Tải bản đầy đủ (.pdf) (256 trang)

Bài giảng tài chính công ty đa quốc gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.58 MB, 256 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH





PHẠM THỊ PHƯƠNG UYÊN


BÀI GIẢNG
TÀI CHÍNH CÔNG TY
ĐA QUỐC GIA



















Nha Trang, 2015
1
1
Phạm Phương Uyên
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ
CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH
CÔNG TY ĐA QUỐC GIA
2
NỘI DUNG CHÍNH
• 1. Toàn cầu hóa
• 2. Sự phát triển của MNC
• 3. Mục tiêu của MNC
• 4. Các lý thuyết kinh doanh quốc tế
• 5. Cơ hội và rủi ro trên thị trường
quốc tế
• Bài tập vận dụng
2
3
Mục tiêu
• Hiểu được bản chất và lợi ích của toàn
cầu hóa
• Giải thích tại sao các tập đoàn đa quốc gia
là những nhân tố chủ chốt trong nền kinh tế
quốc tế cạnh tranh ngày nay
• Hiểu được động lực cho đầu tư trực tiếp
nước ngoài và sự tiến hóa của công ty đa
quốc gia ( MNC )
4
Mục tiêu
• Xác định các giai đoạn mở rộng của công

ty ra nước ngoài dần dần trở thành MNC
• Giải thích lý do tại sao các nhà quản lý của
các MNCs cần phải khai thác nhanh chóng
các thay đổi của nền kinh tế toàn cầu
• Xác định các ưu điểm của các công ty đa
quốc gia , bao gồm cả những lợi ích của đa
dạng hóa quốc tế
3
5
• Nền kinh tế thế giới đang ngày càng
trở nên toàn cầu hóa.
• Trường có sinh viên đến từ nhiều
quốc gia khác nhau .
• Các chip trong máy tính xách tay của
bạn có thể đã đến từ Hàn Quốc , và
phần mềm của nó có thể đã được
phát triển bởi các kỹ sư Ấn Độ .
1. Gia tăng toàn cầu hóa
6
• Chúng tôi hy vọng rằng trong giờ giải lao ,
bạn thưởng thức một số espresso của Ý ,
mặc dù các "Ý " hạt cà phê được rang ở Ý
đã có thể trồng ở Indonesia hay Brazil .
• Khái niệm về “toàn cầu hóa” đề cập đến
việc tăng khả năng kết nối và hội nhập của
các nước và các tập đoàn và những công
dân của các nước về các hoạt động kinh
tế, chính trị, xã hội của họ .
1. Gia tăng toàn cầu hóa
4

7
1. Gia tăng toàn cầu hóa
Theo thời gian, nhiều sự phát triển đã thúc đẩy
toàn cầu hóa các nền kinh tế thế giới qua mậu
dịch và đầu tư quốc tế.
Những phát triển này bao gồm tiêu chuẩn hóa sản
phẩm và quy trình sản xuất, sự gần gũi hơn nữa
các quốc gia nhờ giao thông vận tải được cải
tiến, và các nỗ lực này càng tăng của các nước
nhằm cắt giảm thuế quan và các hàng rào khác,
do đó làm hàng hóa và dịch vụ di chuyển dễ
dàng hơn trên khắp thế giới.
8
Sự hội nhập toàn cầu của hàng hóa và dịch vụ
cải thiện hiệu năng toàn bộ của việc sử dụng
tài nguyên.
Hàng hóa thường được sản xuất ở những
nước có chi phí sản xuất thấp nhất, và chi phí
thấp hơn mang đến thu nhập thực tế cao hơn.
Hơn nữa, sự hội nhập toàn cầu có xu hướng
làm tăng cạnh tranh, buộc các công ty hoạt
động hiệu quả hơn.
1. Gia tăng toàn cầu hóa
5
9
Nhiều chính phủ các nước đã bán một số các hoạt
động của họ cho các công ty và các nhà đầu tư khác,
cho phép tự do kinh doanh nhiều hơn Ví dụ P/S .
Điều được gọi là tư nhân hóa này đã xảy ra ở một số
nước Châu Mỹ la tinh như Brazil và Mexico, các

