Chào mừng cô và các bạn
đến với bài thuyết trình
của nhóm 1
Tác hại của đường hóa học đối với sức khỏe
con người
I.Khái quát về đường hóa học
1 Khái niệm
2.Phân loại
II. Đường Aspartame
1 Định nghĩa và cấu tạo
2 Tính chất
3.Liều dùng khuyến cáo
4.Ảnh hưởng của đường Aspartame tới sức
khỏe con người
5 Biện pháp khắc phục
Nội dung bài thuyết trình
:
.
I.Khái quát về đường hóa học
Đường hóa học (sugar
substitute) hay còn gọi là
chất thay thế đường là
một chất có vị ngọt giống
như đường có trong mía,
củ cải,… dùng trong ăn
uống. Có vị ngọt đậm,
không cung cấp năng
lượng
1 Khái niệm
Phân loại đường hóa học
Đường thay thế
dạng nhẹ
Đường hóa học
dạng mạnh
aspartame,
saccharin,
sucralose, ace
sulfame Kali
Sorbitol,
mannitol,
isomalt….
Phân loại đường hóa học:
Đường hóa học saccharin
Dạng mạnh: aspartame,
saccharin, sucralose,…
Độ ngọt cao gấp khoảng
100 đến 13000 lần đường
tự nhiên nên được sử dụng
với 1 lượng nhỏ
Không thay đổi đường
huyết và không kích hoạt
điều tiết insulin
Phân loại đường hóa học:
Đường thay thế dạng
nhẹ: sorbitol, dextrose,
maltodextrin,…
Mang hương vị ngọt
nhẹ nhàng, có lượng
calo thấp.
Ít thay đổi đường huyết
và có thể sử dụng trong
một giới hạn nào đó.
Đường sorbitol
•
1. Định nghĩa và cấu tạo
•
Aspartamelàmộthoáchấttạovịngọtthaycho
đườngvàthườngđươcgọilà“đườnghoáhọc”.
II. Đường Aspartame
Thành
phần
chính
Phenylalanin
Aspartic acid
•
Công thức:C14H18N2O5
•
Phân tử gram nặng:
294.301 g/mol
•
Tên IUPAC: N-(L a
Aspartyl) _ L phenylalanine
-1 - methyl ester
•
Tên thương mại: Nutra
sweet, canderel, equal
II. Đường Aspartame
2.Tính chất
•
Là một chất trắng , không
mùi, nếu là bột thì câu tạo bột
dưới dạng tinh thể
•
Là một dipeptid, ngọt hơn
saccharose khoảng 180 - 200
lần.
•
Có năng lượng 4kcal/g
•
Điểm nóng chảy là 246-
247°C, ít tan trong nước,
ethanol, tính axit 4,5-6,0,
không bền trong axit, không
bền nhiệt.
II. Đường Aspartame
-
Trong dung dịch, tính ổn của aspartame phụ
thuộc vào các giá trị nhiệt độ, pH và
thời gian bảo quản.
Thông thường các tính chất của aspartame
không bị thay đổi khi nhiệt
độ nằm trong khoảng 20-25oC,
pH 3-5. Khi pH quá acid hay quá kiềm và nhiệt độ
tăng cao, aspartame bị biến đổi thành
diketopiperazine C4H5NO2 (3,6-dioxo-5-benzyl-
2-piperazineacetic acid)và vị ngọt cũng không còn.
II. Đường Aspartame
3 Liều dùng khuyến cáo
TổchứcNôngLươngQuốctế(FAO),Tổ
chứcYtếThếgiới(WHO)vàCụcQuảnlý
Dược-ThựcphẩmMỹ(FDA),khuyếncáo
liềudùngchophépcủaaspartamemỗi
ngày(ADI)là40mg/kgthểtrọng.
•
Đối với Việt Nam:
II. Đường Aspartame
Đồuốngcósữa,cóhươngliệu
hoặclênmen(VD:sữasôcôla,
sữacacao,biatrứng,sữachua
uống,sữađặc)
Kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo
cao su
Sảnphẩmdùngđểtrangtrí
thựcphẩm
600mg/kg
10000
mg/kg.
