1, 2 ly trà và sử dụng trà sau khi nhậu
thì sáng sẽ khơng cảm thấy đau đầu, ngoài ra tác dụng của trà xạ đen giúp an
thần giấc ngủ, hỗ trợ giải độc gan, thanh lọc cơ thể. Liệt kê chương trình khuyến
mãi trong tháng 3, khi mua 5 hộp trà lá sẽ được tặng 1 bình trà thuỷ tinh hoẵc
6 ly thuỷ tinh, mua 10 hợp trà lá sẽ được tặng 1 bình trà thuỷ tinh và 6 ly thuỷ
tinh hoặc chương trình khuyến tháng 4 khi mua 5 hộp trà lá sẽ được tặng một
hộp trà lá hay giảm 20% trên tổng giá trị thanh tốn, mua 5 hợp trà túi lọc được
tặng 1 hộp trà túi lọc hoặc giảm 15% trên tổng giá thanh toán.
Trong thời gian tương tác với khách hàng rót thêm trà cho khách hàng
uống hoặc thu ly trà để lên khây. Quá trình tương tác ghi chú hoặc ghi nhớ lại
sau đó ghi chép lại những phản hồi, nhận xét của khách hàng về sản phẩm và
các chương trình khuyến mãi của công ty.
Khách hàng đưa ra quyết định mua sẽ được nhân viên soạn sản phẩm
khách hàng lựa chọn và cho vào túi đựng kèm tờ rơi quảng cáo chương trình
khuyến mãi, giới thiệu sản phẩm. Thanh tốn và xin thơng tin khách hàng về
số điện thoai, họ tên nhằm thực hiện hoạt đợng chăm sóc khách hàng. Nếu
khách hàng không mua sản phẩm, nhân viên thu ly nhựa và cảm ơn khách hàng
đã dành thời gian sử dụng thử sản phẩm và nhận xét về sản phẩm.
Đối với khách hàng có nhu cầu mua với số lượng lớn hoặc đặt mua sản
phẩm giao tận nơi sẽ được nhân viên xin thông tin và ghi chú lại những yêu cầu
khách hàng, thông tin đến các website, fanpage, số điện thoại của công ty để
13


liên hệ đặt hàng. Khách hàng mua và muốn giao tận nơi thì nhân viên ghi nhận

và thực hiện quá trình giao sản phẩm đến tận nơi khách hàng yêu cầu.
Nhân viên gói sản phẩm và giao trực tiếp đến tay khách hàng kèm nụ
cười tươi cảm ơn khách hàng.
Bước 3: Thực hiện hoạt động sau bán hàng
Cuối tuần liên hệ khách hàng đã mua sản phẩm để lắng nghe ý kiến phản
hồi từ khách hàng, tư vấn các vấn đề khách hàng thắc mắc, thăm hỏi khách hàng
về trải nghiệm khi dùng sản phẩm, thuyết phục khách hàng mua tiếp sản phẩm.
Thơng báo đến khách hàng các chương trình khuyến mãi, ưu đãi.
Bước 4: Tổng kết
Cuối ngày nhân viên tổng kết số lượng sản phẩm đã bán được và số lượng
sản phẩm còn tồn lại. Tổng kết số tiền đã thu được sau khi bán hàng trong ngày
và gửi lại cho Giám đốc cơng ty kèm trình bày các ý kiến phản hồi của khách
hàng để Giám đốc có hướng đề ra kế hoạch và hướng giải quyết phù hợp. Nhân
viên ghi chú và tiếp thu ý kiến từ Giám đốc để thực hiện công việc tốt hơn.
Cuối tuần, tổng kết số lượng khách hàng trong tuần đã chăm sóc qua gọi
điện, khách hàng nào quan tâm và tiếp tục mua sản phẩm và khách hàng nào
không quan tâm và ngừng mua sản phẩm, khách hàng mua tiếp sản phẩm sẽ
được tiếp tục liên hệ chăm sóc và thuyết phục mua tiếp sản phẩm sử dụng.
b. Bán hàng qua trung gian phân phối
Giám đốc liên hệ và trao đổi với các cửa hàng tạp hoá, cửa hàng tiện lợi
, nhà thuốc, đại lý, nhà phân phối để trưng bày các sản phẩm của công ty trên
kệ hàng sao cho khách hàng dễ nhìn thấy sản phẩm và dễ dàng lựa chọn sản
phẩm. Mỗi sản phảm được bán sẽ chiết khấu 20% đối với các cửa hàng tạp hoá
, cửa hàng tiện lợi, chiết khấu 30% đối với nhà phân phối và đại lý.
Phân bổ các nhân viên công ty đến các điểm bán tại nhà cung cấp thực
hiện công việc giám sát lượng hàng bán mỗi tháng, hỗ trợ giới thiệu sản phẩm,
chương trình khuyến mãi, phục vụ bán hàng.
3.1.2. Khách hàng mục tiêu
Khách hàng được công ty chú trọng là những người có đợ tuổi từ 27 –
70 tuổi với thu nhập trung bình trở lên. Chú trọng đến khách hàng nam có đợ