nước Đông Âu và ngay cả ở Việt Nam.
Tư nhân hóa cho phép kinh doanh quốc tế phát triển
rộng lớn hơn do các công ty nước ngoài có thể sở
hữu các hoạt động do chính phủ của nước bán ra.
1. Gia tăng toàn cầu hóa
10
Các lý do của việc khuyến khích tư nhân hóa thay đổi
tùy theo quốc gia.
Tư nhân hoá được sử dụng ở Chilê để ngăn ngừa
một vài nhà đầu tư nắm quyền kiểm soát tất cả các cổ
phiếu, và ở Pháp để tránh việc có thể lùi trở lại một
nền kinh tế mang tính quốc hữu hoá hơn.
Ở Anh, tư nhân hoá được khuyến khích để phân bố
rộng quyền sở hữu cổ phần cho các nhà đầu tư, điều
này cho phép có thêm nhiều người được hưởng lợi
trực tiếp trong sự thành công của nền công nghiệp
Anh.
1. Gia tăng toàn cầu hóa
6
11
Lý do chủ yếu của việc giá trị thị trường
của một công ty có thể gia tăng khi được
tư nhân hoá là các cải tiến được dự đoán
trong hiệu năng quản lý.
Mục tiêu tối đa hoá tài sản cổ đông được
tập trung hơn việc quản lý một công ty nhà
nước , vì nhà nước phải xem xét các chi
tiết phức tạp về kinh tế và xã hội của bất
cứ một quyết định kinh doanh nào.
1. Gia tăng toàn cầu hóa

12
Các giám đốc của một công ty tư nhân cũng
có động cơ thúc đâỷ để đảm bảo khả năng
sinh lợi của công ty hơn, vì sự nghiệp của họ
có thể tuỳ thuộc vào điều này.
Vì những lý do này, các công ty được tư
nhân hoá sẽ tìm kiếm các cơ hội địa phương
cũng như toàn cầu có thể làm tăng giá trị của
mình.
Xu hướng tư nhân hoá chắc chắn sẽ tạo nên
một thị trường toàn cầu mang tính cạnh tranh
cao hơn.
1. Gia tăng toàn cầu hóa
7
13
Một nguyên nhân khác của việc toàn
cầu hoá kinh doanh là sự gia tăng tiêu
chuẩn hoá sản phẩm và dịch vụ giữa
các nước.
Điều này cho phép các công ty bán
sản phẩm của mình ra khắp các nước,
mà không cần phải chỉnh sửa sản
phẩm tốn kém.
1. Gia tăng toàn cầu hóa
14
Sự chênh lệch trong quy cách sản phẩm
trước đây tượng trưng cho một hàng rào
mậu dịch tiềm ẩn do các chi phí phụ thêm
đi kèm theo việc làm cho sản phẩm được
chấp nhận ở các nước cụ thể nào đó.

Việc tiêu chuẩn hoá làm giảm rất lớn sự
bất tiện trong chuyên chở hàng hoá và đã
đưa đến gia tăng đáng kể trong kinh
doanh quốc tế.
1. Gia tăng toàn cầu hóa
8
15
2. Sự phát triển của MNC
• Khái niệm:
• Một tập đoàn đa quốc gia ( MNC ) là một
công ty tham gia vào sản xuất và bán
hàng hóa , dịch vụ tại nhiều quốc gia .
• Nó thường bao gồm một công ty mẹ trong
nước và ít nhất năm hay sáu công ty con
nước ngoài , đặc biệt với một mức độ
tương tác cao các chiến lược giữa các
đơn vị
16
• Những năm gần đây đã thấy sự tăng
trưởng mạnh mẽ ở Brazil , Nga , Ấn Độ ,
và Trung Quốc ( đôi khi được gọi là BRIC )
• Ngày nay , các BRIC chiếm 15 % GDP thế
giới và hơn 50 % GDP của cả nước mới
nổi.
2. Sự phát triển của MNC
9
17
S
SS
Sự ph

phph
phá
áá
át
tt
t tri
tritri
triển
nn
n:
::
:
Nh
NhNh
Những
ngng
ng
ngư
ngưngư
người
ii
i t
tt

