Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Bài thi giữa học kỳ cá nhân môn học quản trị tài chính công ty đa quốc gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (590.07 KB, 33 trang )

ĐẠIHỌC QUỐCGIATHÀNHPHỐ HỒCHÍ MINH
TRƯỜNGĐẠIHỌCKINHTẾ-LUẬT

BÀITHI GIỮAHỌCKỲ(CÁNHÂN)
Mơnhọc:Quảntrịtàichínhcơngty đaquốcgia

Giảngviên

:Nguyễn Thị Ngọc

DiệpHọvàtên :Phạm Minh
ChâuMSSV :K204020960
MãlớpHP

:222QT0801

Lớp

:K20402

ThànhphốHồChíMinh,ngày25tháng04 năm2023
1


MỤCLỤC
Câu1:(3 điểm)“ ViệtNamđiểmđếncủacáccơngtyđaquốcgia”...........................................1
1.1.

Thựctrạng đầutưnướcngồitại ViệtNam............................................................1

1.2.



Ngunnhân“ViệtNam điểmđếncủacác cơngtyđaquốc gia”...............................1

1.2.1.

Lợiíchkinhtế...............................................................................................1

1.2.2.

Vịtríđịalý....................................................................................................2

1.2.3.

Pháttriển cơ sởhạtầng................................................................................2

1.2.4.

Cácchínhsáchưuđãicủanhànước................................................................2

1.2.5.

Lợiíchkhác..................................................................................................2

1.3.

Bốicảnh nướcngồi...........................................................................................3

1.4.

Quanđiểmcánhân..............................................................................................3


Câu 2: Cơng ty Cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic (HNX) - Mã chứngkhốnPMC..5
2.1.

Giớithiệucơngty................................................................................................5

2.2.

Phântích sơbộtìnhhìnhkinhdoanh......................................................................5

2.2.1. Bảngcânđốikếtốn.........................................................................................5
2.2.2. BảngbáocáokếtquảhoạtđộngkinhdoanhcủaPharmedic2018-2022.................9
2.3.

Phântích cáctỷsốtài chính................................................................................14

2.3.1.

Chỉsốthanhkhoản/thanhtốn....................................................................16

2.3.2.

Tỷsốquảnlýtài sảnhaytỷsốhiệuquảhoạt động............................................17

2.3.3.

Tỷsốquảnlýnợ/tỷsốđịnbẩytài chính..........................................................21

2.3.4.


Tỷsốkhảnăngsinhlời.................................................................................23

2.3.5.

Tỷsốkhảnăngsinhlợi.................................................................................26

2.3.6.

Tỷsốgiátrịthịtrường..................................................................................27

Kếtluận:................................................................................................................29
TÀILIỆUTHAMKHẢO...............................................................................................30


DANHMỤCBẢNG
Bảng1:BảngTómtắt BảngcânđốikếtốncủaPharmedic....................................................5
Bảng2:Báocáokếtquảhoạtđộng kinhdoanhcủaPharmedic2018 –2022...........................10
Bảng3:Phântíchchỉsốtàichínhcủapharmedic.................................................................14
DANHMỤCHÌNHẢNH
Hình1:BiểuđồtổngtàisảncủaPharmedic2018 -2022........................................................6
Hình2:Biểuđồnợ phảitrảcủaPharmedic2018-2022..........................................................7
Hình3:BiểuđồvốnchủsởhữucủaPharmeidc2018-2022....................................................8
Hình4:BiểuđồDoanhthucủaPharmedic2018-2022........................................................11
Hình5:BiểuđồLợinhuậntrướcthuếcủaPharmedic2018 –2022........................................12


Câu1:(3 điểm)“ ViệtNamđiểmđếncủacáccơngtyđaquốcgia”
1.1.

Thựctrạngđầutư nướcngồitại ViệtNam


Trongnăm2021,mặcdùđạidịchCOVID-19diễnbiếnphứctạptrongnướcvàtrênthếgiới,cùngvớichỉthị16
vềviệcphịngchốngdịch,đầutưnướcngồitạiViệtNamnăm2021vẫnghinhậnmộtsốkếtquảkhảquan.Cụthể:
Năm2021,tổngsốtiềnđầutưtừnướcngồiđăngkýtạiViệtNamlà31,15tỷUSD,tăng9,2%sovớinăm
2020.CácnhàđầutưnướcngồitiếptụcquantâmđếnhìnhthứcđầutưtrựctiếpdàihạntạiViệtNam,vàviệcđăng
kývốnmớivàtăngvốntrongnămđều ghi nhận mức tăng trưởng tích cực. Điều đáng chú ý là vốn
đăng

tăng
thêm
đãtăngmạnh,lênđến40,6%sovớinămtrước.Tuynhiên,hìnhthứcđầutưgiántiếp(nhưgópvốnho
ặcmuacổphần)củanhàđầutưnướcngồitạiViệtNamlạicósựgiảm7,8%sovớinămtrước.
Tổng vốn thực hiện năm 2021 có sự giảm nhẹ 1,2% so với năm 2020, tuy nhiên,đây
vẫn được coi là mức giảm “khả quan” nếu xét trong bối cảnh kinh tế - xã hội
củaViệtNamnămvừaqua.Dodịchbệnhdiễnbiếnphứctạp,nhiềuđịaphươngđãphảithựchiệncácbiện
phápphịngchốngdịch,giãncáchxãhộikéodài,khiếnchocáchoạtđộngkinhtế-đầutưbịảnhhưởngnặngnề.
Vìvậy,việcnhiềudoanhnghiệpđầutưnướcngồi vẫn thực hiện được các kế hoạch đầu tư như đã đăng
ký là một thành quả đángghinhận.
1.2.