tuổi từ 30 – 70 tuổi là đối tượng thường xuyên sử dụng bia rượu trong cơng
việc, gặp đối tác hay khách hàng, giải trí sau giờ làm hay cuối tuần. Trong đó
lựa chọn sản phẩm trà lá để nhắm đến phục vụ cho đối tượng khách hàng này.
14


Hướng đến nhân viên văn phòng và giới trẻ nhằm đem lại sự tiện lợi và
gián tiếp nâng cao ý thức bảo vệ sức khoẻ nhất là đối với giới trẻ. Vì vậy lựa
chọn sản phẩm trà túi lọc và trà đóng lon đáp ứng cho đối tượng khách hàng
này.
Ngồi ra khách hàng tiềm năng của công ty là người có thu nhập khá trở
lên có nhu cầu bảo vệ sức khoẻ bản thân.
3.1.3. Đối thủ cạnh tranh
- Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: thương hiệu trà Thiên Ân.
- Đối thủ cạnh tranh trong ngành đáng chú ý: Cơ sở sản xuất trà Hảo Tiến, công
ty TNHH Lộc Tân Cương, công ty TNHH trà và cà phê Hoa Sen.
3.1.4. Hoạt động marketing
Thảo An là một công ty được thành lập đến thời điểm hiện tại chỉ mới 2
năm nên khâu marketing vẫn chưa được phát triển đủ mạnh. Yêu cầu về
marketing, quảng bá hình ảnh, thương hiệu trà xạ đen đến người tiêu dùng là
điều rất cần thiết vì đây là sản phẩm còn lạ lẫm đối với khách hàng tại An Giang.
❖ Các hoạt động marketing được thực hiện:
- Thực hiện hoạt động phát tờ rơi và dán poster, mời khách dùng thử tại
các chợ, nhà thuốc Long Xuyên. Nhằm tiếp cận quảng cáo trực tiếp đến khách
hàng và cho trải nghiệm thử sản phẩm để đưa ra các đánh giá và quyết định mua
của khách hàng.
- Thực hiện chương trình khuyến mãi trong tháng 3 tặng 1 hộp trà lá hoặc
giảm 20% trên tổng giá thanh toán khi mua 5 hộp trà lá. Khuyến mãi tháng 4
tặng 1 bình thuỷ tinh hoặc 6 ly thuỷ tinh khi mua 5 hộp trà, mua 10 hộp trà sẽ
được tặng 1 bình thuỷ tinh và 6 ly thuỷ tinh. Các chương trình khuyến mãi được

thông báo đến khách hàng qua bài viết trên fanpage facebook, tờ rơi quảng cáo,
trực tiếp trình bày với khách hàng khi nhân viên mời khách dùng thử sản phẩm.
- Đặt boot bán hàng tại địa điểm có lượng khách hàng thường xuyên lui
tới như: khách sạn Đơng Xun, nhà hàng Hồ Bình khu du lịch rừng Tràm Trà
Sư, quán nhậu Chánh Mập, quán nhậu Nhật Thanh 2, quán nhậu Hà 2. Hướng
đến bán hàng trực tiếp, tăng sự nhận biết sản phẩm đồng thời tăng tính tiện lợi
khi khách hàng có thể mua bất kì đâu.