ìì
ìm
mm
m
ki
kiki

kiếm
mm
m v
vv
vật
tt
t
li
lili
liệu
uu
u thô
thôthô
thô
Nh
NhNh
Những
ngng
ng
ngư
ngưngư
người
ii
i t
tt

ìì
ìm
mm
m

ki
kiki
kiếm
mm
m Th
ThTh
Thị
trư
trưtrư
trường
ngng
ng
Nh
NhNh
Những
ngng
ng
ngư
ngưngư
người
ii
i t
tt
tối
ii
i
thi
thithi
thiểu
uu

u h
hh

óó
óa
aa
a
chi
chi chi
chi ph
phph
phí
íí
í
2. Sự phát triển của MNC
18
• Những người tìm kiếm vật liệu thô:
- Là những công ty đa quốc gia xuất hiện
sớm nhất (Anh, Pháp, Hà Lan)
- Mục tiêu: tìm kiếm nguyên liệu thô ở nước
ngoài
- Lĩnh vực: dầu khí (British Petroleum) và
khai thác khoáng sản (International Nickel)
2. Sự phát triển của MNC
10
19
• Những người tìm kiếm thị trường:
- Là một hình thức kinh doanh hiện đại
nhằm sản xuất và bán hàng ở thị trường
nước ngoài

- Điển hình: IBM, Unilever
- Sau chiến tranh thế giới 2, “Đầu tư trực
tiếp ra nước ngoài” đã làm gia tăng sự
hiện diện của các công ty trên thị trường
của các quốc gia phát triên
2. Sự phát triển của MNC
20
• Những người tối thiểu hóa chi phí:
- Mới xuất hiện trong khoảng thời gian gần
đây và hiện đang hoạt động kinh doanh
trên toàn thế giới
- Tìm nơi có chi phí sản xuất thấp để đầu tư
để đảm bảo yếu tố cạnh tranh về giá ở
chính quốc cũng như nước ngoài
- Lĩnh vực: điện tử chiếm tỷ trọng lớn
(Texas Instrument, Atari, Zenith)
2. Sự phát triển của MNC
11
21
Qu
á
tr
ì
nh
thâm
nh

p
th


trư

ng
nước ngoài của MNC
• Thương mại quốc tế
• Cấp Li-xăng (Licensing)
• Nhượng quyền (Franchising)
• Liên doanh (Join-ventures)
• Mua bán và sáp nhập (Mergers and
Acquisitions – M&A)
• Đầu tư mới (Green-field investment)
22
• Thương mại quốc tế (xuất – nhập khẩu)

Xu
XuXu
Xuất
tt
t kh
khkh
khẩu
uu
u:
: :
: Thâm
ThâmThâm
Thâm nh
nhnh
nhập
pp

p th
thth
thị trư
trưtrư
trường
ngng
ng nư
nưnư
nước
cc
c ngo
ngongo
ngoà
àà
ài
ii
i
 Nh
NhNh
Nhập
pp
p kh
khkh
khẩu
uu
u:
: :
: T
TT


ìì
ìm
mm
m ki
kiki
kiếm
mm
m ngu
ngungu
nguồn
nn
n cung
cungcung
cung gi
gigi
giá
áá
á r
rr
rẻ
Qu
á
tr
ì
nh
thâm
nh

p
th


trư

ng
nước ngoài của MNC
12
23
• Các doanh nghiệp phải đối mặt với nhu cầu rất
bất ổn ở nước ngoài thường sẽ bắt đầu bằng
cách xuất sang một thị trường nước ngoài .
Những lợi thế chủ yếu của xuất khẩu : yêu cầu
về vốn và chi phí khởi nghiệp là tối thiểu, rủi ro
là thấp , và có lợi nhuận ngay lập tức .
• Hơn nữa , việ xuất khẩu còn cung cấp cơ hội để
tìm hiểu về nguồn cung hiện tại cũng như trong
tương lai, tìm hiểu về nhu cầu, cạnh tranh , kênh
các kênh phân phối, các điều kiện thanh toán ,
các tổ chức tài chính
Thương mại quốc tế (XK-NK)
24
• Sau đó các công ty sẽ mở rộng các tổ
chức tiếp thị của họ ở nước ngoài ,
chuyển đổi từ việc sử dụng các đại lý xuất
khẩu và các trung gian khác để làm việc
trực tiếp với các đại lý và nhà phân phối
nước ngoài.
• Việ tăng sự tiếp xúc với khách hàng sẽ
làm giảm sự không chắc chắn ,dó đó các
công ty có thể lập công ty con bán hàng
riêng của mình và các cơ sở dịch vụ mới