Nguyênnhân“ViệtNam điểm đếncủacác cơngtyđaquốc gia”

1.2.1. Lợiíchkinhtế
Nền kinh tế Việt Nam đang dần hồi phục đáng kể trong năm 2021 từ sau khi đạidịch
Covid diễn ra, có thể thấy được thơng qua tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm2021
ước tính tăng 2,58% so với cùng kỳ năm 2020 cùng với những nỗ lực của nhànước,
chính phủ khuyến khích tiếp tục thực hiện hiệu quả mục tiêu kép “vừa
phịngchốngdịchbệnh,vừapháttriểnkinhtế”.Dođó,tiềmnăngtăngtrưởngkinhtếcủaViệtNamc
ó triểnvọnglớntrong tương lai
Ngồira,nềnkinhtếViệtNampháttriểnliêntục,việcliêntiếpkýkếtcáchiệpđịnhthương mạinhư: Hiệp

định Đối tác Tồn diện và Tiến bộ xun Thái Bình Dương(CPTPP), Hiệp định
Thương mại tự do Việt Nam-Liên minh châu Âu (EVFTA),
HiệpđịnhBảohộđầutưViệtNam-LiênminhchâuÂu(EVIPA)…
sẽmanglạinhiềucơhộimớichonềnkinhtếViệtNam.Khôngchỉvậy,khicácdoanhnghiệpMNCs
đầutưvào

1


Việt Nam sẽ được hưởng lợi về mặt thuế cho việc xuất nhập khẩu sang các nước
tronghiệpđịnh.
Bên cạnh đó, chỉ số lạm phát của Việt Nam nằm trong mức độ cho phép “TheoTổng
cục Thống kê, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 12/2021, tăng 0,1% so với thángtrước
và tăng 0,19% so với cùng kỳ năm trước. Bình quân năm 2021, chỉ số giá tiêudùng
tăng 3,23% so với năm 2020”, do Việt Nam sử dụng chính sách thả nổi có điềutiết
nên mức độ lạm phát được giữ ổn định, giúp các doanh nghiệp đầu tư khơng q
lolắngvềvấnđềtănggiángunvậtliệuđầuvào
1.2.2. Vịtríđịalý
Với vị trí địa lý thuận lợi, Việt Nam là trung tâm kết nối khu vực và là cửa ngõ
đểtiếpcậncácnềnkinhtếphíatâycủaBánđảoĐơngDương.Vịtrínàylàmộtvịtríquantrọngtrongchuỗi
cungứngtồncầu,giúpviệcvậnchuyểnhànghóagiaothươngvớicác nước trong khu vực thuận lợi hơn, giúp
các MNCs tiết kiệm được phần lớn chi phíchoviệc logistics
1.2.3. Pháttriển cơsởhạtầng
Cơ sở hạ tầng Việt Nam đang ngày càng được cải thiện để giúp phát triển nền kinhtế-xã
hộiViệtNamngàycàngtốthơn“Trongkếhoạchpháttriểnkinhtế–xãhội5năm 2016 – 2020, cơ sở hạ tầng được
coi là ưu tiên kinh tế, đặc biệt trong các lĩnh vựcnhư giao thông và năng lượng”. Một
hệ thống cơ sở hạ tầng tốt có thể giúp giảm thiểuchi phí vận chuyển và sản xuất, tăng
năng suất lao động, thu hút các nhà đầu tư nướcngoài, tạo điều kiện thuận lợi cho các
hoạt
động

xuất
nhập
khẩu,
tăng
tính
cạnh
tranhcủacácdoanhnghiệptrênthịtrườngquốctếdođókhicơsởhạtầngcủaViệtNamđượccảithiện,
thì ngàycàngcó nhiềuMNCs muốnđầu tư vào
1.2.4. Cácchínhsáchưuđãicủanhà nước
Nhà nước đang đưa ra nhiều chính sách ưu đãi cho các doanh nghiệp nhằm thu
hútthêmcác đầutư từnướcngồi.
1.2.5. Lợiíchkhác
Việt Nam có lực lượng lao động hiểu biết và cạnh tranh, với mức chi phí rẻ hơn
sovớicácquốcgiakhác cóthểgiúpcácMNCsgiảmđượcchi phísảnxuất
Việt Nam đã có nhiều cải cách để cải thiện môi trường kinh doanh, bao gồm giảmgiấy
tờ, đơn giản hóa thủ tục đăng ký doanh nghiệp, giảm thuế và các rào cản thươngmại.
Điều này làm cho Việt Nam trở thành một trong những nơi thu hút FDI tốt nhất
ởkhuvựcĐôngNamÁ.


Sựổnđịnhtrongchính trịcủaViệt Nam
ViệtNamgiàutàingunthiênnhiên,khơngcầnphảinhậpkhẩunhiềungunvậtliệukhác
1.3.

Bốicảnhnướcngồi

Những năm đại dịch Covid, nền kinh tế các nước suy giảm đáng kể, đặc biệt
làTrungQuốc–đượcxemlàcơngxưởngcủathếgiới,thựchiệnchínhsách“ZeroCovid”,chínhsáchnàyđã
gâyrađứtgãychuỗicungứngcủacácdoanhnghiệpđaquốcgiakhitậptrungsảnxuấttạiđâykhiếnchochiphísảnxuấtvàvậnchuyểngiatăng
đáng