15


3.2. Môi trường làm việc của đơn vị
3.2.1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị
Cơng ty có phịng kinh doanh và bộ phận sản xuất được trang bị cơ sở
vật chất, trang thiết bị phù hợp cho cơng việc.
- Phịng kinh doanh: trang bị các thiết bị, công cụ phục vụ cơng việc như
máy tính, bàn, ghế, máy in, photo, điện thoại bàn và các công cụ liên quan khác
như kéo, giấy, ghim bấm, keo dán,…

Hình 6: Cơ sở vật chất, trang thiết bị tại phòng kinh doanh
(Nguồn: Trần Văn Phẳng, 2021)
- Bợ phận sản x́t: có các máy móc hỗ trợ sản xuất như máy sấy trà, nghiền trà,
máy hút chân không, các dụng cụ liên quan như máy sấy tay để sấy bao bì hợp,
dây ruy băng, kéo, bao tay cao su, bao tay vải, keo dán, thùng giấy, hộp,…

16


Hình 7: Cơ sở vật chất, trang thiết bị tại phòng kinh doanh
(Nguồn: Trần Văn Phẳng, 2021)

3.2.2. Các quy định, quy tắc
Về quy định, quy tắc khi làm việc tại cơng ty, Giám đốc u cầu tinh thần
làm việc có trách nhiệm, sự nhiệt tình, năng động trong công việc.
Trang phục được thực hiện theo quy định của công ty, đúng giờ, tích cực
thực hiện các kế hoạch, phương án đề ra theo thời gian được nhân viên hay
Giám đốc đặt ra.
Bên cạnh đó sẽ có những chế đợ, chính sách cho nhân viên để tạo động
lực làm việc.
3.2.3. Văn hóa doanh nghiệp
Thảo An đã hình thành nên văn hoá doanh nghiệp theo hướng “Chúng ta
là một gia đình”. Cùng nhau hướng đến phát triển và bán sản phẩm chất lượng
vì sức khoẻ người tiêu dùng. Xa hơn đưa sản phẩm ra nước ngồi chinh phục
những thị trường khó tính đó chính là mục tiêu mà Thảo An đang thực hiện và
hướng đến.
Đối với đối tác, Thảo An luôn tâm niệm “Hợp tác thành cơng, hai bên đều
có lợi”. Khơng chỉ vì lợi ích cơng ty mà phải vì cả lợi ích của đối tác từ đó đơi
bên mới có thể cùng nhau đi xa hơn và phát triển bền vững hơn.
Đối với nhân viên, như một gia đình mà ở đó những nhân viên cũ ngoài
cơng việc hiện tại của bản thân ra còn quan tâm, hỗ trợ giúp đỡ, quan tâm, chia
sẻ những kinh nghiệm cũng như giải đáp những thắc mắc khó khăn cho những
17


nhân viên mới. Giám đốc như một người lớn nhất ở trong nhà, luôn tạo mọi điều
kiện tốt nhất cho nhân viên thoả sức phát triển năng lực làm việc, cũng như đặt
ra những mục tiêu chiến lược và quy tắc để mọi nhân viên đi đúng hướng, làm
việc kỷ luật có tổ chức.
Đối với khách hàng, ln đặt khách hàng lên hàng đầu. Mỗi nhân viên phải
luôn lắng nghe, ghi chú lại những ý kiến, phản hồi đánh giá sản phẩm từ khách
hàng từ đó những hướng đi và phát triển sản phẩm phù hợp với nhu cầu của

khách hàng. Vì mục tiêu hỗ trợ nâng cao sức khoẻ cho người tiêu dùng và mang
đến sự hài lòng cho người tiêu dùng khi sử dụng sản phẩm.
3.2.4. Mối quan hệ trong cơng việc giữa các bộ phận
Vị trí và cơng việc thực hiện của các phịng ban có sự khác nhau nhưng
giữa các bợ phận phụ trách đều có mối quan hệ hỗ trợ, liên kết qua lại với nhau.
Giám đốc là người đưa ra các quyết định quan trọng, triển khai trực tiếp các kế
hoạch, chiến lược thực hiện mục tiêu cho bộ phận kinh doanh, bộ phận sản xuất
và bộ phận bán hàng thực hiện. Công việc sẽ được chia ra phù hợp với từng bộ
phận nhằm thực hiện hiệu quả nhất mục tiêu đề ra của Giám đốc.
Trong đó, bợ phận sản x́t có nhiệm vụ nghiên cứu sản xuất sản phẩm
phù hợp với nhu cầu thị trường. Bợ phận kinh doanh có nhiệm vụ quảng cáo,
tiếp thị, phát triển thị trường, cân đối thu chi và thực hiện giám sát tài chính
cơng ty. Ngồi ra khảo sát thị trường nhằm thu thập các thông tin cần thiết về
nhu cầu thị trường để bộ phận sản xuất phát triển sản phẩm phục vụ cho thị
trường. Bộ phận bán hàng thực hiện nhiệm vụ từ những mục tiêu, kế hoạch mà
bộ phận kinh doanh đặt ra thông qua bán hàng, thực hiện chăm sóc khách hàng
định kỳ nhằm mục tiêu khách hàng sẽ quay lại tiếp tục mua sản phẩm sử dụng.
Trong quá trình bán hàng thì bộ phận bán hàng cũng ghi chú lại những phản hồi
đánh giá của khách hàng về sản phẩm cung cấp thông tin cho bộ phận kinh
doanh hoặc bộ phận sản xuất nhằm có những hướng đi phát triển sản phẩm cho
hợp lí.
3.2.5. Thái độ làm việc của mọi người trong đơn vị thực tập
Giám đốc và các bộ phận trong công ty đều là những người yêu công việc
mình làm. Giám đốc luôn sẵn sàng chia sẻ những kinh nghiệm của bản thân cho
các bạn thực tập viên và các nhân viên làm việc tại công ty.
Bộ phận kinh doanh là những sinh viên đã tốt nghiệp tại trường Đại học
An Giang và có q trình làm việc tại cơng ty từ khi mới thành lập cho đến hiện
tại. Qua đó kinh nghiệm từ chun mơn và làm việc thực tiễn là rất cao, mọi
người trong bộ phận đều rất hoà đồng, dễ gần, nhiệt tình hướng dẫn các thực tập
18