với các hoạt động tiếp thị và kiểm soát hệ
thống phân phối của riêng mình .
Thương mại quốc tế (XK- NK)
13
25
Sản xuất ở nước ngoài
• Một nhược điểm lớn của xuất khẩu là
không có khả năng để thực hiện đầy đủ
tiềm năng bán hàng của một sản phẩm .
• Bằng cách sản xuất ở nước ngoài , một
công ty có thể dễ dàng theo kịp sự phát
triển thị trường , điều chỉnh sản phẩm của
mình và kế hoạch sản xuất để thay đổi
cho phù hợp với thị hiếu địa phương và và
cung cấp các dịch vụ sau bán hàng toàn
diện hơn
26
• Nhiều công ty cũng thiết lập cơ sở nghiên cứu
và phát triển cùng với các hoạt động sản xuất
của họ ở nước ngoài nhằm mục đích để khai
thác “chất xám” của nước ngoài.
• Ví dụ, các công ty có thể tạo ra các cuộc thi về
thiết kế sản phẩm mới . Ví dụ , Loctite là một
công ty con hoạt động tại Nhật Bản chuyên sản
xuất các chất kết dính kỹ thuật, công ty mẹ tại
Mỹ. Tại Nhật Bản công ty đã tổ chức một cuộc
thi thiết kế sản phẩm mới và kết quả là đã phát
minh ra nhiều ứng dụng mới cho chất bịt kín
trong ngành công nghiệp điện tử
Sản xuất ở nước ngoài

14
27
• Cấp li-xăng (Licensing)
Là việc công ty cung cấp công
côngcông
công ngh
nghngh
ngh c
cc
ca
aa
a
m
mm

ìì
ình
nhnh
nh (bản quyền, bằng sáng chế, nhãn
hiệu, tên thương mại) cho một công ty
khác ở nước ngoài để thu được các khoản
phí hay các lợi ích nhất định nào đó.
28
• Ví dụ, Eli Lilly & Co có một thỏa thuận
cấp phép để sản xuất thuốc cho
Hungary và các nước khác.
• IGA, Inc, hoạt động hơn 3.000 siêu thị
ở Mỹ, có một thỏa thuận cấp phép hoạt
động siêu thị ở Trung Quốc và
Singapore.

• Cấp li-xăng (Licensing)
15
29
• Cấp giấy phép cho phép các công ty sử dụng
công nghệ của họ trong thị trường nước
ngoài mà không có một đầu tư lớn ở nước
ngoài và không có chi phí vận chuyển phát
sinh từ xuất khẩu.
• Một bất lợi lớn của cấp phép là các công ty
cung cấp công nghệ rất khó để đảm bảo và
kiểm soát chất lượng trong quá trình sản xuất
nước ngoài.
• Cấp li-xăng (Licensing)
30
• Nhượng quyền (Franchising)
Là việc một công ty cung cấp một
chi
chichi
chin
nn
n lư
lưlư
lưc
cc
c hay m
mm
mt
tt
t c
cc


áá
ách
chch
ch th
thth
thc
cc
c t
tt
t ch
chch
chc
cc
c
kinh
kinhkinh
kinh doanh
doanhdoanh
doanh gắn liền với các y
yy
yu
uu
u t
tt
t
mang
mangmang
mang t
tt