kể.Vấnđềnàyngàycànggâynênnhữnglongạichocácdoanhnghiệpkhidịchbệnhkhơngchấmdứthồ
ntồn.
Cuộc chiến thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc đã có những ảnh hưởng đáng kểtới
các MNCs đang hoạt động tại hai quốc gia này. Các biện pháp bảo hộ mà Mỹ
vàTrung Quốc áp đặt lên nhau, như thuế quan, đối với các hàng hóa và dịch vụ của
cácquốcgiađốitácđãgâyrasựbấtổnvàkhơngchắcchắnchocácMNCs,đặcbiệtlàtronglĩnh vực sản xuất
vàxuấtkhẩu.ĐốivớicácMNCscómặtởTrungQuốc,cuộcchiếnthương mại này đã dẫn đến những thay đổi
đáng kể trong chính sách kinh doanh và kếhoạch đầu tư của họ. Trong nỗ lực đối phó
với
những
rủi
ro
tiềm
ẩn,
các
MNCs
đangtìmkiếmcácphươngánthaythếchonguồncungứngtừTrungQuốc,baogồmviệctìmkiếm
những quốc gia khác với chi phí sản xuất thấp hơn và việc chuyển sản xuất
vàocácquốcgiađangpháttriểnkhácnhưViệtNam,TháiLan,Indonesia,v.v
Mức lương cho nhân công tại Trung Quốc đang tăng lên cho nên trong những nămtrởlại
đây,caohơnnhièusovớicácnướctạikhuvựcĐơngNamÁ,vàTrungQuốcđãkhơngcịnlànướccónhâncơnggiárẻ.Cụthể:Mứclương
hàng tháng cho cơng nhânsản xuất ở Trung Quốc là 531 USD, theo một cuộc khảo sát với
khoảng
6.000
cơng
tycóhoạtđộngởchâvàchâuĐạiDươngdoTổchứcNgoạithươngNhậtBản(JETRO)thựchiệnnăm2020.
Consốnàycaohơnđángkểsovới447USDởTháiLanvà431USDởMalaysia.
1.4.

Quanđiểm cánhân


MặcdùdịchCovid19diễnraphứctạp,gâynênnhiềusứcépchocácdoanhnghiệpvà MNCs nhưng với sự
tăng trưởng và các chính sách ưu đãi của nhà nước, Việt Namđượcđánhgiá
làđiểmđếnantồnchocácdoanhnghiệpnướcngồi.
ĐốivớicácdoanhnghiệpMNCs,cácđộnglựcnhưtiếtkiệmchiphíđầuvàonhờtậndụngtài
ngun,nguồnnhâncơngrẻvàgiảmthiểusốtiềnthuếphảinộp trên


tồncầunhờtậndụngcáccơhộivềthuếdochínhsáchthuếcủacácquốcgiakhácnhau được chú
trọng quan tâm.Và Việt Nam được đánh giá là quốc gia tiềm
năngchocácđộnglựcnày.Vớisựphântíchnhưtrên,cóthểthấyrằng,ViệtNamlàmộttrungtâmsảnxuấtgiá
rẻ,hấpdẫnvớicácMNCs.Chínhvìthếmàhiệncónhiềutậpđồn,hãng sản xuất đa quốc gia lớn như Apple,
Foxconn, Luxshare, Toyota, Ford, Honda,Hyundai, Mazda, Mitsubishi, Samsung…
triển khai kế hoạch gia tăng đặt hàng các nhàcungứngởViệtNamcũngnhưgiatănghoạtđộngđầutưtạiViệt
Namvớisốvốnđầutư rất lớn. Ngồi ra thì rất nhiều nhà đầu tư FDI vừa và nhỏ đến từ các
quốc gia pháttriển như Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ với những dự án FDI nhỏ, tận dụng
các hiệp địnhthươngmạimàViệtNamđãkýkết,sẽtiếptụcvàonướctrongnăm2021.
TuyMNCsđầutưvàoViệtNammanglạinhiềuthuậnlợinhưtạoracáccơhộiviệclàm cho người dân, đóng
góp
vào
tăng
trưởng
kinh
tế

tăng
năng
lực
cạnh
tranh

củaViệtNamtrênthịtrườngquốctếnhưngviệcnàycũnggâyranhiềutháchthứcnhư:






Áp lực cạnh tranh: Với sự tham gia của nhiều MNCs, các doanh nghiệp
trongnướcsẽphảiđốimặtvớisựcạnhtranhkhốcliệthơn,đặcbiệtlàđốivớicácdoanhnghiệpnhỏv
àvừa.
Quảnlýrủiro:KhicácMNCsđầutưvàoViệtNam,ngồiviệcđưavàocáccơngnghệ tiên tiến, họ
cũng
mang
theo
những
rủi
ro,
chẳng
hạn
như
việc
chuyển
giá,trốnthuế,ônhiễmmôitrường,làmviệctráiphép,ảnhhưởngđếnđờisốngngườidân.
Định hướng phát triển: Việc thu hút MNCs có thể làm thay đổi hướng phát
triểncủacácngànhcơngnghiệp,điềunàycóthểlàmgiảmđộtngộtnhucầulaođộngtrongcácngànhkhác.


Câu 2: Công ty Cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic (HNX) - Mã
chứngkhốnPMC
2.1.


Giớithiệucơngty

Cơng ty Cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic (PMC), tiền thân là Công TyCông
Tư Hợp Doanh XNK Trực Dụng PHARIMEX - Công Ty đầu tiên của cả nướchoạt
động theo cơ chế công ty cổ phần. Ngành nghề kinh doanh: sản xuất kinh
doanhdượcphẩm.dượcliệu,mỹphẩm,vậttưytếvàcácsảnphẩmkhácthuộcngànhytế;giacơng chế
biến1sốngunphụliệu;sảnxuấtmuabán1sốhóachất(trừhóachấtđộchại)....
2.2.

