Ngôn ngữ cử chỉ
Page 2
Yếu tố không thể bỏ qua
Page 3
4 lưu ý quan trọng
Page 4
Gật đầu
Cười nhiều
Bắt tay chặt
Không tán tỉnh
Page 5
Chú ý khi gật đầu
Page 6
Chú ý và lắng nghe
Page 7
Gật đầu quá nhiều bị coi là dễ
dãi, không có lập trường =>
gật hay nghiêng đầu
Page 8
nhìn thẳng vào mắt người đối
diện.
Page 9
Tránh cười nhiều
Page 10
Nụ cười là một vũ khí lợi hại
Page 11
Người thân thiện, dễ gần.
Page 12
:D = gây bối rối.
Page 13
Cười nhiều mà không có lí do,
mục đích bị coi là vô duyên.
Page 14
cười nhiều khi thấy hồi hộp, lo
lắng nên hạn chế gặp gỡ trực
tiếp.
Page 15
Page 16
Bắt tay thật chặt.
Page 17
Tự tin cao
Page 18
Đứng/ngồi đối diện với người
khác, giang rộng bàn tay,
nắm lấy tay người đối diện
và bắt tay thật chặt.
Page 19
Chạm tay không được coi là
bắt tay chuyên nghiệp.
Page 20
Lau khô tay.
Page 21
Không tán tỉnh trong
công việc.
Page 22
Nên tránh
Page 23
Ở mọi hình thức: cười khêu
gợi, hướng về phía trước,
hất tóc…
Page 24
Cẩn thận hơn với hình thức
giao tiếp qua thư, tin nhắn,
email.
Page 25
Tóm lại…