íí
ính
nhnh
nh thương
thươngthương
thương hi
hihi
hiu
uu
u cùng với s
ss
s tr
trtr
tr
gi
gigi
giú
úú
úp
pp
p và có thể là một kho
khokho
khon
nn
n đ
đđ
đu
uu
u tư

tưtư

ban
ban ban
ban đ
đđ
đu
uu
u đối với người nhận quyền để
nhận được các khoản phí định kỳ.
16
31
• Ví dụ, McDonald, Pizza Hut, Subway
Sandwiches, Blockbuster Video,và Dairy
Queen có thương hiệu được sở hữu và
quản lý bởi người dân địa phương ở nhiều
quốc gia nước ngoài.
• Như cấp giấy phép, nhượng quyền
thương mại cho phép các công ty để thâm
nhập thị trường nước ngoài mà không có
một đầu tư lớn ở nước ngoài.
Nhượng quyền (Franchising)
32
• Liên doanh
Một công ty có thể thâm nhập thị
trường nước ngoài bằng cách liên
doanh với một công ty khác ở địa
phương.
Một liên doanh là một doanh nghiệp
được sở hữu và vận hành bởi hai

hay nhiều đối tác khác nhau.
17
33
• Ví dụ, General Mills, Inc, đã tham gia trong
một liên doanh với Nestlé SA, do đó, các
loại ngũ cốc được sản xuất bởi General
Mills có thể được bán thông qua mạng
lưới phân phối bán hàng ở nước ngoài
được thành lập bởi Nestlé
Xerox Corp và Công ty Fuji (Nhật Bản)
tham gia vào một liên doanh cho phép
Xerox Corp thâm nhập thị trường Nhật
Bản và cho phép Fuji tham gia kinh doanh
photocopy. .
Liên doanh
34
Mua bán và sáp nhập xuyên
quốc gia
Mua lại
Sáp nhập
Hợp nhất
Bao gồm
Bao gồm
18
35
Mua
b
á
n
v

à
s
á
p
nh

p
xuyên
quốc gia
Mua li: là việc một công ty mua một phần tài
sản/vốn hay toàn bộ một công ty khác. Công ty mục
tiêu có thể chấm dứt hoạt động hoặc tồn tại như
một công ty phụ thuộc.
Sáp nhp: là sự kết hợp của hai hay nhiều công ty.
Sau thương vụ, chỉ có công ty nhận sáp nhập tồn tại,
các công ty khác chấm dứt sự tồn tại của mình.
Hp nht: là sự kết hợp của hai hay nhiều công ty
để tạo thành công ty mới và chấm dứt sự tồn tại của
các công ty tham gia hợp nhất.
36
Mua
b
á
n
v
à
s
á
p
nh


p
xuyên
quốc gia
u đim:
- Nhanh chóng gia nhập thị trường
- Giảm được các chi phí gia nhập thị
trường
-Thích hợp khi rào cản lớn đối với đầu tư
mới ở nước nhận đầu tư
- Loại bỏ đối thủ cạnh tranh nội địa trong
lĩnh vực đầu tư
19
37
Mua
b
á
n
v
à
s
á
p
nh

p
xuyên
quốc gia
Nhưc đim:
-Thường yêu cầu nguồn vốn lớn

- Yêu cầu trình độ quản lý cao
- Khác biệt về văn hóa kinh doanh
-Nhiều trường hợp công ty mẹ không có
toàn quyền kiểm soát với công ty con
38
Đ

u

m

i
(
greenfield
investment)
Là một hình thức đầu tư trực tiếp nước
ngoài trong đó công ty mẹ bắt đầu quá
trình kinh doanh tại nước được đầu tư
thông qua xây mi hoàn toàn các cơ sở
kinh doanh.
Trong trường hợp công ty mẹ bỏ vốn
thêm để mở rộng các cơ sở kinh
doanh đã có trước đó cũng được coi là
1 hình thức đầu tư mới.
20
39
Đầu tư mới (greenfield
investment)
u đim:
Thích hợp với những quốc gia có rào cản gia