Phântích sơbộtìnhhìnhkinhdoanh

2.2.1. Bảngcânđốikếtốn
Bảng1:BảngTómtắtBảngcânđốikếtốncủaPharmedic
Đơnvịtính:VND
31/12/2022
TÀISẢN
A.TÀISẢNNGẮN
HẠN
I.Tiền vàcáckhoản
tươngđương tiền
II.Cáckhoảnđầutư
tàichínhngắnhạn
III.Cáckhoảnphải
thungắnhạn
IV.Hàngtồnkho
V.Tàisảnngắnhạn
khác
B.TÀISẢNDÀI
HẠN

I.Cáckhoản phảithu
dàihạn
II.Tàisảncốđịnh
IV.Tàisảndởdang
dàihạn
VI.Tàisảndàihạn
khác
TỔNGCỘNGTÀI
SẢN

31/12/2021

31/12/2020

31/12/2019

31/12/2018

441.141.345.528 389.042.182.267 355.934.242.490 328.699.384.112 302.753.170.501
37.453.513.395

29.429.914.666

115.025.778.178 169.724.389.520 169.939.889.304

256.100.000.000 242.130.564.384 111.500.000.000 -

-

42.759.309.502


45.188.016.990

39.559.336.674

64.162.040.314

42.267.766.079

104.546.139.625 71.378.651.185

89.414.149.701

93.282.147.625

89.056.723.699

282.383.006

915.035.042

434.977.937

1.530.806.653

1.488.791.419

52.982.806.169

62.451.692.242


73.118.394.932

55.410.886.108

51.761.811.319

-

-

-

-

-

48.620.966.124

56.891.461.460

68.344.194.338

47.609.781.561

49.643.654.019

-

-


-

6.026.868.558

-

4.361.840.045

5.560.230.782

4.774.200.594

1.774.235.989

2.118.157.300

494.124.151.697 451.493.874.509 429.052.637.422 384.110.270.220 354.514.981.820


NGUỒNVỐN
C.NỢPHẢITRẢ
I. Nợngắnhạn
II.Nợdàihạn
D.VỐNCHỦSỞ
HỮU
I. Vốnchủsởhữu
TỔNGCỘNG
NGUỒNVỐN


66.342.117.399
66.342.117.399
-

62.617.001.170
62.617.001.170
-

64.879.371.204
64.879.371.204
-

52.014.593.684
52.014.593.684
-

54.370.089.931
54.370.089.931
-

427.782.034.298 388.876.873.339 364.173.266.218 332.095.676.536 300.144.891.889
427.782.034.298 388.876.873.339 364.173.266.218 332.095.676.536 300.144.891.889
494.124.151.697 451.493.874.509 429.052.637.422 384.110.270.220 354.514.981.820

Tổngtàisản

Hình1:BiểuđồtổngtàisảncủaPharmedic 2018 -2022
Từ Bảng cân đối kế tốn có thể thấy được tổng tài sản của Pharmedic tăng qua
cácnămtronggiaiđoạn5nămtừ2018-2022,trongđó:
Năm2022,tổngtàisảntănggần40%sovớinăm2018từmức354tỷVNDlênđến494tỷVND.Lượngtăng

đángkểnàychủyếudosựtănglênđángkểvềtàisảnngắnhạn (tăng hơn 100 tỷ từ năm 2018 đến năm 2022)
chiếm gần 90% tổng số tài sản năm2022, trong đó đáng chú ý là sự gia tăng của các
khoản
đầu

tài
chính
ngắn
hạn.
Bắtđầutừnăm2020,cơngtymớibắtđầuthamgiavàocáckhoảnđầutưtàichínhngắnhạn,vàcósựgiată
ngliêntụcquacácnăm(tănghơn2lầnvàonăm2022)giúpcótổnglượngtàisảncủacơngtytăng
đángkể.Bêncạnhđó,
hàngtồnkhocủacơngtycósựgiảmsúttrongnăm2020vàgiảmmạnhvàonăm2021xuốngcịn71tỷ
VNDtừ93tỷVNDnăm


2019.NgunnhâncóthểlàdobịảnhhưởngcủađạidịchCovid19vàtntheochỉthị16nênnguồnc
unggiảmmạnh,việcsảnxuấtvàtiêuthụcũngbịđìnhtrệtrongthờigiannàyvàđếnnăm2022,saukhidịchbệnhđã
ổn
định
hơn,
sản
lượng
tồn
kho
của
doanhnghiệpđãtăngđángkể,hơn17%sovớinăm2018.Tuynhiên,bêncạnhsựgiatăngđó,thìcũngc
ósựgiảmđángkểcủanhiềuloạitàisảnkhác,cóthểkểđếntiềnvàcáckhoảntương đương tiền giảm từ 169 tỷ
xuốnggần40tỷ,điềunàycóthểlàmchotínhthanhkhoảncủacơngtygiảmxuốngđángkể.
Tài sản dài hạn của doanh nghiệp mặc dù chiếm không đáng kể trong tổng tài sản,tuy

nhiên nó cũng có sự biến động qua các năm, tăng dần từ năm 2018 đến năm
2020vàgiảmdầntừnăm2021đếnnăm2022.Điềunàychothấy,trong2nămđạidịch,doanhnghiệp đã tập
trung vào việc mở rộng quy mô sản xuất, xây dựng nhà máy(tài
sản
cốđịnhtăng)đểgiatăngsảnxuấtsaukhiđạidịchkếtthúcvàsauđónăm2022giảmxuốngđểtậptrungch
oviệcsảnxuất,chothấydựbáohồiphụcvàtăngtrưởngtiềmnăngtrongtươnglai.
Nợphảitrả

Hình2:BiểuđồnợphảitrảcủaPharmedic2018 -2022
Nợ phải trả của Pharmedic chỉ đến từ nợ phải trả ngắn hạn, khơng có nợ dài hạn.Từ
bảng cân đối kế toán cho thấy nợ phải trả của Pharmedic có sự biến động tăng
giảmtrong5nămgiaiđoạn2018-2022,trongđó:
Năm 2019, tổng nợ phải trả của doanh nghiệp có sự giảm nhẹ từ mức 54 tỷ VNDnăm
2018 xuống 52 tỷ VND, sau đó tăng mạnh lên hơn 60 tỷ VND tại năm 2020. Mặcdù
năm 2021 có sự giảm nhẹ nhưng nợ phải trả của doanh nghiệp vẫn đạt mức trên
60tỷVNDvàđếnnăm2021tăngmạnhlên66tỷVND.