viên làm việc và chia sẻ nhiều kinh nghiệm quý giá trong cơng việc và c̣c
sống vì các anh chị đều là sinh viên cùng trường và hiểu được những khó khăn
trong q trình thực tập của các sinh viên là như thế nào nên mọi người đều
nhiệt tình hỗ trợ. Từ đó khơng những giúp các sinh viên được có nhiều thơng
tin viết bài và cịn tiếp thu được nhiều kinh nghiệm quý giá từ quá trình thực
tiễn làm việc.
Bợ phận sản x́t là những người rất có chun môn sâu trong lĩnh vực
phát triển sản phẩm, mọi người đều là những người trẻ yêu thích sản xuất những
sản phẩm đáp ứng cũng như hỗ trợ nâng cao sức khoẻ cho người tiêu dùng. Mọi
người đều siêng năng, cần cù, học hỏi và sáng tạo trong công việc họ đang phụ
trách. Dưới sự hướng dẫn của mọi người trong cơng việc sẽ giúp cho thực tập
viên hiểu và có thêm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất, phát triển sản phẩm.
Bộ phận bán hàng rất năng động và cởi mở, mọi người đều nhiệt tình chỉ
dẫn những thực tập viên những kinh nghiệm cũng như hướng dẫn cách thức làm
việc hiệu quả cao. Ngoài ra được anh chị tại bộ phận bán hàng dẫn dắt đi khảo
sát thị trường và xem thực tiễn quá trình làm việc của anh chị nhằm hiểu thêm
về công việc cũng như được thực hiện thực tiễn công việc bán hàng tại công ty
là như thế nào.
3.3. Nhận xét
3.3.1. Hoạt động chuyên ngành và môi trường làm việc của đơn vị thực tập
Sản phẩm đang đi theo hướng phục vụ hỗ trợ nâng cao sức khoẻ cho
người tiêu dùng rất phù hợp, chất lượng sản phẩm được đảm bảo và có các giấy
tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ, an toàn vệ sinh thực phẩm,… Tuy vậy giá
sản phẩm cao hơn sản phẩm cùng loại đang bán trên thị trường cần cải thiện về
giá. Ngồi ra cơng ty thành lập và bán sản phẩm trên thị trường Long Xuyên
nhưng thương hiệu sản phẩm vẫn chưa được người tiêu dùng biết đến nhiều,
cần đẩy mạnh phát triển hoạt đợng marketing, quảng cáo hình ảnh thương hiệu
nhằm nâng cao sự nhận biết thương hiệu của khách hàng. Trong đó các hoạt

đợng thực hiện các chương trình marketing phải được lên kế hoạch rõ ràng chi
tiết và giám sát chi phí tối ưu nhằm hạn chế những chi phí khơng cần thiết.
Mục tiêu sau 5 năm x́t khẩu sang thị trường Nhật Bản nên trong năm
nay cần chú trọng phát triển kênh bán hàng online thông qua kênh thương mại
điện tử như amazon, tiki, shoppe và kênh fanpage facebook. Hiện tại bán hàng
online đang bị công ty đánh giá thấp nên kênh fanpage rất sơ sài, thiếu đầu tư,
thiếu chuyên nghiệp. Với tình hình dịch bệnh covid hiện nay, việc đầu tư bán
19


×