nhập thị trường đối với MNC thấp.
Tránh được việc phải đối diện với các khác
biệt về văn hóa kinh doanh
Những công ty công nghệ cao sẽ giảm được
chi phí đào tạo nhân viên mới.
Công ty mẹ có toàn quyền kiểm soát dự án
đầu tư.
40
Đầu tư mới (greenfield
investment)
Nhưc đim:
Các chi phí gia nhập thị trường lớn
Thời gian xây dựng dài
Yêu cầu kinh nghiệm quản lý quốc tế cao
Khác biệt văn hóa trong kinh doanh
21
41
• Đầu tư mới (thành lập công ty con ở
nước ngoài - FDI)
-
MNC có thể thâm nhập thị trường
nước ngoài bằng cách lp mi hoàn
toàn các cơ s kinh doanh (công ty
con, chi nhánh công ty).
42
Động cơ thúc đẩy MNC thực hiện FDI
Nhóm động cơ liên quan đến chi phí:
-
Hưởng lợi thế kinh tế từ quy mô
- Sử dụng các nhân tố sản xuất ở nước

ngoài
- Sử dụng nguồn nguyên liệu thô ở nước
ngoài
- Sử dụng công nghệ nước ngoài
- Phản ứng với những thay đổi về tỷ giá
hối đoái
22
43
Nhóm động cơ liên quan đến doanh thu:
-
Thu hút nguồn cầu mới
- Xâm nhập vào các thị trường tiềm năng
- Khai thác những lợi thế độc quyền
- Phản ứng đối với những rào cản
thương mại
- Đa dạng hóa quốc tế
Động cơ thúc đẩy MNC thực hiện FDI
44
Đặc điểm hoạt động của MNC
1. Quyền sở hữu tập trung
Các chi nhánh, các công ty con và đại
lý trên khắp thế giới đều thuộc quyền
sở hữu tập trung của công ty mẹ.
Mặc dù chúng có những hoạt động cụ
thể hằng ngày không hẳn hoàn toàn
giống nhau
23
45
Đặc điểm hoạt động của MNC
2. Thường xun theo đuổi những

chiến lược quản trị, điều hành và
kinh doanh có tính tồn cầu
Tuy các MNC có thể có nhiều chiến
lược và kỹ thuật hoạt động đặc trưng
để phù hợp với từng địa phương nơi
nó có chi nhánh
46
Đặc điểm hoạt động của MNC
3. Là chủ thể quan trọng nhất của thị trường TCQT
Tài trợ trung và dài hạn
Thò trường đồng
tiền Châu Âu
Thò trường đồng
tiền Châu Âu
Thò trường tín dụng
Châu Âu và trái
phiếu Châu Âu
Thò trường tín dụng
Châu Âu và trái
phiếu Châu Âu
Thò trường
chứng khoán
quốc tế
Thò trường
chứng khoán
quốc tế
Thò trường
ngoại hối
Thò trường
ngoại hối

Các khách hàng
nước ngoài
Các khách hàng
nước ngoài
Tài trợ trung
và dài hạn
Xuất nhập khẩu
Phân phối,
chuyển tiền
và tài trợ
Các giao
dòch ngoại
hối
Tài trợ dài hạn
MNC
MẸ
Các công ty
con ở nước
ngoài
Các công ty
con ở nước
ngoài
Đầu tư ngắn
hạn và tài trợ
Đầu tư ngắn
hạn và tài trợ
Tài trợ dài hạn
24
47
Phân loại MNC

1. MNC “theo chiều ngang”: sản xuất các
sản phẩm cùng loại hoặc tương tự ở các
quốc gia khác nhau (McDonald’s, KFC…)
2. MNC “theo chiều dọc”: có các cơ sở sản
xuất ở một số nước, sản xuất ra sản
phẩm là đầu vào cho qui trình sản xuất
của nó ở một số nước khác (Adidas,
Sony…)
3. MNC “nhiều chiều” có các cơ sở sản xuất
ở các nước khác nhau mà chúng hợp tác
theo cả chiều ngang và chiều dọc
(Microsoft)
48
3. Mục tiêu của MNC
• Mục tiêu chung
• Những nhân tố cản trở mục tiêu
của MNC
• Những ràng buộc ảnh hưởng tới
mục tiêu của MNC

×