Vốnchủsởhữu

Hình3:Biểuđồvốnchủsở hữucủa Pharmeidc2018 -2022
Bảng cân đối kế tốn cho thấy vốn chủ sở hữu của Pharmedic tăng liên tục qua
cácnămgiaiđoạn2018-2022,trongđó:
Năm2022,vốnchủsởhữucủacơngtytăng59%sovớinăm2018từ300tỷlên427tỷVND.Mặcdùvốn
chủsởhữutăngnhưng vốngópcủachủ sởhữukhơngđổi,chứngtỏtronggiaiđoạnnàyPharmedickhơngphát
hànhthêmbấtkỳđợtcổphiếunàodođóthặng dư vốn cổ phần của doanh nghiệp cũng khơng thay
đổi.
Bên
cạnh
đó,

quỹ
đầu
tưpháttriểncủadoanhnghiệptăngđángkể,năm2022gấp2lầnsovớinăm2018làmtăngvốnchủsởhữuvà
khoản đầu tư này ln chiếm tỷ trọng cao trong vốn chủ sở hữu củacơng ty. Qua đó có thể thấy rằng doanh
nghiệp ln tập trung mục đích mở rộng sảnxuất, kinh doanh, đổi mới, thay thế máy
móc
thiết
bị,

sở
vật
chất

áp
dụng
thêmnhiềutiếnbộkhoahọckỹthuậtnhằmthúcđẩylợinhuận.
Đánhgiákhác
Thứ nhất, từ Bảng cân đối kế toán, ta nhận thấy nợ phải trả luôn nhỏ hơn tài sảnngắn
hạn trong giai đoạn 2018 - 2022, có thể cho thấy doanh nghiệp có khả năng thanhtoán
cáckhoảnnợphảitrảvàsửdụngcáctàisảnngắnhạnđểphụcvụchohoạtđộngkinh doanh. Tuy nhiên, các khoản đầu
tư tài chính ngắn hạn chiếm phần lớn trong tàisản ngắn hạn nên cơng ty cũng có thể
chịu áp lực trả nợ ngắn hạn khi không thể giảingân ngay phần tài sản trong đầu tư tài
chính để trả nợ. Do đó, cơng ty cần cân nhắc kỹvềviệcquảnlýtàichínhvàlựachọncáckhoảnđầutưphùhợp
đểđảmbảotínhthanhkhoảnvàổnđịnhtàichínhcủamình.


Thứ hai, từ Bảng cân đối kế tốn, có thể thấy nợ phải trả của doanh nghiệp
chiếmtỷlệthấptrongtổngnguồnvốn(daođộngtừ13%-15%từnăm20192022,năm2018tỷlệ19%),từđócóthểnhậnthấyrằngdoanhnghiệpkhảnăngcókhảnăngtựbảođả
mvềmặttàichínhvàmứcđộđộclậpvềtàichínhcủadoanh nghiệplàcao.
Thứ ba, các khoản phải thu của Pharmedic chủ yếu đều nhỏ hơn nợ phải trả

củadoanhnghiệptrừnăm2020.Nhưvậy,tổngthểcóthểthấyPharmedicđangởthếchiếmdụngvốn
từ cácđốitácvànhàcungcấpcủamình.
2.2.2. Bảngbáo cáokếtquảhoạtđộngkinhdoanhcủaPharmedic2018-2022


Bảng2:BáocáokếtquảhoạtđộngkinhdoanhcủaPharmedic2018–2022
Đơnvịtính:VND
CHỈTIÊU
1.Doanh thubán hàngvàcungcấp dịchvụ
2.Cáckhoản giảmtrừ doanh thu
3.Doanhthuthuần vềbánhàng vàcungcấpdịch
vụ
4.Giávốnhàng bán
5.Lợi nhuậngộp vềbánhàng vàcungcấpdịch vụ
6.Doanhthuhoạt độngtàichính
7.Chi phí tài chính
Trongđó,chiphílãi vay
8.Chi phíbán hàng
9.Chi phí quảnlýdoanh nghiệp
10.Lợi nhuận thuầntừ hoạt độngkinh doanh
11.Thunhậpkhác
12.Chi phí khác
13.Lợi nhuậnkhác
14.Tổng lợi nhuận kếtốn trướcthuế
15.Chiphíthuế TNDNhiệnhành
16.Chiphíthuế TNDNhỗnlại
17.Lợinhuận sauthuếthunhập doanhnghiệp
18.Lãicơbản trêncổphiếu
19.Lãisuygiảmtrêncổphiếu


31/12/2022
31/12/2021
31/12/2020
31/12/2019
31/12/2018
472.709.909.155 414.407.156.530 461.182.743.893 464.915.264.184 454.897.208.893
436.359.308
175.196.230
418.548.845
143.756.435
324.863.860
472.273.549.847 414.231.960.300 460.764.195.048 464.771.507.749 454.572.345.033
285.917.650.730 266.739.552.164 284.275.727.017 286.633.993.060 277.099.158.877
186.355.899.117 147.492.408.136 176.488.468.031 178.137.514.689 177.473.186.156
13.220.401.994
9.401.036.482 7.869.645.748
7.401.505.581
7.093.577.955
85.442.331
10.550.173
170.655.185
14.131.581
39.909.473
49.660.059.392
45.927.909.547
103.902.889.841
2.383.208.947
1.805.660.472
577.548.475
104.480.438.316

21.063.983.161
83.416.455.155
6.525
6.525

10

39.168.792.680
35.743.248.656
81.970.853.109
1.686.864.072
2.373.628.377
(686.764.305)
81.284.088.804
16.524.388.816
64.759.699.988
5.066
5.066

46.978.044.211
43.823.264.319
93.386.150.064
1.172.798.650
858.617.317
314.181.333
93.700.331.397
19.082.117.816
74.618.213.581
5.837
5.837


48.092.353.200
44.222.356.369
93.210.179.120
836.449.475
589.306.374
247.143.101
93.457.322.221
19.037.141.855