5000
mg/kg.
Biến
chứng
Ảnhhưởng
ditruyền
Cơthể
mệtmỏi
II. Đường Aspartame
4.Ảnh hưởng của đường Aspartame tới sức
khỏe con người
Aspartamebịthủyphântrongcơthể
thành3chấtđólà:asparticacid
(40%),phenylalanin(50%)vàmetanol
(10%).
II. Đường Aspartame
Theonghiêncứuđầutiênđượcthựchiệnở
Đanmạchtrêngần60.000phụnữmangthai,
việctiêuthụđềuđặndưới1lonnướcngọt
cógazchứachấtngọthoáhọcaspartame
(dạngsodalight)làmtăng38%nguycơsinh
nonsovớiđốitượngkhôngsửdụng.Nếu
uốngtrên4lon/ngày,nguycơnàytăngđến
78%.
II. Đường Aspartame
Nghiêncứuthứ2,doGSSoffritti
thuộcViệnnghiêncứuungthư
Ramazzini(Ý)đứngđầu,vớimục
đichchứngminhaspartamecó
thểgâyungthư.Aspartameđược
đưavàothứcăncủachuộtởcác
liềukhácnhauchocácnhóm
chuộtgồm240con.Chúngđược
theodõibắttừgiaiđoạnbàothai
trongtửcungđếnkhichết,cho
thấymốiliênquanmậtthiếtgiữa
việctiêuthụaspartamevàviệc
xuấthiệnungthư,nhấtlàung
thưganvàphổiởnhữngconđực.
Ngoài ra những biến chứng còn tùy thuộc
vào mức độ sử dụng hằng ngày:
•
Mắt:có thể bị mù hay giảm thiểu thị lực, chảy nước mắt
thường xuyên, mắt lồi ra.
•
Tai: lùng bùng,không tiếp nhận một số tần số của âm thanh.
•
Thần kinh: chứng kinh phong, nhức đầu, chóng mặt, mất trí
nhớ, nói lắp bắp,…
•
Tâm sinh lý: bị trầm cảm, cảm thấy không an tâm, có tính
bạo động, mất ngủ, lo sợ bất thường, trầm cảm có thể đi đến
tự tử
•
Bao tử: ói mữa, tiêu chảy, đôi khi có máu trong phân, đâu
bụng thường xuyên.
•
Nội tiết: không kiểm soát bệnh tiểu đường được, rụng tóc.
•
Các chứng phụ: đi tiểu khó khăn và đau, dị dạng cho thai
nhi.
•
Nênthaythếđườngnhântạobằngcácloạiđường
chiếtsuấttừthiênnhiên:trongrau,củ,quảcóchứa
nhiềuchấtcóthểtạongọt.
Mật mía Mật ong
5 Biện pháp khắc phục:
•
Cần tăng cường tuyên truyền cho các tiểu thương,
người dân về tác hại cũng như cung cấp thông tin,
liều lượng cho phép về các loại chất tạo ngọt nhân
tạo có trong danh mục được phép lưu hành của Bộ Y
tế.
5. Biện pháp khắc phục:
•
ỞVN,Quyđịnhdanhmụccácchấtphụgiađược
phépsửdụngtrongthựcphẩmdoBộYtếbanhành
năm2001cóchophépsửdụngđến6loạichấtngọt
tổnghợp:manitol,acesulfamkali,aspartam,
isomalt,saccharin(vàcácmuốiNa,K,Cacủanó),
sorbitol,sucralose.
- Đường Saccharin là 2,5mg/kg thể trọng.
VD: - Đường Aspartame là 50mg/kg thể trọng.
5 Biện pháp khắc phục:
•
Khuyênngườitiêudùngnênsửdụngcácloạithực
phẩmcónhãnmác,nguồngốcxuấtxứ,hạnchếăn
ởcácquánhàngvenđườngđểđảmbảosứckhỏe.
5 Biện pháp khắc phục:
5 Biện pháp khắc phục:
III.Kết luận
Không lạm
dụng đường
hóa học
Nhóm 1