50.065.258.577
42.422.313.923
92.039.282.138
1.318.927.976
797.758.794
521.169.182
92.560.451.320
18.911.486.435

74.420.180.366
5.821
5.821

73.648.964.885
5.761
5.761


Doanhthu


Hình4:BiểuđồDoanhthucủaPharmedic2018- 2022
Từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có thể thấy doanh thu của Pharmedicxuất
phát chủ yếu từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ và có sự biến động lên
xuốngtronggiaiđoạn5nămcụthể:
Năm2019,tổngdoanhthucủaPharmedicđạthơn464tỷVND,tăng10tỷVNDsovới năm 2019. Mức
doanh
thu
này
tăng
chủ
yếu
đến
từ
việc
bán
các
thành
phẩm
củacơngtytrongkhiviệcbáncáchànghóabịgiảmxuống(theobảnthuyếtminh)dođócóthể thấy rằng,
doanhnghiệpđangdầntậptrungvàoviệcsảnxuấtthànhphẩmchủlựcnhiềuhơn.
Tuynhiênđếnnăm2020,doanhthucủadoanhnghiệpgiảmnhẹxuống461tỷVNDvà đến năm 2021 giảm
mạnhcịn414tỷVNDtươngứnggiảmhơn10%sovớinăm2020. Trong 2 năm này, tình hình dịch bệnh
Covid-19 diễn biến phức tạp và kéo dài,đặc biệt, năm 2021 Thành phố Hồ Chí Minh
bị giãn cách trong thời gian dài theo Chỉthị 16 của Thủ tướng nên công ty phải tạm
ngưng
hoạt
động
sản
xuất
kinh

doanh
theoquyđịnhcủaThànhphố,dođódoanhthubịgiảmmạnh(theobảngiảitrìnhchênhlệchkếtquảs
ảnxuấtkinhdoanhnăm2021sovớinăm2020củaPharmedic)
Năm2022,doanhthucủadoanhnghiệptăngmạnhđạtmức472tỷVNDtươngứngtăng 14% so với năm
2021vàvượtquacảnăm2018trướckhiđạidịchxảyra.Trongnăm này, giãn cách theo chỉ thị 16 của chính
phủ đã được bãi bỏ, sản xuất kinh doanhđã bắt đầu hoạt động lại bình thường và nhu
cầu tiêu thụ thuốc tăng cao sau đại dịch,bên cạnh đó, trong 2 năm dịch bệnh, cơng ty
đã
đẩy
mạnh
dây
chuyền
sản
xuất
để
tănglượngsảnphẩmvàonăm2022,dođódoanhthubánhàngtăngcao.

11


Chiphí
Thơngquabáocáokếtquảhoạtđộngkinhdoanh,chothấyviệcđicùngvớisựbiếnđộng doanh thu thì chi phí
củaPharmediccũngbiếnđộngtheoquacácnămgiaiđoạn2018-2022,trongđó:
Giávốnhàngbánvàchiphíquảnlýdoanhnghiệpcủadoanhnghiệptỷlệvớidoanhthubánhàng,ởnhữngnăm
doanhthutăngnhẹthì2chiphínàycũngtăngnhẹvàkhidoanhthutăngmạnhthì2chiphínàycũngtăngmạnh.
Chiphíbánhàngcủadoanhnghiệpcósựbiếnđộngtrong5năm,mặcdùnăm2019doanhthutăngnhẹtu
ynhiênchiphíbánhàngcủadoanhnghiệplạigiảmtừ50tỷVNDnăm2018xuốngcịn48tỷVND.Trong2năm
dịchbệnhphứctạp2020và2021,rõràng do việc kinh doanh khơng thuận lợi nên chi phí bán hàng
giảm mạnh cịn 39 tỷVND vào năm 2021. Đến năm 2022, doanh thu của Pharmedic
tăng

mạnh
nên
chi
phíbánhàngcũngtăngcaođạt49tỷVNDtuynhiênvẫnthấphơnsovớinămtrướcdịchlà2018,dođócó
thểthấyrằngdoanhnghiệpđangmuốntănglợinhuậnthơngquaviệcgiảmchiphí
Đối với chi phí lãi vay, theo bảng BCKQHĐKD và các tài liệu họp Hội đồng
cổđơngcủacơngty,cơng
tykhơngcócáckhoảnnợvayngânhàng.Dođó,doanhnghiệpđãkhơngsửdụnghiệuquảláchắnth
uếtuynhiêndoanhnghiệpcóthểkhơngphảichịplựcchitrảlãikhikinhdoanhkhơngh i ệ u quả
hoặcchiphílãivaytăng.
Lợinhuận

Hình5:BiểuđồLợi nhuậntrước thuếcủaPharmedic2018 –2022


BảngbáocáokếtquảhoạtđộngkinhdoanhchothấylợinhuậncủaPharmedicbiếnđộngquacácnămn
hưdoanhthugiaiđoạn2018-2022,trongđómộtsốđiểmđángchúýs a u :
Năm 2019, cả lợi nhuận gộp và lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp đều tăng
nhẹsovớinăm2018,vàchữnglạivàonăm2020.Năm2020lànămkhókhăndodịchbệnhCovid-19
nhưng doanh thu hoạt động sản xuất chính giảm 0,86% nhưng lợi nhuận
chỉgiảm0,16%,điềunàychứngtỏPharmedicđãkiểmsốttốthơncáckhoảnchiphíquảnlý và chi phí
bán hàng. Năm 2021, lợi nhuận gộp của cơng ty giảm mạnh cịn 147
tỷVND,giảmhơn16%sovớinăm2020từmức176tỷVND,vàbiênlợinhuậngộpgiảmcịn 36% (năm
2020biênlợinhuậngộplà38%).Dodoanhthuvàlợinhuậngộpđềugiảm cùng với một vài khoản thu nhập
khác giảm do đó lợi nhuận trước thuế của cơngtycũnggiảmđángkể,từ
93tỷVNDnăm2020xuốngcịn81tỷ VNDnăm2021
Năm 2022, lợi nhuận gộp tăng trưởng 26% so với năm 2021, từ mức 147 tỷ
VNDlên186tỷVND.BiênlợinhuậngộpcủaPharmedictănglênhơn39%.Lợinhuậntrướcthuếlần
đầu tiêntrongtấtcảcáckỳtănglênhơn100tỷ VND,tăngtrưởng128%.
Đánhgiákhác

Có thể thấy rằng, trong những năm Covid 19, Pharmedic cũng như bao doanhnghiệp
bị ảnh hưởng đáng kể đến doanh thu và lợi nhuận tuy nhiên, lợi nhuận sau thuếcủadoanh
nghiệpvẫnđạtmứcdương,vàsaukhiđạidịchđượcổnđịnh,Pharmedicđãđạtmứctăngtrưởngcaohơnsovớinhữngnămtrướcđạidịch,
chứngtỏPharmedicrấtcótiềmnăng trongtương lai.


2.3.

Phântích cáctỷsốtài chính
Bảng3:Phântíchchỉsốtàichính củaPharmedic
Chỉsốtàichính

Tỷsốthanhtốnhiệnthời
Tỷ
sốthanhtố Tỷsốthanhtốnnhanh
n
Vịngquayhàngtồnkho

2022
2021
PMC Ngành PMC Ngành
6,65
3,29
6,21
3,29

2020
2019
PMC Ngành PMC Ngành
5,49

3,21
6,32
3,30

2018
PMC Ngành
5,57
3,09

5,07

4,10

3,90

3,25

5,06
2,42

3,32

2,31

3,11

4,50
2,53

3,14


2,59

3,09

2,85

Sốngàytồnkho

112,29 150,72 110,01 157,67 117,29 144,18 116,10 141,14 118,06

Vòngquaykhoảnphảithu

12,15

5,9

10,80

4,8

12,12

4,4

11,66

4,76

12,49


4,74

Tỷsốhoạtđ Kỳthutiền bìnhqn
ộng
Vịngquaytàisảnngắnhạn

30,05

61,75

33,79

75,94

30,13

83,04

31,29

76,73

29,22

77,00

1,14

1,11


1,35

1,47

127,96

1,57

Vịngquay tàisảncốđịnh

8,95

7,84

6,62

7,01

7,95

6,73

9,56

8,62

8,89

8,66


Vịngquaytổngtàisản

1,00

0,98

0,94

0,87

1,13

0,9

1,26

0,99

1,32

0,99

Tỷsốđịnb Tỷsốnợ trêntổngtàisản
ẩytàichính Tỷsốnợ sovới vốnchủsởhữu
Tỷsốkhản Tỷsốlợi nhuậntrêndoanh
ăngsinhlợi thu-ROS
Tỷsốsứcsinhlợicăn bản

0,13


0,14

0,15

0,14

0,15

0,16

0,62

0,16

0,68

0,18

0,71

0,16

0,83

0,18

0,8

17,66


12,72

15,63

12,72

16,19

14,01

16,01

12,39

16,20

13,25

19,20

16,49
14

21,08

23,24

24,74



Chỉsốtàichính

2022
2021
PMC Ngành PMC Ngành

2020
2019
PMC Ngành PMC Ngành

2018
PMC Ngành

TỷsốlợinhuậnrịngtrêntàisảnROA

17,64

12,17

14,71

10,51

18,35

11,34

20,15


11,17

21,44

12,37

Tỷsốlợinhuậnrịngtrênvốn
chủsởhữu-ROE

20,43

16,29

17,20

14,38

21,43

15,55

23,54

15,77

25,89

17,8

Tỷsốtăngtr Tỷsốlợi nhuậngiữlại

ưởng
Tỷsốtăng trưởngbềnvững
Tỷsốgiátrị TỷsốP/E(Price/Earning
thịtrường Ratio)
TỷsốM/B

39,44

38,41

42,98

42,90

42,59

7,69

6,40

8,81

9,61

10,45

7,72

12,78


9,64

16,8

8,17

16,72

6,98

11,52

7,46

14,88

1,51

1,53

1,62

1,98

1,69

1,94

1,58


1,5

1,86

2,12

Ghichú:
-

Docơngtykhơngcónợvayngânhàngcũngnhưkhơngcơngbốtrênbáocáokếtquảhoạtđộngkinhdoanh,nêncácchỉsốvềchiphílãivaynh
ư tỷsố khảnăngtrả lãi vàtỷsốkhảnăng trả nợkhơngđược tínhtrong bảng
Mộtsốchỉsốngànhkhơngthểtìmthấytrêninternetcũngnhưcơngthứctínhlệchvớicơngthứcápdụngtrongbàinênkhơngthểhiệnđượct
rênbảng
Mộtsốchỉsốkhơngcóchỉsốngànhđểsosánhsẽđượcsosánhvớicơngtykháccùngngành(cơngtyCổPhầnDượcHậuGiang)–
MãchứngkhốnDHG


2.3.1. Chỉsốthanhkhoản/ thanhtốn
a. Tỷsốthanhtốn hiệnthời
Tỷsốthanhkhoảnhiệnthời(Rc) =GiátrịTSNH/GiátrịNợ ngắnhạn
2022
6,65
3,29

TỷsốthanhtốnhiệnthờicủaPharmedic
Tỷsốthanhtốnhiệnthờicủangành

2021
6,21
3,29


2020
5,49
3,21

2019
6,32
3,30

2018
5,57
3,09

Giảithíchýnghĩa:
Tỷ số thanh khoản hiện thời – Rc cho biết một cơng ty có bao nhiêu đồng tài
sảnngắnhạncóthểsẵnsàngthanhtốnchomỗiđồngnợngắnhạnphảitrảcủahọ.Cụthể,mỗi đồng nợ
ngắnhạncủaPharmedicnăm2018có5,57đồngtàisảnngắnhạncóthểsẵn sàng để thanh tốn, và con số này trong
năm 2019, 2020, 2021, 2022 lần lượt là6,32;5,49;6,21và6,65đồng.
Đánhgiá:
Tất cả các tỷ số thanh khoản hiện thời từ 2018 - 2022 đều lớn hơn 1, lớn nhất là 6,65 lần
vào năm ngoái (năm 2022). Điều này cho thấy giá trị tài sản ngắn hạn
củaPharmediclớnhơngiátrịcáckhoảnnợngắnhạn,nghĩalàtàisảnngắnhạncủacơngtycó đủ khả năng
đảm
bảo
thanh
tốn
được
các
khoản
nợ

này.
Như
vậy,
nói
chung
tìnhhìnhthanhkhoảncủaPharmedictốttrong5nămtrởlạiđây.
Tuynhiên,khisosánhtỷsốnàygiữacácnăm,cóthểthấytỷsốnàybịgiảmxuốngtừ mức 6,32 vào năm 2019
xuốngcòn5,49vàonăm2020,đâycũnglàmứcthấpnhấttrong giai đoạn 5 năm này. Có thể thấy, trong năm
này mặc dù tài sản ngắn hạn củacông ty tăng nhưng chỉ tăng 8% trong khi nợ ngắn hạn
tăng 24% so với năm 2019 dođó tỷ số thanh toán hiện thời giảm cho thấy năm 2020,
khả năng thanh khoản của cơngtygiảm.
Khisovớibìnhqnngành,tỷsốthanhtốncủaPharmedictừnăm2018đến2022đều cao hơn rất nhiều (năm
2022
gấp
2
lần
so
với
chỉ
số
ngành)
chứng
tỏ,
tính
thanhkhoảncủaPharmediccaohơnrấtnhiềusovớicáccơngtykháccùngngành.
b. Tỷsốthanhtoánnhanh
Tỷ số thanh khoản nhanh= ( Tiền + Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
+khoảnphảithu)/GiátrịNợngắnhạn
TỷsốthanhtốnnhanhcủaPharmedic
Tỷsốthanhtốnnhanh cơngtyCP

DượcHậuGiang

2022
5,07

2021
5,06

2020
4,10

2019
4,50

2018
3,90

3,62

3,49

3,24

3,4

2,2

Giảithíchýnghĩa:
16



Tỷ số thanh toán nhanh cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn của cơng ty sẽ có số đồngtài sản
ngắn hạn tương ứng có thể được huy động để thanh toán ngay lập tức. Cụ thể,tại
Pharmedic, mỗi đồng nợ ngắn hạn năm 2018 sẽ có 3,9 đồng tài sản ngắn hạn sẵnsàng
được sử dụng để thanh toán ngay, trong khi con số này trong năm 2019,
2020,2021vànăm2022lầnlượtlà4,5;4,1;5,06và5,07đồng.
Đánhgiá:
Trong5nămgầnđây,tỷsốthanhkhoảnnhanhcủaPharmedicđềulớnhơn1.Điềunàycónghĩalàgiátrịtàisản
ngắnhạncótínhthanhkhoảnnhanhcủaPharmediclớnhơn giá trị nợ ngắn hạn, hay doanh nghiệp đảm bảo
đủ tài sản ngắn hạn có sẵn để phụcvụchoviệcthanhtốnngaynếunhưcơngtybịcácchủnợđịitiềncùngmộtlúc.
Dođó,tìnhhìnhthanhkhoảnnóichungcủadoanhnghiệprấttốt.
Khi so sánh giữa các năm trong giai đoạn, có thể thấy trong năm 2020, chỉ số nàybị
giảm xuống như chỉ số thanh toán hiện thời, tuy nhiên việc giảm xuống này khôngđáng
kể. Đến năm 2022, tỷ số này tăng lên đến 5,07 - cao nhất trong 5 năm chứng
tỏrằngtínhthanhkhoảnnhanhcủadoanhnghiệpcàngcao
Khi so sánh với tỷ số thanh tốn hiện thời, tỷ số thanh khoản nhanh giảm nhưngkhông
quá thấp chứng minh rằng giá trị hàng tồn kho của doanh nghiệp và các giá trịtài sản
ngắn hạn kém thanh khoản khác chiếm không quá đáng kể trong giá trị tài sảnlưu động.
Có thể thấy rằng cơng ty tập trung vào các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạncóthểdễdàngchuyểnđổithànhtiềnmặtnếucầnthiếtđểthanhtốncáckhoảnnợngắnhạncủamình.
Khi so sánh với cơng ty CP Dược Hậu Giang, có thể thấy tính thanh khoản nhanhcủa
Pharmedic ln cao hơn, cho thấy tính thanh khoản của Pharmedic đạt ở mức
caohơn,đảm bảokhảnăngthanhtốnnợngayhơnsovớicơngty CPDượcHậuGiang
2.3.2. Tỷsốquảnlýtài sản haytỷsốhiệuquảhoạtđộng
a. Tỷsốhoạt độngtồnkho(Inventory activity)
Vịngquayhàngtồnkho=G i á vốnhàng
bán/GiátrịbìnhqnhàngtồnkhoSốngàytồnkho=Sốngàytrongnăm/Sốvịngquayhà
ngtồnkho
Vịngquay hàngtồnkhocủa Pharmedic
Vịngquayhàngtồnkhocủangành

SốngàytồnkhocủaPharmedic
Sốngàytồnkho củangành

2022
2021
2020
3,25
3,32
3,11
2,42
2,31
2,53
112,29 110,01 117,29
150,72 157,67 144,18

Giảithíchýnghĩa:
17

2019
2018
3,14
3,09
2,59
2,85
116,10 118,06
141,14 127,96




×